Thông tư 60/2004/TT-BTC của Bộ Tài chính về việc hướng dẫn việc phát hành cổ phiếu ra công chúng
- Tóm tắt
- Nội dung
- VB gốc
- Tiếng Anh
- Hiệu lực
- VB liên quan
- Lược đồ
- Nội dung MIX
- Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…
- Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.
- Tải về
Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.
Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.
thuộc tính Thông tư 60/2004/TT-BTC
Cơ quan ban hành: | Bộ Tài chính | Số công báo: Số công báo là mã số ấn phẩm được đăng chính thức trên ấn phẩm thông tin của Nhà nước. Mã số này do Chính phủ thống nhất quản lý. | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Số công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Số hiệu: | 60/2004/TT-BTC | Ngày đăng công báo: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Ngày đăng công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Loại văn bản: | Thông tư | Người ký: | Lê Thị Băng Tâm |
Ngày ban hành: Ngày ban hành là ngày, tháng, năm văn bản được thông qua hoặc ký ban hành. | 18/06/2004 | Ngày hết hiệu lực: Ngày hết hiệu lực là ngày, tháng, năm văn bản chính thức không còn hiệu lực (áp dụng). | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Ngày hết hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Áp dụng: Ngày áp dụng là ngày, tháng, năm văn bản chính thức có hiệu lực (áp dụng). | Tình trạng hiệu lực: Cho biết trạng thái hiệu lực của văn bản đang tra cứu: Chưa áp dụng, Còn hiệu lực, Hết hiệu lực, Hết hiệu lực 1 phần; Đã sửa đổi, Đính chính hay Không còn phù hợp,... | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! | |
Lĩnh vực: | Chứng khoán |
TÓM TẮT VĂN BẢN
* Phát hành cổ phiếu ra công chúng - Theo Thông tư số 60/2004/TT-BTC ban hành ngày 18/6/2004, Bộ Tài chính hướng dẫn: để phát hành cổ phiếu lần đầu ra công chúng, tổ chức đăng ký phát hành phải có lợi nhuận sau thuế trong năm liền trớc năm đăng ký phát hành là số dương, đồng thời không có lỗ luỹ kế tính đến năm đăng ký phát hành, phương án khả thi về việc sử dụng vốn thu được từ đợt phát hành cổ phiếu đã được Đại hội đồng cổ đông thông qua... Trong Hồ sơ đăng ký ký phát hành buộc phải có báo cáo tài chính 02 năm liên tục liền trước năm đăng ký phát hành. Đối với các công ty cổ phần mới thành lập báo cáo tài chính được thay thế bằng kế hoạch sản xuất, kinh doanh được cấp cơ thẩm quyền phê duyệt (nếu có) hoặc cam kết chịu trách nhiệm liên đới của Hội đồng quản trị và các cổ đông sáng lập... Tổ chức bảo lãnh phát hành chỉ được phép bảo lãnh cho một đợt phát hành với tổng giá trị cổ phiếu không vượt quá 30% vốn tự có của tổ chức bảo lãnh phát hành. Vốn tự có thể hiện trên báo cáo tài chính có kiểm toán gần nhất trước thời điểm nộp hồ sơ và giá trị cổ phiếu được phép bảo lãnh phát hành được tính theo giá phát hành... Thông tư này có hiệu lực sau 15 ngày, kể từ ngày đăng Công báo.
Xem chi tiết Thông tư 60/2004/TT-BTC tại đây
tải Thông tư 60/2004/TT-BTC
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
THÔNG TƯ
CỦA BỘ TÀI CHÍNH SỐ 60/2004/TT-BTC NGÀY 18 THÁNG 6 NĂM
2004 VỀ VIỆC HƯỚNG DẪN VIỆC PHÁT HÀNH CỔ PHIẾU RA CÔNG CHÚNG
Thi hành Nghị định số 144/2003/NĐ-CP ngày 28/11/2003 của Chính phủ về chứng khoán và thị trường chứng khoán (gọi tắt là Nghị định 144), Bộ Tài chính hướng dẫn việc phát hành cổ phiếu ra công chúng như sau:
I. QUI ĐỊNH CHUNG
1. Thông tư này
quy định việc phát hành cổ phiếu ra công chúng trên lãnh thổ nước Cộng hoà Xã
hội Chủ nghĩa Việt Nam, ngoại trừ việc phát hành cổ phiếu của các tổ chức tín
dụng, cổ phiếu của doanh nghiệp Nhà nước và doanh nghiệp có vốn đầu tư nước
ngoài khi chuyển đổi sang hoạt động theo hình thức công ty cổ phần.
2. Phát hành cổ
phiếu ra công chúng theo quy định tại Thông tư này bao gồm phát hành lần đầu và
phát hành thêm.
2.1. Phát hành cổ
phiếu lần đầu ra công chúng bao gồm:
2.1.1. Phát hành
cổ phiếu lần đầu ra công chúng để huy động vốn cho công ty cổ phần (chào bán sơ
cấp lần đầu);
2.1.2. Phát hành
lần đầu cổ phiếu ra công chúng để thay đổi cơ cấu vốn chủ sở hữu (chào bán thứ
cấp lần đầu).
2.2. Phát hành
thêm cổ phiếu ra công chúng bao gồm:
2.2.1. Tổ chức đã
phát hành cổ phiếu ra công chúng chào bán thêm cổ phiếu hoặc quyền mua cổ phần
để tăng vốn điều lệ;
2.2.2. Tổ chức đã
phát hành cổ phiếu ra công chúng phát hành thêm cổ phiếu để trả cổ tức, hoặc
phát hành thêm cổ phiếu thưởng để tăng vốn điều lệ từ nguồn vốn chủ sở hữu.
3. Chứng chỉ cổ
phiếu phát hành ra công chúng theo Nghị định này phải ghi đầy đủ các nội dung
theo qui định của pháp luật. Trường hợp cổ phiếu phát hành dưới dạng bút toán
ghi sổ, người mua cổ phiếu được cấp giấy chứng nhận quyền sở hữu.
II. QUY ĐỊNH CỤ THỂ
1. Điều kiện phát
hành cổ phiếu lần đầu ra công chúng
1.1. Vốn điều lệ
đã góp tại thời điểm đăng ký phát hành cổ phiếu tối thiểu 05 tỷ đồng tính theo
giá trị sổ sách.
1.2. Hoạt động
sản xuất, kinh doanh có lãi nghĩa là tổ chức đăng ký phát hành cổ phiếu phải có
lợi nhuận sau thuế trong năm liền trước năm đăng ký phát hành là số dương, đồng thời không có lỗ luỹ kế tính đến
năm đăng ký phát hành.
1.3. Phương án
khả thi về việc sử dụng vốn thu được từ đợt phát hành cổ phiếu là phương án đã
được Đại hội đồng cổ đông thông qua.
1.4. Việc phát
hành cổ phiếu thực hiện thông qua tổ chức trung gian.
1.5. Việc phát
hành cổ phiếu ra công chúng để có vốn thành lập công ty cổ phần mới hoạt động
trong lĩnh vực xây dựng cơ sở hạ tầng, công nghệ cao không bắt buộc phải thực
hiện quy định tại điểm 1.1 và 1.2 trên đây.
