Nghị quyết 1659/NQ-UBTVQH15 2025 về việc sắp xếp các đơn vị hành chính cấp xã của thành phố Đà Nẵng

  • Tóm tắt
  • Nội dung
  • VB gốc
  • Tiếng Anh
  • Hiệu lực
  • VB liên quan
  • Lược đồ
  • Nội dung MIX

    - Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…

    - Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.

  • Tải về
Mục lục
Mục lục
Tìm từ trong trang
Lưu
Theo dõi VB

Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.

Báo lỗi
In
  • Báo lỗi
  • Gửi liên kết tới Email
  • Chia sẻ:
  • Chế độ xem: Sáng | Tối
  • Thay đổi cỡ chữ:
    17
Ghi chú

thuộc tính Nghị quyết 1659/NQ-UBTVQH15

Nghị quyết 1659/NQ-UBTVQH15 của Ủy ban Thường vụ Quốc hội về việc sắp xếp các đơn vị hành chính cấp xã của thành phố Đà Nẵng năm 2025
Cơ quan ban hành: Ủy ban Thường vụ Quốc hội
Số công báo:
Số công báo là mã số ấn phẩm được đăng chính thức trên ấn phẩm thông tin của Nhà nước. Mã số này do Chính phủ thống nhất quản lý.
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Số công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Số hiệu:1659/NQ-UBTVQH15Ngày đăng công báo:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Ngày đăng công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Loại văn bản:Nghị quyếtNgười ký:Trần Thanh Mẫn
Ngày ban hành:
Ngày ban hành là ngày, tháng, năm văn bản được thông qua hoặc ký ban hành.
16/06/2025
Ngày hết hiệu lực:
Ngày hết hiệu lực là ngày, tháng, năm văn bản chính thức không còn hiệu lực (áp dụng).
Đang cập nhật
Áp dụng:
Ngày áp dụng là ngày, tháng, năm văn bản chính thức có hiệu lực (áp dụng).
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản để xem Ngày áp dụng. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Tình trạng hiệu lực:
Cho biết trạng thái hiệu lực của văn bản đang tra cứu: Chưa áp dụng, Còn hiệu lực, Hết hiệu lực, Hết hiệu lực 1 phần; Đã sửa đổi, Đính chính hay Không còn phù hợp,...
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Lĩnh vực: Cơ cấu tổ chức, Hành chính

TÓM TẮT VĂN BẢN

Sắp xếp lại các đơn vị hành chính cấp xã tại Đà Nẵng năm 2025

Ngày 16/06/2025, Ủy ban Thường vụ Quốc hội đã thông qua Nghị quyết 1659/NQ-UBTVQH15 về việc sắp xếp các đơn vị hành chính cấp xã của thành phố Đà Nẵng. Nghị quyết này có hiệu lực từ ngày được thông qua.

Nghị quyết này điều chỉnh việc sắp xếp các đơn vị hành chính cấp xã tại thành phố Đà Nẵng, nhằm tổ chức lại các phường và xã để phù hợp với quy hoạch phát triển đô thị và quản lý hành chính.

Sắp xếp các phường và xã mới như:

  1. Phường Hải Châu: Được thành lập từ việc sắp xếp các phường Thanh Bình, Thuận Phước, Thạch Thang, Phước Ninh và Hải Châu.

