Thông tư 121/2003/TT-BTC của Bộ Tài chính về việc hướng dẫn Quyết định số 146/2003/QĐ-TTg ngày 17/7/2003 của Thủ tướng Chính phủ về tỷ lệ tham gia của bên nước ngoài vào thị trường chứng khoán Việt Nam
- Tóm tắt
- Nội dung
- VB gốc
- Tiếng Anh
- Hiệu lực
- VB liên quan
- Lược đồ
- Nội dung MIX
- Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…
- Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.
- Tải về
Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.
Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.
thuộc tính Thông tư 121/2003/TT-BTC
Cơ quan ban hành: | Bộ Tài chính | Số công báo: Số công báo là mã số ấn phẩm được đăng chính thức trên ấn phẩm thông tin của Nhà nước. Mã số này do Chính phủ thống nhất quản lý. | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Số công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Số hiệu: | 121/2003/TT-BTC | Ngày đăng công báo: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Ngày đăng công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Loại văn bản: | Thông tư | Người ký: | Lê Thị Băng Tâm |
Ngày ban hành: Ngày ban hành là ngày, tháng, năm văn bản được thông qua hoặc ký ban hành. | 12/12/2003 | Ngày hết hiệu lực: Ngày hết hiệu lực là ngày, tháng, năm văn bản chính thức không còn hiệu lực (áp dụng). | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Ngày hết hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Áp dụng: Ngày áp dụng là ngày, tháng, năm văn bản chính thức có hiệu lực (áp dụng). | Tình trạng hiệu lực: Cho biết trạng thái hiệu lực của văn bản đang tra cứu: Chưa áp dụng, Còn hiệu lực, Hết hiệu lực, Hết hiệu lực 1 phần; Đã sửa đổi, Đính chính hay Không còn phù hợp,... | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! | |
Lĩnh vực: | Chứng khoán |
TÓM TẮT VĂN BẢN
* Tỷ lệ nắm giữ cổ phiếu - Ngày 12/12/2003, Bộ Tài chính đã ban hành Thông tư số 121/2003/TT-BTC, hướng dẫn Quyết định số 146/2003/QĐ-TTg về tỷ lệ tham gia của bên nước ngoài vào thị trường chứng khoán Việt Nam. Theo hướng dẫn của Thông tư này, tổ chức, cá nhân nước ngoài không bị hạn chế tỷ lệ nắm giữ trái phiếu đang lưu hành của một tổ chức niêm yết trên thị trường chứng khoán Việt Nam, tuy nhiên, không được nắm giữ quá 30% tổng số cổ phiếu niêm yết của một tổ chức phát hành. Nếu mức nắm giữ vượt tỷ lệ 30%, cá nhân, tổ chức nước ngoài không được tiếp tục mua cổ phiếu nữa, mà phải thực hiện bán cổ phiếu cho đến khi tỷ lệ nắm giữ đạt mức 30%... Về tỷ lệ góp vốn của tổ chức kinh doanh chứng khoán nước ngoài trong công ty chứng khoán liên doanh hoặc công ty quản lý quỹ liên doanh, mức tối đa là 49% vốn điều lệ... Thông tư này có hiệu lực thi hành sau 15 ngày, kể từ ngày đăng Công báo.