2. Hồ sơ đăng ký
phát hành
2.1. Hồ sơ đăng
ký phát hành cổ phiếu lần đầu ra công chúng bao gồm:
2.1.1. Đơn đăng
ký phát hành lập theo mẫu tại Phụ lục số
01 kèm theo Thông tư này;
2.1.2. Bản sao
hợp lệ Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh, kể cả các giấy chứng nhận đăng ký
thay đổi kinh doanh;
2.1.3. Điều lệ
công ty có nội dung phù hợp với các quy định của pháp luật, không có hạn chế về
chuyển nhượng cổ phiếu phổ thông của các cổ đông phổ thông, trừ cổ phiếu của
các thành viên Hội đồng quản trị, Ban Giám đốc, Ban Kiểm soát;
2.1.4. Quyết định
của Đại hội đồng cổ đông thông qua việc phát hành cổ phiếu ra công chúng; Quyết
định của Đại hội đồng cổ đông thông qua phương án khả thi về việc sử dụng vốn
thu được từ đợt phát hành đối với trường hợp chào bán sơ cấp lần đầu ra công
chúng;
2.1.5. Bản cáo
bạch được lập theo mẫu tại Phụ lục số 02
kèm theo Thông tư này và phải đáp ứng các yêu cầu sau đây:
- Có đầy đủ các
thông tin cần thiết, trung thực, rõ ràng nhằm giúp cho người đầu tư và công ty
chứng khoán có thể đánh giá đúng về tình hình tài chính, tình hình hoạt động
kinh doanh và triển vọng của tổ chức đăng ký phát hành;
- Các số liệu tài
chính trong Bản cáo bạch phải phù hợp với các số liệu của Báo cáo tài chính đã
được kiểm toán trong hồ sơ đăng ký phát hành;
- Phải có chữ ký
của Chủ tịch Hội đồng quản trị, Trưởng Ban Kiểm soát, Giám đốc (Tổng giám đốc),
Kế toán trưởng của tổ chức đăng ký phát hành và Người đại diện theo pháp luật
của tổ chức bảo lãnh phát hành chính (nếu có). Trường hợp đại diện ký thay phải
có giấy uỷ quyền;
2.1.6. Danh sách
và sơ yếu lý lịch thành viên Hội đồng quản trị, Ban giám đốc và Ban Kiểm soát
lập theo mẫu tại Phụ lục số 03 kèm theo Thông tư này;
2.1.7. Các báo
cáo tài chính 02 năm liên tục liền trước năm đăng ký phát hành phải đáp ứng các
yêu cầu sau đây:
- Tuân thủ chế độ
kế toán hiện hành của Nhà nước;
- Các báo cáo tài
chính năm phải có xác nhận của tổ chức kiểm toán độc lập. Ý kiến kiểm toán đối với các báo cáo tài chính phải
thể hiện chấp nhận toàn bộ hoặc chấp nhận có ngoại trừ. Trường hợp ý kiến kiểm
toán là chấp nhận có ngoại trừ, thì các khoản mục ngoại trừ không ảnh hưởng lớn
đến tình hình tài chính của tổ chức đăng ký phát hành;
- Trường hợp
khoảng thời gian kể từ ngày kết thúc niên độ của báo cáo tài chính gần nhất đến
thời điểm gửi hồ sơ đăng ký phát hành lên Uỷ ban Chứng khoán Nhà nước vượt quá
90 ngày, thì tổ chức đăng ký phát hành phải lập các báo cáo tài chính bổ sung
đến tháng hoặc quý gần nhất;
- Trường hợp có
những biến động bất thường sau thời điểm kết thúc niên độ của báo cáo tài chính
gần nhất, tổ chức đăng ký phát hành cần lập báo cáo tài chính bổ sung đến tháng
hoặc quý gần nhất;
- Báo cáo tài
chính nếu là bản sao, thì phải là bản sao hợp lệ theo qui định của pháp luật.
Đối với các công
ty cổ phần mới thành lập qui định tại Khoản 4 Điều 6 của Nghị định 144, báo cáo
tài chính được thay thế bằng kế hoạch sản xuất, kinh doanh được cấp có thẩm
quyền phê duyệt (nếu có) hoặc cam kết chịu trách nhiệm liên đới của Hội đồng
quản trị và các cổ đông sáng lập.
2.1.8. Cam kết
bảo lãnh phát hành (nếu có) theo mẫu tại Phụ lục số 04 kèm theo Thông tư này.
Trường hợp có tổ hợp bảo lãnh phát hành, thì cam kết bảo lãnh phát hành của tổ
chức bảo lãnh phát hành chính phải kèm theo hợp đồng giữa các tổ chức bảo lãnh
phát hành. Các tài liệu về cam kết bảo lãnh phát hành được gửi sau các tài liệu
khác, nhưng chậm nhất phải trước ngày Uỷ ban Chứng khoán Nhà nước cấp giấy
chứng nhận đăng ký phát hành.
2.2. Hồ sơ đăng
ký phát hành thêm cổ phiếu ra công chúng
2.2.1. Trường hợp
tổ chức đã phát hành cổ phiếu ra công chúng đăng ký phát hành thêm cổ phiếu
hoặc cổ phiếu có kèm theo quyền mua cổ phần để tăng vốn điều lệ, hồ sơ đăng ký
phát hành thêm bao gồm:
a. Đơn đăng ký
phát hành thêm;
b. Quyết định của
Đại hội đồng cổ đông về việc phát hành thêm cổ phiếu và thông qua phương án
phân phối, phương án sử dụng số tiền thu được;
c. Tài liệu bổ
sung Bản cáo bạch.
2.2.2. Trường hợp
tổ chức đăng ký phát hành phân phối cổ phiếu để trả cổ tức hoặc phân phối cổ
phiếu thưởng để tăng vốn điều lệ từ nguồn vốn chủ sở hữu thì hồ sơ đăng ký phát
hành bao gồm các tài liệu qui định tại các điểm a, b khoản 2.2.1 trên đây và
tài liệu chứng minh nguồn vốn hợp pháp dùng để phát hành thêm số cổ phiếu đó
theo qui định của pháp luật.
2.2.3. Hồ sơ đăng
ký phát hành thêm cổ phiếu chung cho nhiều đợt phải được bổ sung tài liệu về
tình hình công ty và tình hình thực hiện dự án trước mỗi đợt phát hành, nếu
thời điểm của đợt phát hành sau cách đợt phát hành trước từ 06 tháng trở lên.
3. Bảo lãnh phát
hành
3.1. Tổ chức bảo
lãnh phát hành phải đáp ứng các điều kiện theo qui định tại Điều 11 của Nghị
định 144, cụ thể là:
3.1.1. Có giấy
phép hoạt động bảo lãnh phát hành do Uỷ ban Chứng khoán Nhà nước cấp;
3.1.2. Chỉ được
phép bảo lãnh cho một đợt phát hành với tổng giá trị cổ phiếu không vượt quá
30% vốn tự có của tổ chức bảo lãnh phát hành. Vốn tự có nêu tại điểm này là vốn
tự có thể hiện trên báo cáo tài chính có kiểm toán gần nhất trước thời điểm nộp
hồ sơ và giá trị cổ phiếu được phép bảo lãnh phát hành được tính theo giá phát
hành.
3.2. Trường hợp
bảo lãnh phát hành có từ hai tổ chức bảo lãnh trở lên thì phải lập tổ hợp bảo
lãnh phát hành và tổ hợp hoạt động trên cơ sở Hợp đồng giữa các tổ chức bảo
lãnh phát hành. Tổ chức bảo lãnh phát hành chính thay mặt tổ hợp ký kết hợp
đồng bảo lãnh phát hành với tổ chức phát hành. Trách nhiệm của các tổ chức bảo
lãnh phát hành trong việc phân phối cổ phiếu có thể là trách nhiệm liên đới
hoặc độc lập.
3.3. Các tài liệu
chứng minh tổ chức bảo lãnh phát hành đáp ứng đủ điều kiện thực hiện bảo lãnh
theo quy định trên được gửi kèm theo cam kết bảo lãnh phát hành cho Uỷ ban
Chứng khoán Nhà nước.
4. Đăng ký phát
hành
4.1. Hồ sơ đăng
ký phát hành cổ phiếu ra công chúng được lập thành 02 bộ (01 bộ gốc và 01 bộ
sao y bản chính) và được gửi đến Uỷ ban Chứng khoán Nhà nước.
4.2. Việc sửa
đổi, bổ sung hồ sơ được tiến hành khi tổ chức đăng ký phát hành thấy cần sửa
đổi, bổ sung hoặc Uỷ ban Chứng khoán Nhà nước yêu cầu sửa đổi, bổ sung. Bản sửa
đổi, bổ sung phải có chữ ký của những người đã ký trong hồ sơ đăng ký phát hành
gửi cho Uỷ ban Chứng khoán Nhà nước hoặc của những người có cùng chức danh với
những người nói trên.