  2. Phường Hòa Cường: Hợp nhất từ các phường Bình Thuận, Hòa Thuận Tây, Hòa Cường Bắc và Hòa Cường Nam.

  3. Phường Thanh Khê: Được hình thành từ các phường Xuân Hà, Chính Gián, Thạc Gián, Thanh Khê Tây và Thanh Khê Đông.

  4. Phường An Khê: Sáp nhập từ các phường Hòa An, Hòa Phát và An Khê.

  5. Phường An Hải: Tạo thành từ các phường Phước Mỹ, An Hải Bắc và An Hải Nam.

  6. Phường Sơn Trà: Hợp nhất từ các phường Thọ Quang, Nại Hiên Đông và Mân Thái.

  7. Phường Ngũ Hành Sơn: Được thành lập từ các phường Mỹ An, Khuê Mỹ, Hòa Hải và Hòa Quý.

  8. Phường Hòa Khánh: Sáp nhập từ phường Hòa Khánh Nam, phường Hòa Minh và xã Hòa Sơn.

  9. Phường Hải Vân: Hình thành từ phường Hòa Hiệp Bắc, phường Hòa Hiệp Nam, xã Hòa Bắc và một phần xã Hòa Liên.

  10. Phường Liên Chiểu: Được tạo thành từ phường Hòa Khánh Bắc và phần còn lại của xã Hòa Liên.

  11. Phường Cẩm Lệ: Sáp nhập từ các phường Hòa Thọ Tây, Hòa Thọ Đông và Khuê Trung.

  12. Phường Hòa Xuân: Hợp nhất từ phường Hòa Xuân, xã Hòa Châu và xã Hòa Phước...

Sau khi sắp xếp, thành phố Đà Nẵng sẽ có 94 đơn vị hành chính cấp xã, bao gồm 23 phường, 70 xã và 1 đặc khu. Trong đó, 23 phường, 68 xã và 1 đặc khu được hình thành sau sắp xếp, và 2 xã không thực hiện sắp xếp là xã Tam Hải và xã Tân Hiệp.

Xem chi tiết Nghị quyết 1659/NQ-UBTVQH15 tại đây

tải Nghị quyết 1659/NQ-UBTVQH15

Tải văn bản tiếng Việt (.doc) Nghị quyết 1659/NQ-UBTVQH15 DOC DOC (Bản Word)
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file.

Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!

Tải văn bản tiếng Việt (.pdf) Nghị quyết 1659/NQ-UBTVQH15 PDF PDF (Bản có dấu đỏ)
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file.

Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!

LuatVietnam.vn độc quyền cung cấp bản dịch chính thống Công báo tiếng Anh của Thông Tấn Xã Việt Nam.
Tình trạng hiệu lực: Đã biết
Ghi chú
Ghi chú: Thêm ghi chú cá nhân cho văn bản bạn đang xem.
Hiệu lực: Đã biết
Tình trạng: Đã biết

ỦY BAN THƯỜNG VỤ QUỐC HỘI

____________________

Số: 1659/NQ-UBTVQH15

 

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

___________________

NGHỊ QUYẾT

Về việc sắp xếp các đơn vị hành chính cấp xã của thành phố Đà Nẵng năm 2025

_______________________

ỦY BAN THƯỜNG VỤ QUỐC HỘI
 

 Căn cứ Hiến pháp nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam đã được sửa đổi, bổ sung một số điều theo Nghị quyết số 203/2025/QH15;

Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương số 72/2025/QH15;

 Căn cứ Nghị quyết số 202/2025/QH15 ngày 12 tháng 6 năm 2025 của Quốc hội về sắp xếp đơn vị hành chính cấp tỉnh;

Căn cứ Nghị quyết số 76/2025/UBTVQH15 ngày 14 tháng 4 năm 2025 của Ủy ban Thường vụ Quốc hội về việc sắp xếp đơn vị hành chính năm 2025;

 Xét đề nghị của Chính phủ tại Tờ trình số 402/TTr-CP và Đề án số 403/ĐA-CP ngày 09 tháng 5 năm 2025, Báo cáo thẩm tra số 417/BC-UBPLTP15 ngày 03 tháng 6 năm 2025 của Ủy ban Pháp luật và Tư pháp,

QUYẾT NGHỊ:

Điều 1. Sắp xếp các đơn vị hành chính cấp xã của thành phố Đà Nẵng
Trên cơ sở Đề án số 403/ĐA-CP ngày 09 tháng 5 năm 2025 của Chính phủ về sắp xếp đơn vị hành chính cấp xã của thành phố Đà Nẵng (mới) năm 2025, Ủy ban Thường vụ Quốc hội quyết định sắp xếp để thành lập các đơn vị hành chính cấp xã của thành phố Đà Nẵng như sau:
 1. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của các phường Thanh Bình, Thuận Phước, Thạch Thang, Phước Ninh và Hải Châu thành phường mới có tên gọi là phường Hải Châu.
 2. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của các phường Bình Thuận, Hòa Thuận Tây, Hòa Cường Bắc và Hòa Cường Nam thành phường mới có tên gọi là phường Hòa Cường.
 3. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của các phường Xuân Hà, Chính Gián, Thạc Gián, Thanh Khê Tây và Thanh Khê Đông thành phường mới có tên gọi là phường Thanh Khê.
 4. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của các phường Hòa An, Hòa Phát và An Khê thành phường mới có tên gọi là phường An Khê.
 5. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của các phường Phước Mỹ, An Hải Bắc và An Hải Nam thành phường mới có tên gọi là phường An Hải.
 6. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của các phường Thọ Quang, Nại Hiên Đông và Mân Thái thành phường mới có tên gọi là phường Sơn Trà.
 7. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của các phường Mỹ An, Khuê Mỹ, Hòa Hải và Hòa Quý thành phường mới có tên gọi là phường Ngũ Hành Sơn.
 8. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của phường Hòa Khánh Nam, phường Hòa Minh và xã Hòa Sơn thành phường mới có tên gọi là phường Hòa Khánh.
 9. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của phường Hòa Hiệp Bắc, phường Hòa Hiệp Nam, xã Hòa Bắc và một phần diện tích tự nhiên, quy mô dân số của xã Hòa Liên thành phường mới có tên gọi là phường Hải Vân.
 10. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của phường Hòa Khánh Bắc và phần còn lại của xã Hòa Liên sau khi sắp xếp theo quy định tại khoản 9 Điều này thành phường mới có tên gọi là phường Liên Chiểu.
 11. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của các phường Hòa Thọ Tây, Hòa Thọ Đông và Khuê Trung thành phường mới có tên gọi là phường Cẩm Lệ.
 12. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của phường Hòa Xuân, xã Hòa Châu và xã Hòa Phước thành phường mới có tên gọi là phường Hòa Xuân.
 13. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của các phường An Mỹ, An Xuân và Trường Xuân thành phường mới có tên gọi là phường Tam Kỳ.
 14. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của phường An Phú, xã Tam Thanh và xã Tam Phú thành phường mới có tên gọi là phường Quảng Phú.
 15. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của phường An Sơn, phường Hòa Hương và xã Tam Ngọc thành phường mới có tên gọi là phường Hương Trà.
 16. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của phường Tân Thạnh, phường Hòa Thuận và xã Tam Thăng thành phường mới có tên gọi là phường Bàn Thạch.
 17. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của các phường Điện Phương, Điện Minh và Vĩnh Điện thành phường mới có tên gọi là phường Điện Bàn.
 18. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của các phường Điện Nam Đông, Điện Nam Trung, Điện Dương, Điện Ngọc và Điện Nam Bắc thành phường mới có tên gọi là phường Điện Bàn Đông.
 19. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của các phường Điện An, Điện Thắng Nam và Điện Thắng Trung thành phường mới có tên gọi là phường An Thắng.
 20. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của phường Điện Thắng Bắc, xã Điện Hòa và xã Điện Tiến thành phường mới có tên gọi là phường Điện Bàn Bắc.
 21. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của các phường Minh An, Cẩm Phô, Sơn Phong, Cẩm Nam và xã Cẩm Kim thành phường mới có tên gọi là phường Hội An.
 22. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của phường Cẩm Châu, phường Cửa Đại và xã Cẩm Thanh thành phường mới có tên gọi là phường Hội An Đông.
 23. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của các phường Thanh Hà, Tân An, Cẩm An và xã Cẩm Hà thành phường mới có tên gọi là phường Hội An Tây.
 24. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của xã Hòa Phong và xã Hòa Phú thành xã mới có tên gọi là xã Hòa Vang.
 25. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của xã Hòa Khương và xã Hòa Tiến thành xã mới có tên gọi là xã Hòa Tiến.
 26. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của xã Hòa Ninh và xã Hòa Nhơn thành xã mới có tên gọi là xã Bà Nà.
 27. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của thị trấn Núi Thành và các xã Tam Quang, Tam Nghĩa, Tam Hiệp, Tam Giang thành xã mới có tên gọi là xã Núi Thành.
 28. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của các xã Tam Mỹ Đông, Tam Mỹ Tây và Tam Trà thành xã mới có tên gọi là xã Tam Mỹ.
 29. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của các xã Tam Hòa, Tam Anh Bắc và Tam Anh Nam thành xã mới có tên gọi là xã Tam Anh.
 30. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của xã Tam Sơn và xã Tam Thạnh thành xã mới có tên gọi là xã Đức Phú.
 31. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của các xã Tam Xuân I, Tam Xuân II và Tam Tiến thành xã mới có tên gọi là xã Tam Xuân.