Xem chi tiết Thông tư 121/2003/TT-BTC tại đây
tải Thông tư 121/2003/TT-BTC
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
THÔNG TƯ
CỦA BỘ
TÀI CHÍNH SỐ 121/2003/TT-BTC NGÀY 12 THÁNG 12 NĂM 2003 HƯỚNG DẪN QUYẾT ĐỊNH SỐ
146/2003/QĐ-TTG NGÀY 17/7/2003
CỦA THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ VỀ TỶ LỆ THAM GIA CỦA BÊN
NƯỚC NGOÀI VÀO THỊ TRƯỜNG CHỨNG KHOÁN VIỆT NAM
Thi hành Quyết định số
146/2003/QĐ-TTg ngày 17/7/2003 của Thủ tướng Chính phủ về tỷ lệ tham gia của
bên nước ngoài vào thị trường chứng khoán Việt Nam, sau khi thống nhất với Uỷ
ban Chứng khoán Nhà nước, Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện như sau:
1. Đối tượng áp dụng
Thông tư này áp dụng cho tổ chức, cá nhân nước ngoài mua, bán cổ phiếu, trái phiếu trên thị trường giao dịch tập trung và tổ chức kinh doanh chứng khoán nước ngoài góp vốn thành lập công ty chứng khoán liên doanh hoặc công ty quản lý quỹ liên doanh hoạt động tại Việt Nam.
2. Giải thích từ ngữ
Trong thông tư này các từ ngữ dưới đây được hiểu như sau:
2.1. Tổ chức, cá nhân nước ngoài là:
a. Tổ chức được thành lập theo pháp luật nước ngoài;
b. Tổ chức nước ngoài trong các doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài tại Việt Nam.
c. Người nước ngoài;
d. Người Việt Nam định cư ở nước ngoài;
2.2. Cổ phiếu niêm yết của tổ chức phát hành là cổ phiếu đã phát hành và được niêm yết trên thị trường giao dịch tập trung.
2.3. Công ty chứng khoán liên doanh là công ty chứng khoán được thành lập trên cơ sở hợp đồng liên doanh giữa tổ chức kinh doanh chứng khoán nước ngoài và đối tác Việt Nam theo giấy phép thành lập và hoạt động do Uỷ ban Chứng khoán Nhà nước cấp.
2.4. Công ty quản lý quỹ liên doanh là công ty quản lý quỹ được thành lập trên cơ sở hợp đồng liên doanh giữa tổ chức kinh doanh chứng khoán nước ngoài được phép hoạt động quản lý quỹ và đối tác Việt Nam theo giấy phép thành lập và hoạt động do Uỷ ban Chứng khoán Nhà nước cấp.
2.5. Trái phiếu lưu hành là trái phiếu đã phát hành và được niêm yết trên thị trường giao dịch tập trung.
3. Tỷ lệ nắm giữ cổ
phiếu
3.1. Tổ chức, cá nhân nước ngoài mua, bán cổ phiếu trên thị trường chứng khoán Việt Nam được nắm giữ tối đa 30% tổng số cổ phiếu niêm yết của một tổ chức phát hành.
3.2. Trường hợp tổ chức, cá nhân nước ngoài nắm giữ vượt tỷ lệ 30% tổng số cổ phiếu niêm yết thì không được tiếp tục mua cổ phiếu nữa, mà phải thực hiện bán cổ phiếu cho đến khi tỷ lệ nắm giữ đạt mức 30%.
4. Tỷ lệ nắm giữ trái
phiếu, trái phiếu chuyển đổi:
4.1. Tổ chức, cá nhân nước ngoài mua, bán trái phiếu đang lưu hành của một tổ chức niêm yết trên thị trường chứng khoán Việt Nam không bị hạn chế tỷ lệ nắm giữ.
4.2. Trường hợp nhà đầu tư nước ngoài nắm giữ trái phiếu chuyển đổi, sau khi thực hiện chuyển đổi trái phiếu thành cổ phiếu phải đảm bảo mức nắm giữ không vượt quá 30% tổng số cổ phiếu niêm yết của một tổ chức phát hành.
5. Tỷ lệ góp vốn của
tổ chức kinh doanh chứng khoán nước ngoài
5.1 Tỷ lệ góp vốn của tổ chức kinh doanh chứng khoán nước ngoài trong công ty chứng khoán liên doanh hoặc công ty quản lý quỹ liên doanh tối đa là 49% vốn điều lệ. Các bên tham gia góp vốn vào liên doanh có trách nhiệm góp đủ phần vốn của mình theo điều lệ của công ty liên doanh và quy định của pháp luật. Vốn pháp định của liên doanh không được giảm trong quá trình hoạt động.