4.3. Các tổ chức
đăng ký phát hành không được phát hành cổ phiếu ra công chúng khi chưa có giấy
chứng nhận đăng ký phát hành của Uỷ ban Chứng khoán Nhà nước và chưa công bố
Bản cáo bạch.
4.4. Trường hợp
sau khi đã cấp chứng nhận đăng ký phát hành, Uỷ ban Chứng khoán Nhà nước hoặc
tổ chức phát hành thấy cần bổ sung, sửa đổi hồ sơ đăng ký phát hành thì tổ chức
phát hành phải nộp tài liệu bổ sung Bản cáo bạch và thông báo kịp thời trên các
phương tiện thông tin đã công bố việc phát hành, đồng thời cung cấp cho người
đầu tư theo yêu cầu.
4.5. Trong thời
hạn 30 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được đầy đủ hồ sơ hợp lệ, Uỷ ban Chứng
khoán Nhà nước cấp chứng nhận đăng ký phát hành cổ phiếu ra công chúng. Trường
hợp từ chối cấp chứng nhận đăng ký phát hành, Uỷ ban Chứng khoán Nhà nước có
văn bản giải thích rõ lý do.
5. Thông tin
trước khi phát hành và Công bố việc phát hành
5.1. Trong thời
gian Uỷ ban Chứng khoán Nhà nước xem xét hồ sơ đăng ký phát hành, tổ chức đăng
ký phát hành, tổ chức bảo lãnh phát hành và các đối tượng có liên quan không
được quảng cáo, chào mời và phân phối cổ phiếu ra công chúng dưới bất kỳ hình
thức nào. Tài liệu dùng để thăm dò thị trường không được có những thông tin sai
lệch so với những nội dung chính trong Bản cáo bạch đầy đủ đã gửi Uỷ ban Chứng
khoán Nhà nước.
5.2. Việc phát
hành phải được công bố trong thời hạn qui định với các nội dung quy định tại
mẫu Thông báo phát hành (Phụ lục số 05
kèm theo Thông tư này).
5.3. Các tài liệu
phục vụ cho việc phát hành bao gồm: Bản Thông báo phát hành, Bản cáo bạch hoặc
Bản cáo bạch tóm tắt và tài liệu bổ sung Bản cáo bạch (nếu có) đã được Uỷ ban
Chứng khoán Nhà nước chấp thuận. Tổ chức phát hành và các tổ chức, cá nhân liên
quan không được phân phát các tài liệu có thông tin sai lệch gây hiểu nhầm cho
người đầu tư. Bản cáo bạch tóm tắt phải thể hiện trung thực những nội dung
trong Bản cáo bạch đầy đủ và bao gồm những tiêu đề lớn giống Bản cáo bạch đầy
đủ đã được Uỷ ban Chứng khoán Nhà nước chấp thuận;
6. Phân phối
chứng khoán
6.1. Tổ chức phát
hành hoặc tổ chức phân phối phải phân phối cổ phiếu theo giá bán xác định trong
Bản cáo bạch đầy đủ đã đăng ký với Uỷ ban Chứng khoán Nhà nước hoặc theo giá
bán hình thành qua đấu giá.
6.2. Khi tiến
hành phân phối cổ phiếu ra công chúng, tổ chức phát hành phải tạo điều kiện
thuận lợi cho những người đầu tư cá nhân được mua cổ phiếu. Phiếu đăng ký mua
cổ phiếu phải nêu rõ địa điểm cung cấp Bản cáo bạch.
6.3. Tiền mua cổ
phiếu phải được chuyển vào tài khoản phong toả mở tại ngân hàng cho đến khi
hoàn tất đợt phát hành.
6.4. Trường hợp
người mua cổ phiếu bị thiệt hại do thông tin trong Bản cáo bạch và các tài liệu
phát hành khác là sai lệch hoặc che dấu sự thực thì Tổ chức phát hành, Chủ tịch
và các thành viên trong Hội đồng quản trị, Trưởng Ban Kiểm soát, Giám đốc (Tổng
giám đốc), Kế toán trưởng và những người tham gia vào việc soạn thảo hồ sơ đăng
ký phát hành, Tổ chức tư vấn, Tổ chức bảo lãnh phát hành, Tổ chức kiểm toán độc
lập và những người ký báo cáo kiểm toán xác nhận báo cáo tài chính cho tổ chức
phát hành sẽ bị xử lý theo các qui định về xử phạt hành chính trong lĩnh vực
chứng khoán và thị trường chứng khoán.
6.5. Tổ chức phát
hành, tổ chức bảo lãnh phát hành phải chuyển giao cổ phiếu hoặc giấy chứng nhận
quyền sở hữu cổ phiếu cho người mua trong thời hạn 30 ngày, kể từ ngày kết thúc
đợt phát hành.
6.6. Tổ chức phát
hành hoặc tổ chức phân phối phải hoàn thành đợt phân phối cổ phiếu trong thời
hạn 90 ngày, kể từ ngày giấy chứng nhận đăng ký phát hành có hiệu lực. Khi hết
thời hạn trên, nếu còn cổ phiếu chưa bán hết, tổ chức phát hành muốn phân phối
tiếp phải có văn bản đề nghị Uỷ ban Chứng khoán Nhà nước gia hạn giấy chứng
nhận đăng ký phát hành, trong đó nêu rõ lý do và phương án phân phối số cổ
phiếu còn lại.
6.7. Các qui định
từ điểm 6.1 đến 6.6 trên đây không áp dụng đối với trường hợp phân phối cổ
phiếu để trả cổ tức, hoặc phân phối cổ phiếu thưởng để tăng vốn điều lệ từ
nguồn vốn chủ sở hữu.
7. Thu hồi chứng
nhận đăng ký phát hành
7.1. Trong thời
hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày Uỷ ban Chứng khoán Nhà nước quyết định thu hồi
chứng nhận đăng ký phát hành, tổ chức phát hành phải công bố việc bị thu hồi
trên các phương tiện thông tin đã đăng tải việc phát hành với những nội dung
sau đây:
- Số, ngày Quyết
định thu hồi Giấy chứng nhận đăng ký phát hành;
- Lý do bị thu
hồi Giấy chứng nhận đăng ký phát hành;
- Thời gian hoàn
trả số tiền mua hoặc đặt cọc mua cổ phiếu cho người đầu tư;
- Địa điểm hoàn
trả số tiền mua hoặc tiền đặt cọc cho người đầu tư;
- Phương thức
thanh toán.
7.2. Ngoài các
trường hợp thu hồi theo quy định cụ thể tại Điều 17 Nghị định 144, Giấy chứng
nhận đăng ký phát hành còn bị thu hồi trong trường hợp tổ chức phát hành không
hoàn thành việc phân phối cổ phiếu trong thời hạn quy định tại điểm 6.6, mục II
Thông tư này.
8. Chế độ báo cáo
và công bố thông tin
8.1. Báo cáo kết
quả đợt phát hành lập theo mẫu tại Phụ lục số 06 kèm theo Thông tư này và được
gửi kèm theo bản xác nhận của ngân hàng nơi mở tài khoản phong toả về số tiền
thu được trong đợt phát hành.
8.2. Việc báo cáo
và công bố thông tin của tổ chức phát hành được thực hiện theo qui định tại
chương VI, Nghị định 144 và Thông tư hướng dẫn về chế độ công bố thông tin do
Bộ Tài chính ban hành.
III. TỔ CHỨC THỰC HIỆN
1. Thông tư này
có hiệu lực sau 15 ngày kể từ ngày đăng công báo.
Các Bộ trưởng,
Thủ trưởng cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ, Chủ tịch Uỷ ban nhân dân
các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương, Chủ tịch Hội đồng quản trị, Giám đốc
(Tổng Giám đốc) tổ chức phát hành, Công ty chứng khoán và thủ trưởng các đơn vị
có liên quan chịu trách nhiệm thực hiện Thông tư này.