 32. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của các xã Tam An, Tam Thành, Tam Phước và Tam Lộc thành xã mới có tên gọi là xã Tây Hồ.
 33. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của thị trấn Phú Thịnh, xã Tam Đàn và xã Tam Thái thành xã mới có tên gọi là xã Chiên Đàn.
 34. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của các xã Tam Dân, Tam Đại và Tam Lãnh thành xã mới có tên gọi là xã Phú Ninh.
 35. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của các xã Tiên Lãnh, Tiên Ngọc và Tiên Hiệp thành xã mới có tên gọi là xã Lãnh Ngọc.
 36. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của thị trấn Tiên Kỳ và các xã Tiên Mỹ, Tiên Phong, Tiên Thọ thành xã mới có tên gọi là xã Tiên Phước.
 37. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của các xã Tiên Lập, Tiên Lộc, Tiên An và Tiên Cảnh thành xã mới có tên gọi là xã Thạnh Bình.
 38. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của các xã Tiên Sơn, Tiên Hà và Tiên Châu thành xã mới có tên gọi là xã Sơn Cẩm Hà.
 39. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của các xã Trà Đông, Trà Nú và Trà Kót thành xã mới có tên gọi là xã Trà Liên.
 40. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của xã Trà Ka và xã Trà Giáp thành xã mới có tên gọi là xã Trà Giáp.
 41. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của xã Trà Giác và xã Trà Tân thành xã mới có tên gọi là xã Trà Tân.
 42. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của xã Trà Bui và xã Trà Đốc thành xã mới có tên gọi là xã Trà Đốc.
 43. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của thị trấn Trà My và các xã Trà Sơn, Trà Giang, Trà Dương thành xã mới có tên gọi là xã Trà My.
 44. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của xã Trà Mai và xã Trà Don thành xã mới có tên gọi là xã Nam Trà My.
 45. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của xã Trà Cang và xã Trà Tập thành xã mới có tên gọi là xã Trà Tập.
 46. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của xã Trà Vinh và xã Trà Vân thành xã mới có tên gọi là xã Trà Vân.
 47. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của xã Trà Nam và xã Trà Linh thành xã mới có tên gọi là xã Trà Linh.
 48. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của xã Trà Dơn và xã Trà Leng thành xã mới có tên gọi là xã Trà Leng.
 49. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của thị trấn Hà Lam và các xã Bình Nguyên, Bình Quý, Bình Phục thành xã mới có tên gọi là xã Thăng Bình.
 50. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của các xã Bình Triều, Bình Giang, Bình Đào, Bình Minh và Bình Dương thành xã mới có tên gọi là xã Thăng An.
 51. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của các xã Bình Nam, Bình Hải và Bình Sa thành xã mới có tên gọi là xã Thăng Trường.
 52. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của các xã Bình An, Bình Trung và Bình Tú thành xã mới có tên gọi là xã Thăng Điền.
 53. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của xã Bình Phú và xã Bình Quế thành xã mới có tên gọi là xã Thăng Phú.
 54. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của các xã Bình Lãnh, Bình Trị và Bình Định thành xã mới có tên gọi là xã Đồng Dương.
 55. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của các xã Quế Mỹ, Quế Hiệp, Quế Thuận và Quế Châu thành xã mới có tên gọi là xã Quế Sơn Trung.
 56. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của thị trấn Đông Phú và các xã Quế Minh, Quế An, Quế Long, Quế Phong thành xã mới có tên gọi là xã Quế Sơn.
 57. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của thị trấn Hương An và các xã Quế Xuân 1, Quế Xuân 2, Quế Phú thành xã mới có tên gọi là xã Xuân Phú.
 58. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của thị trấn Trung Phước và xã Quế Lộc thành xã mới có tên gọi là xã Nông Sơn.
 59. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của các xã Quế Lâm, Phước Ninh và Ninh Phước thành xã mới có tên gọi là xã Quế Phước.
 60. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của các xã Duy Thành, Duy Hải và Duy Nghĩa thành xã mới có tên gọi là xã Duy Nghĩa.
 61. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của thị trấn Nam Phước, xã Duy Phước và xã Duy Vinh thành xã mới có tên gọi là xã Nam Phước.
 62. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của các xã Duy Trung, Duy Sơn và Duy Trinh thành xã mới có tên gọi là xã Duy Xuyên.
 63. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của các xã Duy Châu, Duy Hoà, Duy Phú và Duy Tân thành xã mới có tên gọi là xã Thu Bồn.
 64. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của các xã Điện Hồng, Điện Thọ và Điện Phước thành xã mới có tên gọi là xã Điện Bàn Tây.
 65. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của các xã Điện Phong, Điện Trung và Điện Quang thành xã mới có tên gọi là xã Gò Nổi.
 66. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của thị trấn Ái Nghĩa và các xã Đại Hiệp, Đại Hòa, Đại An, Đại Nghĩa thành xã mới có tên gọi là xã Đại Lộc.
 67. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của các xã Đại Đồng, Đại Hồng và Đại Quang thành xã mới có tên gọi là xã Hà Nha.
 68. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của các xã Đại Lãnh, Đại Hưng và Đại Sơn thành xã mới có tên gọi là xã Thượng Đức.
