Thông tư 26/2016/TT-BGTVT vùng nước cảng biển thuộc địa phận tỉnh Nghệ An
- Thuộc tính
- Nội dung
- VB gốc
- Tiếng Anh
- Hiệu lực
- VB liên quan
- Lược đồ
- Nội dung MIX
- Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…
- Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.
- Tải về
Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.
thuộc tính Thông tư 26/2016/TT-BGTVT
Cơ quan ban hành: | Bộ Giao thông Vận tải | Số công báo: Số công báo là mã số ấn phẩm được đăng chính thức trên ấn phẩm thông tin của Nhà nước. Mã số này do Chính phủ thống nhất quản lý. | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Số công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Số hiệu: | 26/2016/TT-BGTVT | Ngày đăng công báo: | Đang cập nhật |
Loại văn bản: | Thông tư | Người ký: | Trương Quang Nghĩa |
Ngày ban hành: Ngày ban hành là ngày, tháng, năm văn bản được thông qua hoặc ký ban hành. | 11/10/2016 | Ngày hết hiệu lực: Ngày hết hiệu lực là ngày, tháng, năm văn bản chính thức không còn hiệu lực (áp dụng). | Đang cập nhật |
Áp dụng: Ngày áp dụng là ngày, tháng, năm văn bản chính thức có hiệu lực (áp dụng). | Tình trạng hiệu lực: Cho biết trạng thái hiệu lực của văn bản đang tra cứu: Chưa áp dụng, Còn hiệu lực, Hết hiệu lực, Hết hiệu lực 1 phần; Đã sửa đổi, Đính chính hay Không còn phù hợp,... | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! | |
Lĩnh vực: | Giao thông |
TÓM TẮT VĂN BẢN
Nội dung tóm tắt đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!
tải Thông tư 26/2016/TT-BGTVT
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
BỘ GIAO THÔNG VẬN TẢI Số: 26/2016/TT-BGTVT |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Hà Nội, ngày 11 tháng 10 năm 2016 |
THÔNG TƯ
CÔNG BỐ VÙNG NƯỚC CẢNG BIỂN THUỘC ĐỊA PHẬN TỈNH NGHỆ AN VÀ KHU VỰC QUẢN LÝ CỦA CẢNG VỤ HÀNG HẢI NGHỆ AN
Căn cứ Bộ luật Hàng hải Việt Nam ngày 14 tháng 6 năm 2005;
Căn cứ Nghị định số 107/2012/NĐ-CP ngày 20 tháng 12 năm 2012 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Giao thông vận tải;
Căn cứ Nghị định số 21/2012/NĐ-CP ngày 21 tháng 3 năm 2012 của Chính phủ về quản lý cảng biển và luồng hàng hải;
Trên cơ sở ý kiến của Ủy ban nhân dân tỉnh Nghệ An tại Công văn số 1977/UBND-NC ngày 04 tháng 4 năm 2016; Sở Giao thông vận tải Hà Tĩnh tại Công văn số 76/SGTVT-KH ngày 11 tháng 01 năm 2016 (được Ủy ban nhân dân tỉnh Hà Tĩnh ủy quyền tại Công văn số 6626/UBND-GT1 ngày 31 tháng 12 năm 2015); Sở Giao thông vận tải Thanh Hóa tại Công văn số 279/SGTVT-QLVT ngày 21 tháng 01 năm 2016 (được Ủy ban nhân dân tỉnh Thanh Hóa ủy quyền tại Công văn số 207/UBND-CN ngày 08 tháng 01 năm 2016);
Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Pháp chế và Cục trưởng Cục Hàng hải Việt Nam; Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải ban hành Thông tư công bố vùng nước cảng biển thuộc địa phận tỉnh Nghệ An và khu vực quản lý của Cảng vụ Hàng hải Nghệ An.
a) Vùng nước cảng biển Nghệ An tại khu vực Đông Hồi;
b) Vùng nước cảng biển Nghệ An tại khu vực Cửa Lò - Bến Thủy.
Phạm vi vùng nước các cảng biển Nghệ An thuộc địa phận tỉnh Nghệ An tính theo mực nước thủy triều lớn nhất, được quy định cụ thể như sau:
ĐH1: 19°17’17”N, 105°48’10”E;
ĐH2: 19°15’39”N, 105°53’22”E;
ĐH3: 19°12’21”N, 105°53’22”E;
ĐH4: 19°12’21”N, 105°44’16”E.