2. Trong quá
trình thực hiện, nếu có vướng mắc đề nghị các tổ chức, cá nhân có liên quan
phản ánh về Bộ Tài chính để nghiên cứu, hướng dẫn, giải quyết.
PHỤ LỤC SỐ 01: MẪU
PH_01
(Ban hành kèm theo Thông tư số
60/2004/TT-BTC ngày 18 tháng 6 năm 2004
của Bộ Tài chính hướng dẫn việc phát hành cổ phiếu ra công chúng)
CỘNG HOÀ Xà HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
ĐƠN ĐĂNG KÝ PHÁT HÀNH CỔ PHIẾU
CỔ PHIẾU:.... (tên cổ phiếu)
Kính gửi: Uỷ
ban Chứng khoán Nhà nước
I. Giới thiệu về tổ chức
đăng ký phát hành:
1. Tên tổ chức đăng ký phát hành (đầy đủ):
2. Tên giao dịch:
3. Vốn điều lệ:
4. Địa chỉ trụ sở chính:
5. Điện thoại:
Fax:
6. Nơi mở tài khoản: Số hiệu tài
khoản:
7. Căn cứ pháp lý hoạt động kinh doanh
- Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh số... ngày... tháng... năm...
- Ngành nghề kinh doanh chủ yếu: Mã số:
- Sản phẩm/dịch vụ chính:
- Tổng mức vốn kinh doanh:
- Cơ cấu vốn cổ phần (thời điểm...):
STT |
Danh mục |
1000 đồng |
% |
Sản lượng cổ đông |
Cơ cấu cổ đông |
|
Tổ chức |
Cá nhân |
|||||
|
Vốn cổ phần: - Cổ đông sáng lập: - Cổ đông lớn: - Cổ đông nắm giữ dưới 1% cổ
phiếu có quyền biểu quyết: - Cổ phiếu quĩ: Trong đó: - Vốn nhà nước: - Vốn nước ngoài: |
|
|
|
|
|
9. Giá trị vốn cổ phần do các cổ đông sáng lập cam kết nắm giữ trong 03 năm sau khi phát hành chiếm... % tổng giá trị vốn cổ phần (trường hợp phát hành cổ phiếu ra công chúng lần đầu).
10. Tỷ lệ nợ ngắn hạn/Vốn cổ phần và Tỷ lệ nợ dài hạn/Vốn cổ phần (tính
đến...):
11. Tình hình hoạt động kinh doanh trong 02 năm gần nhất:
Đơn vị tính: 1000 đồng
TT |
Danh mục |
X-1 |
X |
1 |
Tổng doanh thu |
|
|
2 |
Doanh thu thuần |
|
|
3 |
Thuế |
|
|
4 |
Lợi nhuận sau thuế |
|
|
5 |
Khấu hao cơ bản |
|
|
6 |
Nguồn vốn chủ sở hữu |
|
|
III. Cổ phiếu đăng ký phát
hành:
1. Tên cổ phiếu:
2. Loại cổ phiếu:
3. Mệnh giá cổ phiếu:
đồng
4. Giá phát hành cao nhất dự kiến: đồng/cổ
phiếu
5. Giá phát hành thấp nhất dự kiến: đồng/cổ
phiếu
6. Sản lượng cổ phiếu đăng ký phát
hành: cổ phiếu
7. Thời gian dự kiến phát hành:
8. Tổng khối lượng vốn huy động dự kiến:
đồng
9. Tỷ lệ số cổ phần đăng ký phát hành thêm trên tổng số cổ phần hiện có:
10. Cổ phiếu phát hành cho người lao động trong doanh nghiệp:
- Sản lượng:............. cổ phiếu
- Giá phát hành:...... đồng/cổ phiếu
11. Cổ phiếu phát hành cho các cổ đông hiện tại:
- Sản lượng:........... cổ phiếu
- Giá phát hành:..... đồng/cổ phiếu
12a. Cổ phiếu phát hành cho người đầu tư ngoài tổ chức phát hành:
- Sản lượng:........... cổ phiếu
- Giá phát hành:..... đồng/cổ phiếu
12b. Tỷ lệ cổ phần do cổ đông ngoài tổ chức phát hành nắm giữ:
- Tỷ lệ:...%
- Sản lượng cổ đông: .... người
13. Cổ phiếu phát hành cho người nước ngoài:
- Sản lượng:............ cổ phiếu
- Giá phát hành: ..... đồng/cổ phiếu
14. Thời gian đăng ký mua cổ phiếu dự kiến: từ ngày.... đến ngày.....
15. Phương thức phân phối (thông qua bảo lãnh phát hành, đại lý phát hành
hay đấu giá):
IV. Cổ phiếu cùng loại hiện
đang lưu hành (dùng cho
trường hợp phát hành thêm cổ phiếu để tăng vốn):
1. Tổng số cổ phiếu:
2. Tổng giá trị cổ phiếu (tính theo giá thị trường tại thời điểm báo cáo,
nếu có):
3. Đặc điểm (nêu rõ các đặc điểm hoặc các quyền kèm theo):
V. Các bên liên quan:
(Tổ chức bảo lãnh phát hành, tư vấn, kiểm toán...)
VI. Cam kết của tổ chức phát
hành:
Chúng tôi xin đảm bảo rằng những số liệu trong hồ sơ này là đầy đủ và đúng
sự thật, không phải là số liệu giả hoặc thiếu có thể làm cho người mua cổ phiếu
chịu thiệt hại. Chúng tôi cam kết:
- Nghiên cứu đầy đủ và thực hiện nghiêm chỉnh các văn bản pháp luật về
chứng khoán và thị trường chứng khoán.
- Không có bất kỳ tuyên bố chính thức nào về việc phát hành chứng khoán
trên các phương tiện thông tin đại chúng trước khi được Uỷ ban Chứng khoán Nhà
nước cấp giấy chứng nhận đăng ký phát hành.
- Sử dụng vốn huy động đúng mục đích.
- Chịu mọi hình thức xử lý nếu vi phạm các cam kết nêu trên.
VII. Hồ sơ kèm theo:
1. Bản sao hợp lệ Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh;
2. Điều lệ công ty;
3. Quyết định của Đại hội đồng cổ đông chấp thuận việc phát hành cổ phiếu;
4. Quyết định của Đại hội đồng cổ đông thông qua phương án khả thi về việc
sử dụng vốn thu được từ đợt phát hành;
5. Bản cáo bạch;
6. Danh sách và sơ yếu lý lịch của từng thành viên HĐQT, BGĐ, BKS;
7. Các báo cáo tài chính 2 năm... (X-1 và X) có xác nhận của kiểm toán;
9. (Các tài liệu khác nếu có).
..., ngày...
tháng... năm...
(tên tổ chức
phát hành)
TM. HỘI ĐỒNG QUẢN TRỊ
CHỦ TỊCH HỘI ĐỒNG QUẢN TRỊ
(Ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu)
PHỤ LỤC SỐ 02: MẪU
PH_02
(Ban hành kèm theo Thông tư số 60/2004/TT-BTC ngày 18 tháng 6 năm 2004
của Bộ Tài chính hướng dẫn việc phát hành cổ phiếu ra công chúng)
(trang bìa)
UỶ BAN CHỨNG KHOÁN NHÀ NƯỚC CẤP CHỨNG NHẬN ĐĂNG KÝ PHÁT
HÀNH CỔ PHIẾU CHỈ CÓ NGHĨA LÀ VIỆC ĐĂNG KÝ PHÁT HÀNH CỔ PHIẾU Đà THỰC HIỆN
THEO CÁC QUY ĐỊNH CỦA PHÁP LUẬT LIÊN QUAN MÀ KHÔNG HÀM Ý ĐẢM BẢO GIÁ TRỊ CỦA
CỔ PHIẾU. MỌI TUYÊN BỐ TRÁI VỚI ĐIỀU NÀY LÀ BẤT HỢP PHÁP. |
BẢN CÁO BẠCH
(hoặc BẢN CÁO BẠCH TÓM TẮT)
CÔNG TY: ABC
(Giấy chứng nhận ĐKKD số.... do.... cấp
ngày... tháng... năm....)