 69. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của các xã Đại Phong, Đại Minh và Đại Cường thành xã mới có tên gọi là xã Vu Gia.
 70. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của các xã Đại Tân, Đại Thắng, Đại Chánh và Đại Thạnh thành xã mới có tên gọi là xã Phú Thuận.
 71. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của thị trấn Thạnh Mỹ thành xã mới có tên gọi là xã Thạnh Mỹ.
 72. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của các xã Cà Dy, Tà Bhing và Tà Pơơ thành xã mới có tên gọi là xã Bến Giằng.
 73. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của xã Zuôih và xã Chà Vàl thành xã mới có tên gọi là xã Nam Giang.
 74. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của xã Đắc Pre và xã Đắc Pring thành xã mới có tên gọi là xã Đắc Pring.
 75. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của xã Đắc Tôi và xã La Dêê thành xã mới có tên gọi là xã La Dêê.
 76. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của xã Chơ Chun và xã La Êê thành xã mới có tên gọi là xã La Êê.
 77. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của xã Tư và xã Ba thành xã mới có tên gọi là xã Sông Vàng.
 78. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của các xã A Ting, Jơ Ngây và Sông Kôn thành xã mới có tên gọi là xã Sông Kôn.
 79. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của thị trấn Prao và các xã Tà Lu, A Rooi, Zà Hung thành xã mới có tên gọi là xã Đông Giang.
 80. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của xã Kà Dăng và xã Mà Cooih thành xã mới có tên gọi là xã Bến Hiên.
 81. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của xã Bhalêê và xã Avương thành xã mới có tên gọi là xã Avương.
 82. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của các xã Atiêng, Dang, Anông và Lăng thành xã mới có tên gọi là xã Tây Giang.
 83. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của các xã Ch’ơm, Gari, Tr’hy và Axan thành xã mới có tên gọi là xã Hùng Sơn.
 84. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của thị trấn Tân Bình, xã Quế Tân và xã Quế Lưu thành xã mới có tên gọi là xã Hiệp Đức.
 85. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của các xã Thăng Phước, Bình Sơn, Quế Thọ và Bình Lâm thành xã mới có tên gọi là xã Việt An.
 86. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của các xã Sông Trà, Phước Gia và Phước Trà thành xã mới có tên gọi là xã Phước Trà.
 87. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của thị trấn Khâm Đức và xã Phước Xuân thành xã mới có tên gọi là xã Khâm Đức.
 88. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của các xã Phước Đức, Phước Mỹ và Phước Năng thành xã mới có tên gọi là xã Phước Năng.
 89. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của xã Phước Công và xã Phước Chánh thành xã mới có tên gọi là xã Phước Chánh.
 90. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của các xã Phước Lộc, Phước Kim và Phước Thành thành xã mới có tên gọi là xã Phước Thành.
 91. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của xã Phước Hòa và xã Phước Hiệp thành xã mới có tên gọi là xã Phước Hiệp.
 92. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của huyện Hoàng Sa thành đặc khu có tên gọi là đặc khu Hoàng Sa.
93. Sau khi sắp xếp, thành phố Đà Nẵng có 94 đơn vị hành chính cấp xã, gồm 23 phường, 70 xã, 01 đặc khu; trong đó có 23 phường, 68 xã, 01 đặc khu hình thành sau sắp xếp quy định tại Điều này và 02 xã không thực hiện sắp xếp là xã Tam Hải và xã Tân Hiệp.
Điều 2. Hiệu lực thi hành
1. Nghị quyết này có hiệu lực thi hành từ ngày được thông qua.
2. Các cơ quan theo thẩm quyền khẩn trương thực hiện các công tác chuẩn bị cần thiết, bảo đảm để chính quyền địa phương ở các đơn vị hành chính cấp xã hình thành sau sắp xếp quy định tại Điều 1 của Nghị quyết này chính thức hoạt động từ ngày 01 tháng 7 năm 2025.
3. Chính quyền địa phương ở đơn vị hành chính cấp xã trước sắp xếp tiếp tục hoạt động cho đến khi chính quyền địa phương ở đơn vị hành chính cấp xã hình thành sau sắp xếp chính thức hoạt động.
Điều 3. Tổ chức thực hiện
1. Chính phủ, Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân thành phố Đà Nẵng, chính quyền địa phương các đơn vị hành chính liên quan đến việc thực hiện sắp xếp và các cơ quan, tổ chức khác có liên quan có trách nhiệm tổ chức thi hành Nghị quyết này; sắp xếp, ổn định bộ máy các cơ quan, tổ chức ở địa phương; ổn định đời sống của Nhân dân địa phương, bảo đảm yêu cầu phát triển kinh tế - xã hội, quốc phòng và an ninh trên địa bàn.
2. Giao Chính phủ, căn cứ vào Nghị quyết này và Đề án số 403/ĐA-CP ngày 09 tháng 5 năm 2025 của Chính phủ, tổ chức việc xác định chính xác diện tích tự nhiên của các đơn vị hành chính cấp xã và công bố công khai trước ngày 30 tháng 9 năm 2025; đồng thời, khẩn trương triển khai công tác đo đạc, xác định phạm vi ranh giới của các đơn vị hành chính trên thực địa để lập hồ sơ về địa giới đơn vị hành chính theo quy định.
3. Hội đồng Dân tộc, các Ủy ban của Quốc hội, Đoàn đại biểu Quốc hội và đại biểu Quốc hội thành phố Đà Nẵng, trong phạm vi nhiệm vụ, quyền hạn của mình, giám sát việc thực hiện Nghị quyết này.
___________________________________________________________
Nghị quyết này được Ủy ban Thường vụ Quốc hội nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam khóa XV thông qua ngày 16 tháng 6 năm 2025.