NA1: 18°52’29”N, 105°41’40”E;
NA2: 18°52’29”N, 105°50’10”E;
NA3: 18°46’15”N, 105°50’10”E;
NA4: 18°46’15”N, 105°46’34”E; (bờ Nam Cửa Hội)
NA5: 18°45’56”N, 105°45’28”E. (bờ Bắc Cửa Hội)
Vị trí | Hệ tọa độ VN 2000 | Hệ tọa độ WGS-84 | ||
Vĩ độ (N) | Kinh độ (E) | Vĩ độ (N) | Kinh độ (E) | |
ĐH1 | 19°17’17” | 105°48’10” | 19o17’13” | 105°48’17” |
ĐH2 | 19°15’39” | 105°53’22” | 19°15’36” | 105°53’12” |
ĐH3 | 19°12’21” | 105°53’22” | 19°12’18” | 105°53’12” |
ĐH4 | 19°12’21” | 105°44’16” | 19°12’18” | 105°44’06” |
HM1 | 19°13’32” | 105°45’37” | 19°13’29” | 105°45’27” |
HM2 | 19°13’58” | 105°45’30” | 19°13’55” | 105°45’20” |
NA1 | 18°52’29” | 105°41’40” | 18o52’26” | 105°41’30” |
NA2 | 18°52’29” | 105°50’10” | 18°52’26” | 105°50’00” |
NA3 | 18°46’15” | 105°50’10” | 18°46’12” | 105°50’00” |
NA4 | 18°46’15” | 105°46’34” | 18°46’12” | 105°46’24” |
NA5 | 18°45’56” | 105° 45’28” | 18°45’52” | 105°45’35” |
Cục trưởng Cục Hàng hải Việt Nam tổ chức công bố vùng đón trả hoa tiêu, vùng kiểm dịch, khu neo đậu, chuyển tải, khu tránh bão cho tàu thuyền vào, rời cảng biển Nghệ An và khu nước, vùng nước khác theo quy định.
Chủ trì, phối hợp với Cảng vụ Hàng hải Hà Tĩnh, các cơ quan, tổ chức liên quan thực hiện quản lý đối với hoạt động hàng hải trong phạm vi vùng nước trên sông Lam quy định tại điểm c khoản 2 Điều 2 Thông tư này (trừ cầu, bến cảng, khu nước, vùng nước, vùng nước trước cầu cảng và các công trình khác được quy hoạch, thiết lập, đầu tư xây dựng, công bố thuộc địa phận tỉnh Hà Tĩnh) để bảo đảm an toàn hàng hải, an ninh hàng hải và phòng ngừa ô nhiễm môi trường.
Những vụ việc phát sinh liên quan đến tàu thuyền vào, rời bến cảng do Cảng vụ hàng hải nào quản lý thì Cảng vụ hàng hải đó chủ trì giải quyết theo quy định của pháp luật.
Thực hiện nhiệm vụ và quyền hạn theo quy định của Bộ luật Hàng hải Việt Nam và quy định của pháp luật có liên quan đối với hoạt động hàng hải tại cầu, bến cảng, khu nước, vùng nước, vùng nước trước cầu cảng và các công trình khác được quy hoạch, thiết lập, đầu tư xây dựng, công bố thuộc địa phận tỉnh Hà Tĩnh trong phạm vi vùng nước quy định tại điểm c khoản 2 Điều 2 Thông tư này.
Đối với tàu thuyền vào, rời cầu, bến cảng, khu nước, vùng nước do Cảng vụ Hàng hải Hà Tĩnh quản lý nhưng phải đón, trả hoa tiêu, kiểm dịch, neo đậu, tránh bão tại các khu nước, vùng nước do Cảng vụ Hàng hải Nghệ An quản lý, Cảng vụ Hàng hải Hà Tĩnh phải thông báo trước khi tàu đến, rời ít nhất 03 (ba) giờ cho Cảng vụ Hàng hải Nghệ An biết các thông tin liên quan để cùng phối hợp quản lý theo quy định của pháp luật.
Tổ chức quản lý, bảo đảm an toàn, an ninh và phòng ngừa ô nhiễm môi trường trên tuyến đường thủy nội địa Lan Châu - Hòn Ngư theo quy định của pháp luật.
Ngoài phạm vi vùng nước cảng biển quy định tại Điều 2 và Điều 3 của Thông tư này, Cảng vụ Hàng hải Nghệ An có trách nhiệm quản lý nhà nước về an toàn hàng hải, an ninh hàng hải và phòng ngừa ô nhiễm môi trường trong vùng biển thuộc địa phận tỉnh Nghệ An.
Chánh Văn phòng Bộ, Chánh Thanh tra Bộ, các Vụ trưởng, Cục trưởng Cục Hàng hải Việt Nam, Cục trưởng Cục Đường thủy nội địa Việt Nam, Giám đốc Sở Giao thông vận tải Nghệ An, Giám đốc Sở Giao thông vận tải Hà Tĩnh, Giám đốc Sở Giao thông vận tải Thanh Hóa, Giám đốc Cảng vụ Hàng hải Nghệ An, Giám đốc Cảng vụ Hàng hải Hà Tĩnh, Giám đốc Cảng vụ Hàng hải Thanh Hóa, Thủ trưởng các cơ quan, tổ chức và cá nhân liên quan chịu trách nhiệm thi hành Thông tư này./.
|
BỘ TRƯỞNG |