PHÁT HÀNH CỔ PHIẾU RA CÔNG CHÚNG
(Đăng ký phát hành số..../ĐKPH do Chủ tịch
Uỷ ban Chứng khoán Nhà nước
cấp ngày.... tháng.... năm....)
TỔ CHỨC BẢO
LàNH PHÁT HÀNH CHÍNH:
(hoặc TỔ CHỨC ĐẠI LÝ PHÁT HÀNH)
Công ty: .........
Công ty:.........
TỔ CHỨC ĐỒNG
BẢO LàNH (nếu có):
Công ty: .........
Công ty :.........
Bản cáo bạch này và tài liệu bổ sung sẽ được cung cấp
tại:..................
Phụ trách công bố thông tin:
Họ tên:..................................... Số điện thoại:.....................................
Đối với BCB tóm
tắt thêm dòng chữ in đậm như sau:
Ghi chú: những thông tin trong Bản cáo bạch này chỉ là những thông tin tóm tắt, muốn biết thông tin chi tiết, xin tham khảo Bản cáo bạch đầy đủ được cung cấp tại ................
(trang bìa)
CÔNG TY: ABC
(Giấy chứng nhận ĐKKD
số.... do.... cấp ngày... tháng... năm....)
PHÁT HÀNH CỔ PHIẾU RA CÔNG CHÚNG
Tên cổ phiếu:
Mệnh giá:
Giá bán:
Tổng số lượng phát hành: (nêu rõ số lượng phát hành ra công chúng và
số lượng bán thẳng cho các nhà đầu tư có
tổ chức, nếu có)
Tổng giá trị phát hành:
TỔ CHỨC
BẢO LàNH PHÁT HÀNH (HOẶC ĐẠI LÝ PHÁT HÀNH):
TỔ CHỨC
BẢO LàNH PHÁT HÀNH CHÍNH:
1. CÔNG TY:.......... (ghi rõ địa chỉ trụ sở chính, số điện thoại, số fax giao dịch)
2. CÔNG TY:.......... (ghi rõ địa chỉ trụ sở chính, số điện thoại, số fax giao dịch)
3 ..............
TỔ CHỨC
ĐỒNG BẢO LàNH PHÁT HÀNH
1. CÔNG
TY:.......... (ghi rõ địa
chỉ trụ sở chính, số điện thoại, số fax giao dịch)
2. CÔNG
TY:.......... (ghi rõ địa
chỉ trụ sở chính, số điện thoại, số fax giao dịch)
3 ..............
TỔ CHỨC
KIỂM TOÁN:
CÔNG TY:.......... (ghi rõ địa chỉ trụ sở chính,
số điện thoại, số fax giao dịch)
..............
TỔ CHỨC
TƯ VẤN:
CÔNG TY:.......... (ghi rõ địa chỉ trụ sở chính,
số điện thoại, số fax giao dịch)
(trang bìa)
MỤC LỤC
Trang
Những người chịu
trách nhiệm chính đối với nội dung Bản cáo bạch
Cổ phiếu phát
hành
Kế hoạch sử dụng số tiền thu được từ đợt phát hành
Các đối tác liên quan tới đợt phát hành
Các nhân tố rủi
ro ảnh hưởng đến giá cả cổ phiếu phát hành
NỘI DUNG BẢN CÁO BẠCH
I. NHỮNG
NGƯỜI CHỊU TRÁCH NHIỆM CHÍNH ĐỐI VỚI NỘI DUNG BẢN CÁO BẠCH
1. Tổ chức phát hành
Ông/Bà: ....................... Chức vụ: Chủ tịch Hội đồng quản trị
Ông/Bà: ....................... Chức vụ: Giám đốc (Tổng giám đốc)
Ông/Bà: ....................... Chức vụ: Kế toán trưởng
Chúng tôi đảm bảo
rằng các thông tin và số liệu trong Bản cáo bạch này là phù hợp với thực tế mà
chúng tôi được biết, hoặc đã điều tra, thu thập một cách hợp lý.
2. Tổ chức bảo lãnh phát hành, Tổ chức tư vấn
Đại diện theo
pháp luật: Ông/Bà: ...........................
Chức vụ:
Bản cáo bạch này
là một phần của hồ sơ xin phép phát hành do (tên tổ chức bảo lãnh phát hành, tổ
chức tư vấn) tham gia lập trên cơ sở hợp đồng tư vấn (hợp đồng bảo lãnh phát
hành) với (tên tổ chức phát hành). Chúng tôi đảm bảo rằng việc phân tích, đánh
giá và lựa chọn ngôn từ trên Bản cáo bạch này đã được thực hiện một cách hợp lý
và cẩn trọng dựa trên cơ sở các thông tin và số liệu do (tên tổ chức phát hành)
cung cấp.
II. CÁC
KHÁI NIỆM
(Những từ, nhóm
từ viết tắt hoặc khó hiểu, hoặc có thể gây hiểu lầm được thể hiện trong bản cáo
bạch cần phải định nghĩa)
III. TÌNH
HÌNH VÀ ĐẶC ĐIỂM CỦA TỔ CHỨC PHÁT HÀNH
(Trong trường hợp
phát hành thêm, phần này có thể được trình bày một cách tóm tắt nhưng vẫn phải
đảm bảo đầy đủ các nội dung dưới đây)
2. Cơ cấu tổ chức
công ty (và cơ cấu trong tập đoàn, nếu có) (thể hiện bằng sơ đồ và kèm theo
diễn giải)
3. Cơ cấu bộ máy
quản lý của công ty (thể hiện bằng sơ đồ và kèm theo diễn giải)
4. Danh
sách cổ đông (tên, địa chỉ) nắm giữ từ trên 5% vốn cổ phần của công ty; Danh
sách cổ đông sáng lập và tỉ lệ cổ phần nắm giữ (nếu các qui định về hạn chế
chuyển nhượng còn hiệu lực);
5. Danh sách
những công ty mẹ và công ty con của tổ chức phát hành, những công ty mà tổ chức
phát hành đang nắm giữ quyền kiểm soát hoặc cổ phần chi phối, những công ty nắm
quyền kiểm soát hoặc cổ phần chi phối đối với tổ chức phát hành;
6. Hoạt động kinh
doanh
6.1. Số lượng sản
phẩm/giá trị dịch vụ qua các năm (tỷ lệ từng loại sản phẩm/dịch vụ trong doanh
thu, lợi nhuận)
6.2. Nguyên vật
liệu
- Nguồn nguyên
vật liệu;
- Sự ổn định của
các nguồn cung cấp này;
- Ảnh hưởng của giá cả nguyên vật liệu tới
doanh thu, lợi nhuận.
6.3. Chi phí sản xuất (cao hay thấp, có tính cạnh tranh hay không?)
6.4. Trình độ
công nghệ
6.5. Tình hình
nghiên cứu và phát triển sản phẩm mới (nếu có)
6.6. Tình hình
kiểm tra chất lượng sản phẩm/dịch vụ
- Hệ thống quản
lý chất lượng đang áp dụng;
- Bộ phận kiểm
tra chất lượng của công ty.