5.2 Việc thay đổi tỷ lệ, chuyển nhượng vốn góp của các bên liên doanh do Hội đồng quản trị công ty liên doanh quyết định theo quy định của pháp luật Việt Nam và phải báo cáo Uỷ ban Chứng khoán Nhà nước.
6. Thực hiện giám sát
6.1. Tổ chức, cá nhân nước ngoài mua, bán chứng khoán trên thị trường giao dịch tập trung phải đăng ký mã số quản lý đầu tư nước ngoài với Trung tâm giao dịch chứng khoán, Sở giao dịch chứng khoán thông qua thành viên lưu ký theo quy định của Uỷ ban Chứng khoán Nhà nước. Việc chuyển ngoại tệ vào và ra khỏi Việt Nam của tổ chức, cá nhân nước ngoài phải thực hiện theo quy định về quản lý ngoại hối của pháp luật Việt Nam.
6.2. Trung tâm Giao dịch chứng khoán thực hiện việc giám sát tỷ lệ nắm giữ cổ phiếu tối đa; việc giao dịch và nắm giữ trái phiếu chuyển đổi của tổ chức, cá nhân nước ngoài trên thị trường chứng khoán Việt Nam. Định kỳ hàng quý, báo cáo Uỷ ban chứng khoán Nhà nước và Bộ Tài chính tình hình nắm giữ cổ phiếu niêm yết của tổ chức, cá nhân nước ngoài (mẫu báo cáo đính kèm).
6.3 Uỷ ban Chứng khoán Nhà nước thực hiện quản lý, giám sát việc phát hành trái phiếu chuyển đổi; việc chấp hành quy định về tỷ lệ góp vốn của tổ chức kinh doanh chứng khoán nước ngoài vào Công ty chứng khoán liên doanh và Công ty quản lý quỹ liên doanh theo đúng quy định.
7. Tổ chức thực hiện
Thông tư này có hiệu lực thi hành sau 15 ngày kể từ ngày đăng Công báo và thay thế Thông tư 01/1999/TT-UBCK1 ngày 30/12/1999 của Uỷ ban Chứng khoán Nhà nước hướng dẫn tỷ lệ tham gia của bên nước ngoài vào thị trường chứng khoán Việt Nam.
Trong quá trình thực hiện, nếu có khó khăn vướng mắc đề nghị báo cáo bằng văn bản về Bộ Tài chính để nghiên cứu, giải quyết.
UỶ
BAN CHỨNG KHOÁN NHÀ NƯỚC
Trung tâm giao dịch chứng khoán
Kính gửi: - Bộ Tài chính
- Uỷ ban Chứng khoán Nhà nước
BÁO CÁO VỀ TỶ LỆ NẮM GIỮ CỔ PHIẾU CỦA
TỔ CHỨC, CÁ NHÂN NƯỚC NGOÀI
STT |
Loại cổ phiếu/nhà đầu tư |
Giá trị cổ phiếu theo mệnh giá |
Tỷ lệ % nắm giữ cổ phiếu |
|
|
|
|
Đầu kỳ |
Cuối kỳ |
1 |
Cổ phiếu A |
|
|
|
|
- Nhà đầu tư… |
|
|
|
|
- Nhà đầu tư… |
|
|
|
|
…. |
|
|
|
2 |
Cổ phiếu B |
|
|
|
|
- Nhà đầu tư… |
|
|
|
|
- Nhà đầu tư… |
|
|
|
|
…. |
|
|
|
3 |
Cổ phiếu C |
|
|
|
|
- Nhà đầu tư… |
|
|
|
|
- Nhà đầu tư… |
|
|
|
|
…. |
|
|
|
|
|
|
|
|
4 |
…. |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
TRUNG TÂM GIAO DỊCH CHỨNG KHOÁN
Giám đốc
(ký tên, đóng dấu)