Nơi nhận:

- Chính phủ;

- Ban Tổ chức Trung ương;

- Ủy ban TW Mặt trận Tổ quốc Việt Nam;

- Kiểm toán nhà nước;

- Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc CP;

- Cục Thống kê, Bộ Tài chính;

- Thành ủy, HĐND, UBND, Đoàn ĐBQH, Ủy ban MTTQVN thành phố Đà Nẵng;

- Lưu: HC, PLTP.

TM. ỦY BAN THƯỜNG VỤ QUỐC HỘI
CHỦ TỊCH

 

 

 


Trần Thanh Mẫn

Ghi chú
LuatVietnam.vn độc quyền cung cấp bản dịch chính thống Công báo tiếng Anh của Thông Tấn Xã Việt Nam.
Tình trạng hiệu lực: Đã biết

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem Văn bản gốc.

Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây

Để được giải đáp thắc mắc, vui lòng gọi

19006192

Theo dõi LuatVietnam trên YouTube

TẠI ĐÂY

văn bản cùng lĩnh vực

Quyết định 3042/QĐ-BVHTTDL của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch thành lập Hội đồng thẩm định các sản phẩm truyền thông đối ngoại thuộc nhiệm vụ Truyền thông quảng bá hình ảnh Việt Nam tại địa bàn ngoài nước thông qua các cơ quan ngoại giao Việt Nam ở nước ngoài nhân kỷ niệm 80 năm Quốc khánh nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam (02/9/1945 - 02/9/2025)

Quyết định 3042/QĐ-BVHTTDL của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch thành lập Hội đồng thẩm định các sản phẩm truyền thông đối ngoại thuộc nhiệm vụ Truyền thông quảng bá hình ảnh Việt Nam tại địa bàn ngoài nước thông qua các cơ quan ngoại giao Việt Nam ở nước ngoài nhân kỷ niệm 80 năm Quốc khánh nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam (02/9/1945 - 02/9/2025)

Ngoại giao, Cơ cấu tổ chức, Thông tin-Truyền thông

văn bản mới nhất

loading
Chú thích màu chỉ dẫn
Chú thích màu chỉ dẫn:
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng các màu sắc:
Sửa đổi, bổ sung, đính chính
Thay thế
Hướng dẫn
Bãi bỏ
Bãi bỏ cụm từ
Bình luận
Click vào nội dung được bôi màu để xem chi tiết.
×
×
×
×
Vui lòng đợi