6.7. Hoạt động
Marketing
6.8. Nhãn hiệu
thương mại, đăng ký phát minh sáng chế và bản quyền
6.9. Các hợp đồng
lớn đang được thực hiện hoặc đã được ký kết (nêu tên, trị giá, thời gian thực
hiện, sản phẩm, đối tác trong hợp đồng)
7.1. Tóm tắt một
số chỉ tiêu về hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty trong 2 năm gần nhất
- Kết quả hoạt
động kinh doanh
Chỉ tiêu |
Năm X-1 |
Năm X |
% tăng giảm |
Tổng giá trị tài sản Doanh thu thuần Lợi nhuận từ hoạt động kinh
doanh Lợi nhuận khác Lợi nhuận trước thuế Lợi nhuận sau thuế Tỷ lệ lợi nhuận trả cổ tức |
|
|
|
- Các chỉ tiêu
khác (tùy theo đặc điểm riêng của ngành, của công ty để làm rõ kết quả hoạt
động kinh doanh trong hai năm gần nhất)
7.2. Những nhân
tố ảnh hưởng đến hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty trong năm báo cáo
(Nêu rõ những nhân tố tác động chính đến tình hình kinh doanh của công ty trong
năm báo cáo. Trường hợp tình hình kinh doanh của công ty giảm sút, cần giải
trình rõ nguyên nhân)
- Vị thế của công
ty trong ngành;
- Triển vọng phát
triển của ngành;
- Đánh giá về sự
phù hợp định hướng phát triển của công ty với định hướng của ngành, chính sách
của Nhà nước, và xu thế chung trên thế giới.
- Sản lượng người lao động trong công ty;
- Chính sách đào
tạo, lương thưởng, trợ cấp,......
10. Chính sách cổ
tức (nêu rõ tỷ lệ cổ tức trong hai năm gần nhất và các chính sách liên quan đến
việc trả cổ tức)
11.1. Các chỉ
tiêu cơ bản (trong năm gần nhất)
- Trích khấu hao
TSCĐ: (theo đúng chế độ quy định? có thay đổi gì trong chính sách khấu hao?)
- Mức lương bình
quân: (so với mức lương bình quân của các doanh nghiệp khác cùng ngành trong
cùng địa bàn?)
- Thanh toán các
khoản nợ đến hạn: (có thanh toán đúng hạn và đầy đủ các khoản nợ không?)
- Các khoản phải
nộp theo luật định: (có thực hiện theo luật định?)
- Trích lập các
quỹ theo luật định: (có đúng theo Điều lệ và luật định?)
- Tổng dư nợ vay:
(ghi rõ nợ quá hạn, tổng dư nợ bảo lãnh (nếu có), quá hạn ngắn hạn, trung hạn
và dài hạn, nguyên nhân dẫn đến nợ quá hạn, khả năng thu hồi)
- Tình hình công
nợ hiện nay: (tổng số nợ phải thu, tổng số
nợ phải trả)
11.2. Các chỉ
tiêu tài chính chủ yếu (tuỳ theo từng ngành)
Các chỉ tiêu |
Năm X - 1 |
Năm X |
Ghi chú |
1. Chỉ tiêu về khả năng thanh
toán + Hệ số thanh toán ngắn hạn: TSLĐ/Nợ ngắn hạn + Hệ số thanh toán nhanh: TSLĐ - Hàng tồn kho Nợ ngắn hạn |
|
|
|
2. Chỉ tiêu về cơ cấu vốn + Hệ số Nợ/Tổng tài sản + Hệ số Nợ/Vốn chủ sở hữu |
|
|
|
3. Chỉ tiêu về năng lực hoạt
động + Vòng quay hàng tồn kho: Giá vốn hàng bán Hàng tồn kho bình quân + Doanh thu thuần/Tổng tài
sản |
|
|
|
4. Chỉ tiêu về khả năng sinh
lời + Hệ số Lợi nhuận sau
thuế/Doanh thu thuần + Hệ số Lợi nhuận sau
thuế/Vốn chủ sở hữu + Hệ số Lợi nhuận sau thuế/Tổng
tài sản + Hệ số Lợi nhuận từ hoạt
động kinh doanh/Doanh thu thuần . . . . . . . . . |
|
|
|
- Danh sách (Tên, tuổi, chức vụ hiện tại, các công tác đã trải qua, bằng cấp, tỷ lệ sở hữu cổ phiếu của bản thân và những người liên quan);
- Quyền lợi mâu
thuẫn với lợi ích của tổ chức phát hành (nếu có);
- Lợi ích liên
quan đối với đợt phát hành (nếu có).
13. Tài sản
(Những nhà xưởng, tài sản thuộc sở hữu của công ty)
14. Kế hoạch lợi
nhuận và cổ tức (ít nhất trong 03 năm tiếp theo)
Chỉ tiêu |
Năm X+1 |
Năm X+2 |
Năm X+3 |
|||
đồng |
% tăng giảm so với năm X |
đồng |
% tăng giảm so với năm X+1 |
đồng |
% tăng giảm so với năm X+2 |
|
Doanh thu thuần |
|
|
|
|
|
|
Lợi nhuận sau thuế |
|
|
|
|
|
|
Tỷ lệ lợi nhuận sau
thuế/Doanh thu thuần |
|
|
|
|
|
|
Tỷ lệ lợi nhuận sau thuế/Vốn
chủ sở hữu |
|
|
|
|
|
|
Cổ tức |
|
|
|
|
|
|
- Nêu căn cứ để đạt được kế hoạch lợi nhuận và cổ tức nói trên.
15. Đánh giá của
tổ chức tư vấn về kế hoạch lợi nhuận và cổ tức
16. Thông tin về
những cam kết nhưng chưa thực hiện của tổ chức phát hành (thông tin về trái phiếu chuyển đổi, thông tin về các hợp
đồng thuê sử dụng đất…);
17. Các
thông tin, các tranh chấp kiện tụng liên quan tới công ty mà có thể ảnh hưởng
đến giá cả cổ phiếu phát hành (nếu có)
IV. CỔ
PHIẾU PHÁT HÀNH
1. Loại cổ phiếu
2. Mệnh giá
3. Tổng số cổ
phiếu dự kiến phát hành (nêu rõ tỷ lệ cổ phiếu được bán thẳng cho các nhà đầu
tư có tổ chức, nếu có)
5. Phương pháp
tính giá
6. Phương thức
phân phối (Đại lý hay bảo lãnh phát hành, tên, trách nhiệm của từng tổ chức
tham gia phân phối cổ phiếu)
7. Thời gian phân
phối cổ phiếu
8. Đăng ký mua cổ
phiếu (Thời hạn, số lượng, phương thức thanh toán, chuyển giao cổ phiếu, quyền
lợi người mua cổ phiếu, số lượng cổ phiếu đặt mua tối thiểu, thời hạn và cách
thức trả lại tiền đặt mua cổ phiếu trong trường hợp số lượng cổ phiếu đăng ký
mua không đạt mức tối thiểu)
9. Phương thức
thực hiện quyền (trong trường hợp phát hành cổ phiếu tăng vốn có kèm theo quyền
mua cổ phần, phát hành cổ phiếu ưu đãi chuyển đổi hoặc có kèm theo chứng quyền)
- Điều kiện, thời
gian thực hiện quyền;
- Tỷ lệ chuyển
đổi và phương pháp tính giá mua và/hoặc chuyển đổi;
- Phương pháp
tính và đền bù thiệt hại trong trường hợp không thực hiện được quyền;
- Các
điều khoản khác liên quan đến quyền lợi của người sở hữu quyền mua cổ phần hoặc
chứng quyền.
10. Giới hạn về
tỷ lệ nắm giữ đối với người nước ngoài
11. Các loại thuế
có liên quan (thuế thu nhập và các thuế khác liên quan đến cổ phiếu phát hành)
12. Ngân hàng mở
tài khoản phong toả nhận tiền mua cổ phiếu
V. MỤC
ĐÍCH PHÁT HÀNH
1. Mục đích phát
hành
2. Phương án khả
thi
- Nêu rõ phương án khả thi (hoặc luận chứng kinh tế) do cơ quan nào lập (trường hợp do chính tổ chức phát hành lập phải nói rõ), đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt (nếu có).
- Trình bầy các
nội dung chính của phương án khả thi (luận chứng kinh tế) như: mục đích, cơ sở
lý luận và thực tiễn, kế hoạch triển khai, đối tác tham gia, các vấn đề về tài
chính ....
- Trường hợp huy
động vốn để thực hiện dự án đầu tư có tài trợ bổ sung của ngân hàng, cần nêu rõ
cam kết cấp hạn mức tín dụng của ngân hàng.
- Ý kiến của tổ chức chuyên môn độc lập về
phương án khả thi (nếu có).
(Nêu rõ từng bước kế hoạch sử dụng số tiền thu được từ đợt phát hành)
VII. CÁC
ĐỐI TÁC LIÊN QUAN TỚI ĐỢT PHÁT HÀNH
- Nêu tên, địa
chỉ trụ sở chính và giới thiệu sơ bộ các đối tác có liên quan đến đợt phát
hành: tổ chức bảo lãnh phát hành hoặc đại lý phát hành, tổ chức kiểm toán, tư
vấn...
- Tổ chức bảo
lãnh phát hành (hoặc đại lý phát hành) phải nêu rõ ý kiến của mình về đợt phát
hành; Số lượng cổ phiếu bảo lãnh phát hành hoặc đại lý; các khoản phí và điều
kiện kèm theo.
VIII. CÁC
NHÂN TỐ RỦI RO (Phân tích rõ ảnh hưởng của các nhân tố rủi
ro đến giá cả cổ phiếu phát hành)
1. Rủi ro về kinh
tế
2. Rủi ro về luật
pháp
3. Rủi ro đặc thù
(ngành, công ty, lĩnh vực hoạt động)
IX. PHỤ
LỤC
1. Phụ lục I: Tóm
tắt Điều lệ công ty
2. Phụ lục II:
Biên bản xác định giá trị tài sản (nếu có)
3. Phụ lục III:
Bản định giá trang thiết bị, nhà xưởng, ... (nếu có)
4. Phụ lục IV:
Giới thiệu những văn bản pháp luật liên quan đến tổ chức phát hành và đợt phát
hành
5. Phụ
lục V: Báo cáo kiểm toán (Trích nguyên văn báo cáo kiểm toán)
6. Phụ lục VI:
Các báo cáo tài chính
7. Phụ lục VII: Báo
cáo về những tranh chấp pháp luật
8. Các
phụ lục khác (nếu có)
PHỤ LỤC SỐ 03: MẪU
PH_03
(Ban hành kèm theo Thông tư số
60/2004/TT-BTC ngày 18 tháng 6 năm 2004
của Bộ Tài chính hướng dẫn việc phát hành cổ phiếu ra công chúng)
SƠ YẾU LÝ LỊCH
(Dùng cho các thành viên Hội đồng quản trị,
Ban Giám đốc, Ban Kiểm soát)
1. Họ và tên:
2. Giới tính: nam nữ
3. Ngày tháng năm
sinh:
4. Nơi sinh:
5. Quốc tịch:
6. Dân tộc:
7. Quê quán:
8. Địa chỉ thường
trú:
9. Số điện thoại liên lạc ở cơ quan:
10. Trình độ văn
hoá:
11. Trình độ
chuyên môn:
12. Quá trình
công tác (nêu tóm tắt nơi công tác, chức vụ, nghề nghiệp đã qua):
.................................
.................................
13. Chức vụ công
tác hiện nay:
14. Hành vi vi
phạm pháp luật (nếu có):
15. Quyền lợi mâu
thuẫn với lợi ích công ty:
Tôi xin cam đoan
những lời khai trên là hoàn toàn đúng sự thật, nếu sai tôi xin chịu trách nhiệm trước pháp luật.
Xác nhận (của tổ chức phát hành) |
...., ngày... tháng... năm.... Người khai (ký, ghi rõ họ tên) |
PHỤ LỤC SỐ 04: MẪU
PH_04
(Ban hành kèm theo Thông tư số
60/2004/TT-BTC ngày 18 tháng 6 năm 2004
của Bộ Tài chính hướng dẫn việc phát hành cổ phiếu ra công chúng)
CỘNG HOÀ Xà HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT
NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
CAM KẾT BẢO LàNH PHÁT HÀNH CỔ PHIẾU
RA CÔNG CHÚNG
(tên cổ phiếu)
I. Các bên tham gia cam kết
1. Tổ chức phát
hành (dưới đây gọi là Bên được bảo lãnh)
- Tên:
- Địa chỉ:
- Giấy chứng nhận
ĐKKD số..... do.... cấp ngày.../.../...
- Người đại diện
hợp pháp của tổ chức phát hành: Ông (Bà)... (ghi rõ họ tên, địa chỉ, chức
vụ hiện nay)
2. Tổ chức bảo
lãnh phát hành (dưới đây gọi là Bên bảo lãnh)
- Tên (tên của tổ
chức bảo lãnh phát hành chính trong trường hợp bảo lãnh phát hành theo tổ hợp):
- Địa chỉ:
- Giấy chứng nhận
ĐKKD số..... do..... cấp ngày.../.../...
- Giấy phép hoạt
động bảo lãnh phát hành số..... do..... cấp ngày.../.../...
- Người đại diện
hợp pháp của tổ chức bảo lãnh: Ông (Bà)... (ghi rõ họ tên, địa chỉ, chức vụ
hiện nay)
II. Các điều khoản bảo lãnh
Chúng tôi gồm Bên
bảo lãnh và Bên được bảo lãnh cùng nhau ký Cam kết bảo lãnh phát hành cổ
phiếu... (tên cổ phiếu) theo các điều khoản sau:
Điều 1: Cổ phiếu được bảo lãnh phát hành
1. Tên cổ phiếu:
2. Loại cổ phiếu:
3. Mệnh giá:
4. Thời gian phát
hành dự tính:
5. Tổng số cổ
phiếu đăng ký phát hành:
6. Tổng số cổ
phiếu cam kết bảo lãnh:
Trong đó:
Tên tổ chức bảo lãnh |
Số lượng cổ phiếu bảo lãnh |
% |
Phí bảo lãnh phát hành |
Tổ chức bảo lãnh A Tổ chức bảo lãnh B ................................. |
|
|
|
Tổng |
|
100 |
|
Điều 2: Phương thức bảo lãnh
Bên bảo lãnh nhận
bảo lãnh phát hành cổ phiếu theo phương thức (nêu một trong hai phương thức
dưới đây):
1. Bên bảo lãnh
nhận mua toàn bộ (hoặc... %) số cổ phiếu phát hành với:
- Giá chiết
khấu:... đồng/1 cổ phiếu; hoặc:
- Giá chào bán cổ
phiếu ra công chúng và hưởng phí bảo lãnh....% tổng giá trị cổ phiếu bảo lãnh.
2. Bên bảo lãnh
cam kết mua toàn bộ số cổ phiếu còn lại không được phân phối hết với giá:...
đồng/1 cổ phiếu.
Điều 3: Phương thức phân phối
Bên bảo lãnh nhận
tiến hành phân phối cổ phiếu theo:
- Phương thức:
(nêu rõ các phương thức ưu tiên trong trường hợp số lượng cổ phiếu đăng ký mua
vượt quá số lượng cổ phiếu phát hành ra công chúng):
- Thời gian phân
phối dự tính: từ ngày .../.../...
- Thời gian nhận
đăng ký mua cổ phiếu:
- Thời gian
chuyển giao cổ phiếu cho người mua:
Điều 4: Thời hạn và phương thức thanh toán
- Thời hạn và
phương thức thanh toán số tiền thu được từ đợt phát hành:
- Thời hạn và
phương thức thanh toán phí bảo lãnh phát hành:
Điều 5: Quyền và nghĩa vụ của Bên được bảo
lãnh
- Chịu trách
nhiệm đứng ra tổ chức thực hiện tất cả các công việc liên quan đến việc lập,
chỉnh sửa và gửi Hồ sơ đăng ký phát hành (nếu có thoả thuận khác phải ghi rõ).
- Chịu chi phí
liên quan đến việc đăng ký phát hành (nếu có thoả thuận khác phải ghi rõ):
+ Chi phí lập hồ
sơ.
+ Chi phí in ấn
(hoặc mua) chứng chỉ cổ phiếu.
+ ...
- Có quyền được
thông báo về kế hoạch, tiến độ, phương thức phân phối cổ phiếu của Bên bảo
lãnh.
- Có quyền khiếu
nại lên UBCKNN, các cơ quan pháp luật trong các trường hợp vi phạm cam kết của
Bên bảo lãnh.
Điều 6: Quyền và nghĩa vụ của Bên bảo lãnh
- Phối hợp với
Bên được bảo lãnh lập Hồ sơ đăng ký phát hành (nếu có thoả thuận khác phải ghi
rõ).
- Lập kế hoạch,
tổ chức phân phối cổ phiếu.
- Thông báo cho
Bên được bảo lãnh biết về kế hoạch, tiến độ phân phối khi Bên được bảo lãnh yêu
cầu.
- Thông báo ra
công chúng các thông tin liên quan đến quá trình phát hành, phân phối và chuyển
giao cổ phiếu.
- Chịu chi phí
liên quan đến việc phân phối số cổ phiếu nhận bảo lãnh (nếu có thoả thuận khác
phải ghi rõ).
- Được hưởng phí
bảo lãnh phát hành.
- Có quyền khiếu
nại lên UBCKNN, các cơ quan pháp luật trong các trường hợp vi phạm cam kết của
Bên được bảo lãnh.
III. Trường hợp huỷ bỏ cam kết:
- Bên được bảo
lãnh được quyền huỷ bỏ Cam kết bảo lãnh phát hành trong các trường hợp sau:
- Bên bảo lãnh
được quyền huỷ bỏ Cam kết bảo lãnh phát hành trong các trường hợp sau:
- Trách nhiệm và
nghĩa vụ của các Bên:
IV. Phạt
(nêu rõ các điều
khoản phạt khi các bên vi phạm cam kết)
V. Giải quyết tranh chấp
Mọi tranh chấp
phát sinh giữa các bên không được qui định trong hợp đồng này sẽ được giải
quyết theo pháp luật Việt nam hiện hành.
VI. Hiệu lực
.....................
....................
Cam kết này được
lập thành 03 bản tại..., mỗi bên giữ 01 bản, 01 bản gửi kèm hồ sơ đăng ký phát
hành lên Uỷ ban Chứng khoán Nhà nước.
BÊN ĐƯỢC BẢO LàNH (Tên tổ chức phát
hành) GIÁM ĐỐC ĐIỀU HÀNH (Ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu) |
..., ngày... tháng... năm... BÊN BẢO LàNH (Tên tổ chức bảo lãnh phát hành) GIÁM ĐỐC ĐIỀU HÀNH (Ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu) |
PHỤ LỤC SỐ 05:
MẪU PH_05
(Ban hành kèm theo Thông tư số
60/2004/TT-BTC ngày 18 tháng 6 năm 2004
của Bộ Tài chính hướng dẫn việc phát hành cổ phiếu ra công chúng)
THÔNG BÁO
PHÁT HÀNH CỔ PHIẾU RA CÔNG CHÚNG
(Giấy chứng nhận đăng
ký phát hành số.... /ĐKPH do Chủ tịch Uỷ ban
Chứng khoán Nhà nước cấp ngày... /.../...)
1. Tên tổ chức
phát hành:
2. Địa chỉ trụ sở
chính:
3. Số điện thoại:
4. Số Fax:
5. Tên, địa chỉ
tổ chức bảo lãnh phát hành (nếu có)
6. Cổ phiếu phát
hành:
- Tên cổ
phiếu:
- Loại cổ
phiếu:
- Mệnh giá:
- Số lượng đăng ký phát hành:
7. Khối lượng vốn
cần huy động:
8. Mục đích huy
động vốn:
9. Giá bán ra
công chúng (trường hợp giá xác định qua đấu thầu thì nêu phương thức đấu thầu)
10. Số lượng đăng ký mua tối thiểu:
11. Thời hạn nhận
đăng ký mua: Từ ngày.../.../... đến ngày.../.../...
12. Địa điểm nhận
đăng ký mua cổ phiếu và công bố Bản cáo bạch: (Tên, số điện thoại liên hệ, địa điểm của các đại lý
phát hành).
13. Ngân hàng mở
tài khoản phong toả nhận tiền mua cổ phiếu: (tên, địa chỉ, số điện thoại)
..., ngày... tháng... năm 200...
TỔNG GIÁM ĐỐC
(Ký, ghi
rõ họ tên và đóng dấu)
PHỤ LỤC SỐ 06: MẪU
PH_06
(Ban hành kèm theo Thông tư số 60/2004/TT-BTC ngày 18 tháng 6 năm 2004
của Bộ Tài chính hướng dẫn việc phát hành cổ phiếu ra công chúng)
BÁO CÁO KẾT QUẢ PHÁT HÀNH CỔ PHIẾU
RA CÔNG CHÚNG
(tên cổ phiếu)
(theo Giấy chứng nhận đăng ký phát hành
số.../ĐKPH ngày... tháng... năm....)
Kính
gửi: Uỷ ban Chứng khoán Nhà nước
Tên tổ chức phát hành:
Địa chỉ trụ sở chính:
Điện thoại:
Fax:
I. Cổ phiếu phát hành:
1. Tên cổ phiếu phát hành:
2. Loại cổ phiếu:
3. Mệnh giá:
4. Số lượng cổ phiếu đăng ký phát
hành:
5. Tổng khối lượng vốn huy động dự kiến :
6. Ngày phát hành:
7. Ngày bắt đầu chào bán:
8. Ngày kết thúc chào bán:
9. Thời hạn đăng ký mua: từ ngày..... đến ngày .....
10. Ngày thanh toán tiền mua cổ phiếu:
11. Ngày kết thúc chuyển giao cổ phiếu:
II. Tổ chức bảo lãnh phát
hành:
1. Tên tổ chức bảo lãnh phát hành chính:
2. Tên các tổ chức bảo lãnh phát hành khác và số lượng cổ phiếu cam kết bảo
lãnh, số lượng cổ phiếu còn lại chưa
phân phối hết của từng tổ chức (nếu có):
3 Phí bảo
lãnh phát hành:
III. Đại lý phân phối:
1. ...... (Tên đại lý phân phối):
2. ......
IV. Kết quả chào bán cổ phiếu:
Đối tượng mua cổ phiếu |
Giá hào bán (đ/cp) |
Số cổ phiếu chào
bán |
Số lượng cổ
phiếu đăng ký mua |
Số lượng cổ
phiếu được phân phối |
Số người đăng
ký mua |
Số người được
phân phối |
Số người không
được phân phối |
Số cổ phiếu còn
lại |
Tỷ lệ cổ phiếu phân phối |
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
6 |
7 |
8=6-7 |
9=3-5 |
10 |
1. Người lao
động trong DN |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2. Cổ đông
hiện tại |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3. Người đầu
tư ngoài DN |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
4. Người
nước ngoài |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng Số |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
V. Tổng hợp kết quả đợt phát hành cổ phiếu:
1. Tổng số cổ
phiếu đã phân phối:.., chiếm....% tổng số cổ phiếu được phép phát hành.
2. Tổng số tiền
thu từ việc bán cổ phiếu:.................... đồng.
3. Tổng chi
phí:........................................................... đồng.
- Phí bảo lãnh
phát hành:
- Phí phân phối
cổ phiếu:
- Phí kiểm toán:
......
4. Tổng thu ròng
từ đợt phát hành:.................................... đồng (có xác nhận của
ngân hàng nơi mở tài khoản phong toả nhận tiền mua cổ phiếu đính kèm)
VI. Cơ cấu vốn của tổ chức phát hành sau đợt phát
hành:
TT |
Danh mục |
1000 đồng |
Tỷ lệ (%) |
|
Tổng vốn chủ sở hữu: - Cổ đông sáng lập: - Cổ đông lớn: - Cổ đông nắm giữ dưới 1% cổ
phiếu có quyền biểu quyết: Trong đó: - Nhà nước: - Người nước ngoài: |
|
100 |
Danh sách và tỉ lệ sở hữu của các cổ đông lớn: (đính kèm)
..., ngày... tháng... năm...
(tổ chức phát hành )
GIÁM
ĐỐC ĐIỀU HÀNH
(ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu)