Thông tư 52/2012/TT-BTC công bố thông tin trên thị trường chứng khoán
- Tóm tắt
- Nội dung
- VB gốc
- Tiếng Anh
- Hiệu lực
- VB liên quan
- Lược đồ
- Nội dung MIX
- Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…
- Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.
- Tải về
Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.
Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.
thuộc tính Thông tư 52/2012/TT-BTC
Cơ quan ban hành: | Bộ Tài chính | Số công báo: Số công báo là mã số ấn phẩm được đăng chính thức trên ấn phẩm thông tin của Nhà nước. Mã số này do Chính phủ thống nhất quản lý. | Đã biết Văn bản này đã biết Số công báo. Chỉ có thành viên đăng ký gói dịch vụ mới có thể xem các thông tin này. Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem Số công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Số hiệu: | 52/2012/TT-BTC | Ngày đăng công báo: | Đã biết Văn bản này đã biết Ngày đăng công báo. Chỉ có thành viên đăng ký gói dịch vụ mới có thể xem các thông tin này. Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem Ngày đăng công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Loại văn bản: | Thông tư | Người ký: | Trần Xuân Hà |
Ngày ban hành: Ngày ban hành là ngày, tháng, năm văn bản được thông qua hoặc ký ban hành. | 05/04/2012 | Ngày hết hiệu lực: Ngày hết hiệu lực là ngày, tháng, năm văn bản chính thức không còn hiệu lực (áp dụng). | Đã biết Văn bản này đã biết Ngày hết hiệu lực. Chỉ có thành viên đăng ký gói dịch vụ mới có thể xem các thông tin này. Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem Ngày hết hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Áp dụng: Ngày áp dụng là ngày, tháng, năm văn bản chính thức có hiệu lực (áp dụng). | Đã biết Văn bản này đã biết Ngày áp dụng. Chỉ có thành viên đăng ký gói dịch vụ mới có thể xem các thông tin này. Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem Ngày áp dụng. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! | Tình trạng hiệu lực: Cho biết trạng thái hiệu lực của văn bản đang tra cứu: Chưa áp dụng, Còn hiệu lực, Hết hiệu lực, Hết hiệu lực 1 phần; Đã sửa đổi, Đính chính hay Không còn phù hợp,... | Đã biết Văn bản này đã biết Tình trạng hiệu lực. Chỉ có thành viên đăng ký gói dịch vụ mới có thể xem các thông tin này. Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Lĩnh vực: | Chứng khoán |
TÓM TẮT VĂN BẢN
Từ 01/06, công ty đại chúng quy mô lớn công bố thông tin như tổ chức niêm yết
Đây là nội dung mới quy định tại Thông tư số 52/2012/TT-BTC ngày 05/04/2012 của Bộ Tài chính hướng dẫn về việc công bố thông tin trên thị trường chứng khoán.
Theo đó, công ty đại chúng có vốn điều lệ thực góp từ 120 tỷ đồng trở lên được xác định tại Báo cáo tài chính năm gần nhất có kiểm toán hoặc theo kết quả phát hành gần nhất và có số lượng cổ đông không thấp hơn 300 người tính tại thời điểm chốt danh sách cổ đông tại Trung tâm Lưu ký chứng khoán (TTLKCK) vào ngày 31/12 hàng năm và có tên trong danh sách công ty đại chúng quy mô lớn của TTLKCK sẽ thực hiện công bố thông tin như quy định đối với tổ chức niêm yết kể từ ngày 01/06/2012.
Cụ thể, công ty đại chúng quy mô lớn phải công bố định kỳ thông tin về báo cáo tài chính năm, bán niên, quý và bất thường trong thời hạn 24 giờ đối với các sự kiện như: Công ty bị tổn thất tài sản từ 10% vốn chủ sở hữu; mua bán tài sản có giá trị lớn hơn 15% tổng tài sản của công ty; cổ phiếu của công ty niêm yết tăng trần hoặc giảm sàn 10 phiên liên tiếp...
Sau 01 năm kể từ ngày không còn là công ty đại chúng quy mô lớn theo danh sách do TTLKCK công bố, công ty đại chúng quy mô lớn sẽ thực hiện nghĩa vụ công bố thông tin như quy định đối với công ty đại chúng hoặc tổ chức niêm yết theo quy định của pháp luật.
Thông tư này thay thế Thông tư số 09/2010/TT-BTC ngày 15/01/2010 và có hiệu lực thi hành từ ngày 01/06/2012.
Xem chi tiết Thông tư 52/2012/TT-BTC tại đây
tải Thông tư 52/2012/TT-BTC
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
BỘ TÀI CHÍNH---------------- Số: 52/2012/TT-BTC
|
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc ------------------------Hà Nội, ngày 5 tháng 4 năm 2012 |
THÔNG TƯ
Hướng dẫn về việc công bố thông tin trên thị trường chứng khoán
------------------------
Căn cứ Luật Chứng khoán số 70/2006/QH11 ngày 29 tháng 06 năm 2006;
Căn cứ Luật Chứng khoán sửa đổi, bổ sung số 62/2010/QH12 ngày 24 tháng 11 năm 2010;
Căn cứ Luật Doanh nghiệp ngày 29 tháng 11 năm 2005;
Căn cứ Nghị định số 118/2008/NĐ-CP ngày 27 tháng 11 năm 2008 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Tài chính;
Bộ Tài chính hướng dẫn về công bố thông tin trên thị trường chứng khoán như sau.
QUY ĐỊNH CHUNG
Đối tượng công bố thông tin bao gồm: công ty đại chúng, tổ chức phát hành (ngoại trừ trường hợp phát hành trái phiếu được Chính phủ bảo lãnh), công ty chứng khoán, công ty quản lý quỹ, Sở giao dịch chứng khoán (SGDCK), Trung tâm Lưu ký chứng khoán (TTLKCK) và người có liên quan.
Ngoài các thuật ngữ đã được quy định tại Luật Chứng khoán và các Nghị định của Chính phủ, các từ ngữ trong Thông tư này được hiểu như sau:
Trường hợp thực hiện công bố thông tin thông qua người được ủy quyền công bố thông tin, công ty đại chúng, tổ chức phát hành, công ty chứng khoán, công ty quản lý quỹ phải đăng ký một (01) người được uỷ quyền thực hiện công bố thông tin theo Phụ lục I kèm theo Thông tư này. Trường hợp thay đổi người được uỷ quyền công bố thông tin phải thông báo bằng văn bản cho UBCKNN, SGDCK ít nhất năm (05) ngày làm việc trước khi có sự thay đổi.
Trường hợp có bất kỳ thông tin nào làm ảnh hưởng đến giá chứng khoán thì người đại diện theo pháp luật của công ty hoặc người được uỷ quyền công bố thông tin phải xác nhận hoặc đính chính thông tin đó trong thời hạn hai mươi bốn (24) giờ, kể từ khi nhận được thông tin đó hoặc theo yêu cầu của UBCKNN, SGDCK.
Trường hợp UBCKNN, SGDCK triển khai hệ thống tiếp nhận báo cáo và công bố thông tin thông qua cổng trực tuyến, hình thức công bố thông tin của các đối tượng công bố thông tin quy định tại Điều 1 Thông tư này được thực hiện theo hướng dẫn của UBCKNN, SGDCK.
Tổ chức, cá nhân có hành vi vi phạm quy định của pháp luật về công bố thông tin thì tùy theo tính chất, mức độ vi phạm mà bị xử lý kỷ luật, xử phạt vi phạm hành chính hoặc bị truy cứu trách nhiệm hình sự; nếu gây thiệt hại thì phải bồi thường theo quy định của pháp luật.
CÔNG BỐ THÔNG TIN CỦA CÔNG TY ĐẠI CHÚNG
QUY ĐỊNH CHUNG
Công ty đại chúng phải công bố thông tin về Báo cáo tài chính năm đã được kiểm toán chậm nhất là mười (10) ngày, kể từ ngày tổ chức kiểm toán độc lập ký báo cáo kiểm toán. Thời hạn công bố thông tin Báo cáo tài chính năm không quá chín mươi (90) ngày, kể từ ngày kết thúc năm tài chính. Nội dung cụ thể như sau:
Bản thuyết minh Báo cáo tài chính phải trình bày đầy đủ các nội dung theo quy định của pháp luật về kế toán. Trường hợp trong Bản thuyết minh Báo cáo tài chính có chỉ dẫn đến Phụ lục, Phụ lục phải được công bố cùng Bản thuyết minh Báo cáo tài chính. Thuyết minh Báo cáo tài chính phải trình bày cụ thể các nội dung về giao dịch với các bên liên quan theo quy định của Chuẩn mực kế toán Việt Nam. Trường hợp Báo cáo tài chính năm lập theo đơn vị tiền tệ trong kế toán là ngoại tệ thì công ty đại chúng phải công bố đồng thời Báo cáo tài chính năm bằng đồng ngoại tệ và Báo cáo tài chính năm quy đổi ra đồng Việt Nam. Báo cáo tài chính năm quy đổi ra đồng Việt Nam phải có ý kiến xác nhận của tổ chức kiểm toán đã kiểm toán Báo cáo tài chính năm bằng ngoại tệ được quy đổi về tỷ giá quy đổi và tính chính xác của việc quy đổi;
Công ty đại chúng phải lập Báo cáo thường niên theo Phụ lục II kèm theo Thông tư này và công bố thông tin về Báo cáo thường niên chậm nhất là hai mươi (20) ngày sau khi công bố Báo cáo tài chính năm được kiểm toán. Việc công bố thông tin phải được thực hiện trên các ấn phẩm, trang thông tin điện tử của công ty đại chúng, phương tiện công bố thông tin của UBCKNN, SGDCK (trường hợp là tổ chức niêm yết, đăng ký giao dịch) và lưu trữ bằng văn bản và dữ liệu điện tử ít nhất mười (10) năm tiếp theo tại trụ sở chính của công ty để nhà đầu tư tham khảo. Thông tin tài chính trong Báo cáo thường niên phải phù hợp với Báo cáo tài chính năm được kiểm toán.
Công ty đại chúng phải thực hiện công bố thông tin theo quy định của pháp luật về quản trị công ty áp dụng cho các công ty đại chúng, cụ thể như sau:
Công ty đại chúng thực hiện chào bán chứng khoán phải tuân thủ quy định về công bố thông tin theo quy định pháp luật về chào bán chứng khoán.
Trường hợp công ty đại chúng chào bán chứng khoán ra công chúng để huy động vốn cho dự án đầu tư, định kỳ sáu (06) tháng, kể từ ngày kết thúc đợt chào bán, công ty đại chúng phải báo cáo UBCKNN và phải công bố thông tin trên các ấn phẩm, trang thông tin điện tử của công ty đại chúng và trên phương tiện công bố thông tin của UBCKNN, SGDCK (trường hợp là tổ chức niêm yết, đăng ký giao dịch) về tiến độ sử dụng vốn thu được từ đợt chào bán. Trường hợp thay đổi mục đích sử dụng vốn, công ty đại chúng phải công bố thông tin về lý do và Quyết định/Nghị quyết của Hội đồng quản trị/Đại hội đồng cổ đông về sự thay đổi đó trước khi có sự thay đổi. Công ty đại chúng thực hiện báo cáo và công bố thông tin trên cho đến khi giải ngân hết vốn huy động được từ đợt chào bán cổ phiếu ra công chúng.
Công ty đại chúng phải báo cáo và nộp đầy đủ các tài liệu căn cứ pháp lý liên quan đến ngày đăng ký cuối cùng dự kiến thực hiện quyền cho cổ đông hiện hữu cho TTLKCK, SGDCK (trường hợp là tổ chức niêm yết, đăng ký giao dịch) và báo cáo UBCKNN chậm nhất là mười (10) ngày làm việc trước ngày đăng ký cuối cùng dự kiến.
CÔNG BỐ THÔNG TIN CỦA TỔ CHỨC NIÊM YẾT VÀ
CÔNG TY ĐẠI CHÚNG QUY MÔ LỚN
Tổ chức niêm yết, công ty đại chúng quy mô lớn thực hiện công bố thông tin định kỳ theo quy định tại Điều 7 Thông tư này và các quy định sau đây:
Báo cáo tài chính bán niên kèm theo toàn bộ Báo cáo công tác soát xét Báo cáo tài chính bán niên phải công bố trên trang thông tin điện tử của tổ chức niêm yết, công ty đại chúng quy mô lớn và trên phương tiện công bố thông tin của UBCKNN, SGDCK (trường hợp là tổ chức niêm yết, đăng ký giao dịch) và phải được lưu trữ bằng văn bản và dữ liệu điện tử ít nhất mười (10) năm tiếp theo tại trụ sở chính của công ty để nhà đầu tư tham khảo.
Tổ chức kiểm toán thực hiện soát xét Báo cáo tài chính bán niên phải là tổ chức kiểm toán được chấp thuận đã được chọn để kiểm toán Báo cáo tài chính năm của tổ chức niêm yết, công ty đại chúng quy mô lớn.
Tổ chức niêm yết, công ty đại chúng quy mô lớn phải công bố thông tin theo yêu cầu theo quy định tại Điều 9 Thông tư này.
CÔNG BỐ THÔNG TIN CỦA TỔ CHỨC PHÁT HÀNH TRÁI PHIẾU
DOANH NGHIỆP RA CÔNG CHÚNG
Tổ chức phát hành trái phiếu doanh nghiệp ra công chúng công bố thông tin theo quy định tại Thông tư này trong khoảng thời gian từ khi phát hành trái phiếu ra công chúng đến khi hoàn tất thanh toán trái phiếu.
CÔNG BỐ THÔNG TIN CỦA CÔNG TY CHỨNG KHOÁN,
CÔNG TY QUẢN LÝ QUỸ
Báo cáo về tỷ lệ vốn khả dụng được soát xét phải được công bố đầy đủ trên trang thông tin điện tử của công ty chứng khoán và trên phương tiện công bố thông tin của UBCKNN, SGDCK và phải được lưu trữ bằng văn bản và dữ liệu điện tử ít nhất mười (10) năm tiếp theo tại trụ sở chính của công ty để nhà đầu tư tham khảo.
Công ty chứng khoán phải công bố thông tin tại trụ sở chính, các chi nhánh và trên trang thông tin điện tử của công ty về các thay đổi liên quan đến địa chỉ trụ sở chính, chi nhánh, các nội dung liên quan đến phương thức giao dịch, đặt lệnh, ký quỹ giao dịch, thời gian thanh toán, phí giao dịch, các dịch vụ cung cấp và danh sách những người hành nghề chứng khoán của công ty. Khi thực hiện giao dịch ký quỹ, công ty chứng khoán phải thông báo các điều kiện cung cấp dịch vụ ký quỹ bao gồm yêu cầu về tỷ lệ ký quỹ, lãi suất vay, thời hạn vay, phương thức thực hiện lệnh gọi ký quỹ bổ sung.
CÔNG BỐ THÔNG TIN VỀ QUỸ ĐẠI CHÚNG, CÔNG TY ĐẦU TƯ
CHỨNG KHOÁN ĐẠI CHÚNG
Công ty quản lý quỹ thực hiện công bố thông tin đối với công ty đầu tư chứng khoán đại chúng theo quy định tại Điều 22, Điều 23 và Điều 24 Thông tư này.
CÔNG BỐ THÔNG TIN CỦA CÁC ĐỐI TƯỢNG KHÁC
Tổ chức, cá nhân chào mua công khai và công ty đại chúng bị chào mua phải thực hiện công bố thông tin theo quy định tại Luật Chứng khoán và văn bản hướng dẫn.
Trường hợp giao dịch cổ phiếu quỹ của công ty đại chúng phải thực hiện công bố thông tin theo quy định của Luật Chứng khoán và văn bản hướng dẫn.
CÔNG BỐ THÔNG TIN CỦA TRUNG TÂM LƯU KÝ
CHỨNG KHOÁN VIỆT NAM
CÔNG BỐ THÔNG TIN CỦA SỞ GIAO DỊCH CHỨNG KHOÁN
TỔ CHỨC THỰC HIỆN
Nơi nhận: - Văn phòng Chính phủ; - Văn phòng Trung ương và các Ban của Đảng; - Văn phòng Quốc hội; - Văn phòng Chủ tịch nước; - Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ; - HĐND, UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương; - Văn phòng BCĐ phòng chống tham nhũng TW; - Viện Kiểm sát NDTC; Toà án NDTC; - Kiểm toán Nhà nước; - Cơ quan Trung ương của các đoàn thể; - Công báo; Website Chính phủ; Website BTC; - Cục kiểm tra văn bản - Bộ Tư pháp; - Các đơn vị thuộc Bộ Tài chính; - Lưu: VT, UBCKNN. |
KT. BỘ TRƯỞNG THỨ TRƯỞNG
(Đã ký)
Trần Xuân Hà |
Phụ lục số I GIẤY UỶ QUYỀN THỰC HIỆN CÔNG BỐ THÔNG TIN (Ban hành kèm theo Thông tư số .... /2012/TT-BTC ngày ... tháng ... năm 2012 của Bộ Tài chính hướng dẫn về việc Công bố thông tin trên thị trường chứng khoán) |
|
Tên công ty --------------------- Số: |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập – Tự do – Hạnh phúc ------------------ ………, ngày … tháng… năm……. |
GIẤY UỶ QUYỀN THỰC HIỆN CÔNG BỐ THÔNG TIN
Kính gửi: - Uỷ ban Chứng khoán Nhà nước
- Sở Giao dịch chứng khoán
Tên giao dịch của tổ chức, công ty/ Tên công ty quản lý quỹ:------------------------
Tên quỹ đầu tư chứng khoán đại chúng (trường hợp công ty quản lý quỹ đăng ký
người được ủy quyền công bố thông tin cho quỹ đại chúng)-------------------------
Địa chỉ liên lạc:-----------------------------------------------------------------------------
Điện thoại :--------------------------Fax:-----------------Email:--------------------------
Website:--------------------------------------------------------------------------------------
(Tên nhân viên)
Sau đây chứng nhận: Ông (Bà)-------------------------------
Số CMND (hoặc số hộ chiếu): -----------------------------------------------------------
Địa chỉ thường trú:----------------------------------------------------------------------------
Chức vụ tại tổ chức, công ty/công ty quản lý quỹ:---------------------------------------
( Tên tổ chức, công ty/ Tên công ty quản lý quỹ)
Là người được :------------------------- uỷ quyền làm “ Người công bố thông
( Tên tổ chức, công ty/ Tên quỹ đầu tư chứng khoán đại chúng)
tin” của -------------------------------------------------------------------------------.
Giấy uỷ quyền này có hiệu lực kể từ ngày ……..và cho đến khi có thông báo huỷ bỏ bằng văn bản của -- ---( Tên tổ chức, công ty/ Tên công ty quản lý quỹ) -------------------------- .
Người đại diện theo pháp luật
(Ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu)
Tài liệu đính kèm:
- Sơ yếu lý lịch người được ủy quyền công bố thông tin
- Danh sách người có liên quan với người được ủy quyền công bố thông tin.
Phụ lục số II
BÁO CÁO THƯỜNG NIÊN
(Ban hành kèm theo Thông tư số .... /2012/TT-BTC ngày ... tháng ... năm 2012 của
Bộ Tài chính hướng dẫn về việc Công bố thông tin trên thị trường chứng khoán)
BÁO CÁO THƯỜNG NIÊN
Tên Công ty đại chúng:
Năm báo cáo..
- Thông tin chung
- Thông tin khái quát
- Tên giao dịch:
- Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp số:
- Vốn điều lệ:
- Vốn đầu tư của chủ sở hữu:
- Địa chỉ:
- Số điện thoại:
- Số fax:
- Website:
- Mã cổ phiếu (nếu có):
- Quá trình hình thành và phát triển
- Quá trình hìnhthành và phát triển: (ngày thành lập, thời điểm niêm yết, thời gian các mốc sự kiện quan trọng kể từ khi thành lập đến nay).
- Các sự kiện khác.
- Ngành nghề và địa bàn kinh doanh
- Ngành nghề kinh doanh: (Nêu các ngành nghề kinh doanh hoặc sản phẩm, dịch vụ chính chiếm trên 10% tổng doanh thu trong 02 năm gần nhất).
- Địa bàn kinh doanh: (Nêu các địa bàn hoạt động kinh doanh chính, chiếm trên 10% tổng doanh thu trong 02 năm gần nhất).
- Thông tin về mô hình quản trị, tổ chức kinh doanh và bộ máy quản lý
- Mô hình quản trị.
- Cơ cấu bộ máy quản lý.
- Các công ty con, công ty liên kết: (Nêu danh sách, địa chỉ, lĩnh vực sản xuất kinh doanh chính, vốn điều lệ thực góp, tỷ lệ sở hữu của Công ty tại các công ty con, công ty liên kết).
- Định hướng phát triển
- Các mục tiêu chủ yếu của Công ty.
- Chiến lược phát triển trung và dài hạn.
- Các mục tiêu đối với môi trường, xã hội và cộng đồng của Công ty.
- Các rủi ro: (Nêu các rủi ro có thể ảnh hưởng đến hoạt động sản xuất kinh doanh hoặc đối với việc thực hiện các mục tiêu của của Công ty).
- Tình hình hoạt động trong năm
- Tình hình hoạt động sản xuất kinh doanh
- Kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh trong năm: Nêu các kết quả đạt được trong năm. Nêu những thay đổi, biến động lớn về chiến lược kinh doanh, doanh thu, lợi nhuận, chi phí, thị trường, sản phẩm, nguồn cung cấp…vvv.
-Tình hình thực hiện so với kế hoạch: So sánh kết quả đạt được trong năm so với các chỉ tiêu kế hoạch và các chỉ tiêu năm liền kề. Phân tích cụ thể nguyên nhân dẫn đến việc không đạt/ đạt/vượt các chỉ tiêu so với kế hoạch và so với năm liền kề.
- Tổ chức và nhân sự
- Danh sách Ban điều hành: (Danh sách, tóm tắt lý lịch và tỷ lệ sở hữu cổ phần có quyền biểu quyết và các chứng khoán khác do công ty phát hành của Tổng Giám đốc, các Phó Tổng giám đốc, Kế toán trưởng và các cán bộ quản lý khác).
- Những thay đổi trong ban điều hành: (Liệt kê các thay đổi trong Ban điều hành trong năm).
- Số lượng cán bộ, nhân viên. Tóm tắt chính sách và thay đổi trong chính sách đối với người lao động.
- Tình hình đầu tư, tình hình thực hiện các dự án
a) Các khoản đầu tư lớn: Nêu các khoản đầu tư lớn được thực hiện trong năm (bao gồm các khoản đầu tư tài chính và các khoản đầu tư dự án), tình hình thực hiện các dự án lớn. Đối với trường hợp công ty đã chào bán chứng khoán để thực hiện các dự án, cần nêu rõ tiến độ thực hiện các dự án này và phân tích nguyên nhân dẫn đến việc đạt/không đạt tiến độ đã công bố và cam kết).
- Các công ty con, công ty liên kết: (Tóm tắt về hoạt động và tình hình tài chính của các công ty con, công ty liên kết).
- Tình hình tài chính
- Tình hình tài chính
Chỉ tiêu |
Năm X-1 |
Năm X |
% tăng giảm |
* Đối với tổ chức không phải là tổ chức tín dụng và tổ chức tài chính phi ngân hàng: Tổng giá trị tài sản Doanh thu thuần Lợi nhuận từ hoạt động kinh doanh Lợi nhuận khác Lợi nhuận trước thuế Lợi nhuận sau thuế Tỷ lệ lợi nhuận trả cổ tức * Đối với tổ chức tín dụng và tổ chức tài chính phi ngân hàng: Tổng giá trị tài sản Doanh thu Thuế và các khoản phải nộp Lợi nhuận trước thuế Lợi nhuận sau thuế |
|
|
|
- Các chỉ tiêu khác: (tùy theo đặc điểm riêng của ngành, của công ty để làm rõ kết quả hoạt động kinh doanh trong hai năm gần nhất).
- Các chỉ tiêu tài chính chủ yếu
Các chỉ tiêu |
Năm X - 1 |
Năm X |
Ghi chú |
TSLĐ/Nợ ngắn hạn
TSLĐ - Hàng tồn kho Nợ ngắn hạn |
|
|
|
|
|
|
|
Giá vốn hàng bán Hàng tồn kho bình quân
|
|
|
|
. . . . . . . . . |
|
|
|
Đối với tổ chức tín dụng và tổ chức tài chính phi ngân hàng:
Chỉ tiêu |
Năm X-1 |
Năm X |
Ghi chú |
1. Quy mô vốn |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2. Kết quả hoạt động kinh doanh |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3. Khả năng thanh khoản |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
5. Cơ cấu cổ đông, thay đổi vốn đầu tư của chủ sở hữu
- Cổ phần: Nêu tổng số cổ phần và loại cổ phần đang lưu hành, số lượng cổ phần chuyển nhượng tự do và số lượng cổ phần bị hạn chế chuyển nhượng theo quy định của pháp luật, Điều lệ công ty hay cam kết của người sở hữu. Trường hợp công ty có chứng khoán giao dịch tại nước ngoài hay bảo trợ việc phát hành và niêm yết chứng khoán tại nước ngoài, cần nêu rõ thị trường giao dịch, số lượng chứng khoán được giao dịch hay được bảo trợ và các thông tin quan trọng liên quan đến quyền, nghĩa vụ của công ty liên quan đến chứng khoán giao dịch hoặc được bảo trợ tại nước ngoài.
- Cơ cấu cổ đông: Nêu cơ cấu cổ đông phân theo các tiêu chí tỷ lệ sở hữu (cổ đông lớn, cổ đông nhỏ); cổ đông tổ chức và cổ đông cá nhân; cổ đông trong nước và cổ đông nước ngoài, cổ đông nhà nước và các cổ đông khác.
- Tình hình thay đổi vốn đầu tư của chủ sở hữu: Nêu các đợt tăng vốn cổ phần trong năm bao gồm các đợt chào bán ra công chúng, chào bán riêng lẻ, chuyển đổi trái phiếu, chuyển đổi chứng quyền, phát hành cổ phiếu thưởng, trả cổ tức bằng cổ phiếu...vvv thành cổ phần.
- Giao dịch cổ phiếu quỹ: Nêu số lượng cổ phiếu quỹ hiện tại, liệt kê các giao dịch cổ phiếu quỹ đã thực hiện trong năm bao gồm thời điểm thực hiện giao dịch, giá giao dịch và đối tượng giao dịch.
- Các chứng khoán khác: nêu các đợt phát hành chứng khoán khác đã thực hiện trong năm. Nêu số lượng, đặc điểm các loại chứng khoán khác hiện đang lưu hành và các cam kết chưa thực hiện của công ty với cá nhân, tổ chức khác (bao gồm cán bộ công nhân viên, người quản lý của công ty) liên quan đến việc phát hành chứng khoán.
- Báo cáo và đánh giá của Ban Giám đốc (Ban Giám đốc báo cáo và đánh giá về tình hình mọi mặt của công ty)
Báo cáo và đánh giá của Ban Giám đốc tối thiểu phải bao gồm các nội dung sau:
- Đánh giá kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh
- Phân tích tổng quan về hoạt động của công ty so với kế hoạch/dự tính và các kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh trước đây. Trường hợp kết quả sản xuất kinh doanh không đạt kế hoạch thì nêu rõ nguyên nhân và trách nhiệm của Ban Giám đốc đối với việc không hoàn thành kế hoạch sản xuất kinh doanh (nếu có).
- Những tiến bộ công ty đã đạt được .
- Tình hình tài chính
- Tình hình tài sản
Phân tích tình hình tài sản, biến động tình hình tài sản (phân tích, đánh giá hiệu quả sử dụng tài sản, nợ phải thu xấu, tài sản xấu ảnh hưởng đến kết quả hoạt động kinh doanh).
- Tình hình nợ phải trả
- Tình hình nợ hiện tại, biến động lớn về các khoản nợ.
- Phân tích nợ phải trả xấu, ảnh hưởng chênh lệch của tỉ lệ giá hối đoái đến kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty, ảnh hưởng chênh lệch lãi vay.
- Những cải tiến về cơ cấu tổ chức, chính sách, quản lý
- Kế hoạch phát triển trong tương lai
- Giải trình của Ban Giám đốc đối với ý kiến kiểm toán (nếu có)- (Trường hợp ý kiến kiểm toán không phải là ý kiến chấp thuận toàn phần).
- Đánh giá của Hội đồng quản trị về hoạt động của Công ty
- Đánh giá của Hội đồng quản trị về các mặt hoạt động của Công ty
- Đánh giá của Hội đồng quản trị về hoạt động của Ban Giám đốc công ty
- Các kế hoạch, định hướng của Hội đồng quản trị
- Quản trị công ty (Tổ chức chào bán trái phiếu ra công chúng hoặc niêm yết trái phiếu không phải là công ty đại chúng không bắt buộc phải công bố các thông tin tại Mục này).
- Hội đồng quản trị
- Thành viên và cơ cấu của Hội đồng quản trị: (danh sách thành viên Hội đồng quản trị, tỷ lệ sở hữu cổ phần có quyền biểu quyết và các chứng khoán khác do công ty phát hành, nêu rõ thành viên độc lập, thành viên không điều hành và các thành viên khác; số lượng chức danh thành viên hội đồng quản trị do từng thành viên Hội đồng quản trị của công ty nắm giữ tại các công ty khác).
- Các tiểu ban thuộc Hội đồng quản trị: (Liệt kê các tiểu ban thuộc Hội đồng quản trị và thành viên trong từng tiểu ban).
- Hoạt động của Hội đồng quản trị: đánh giá hoạt động của Hội đồng quản trị, nêu cụ thể số lượng các cuộc họp Hội đồng quản trị, nội dung và kết quả của các cuộc họp.
- Hoạt động của thành viên Hội đồng quản trị độc lập không điều hành.
- Hoạt động của các tiểu ban trong Hội đồng quản trị: (đánh giá hoạt động của các tiểu ban thuộc Hội đồng quản trị, nêu cụ thể số lượng các cuộc họp của từng tiểu ban, nội dung và kết quả của các cuộc họp).
- Danh sách các thành viên Hội đồng quản trị có chứng chỉ đào tạo về quản trị công ty. Danh sách các thành viên Hội đồng quản trị tham gia các chương trình về quản trị công ty trong năm.
- Ban Kiểm soát
- Thành viên và cơ cấu của Ban kiểm soát: (danh sách thành viên Ban kiểm soát, tỷ lệ sở hữu cổ phần có quyền biểu quyết và các chứng khoán khác do công ty phát hành).
- Hoạt động của Ban kiểm soát: (đánh giá hoạt động của Ban kiểm soát, nêu cụ thể số lượng các cuộc họp của Ban kiểm soát, nội dung và kết quả của các cuộc họp).
- Các giao dịch, thù lao và các khoản lợi ích của Hội đồng quản trị, Ban giám đốc và Ban kiểm soát
- Lương, thưởng, thù lao, các khoản lợi ích: (Lương,thưởng, thù lao, các khoản lợi ích khác và chi phí cho từng thành viên Hội đồng quản trị, thành viên Ban kiểm soát, Giám đốc hoặc Tổng Giám đốc và các cán bộ quản lý. Giá trị các khoản thù lao, lợi ích và chi phí này phải được công bố chi tiết cho từng người, ghi rõ số tiền cụ thể. Các khoản lợi ích phi vật chất hoặc các khoản lợi ích chưa thể/không thể lượng hoá bằng tiền cần được liệt kê và giải trình đầy đủ).
- Giao dịch cổ phiếu của cổ đông nội bộ: (Thông tin về các giao dịch cổ phiếu của các thành viên Hội đồng quản trị, thành viên Ban kiểm soát, Giám đốc (Tổng Giám đốc), Kế toán trưởng, các cán bộ quản lý, Thư ký công ty, cổ đông lớn và những người liên quan tới các đối tượng nói trên).
- Hợp đồng hoặc giao dịch với cổ đông nội bộ: (Thông tin về hợp đồng, hoặc giao dịch đã được ký kết hoặc đã được thực hiện trong năm với công ty, các công ty con, các công ty mà công ty nắm quyền kiểm soát của thành viên Hội đồng quản trị, thành viên Ban kiểm soát, Giám đốc (Tổng Giám đốc), các cán bộ quản lý và những người liên quan tới các đối tượng nói trên).
- Việc thực hiện các quy định về quản trị công ty: (Nêu rõ những nội dung chưa thực hiện được theo quy định của pháp luật về quản trị công ty. Nguyên nhân, giải pháp và kế hoạch khắc phục/kế hoạch tăng cường hiệu quả trong hoạt động quản trị công ty).
- Báo cáo tài chính
- Ý kiến kiểm toán
- Báo cáo tài chính được kiểm toán (Báo cáo tài chính năm đã được kiểm toán bao gồm: Bảng cân đối kế toán; Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh; Báo cáo lưu chuyển tiền tệ; Bản thuyết minh Báo cáo tài chính theo quy định của pháp luật về kế toán và kiểm toán. Trường hợp theo quy định của pháp luật về kế toán và kiểm toán, công ty phải lập Báo cáo tài chính hợp nhất hoặc Báo cáo tài chính tổng hợp thì Báo cáo tài chính trình bày trong Báo cáo thường niên là Báo cáo tài chính hợp nhất đồng thời nêu địa chỉ công bố, cung cấp báo cáo tài chính của công ty mẹ hoặc Báo cáo tài chính tổng hợp).
|
Xác nhận của đại diện theo pháp luật của Công ty |
Phụ lục số III BÁO CÁO TÌNH HÌNH QUẢN TRỊ CÔNG TY (Ban hành kèm theo Thông tư số .... /2012/TT-BTC ngày ... tháng ... năm 2012 của Bộ Tài chính hướng dẫn về việc Công bố thông tin trên thị trường chứng khoán) |
|
Tên công ty ----------------- Số: |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập – Tự do – Hạnh phúc --------------------- ………, ngày … tháng… năm…… |
BÁO CÁO TÌNH HÌNH QUẢN TRỊ CÔNG TY
(6 tháng/năm)
Kính gửi: |
|
- Tên công ty đại chúng:
- Địa chỉ trụ sở chính: Điện thoại: Fax: Email:
- Vốn điều lệ:
- Mã chứng khoán (nếu có):
I. Hoạt động của Hội đồng quản trị (Báo cáo 6 tháng/năm):
- Các cuộc họp của Hội đồng quản trị:
Stt |
Thành viên HĐQT |
Chức vụ |
Số buổi họp tham dự |
Tỷ lệ |
Lý do không tham dự |
|
Ông/bà... |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2. Hoạt động giám sát của HĐQT đối với Giám đốc (Tổng Giám đốc):
3. Hoạt động của các tiểu ban thuộc Hội đồng quản trị:
II. Các Nghị quyết/Quyết định của Hội đồng quản trị (Báo cáo 6 tháng/năm):
Stt |
Số Nghị quyết/ Quyết định |
Ngày |
Nội dung |
|
|
|
|
III. Thay đổi danh sách về người có liên quan của công ty đại chúng theo quy định tại khoản 34 Điều 6 Luật Chứng khoán (Báo cáo 6 tháng/năm):
STT |
Tên tổ chức/cá nhân |
Tài khoản giao dịch chứng khoán (nếu có) |
Chức vụ tại công ty (nếu có) |
Số CMND/ ĐKKD |
Ngày cấp CMND/ ĐKKD |
Nơi cấp CMND/ ĐKKD |
Địa chỉ |
Thời điểm bắt đầu là người có liên quan |
Thời điểm không còn là người có liên quan |
Lý do |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
IV. Giao dịch của cổ đông nội bộ và người liên quan (Báo cáo 6 tháng/năm):
- Danh sách cổ đông nội bộ và người có liên quan
Stt |
Tên tổ chức/cá nhân |
Tài khoản giao dịch chứng khoán (nếu có) |
Chức vụ tại công ty (nếu có) |
Số CMND/ ĐKKD |
Ngày cấp CMND/ ĐKKD |
Nơi cấp CMND/ ĐKKD |
Địa chỉ |
Số cổ phiếu sở hữu cuối kỳ |
Tỷ lệ sở hữu cổ phiếu cuối kỳ |
Ghi chú |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Giao dịch cổ phiếu:
Stt |
Người thực hiện giao dịch |
Quan hệ với cổ đông nội bộ |
Số cổ phiếu sở hữu đầu kỳ |
Số cổ phiếu sở hữu cuối kỳ |
Lý do tăng, giảm (mua, bán, chuyển đổi, thưởng...) |
||
Số cổ phiếu |
Tỷ lệ |
Số cổ phiếu |
Tỷ lệ |
||||
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3. Các giao dịch khác: (các giao dịch của cổ đông nội bộ/ cổ đông lớn và người liên quan với chính Công ty).
V. Các vấn đề cần lưu ý khác (Báo cáo 6 tháng/năm)
Chủ tịch HĐQT
(Ký tên và đóng dấu)
Phụ lục số IV BÁO CÁO VỀ SỞ HỮU CỦA CỔ ĐÔNG LỚN (Ban hành kèm theo Thông tư số .... /2012/TT-BTC ngày ... tháng ... năm 2012 của Bộ Tài chính hướng dẫn về việc Công bố thông tin trên thị trường chứng khoán) |
|
Tên cá nhân/tổ chức ----------------- Số: |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập – Tự do – Hạnh phúc --------------------- ………, ngày … tháng… năm……. |
BÁO CÁO VỀ SỞ HỮU CỦA CỔ ĐÔNG LỚN
Kính gửi: |
|
1. Cá nhân/tổ chức đầu tư:
- Trường hợp là nhà đầu tư cá nhân:
- Họ và tên:
- Quốc tịch: - Năm sinh:
- Số CMND/Hộ chiếu....................... ngày cấp.................nơi cấp...................
- Nghề nghiệp:
- Địa chỉ liên lạc:
- Điện thoại: .........................Fax:............................Email:................................
- Trường hợp là nhà đầu tư tổ chức:
- Tên tổ chức:
- Quốc tịch:
- Số GPĐKDN:
- Ngành nghề kinh doanh chính:
- Địa chỉ trụ sở chính:
- Điện thoại:......................Fax:..............................Email:..................................
2. Người có liên quan (đang nắm giữ cùng loại cổ phiếu/ chứng chỉ quỹ):
- Họ và tên cá nhân/tổ chức có liên quan:
- Số CMND/Hộ chiếu... ngày cấp....nơi cấp.../Số chứng nhận đăng ký kinh doanh:
- Chức vụ hiện nay tại công ty đại chúng/ công ty quản lý quỹ (nếu có):
- Mối quan hệ với cá nhân/tổ chức đầu tư:
3. Tên cổ phiếu/chứng chỉ quỹ/mã chứng khoán sở hữu:
4. Số tài khoản giao dịch có cổ phiếu nêu tại mục 3: Tại công ty chứng khoán:
5. Số lượng, tỷ lệ cổ phiếu/chứng chỉ quỹ nắm giữ trước khi thực hiện giao dịch:
6. Số lượng cổ phiếu/chứng chỉ quỹ đã mua/bán:
7. Số lượng, tỷ lệ cổ phiếu/chứng chỉ quỹ nắm giữ sau khi thực hiện giao dịch:
8. Ngày giao dịch làm thay đổi tỷ lệ sở hữu và trở thành cổ đông lớn/không còn là cổ đông lớn:
9. Số lượng, tỷ lệ cổ phiếu/chứng chỉ quỹ người có liên quan đang nắm giữ:
10. Số lượng, tỷ lệ cổ phiếu/chứng chỉ quỹ cùng người có liên quan nắm giữ sau khi giao dịch:
Cá nhân/tổ chức báo cáo
(Ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu – nếu là tổ chức)
Phụ lục số V BÁO CÁO VỀ THAY ĐỔI SỞ HỮU CỦA CỔ ĐÔNG LỚN (Ban hành kèm theo Thông tư số .... /2012/TT-BTC ngày ... tháng ... năm 2012 của Bộ Tài chính hướng dẫn về việc Công bố thông tin trên thị trường chứng khoán) |
|
Tên cá nhân/tổ chức ---------------- Số: |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập – Tự do – Hạnh phúc -------------------- ………, ngày … tháng… năm……. |
BÁO CÁO VỀ THAY ĐỔI SỞ HỮU CỦA CỔ ĐÔNG LỚN
Kính gửi: |
|
1. Cá nhân/tổ chức đầu tư:
- Trường hợp là nhà đầu tư cá nhân:
- Họ và tên:
- Quốc tịch: - Năm sinh:
- Số CMND/Hộ chiếu....................... ngày cấp.................nơi cấp...................
- Nghề nghiệp:
- Địa chỉ liên lạc:
- Điện thoại: .........................Fax:............................Email:................................
- Trường hợp là nhà đầu tư tổ chức:
- Tên tổ chức:
- Quốc tịch:
- Số GPĐKDN:
- Ngành nghề kinh doanh chính:
- Địa chỉ trụ sở chính:
- Điện thoại:......................Fax:..............................Email:..................................
2. Người có liên quan (đang nắm giữ cùng cổ phiếu/chứng chỉ quỹ):
- Họ và tên cá nhân/tổ chức có liên quan:
- Số CMND/Hộ chiếu... ngày cấp....nơi cấp.../Số chứng nhận đăng ký kinh doanh:
- Chức vụ hiện nay tại công ty đại chúng/công ty quản lý quỹ (nếu có):
- Mối quan hệ với cá nhân/tổ chức đầu tư:
3. Tên cổ phiếu/chứng chỉ quỹ/mã chứng khoán sở hữu:
4. Số tài khoản giao dịch có cổ phiếu nêu tại mục 3: Tại công ty chứng khoán:
5. Số lượng, tỷ lệ cổ phiếu/chứng chỉ quỹ nắm giữ trước khi thực hiện giao dịch:
6. Số lượng cổ phiếu/chứng chỉ quỹ đã mua/bán/cho/được cho/tặng/được tặng/thừa kế/chuyển nhượng/nhận chuyển nhượng (làm thay đổi tỷ lệ sở hữu):
7. Số lượng, tỷ lệ cổ phiếu/chứng chỉ quỹ nắm giữ sau khi thực hiện giao dịch:
8. Số lượng, tỷ lệ cổ phiếu/chứng chỉ quỹ người có liên quan đang nắm giữ:
9. Số lượng, tỷ lệ cổ phiếu/chứng chỉ quỹ cùng người có liên quan nắm giữ sau khi thực hiện giao dịch:
10. Lý do thay đổi sở hữu:
11. Ngày thay đổi sở hữu:
12. Các thay đổi quan trọng khác (nếu có):
Cá nhân/tổ chức báo cáo
(Ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu – nếu là tổ chức)
Phụ lục số VI THÔNG BÁO GIAO DỊCH CỦA CỔ ĐÔNG SÁNG LẬP (Ban hành kèm theo Thông tư số .... /2012/TT-BTC ngày ... tháng ... năm 2012 của Bộ Tài chính hướng dẫn về việc Công bố thông tin trên thị trường chứng khoán) |
|
Tên cá nhân/tổ chức ------------------- Số: |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập – Tự do – Hạnh phúc -------------------- ………, ngày … tháng… năm……. |
THÔNG BÁO GIAO DỊCH CỦA CỔ ĐÔNG SÁNG LẬP
Kính gửi: |
|
1. Tên cổ đông sáng lập thực hiện chuyển nhượng:
- Số CMND/số hộ chiếu của người thực hiện chuyển nhượng (Số GPĐKDN - nếu là tổ chức):
- Quốc tịch:
- Địa chỉ:
- Điện thoại liên hệ: Fax: Email
- Chức vụ hiện nay tại công ty (nếu có):
- Tài khoản đăng ký lưu ký chứng khoán:
2. Tên cổ phiếu/mã chứng khoán giao dịch:
3. Phương thức thực hiện giao dịch:
4. Số lượng, tỷ lệ cổ phiếu của tổ chức/cá nhân thực hiện chuyển nhượng nắm giữ trước khi thực hiện giao dịch:
5. Số lượng cổ phiếu đăng ký giao dịch:
6. Tên tổ chức/cá nhân nhận chuyển nhượng (*):
- Số CMND/số hộ chiếu của người thực hiện chuyển nhượng (Số GPĐKDN - nếu là tổ chức):
- Quốc tịch:
- Địa chỉ:
- Điện thoại liên hệ: Fax: Email:
- Chức vụ hiện nay tại công ty (nếu có):
- Quan hệ với người thực hiện chuyển nhượng (nếu có):
- Tài khoản đăng ký lưu ký chứng khoán:
- Chức vụ của người có liên quan hiện nay tại công ty (nếu có):
- Số lượng, tỷ lệ cổ phiếu người có liên quan đang nắm giữ:
7. Số lượng, tỷ lệ cổ phiếu bên nhận chuyển nhượng nắm giữ trước khi thực hiện giao dịch:
8. Thời gian dự kiến thực hiện giao dịch: từ ngày.... đến ngày.....
(*):Trường hợp người được chuyển nhượng không phải là cổ đông sáng lập, người thực hiện giao dịch phải gửi Nghị quyết của Đại hội đồng cổ đông chấp thuận cho việc chuyển nhượng trên.
Cá nhân/tổ chức báo cáo
(Ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu – nếu là tổ chức)
Phụ lục số VII BÁO CÁO KẾT QUẢ GIAO DỊCH CỦA CỔ ĐÔNG SÁNG LẬP (Ban hành kèm theo Thông tư số .... /2012/TT-BTC ngày ... tháng ... năm 2012 của Bộ Tài chính hướng dẫn về việc Công bố thông tin trên thị trường chứng khoán) |
|
Tên cá nhân/tổ chức ----------------- Số: |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập – Tự do – Hạnh phúc ------------------- ………, ngày … tháng… năm……. |
BÁO CÁO KẾT QUẢ GIAO DỊCH CỦA CỔ ĐÔNG SÁNG LẬP
Kính gửi: |
|
1. Tên cổ đông sáng lập thực hiện chuyển nhượng:
- Số CMND/số hộ chiếu của người thực hiện chuyển nhượng (Số GPĐKDN - nếu là tổ chức):
- Quốc tịch:
- Địa chỉ:
- Điện thoại liên hệ: Fax: Email:
- Chức vụ hiện nay tại công ty (nếu có):
- Tài khoản đăng ký lưu ký chứng khoán:
2. Tên cổ phiếu/mã chứng khoán giao dịch:
3. Phương thức thực hiện giao dịch:
4. Số lượng, tỷ lệ cổ phiếu cổ đông sáng lập thực hiện chuyển nhượng nắm giữ trước khi thực hiện giao dịch:
5. Tên tổ chức/cá nhân nhận chuyển nhượng (*):
- Số CMND/số hộ chiếu của người thực hiện chuyển nhượng (Số GPĐKDN - nếu là tổ chức):
- Quốc tịch:
- Địa chỉ:
- Điện thoại liên hệ: Fax: Email:
- Chức vụ hiện nay tại công ty (nếu có):
- Quan hệ với người thực hiện chuyển nhượng (nếu có): - Tài khoản đăng ký lưu ký chứng khoán:
6. Số lượng, tỷ lệ cổ phiếu bên nhận chuyển nhượng nắm giữ trước khi thực hiện giao dịch:
7. Số lượng cổ phiếu đăng ký giao dịch:
8. Số lượng cổ phiếu thực hiện giao dịch:
9. Số lượng cổ phiếu bên chuyển nhượng nắm giữ sau khi thực hiện giao dịch:
10. Số lượng cổ phiếu bên nhận chuyển nhượng nắm giữ sau khi thực hiện giao dịch:
11. Thời gian thực hiện giao dịch: từ ngày ........ đến ngày.........
12. Lý do không hoàn tất giao dịch:
Cá nhân/tổ chức báo cáo
(Ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu – nếu là tổ chức)
Phụ lục số VIII THÔNG BÁO GIAO DỊCH CỔ PHIẾU/CHỨNG CHỈ QUỸ CỦA CỔ ĐÔNG NỘI BỘ, NGƯỜI ĐƯỢC ỦY QUYỀN CÔNG BỐ THÔNG TIN, NGƯỜI CÓ LIÊN QUAN (Ban hành kèm theo Thông tư số .... /2012/TT-BTC ngày ... tháng ... năm 2012 của Bộ Tài chính hướng dẫn về việc Công bố thông tin trên thị trường chứng khoán) |
|
Tên cá nhân/tổ chức ---------------- Số: |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập – Tự do – Hạnh phúc ----------------------- ………, ngày … tháng… năm……. |
THÔNG BÁO GIAO DỊCH CỔ PHIẾU/CHỨNG CHỈ QUỸ CỦA CỔ ĐÔNG NỘI BỘ, NGƯỜI ĐƯỢC ỦY QUYỀN CÔNG BỐ THÔNG TIN, NGƯỜI CÓ LIÊN QUAN
Kính gửi: |
|
1. Tên cá nhân/tổ chức thực hiện giao dịch:
- Số CMND/số hộ chiếu (Số GPĐKDN -nếu là tổ chức):
- Quốc tịch:
- Địa chỉ:
- Điện thoại liên hệ: Fax: Email:
- Chức vụ hiện nay tại tổ chức niêm yết/ đăng ký giao dịch, công ty quản lý quỹ/quỹ đầu tư đại chúng (nếu có):
2. Tên của nhân sự chủ chốt/người được ủy quyền công bố thông tin của tổ chức niêm yết/đăng ký giao dịch, công ty quản lý quỹ/quỹ đầu tư đại chúng có liên quan (đối với trường hợp người thực hiện giao dịch là người có liên quan):
- Số CMND/số hộ chiếu (Số GPĐKDN - nếu là tổ chức):
- Quốc tịch:
- Địa chỉ:
- Điện thoại liên hệ: Fax: Email:
- Chức vụ hiện nay tại tổ chức niêm yết/đăng ký giao dịch, công ty quản lý quỹ/quỹ đầu tư đại chúng:
- Mối quan hệ của cá nhân/tổ chức thực hiện giao dịch với nhân sự chủ chốt/người được ủy quyền công bố thông tin:
- Số lượng, tỷ lệ cổ phiếu/chứng chỉ quỹ nhân sự chủ chốt/người được ủy quyền công bố thông tin đang nắm giữ:
3. Mã chứng khoán giao dịch:
4. Số tài khoản giao dịch có cổ phiếu nêu tại mục 3:
5. Số lượng, tỷ lệ cổ phiếu/chứng chỉ quỹ nắm giữ trước khi thực hiện giao dịch:
6 Số lượng cổ phiếu/chứng chỉ quỹ đăng ký mua/bán/cho/tặng:
7. Số lượng, tỷ lệ cổ phiếu/chứng chỉ quỹ dự kiến nắm giữ sau khi thực hiện giao dịch:
8. Mục đích thực hiện giao dịch:
9. Phương thức giao dịch:
10. Thời gian dự kiến thực hiện giao dịch: từ ngày ........ đến ngày.........
Cá nhân/tổ chức báo cáo
(Ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu – nếu là tổ chức)
Phụ lục số IX THÔNG BÁO GIAO DỊCH QUYỀN MUA CỔ PHIẾU/CHỨNG CHỈ QUỸ CỦA CỔ ĐÔNG NỘI BỘ, NGƯỜI ĐƯỢC ỦY QUYỀN CÔNG BỐ THÔNG TIN, NGƯỜI CÓ LIÊN QUAN (Ban hành kèm theo Thông tư số .... /2012/TT-BTC ngày ... tháng ... năm 2012 của Bộ Tài chính hướng dẫn về việc Công bố thông tin trên thị trường chứng khoán) |
|
Tên cá nhân/tổ chức ----------------- Số: |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập – Tự do – Hạnh phúc --------------------- ………, ngày … tháng… năm……. |
THÔNG BÁO GIAO DỊCH QUYỀN MUA CỔ PHIẾU/ CHỨNG CHỈ QUỸ CỦA CỔ ĐÔNG NỘI BỘ, NGƯỜI ĐƯỢC ỦY QUYỀN CÔNG BỐ THÔNG TIN, NGƯỜI CÓ LIÊN QUAN
Kính gửi: |
|
1. Tên cá nhân/tổ chức thực hiện giao dịch:
- Số CMND/số hộ chiếu (Số GPĐKDN - nếu là tổ chức):
- Quốc tịch:
- Địa chỉ: - Điện thoại liên hệ: Fax: Email:
- Chức vụ hiện nay tại tổ chức niêm yết/đăng ký giao dịch, công ty quản lý quỹ/quỹ đại chúng (nếu có):
2. Tên của nhân sự chủ chốt/người được ủy quyền công bố thông tin của tổ chức niêm yết/đăng ký giao dịch, công ty quản lý quỹ/quỹ đại chúng có liên quan (đối với trường hợp người thực hiện giao dịch là người có liên quan):
- Số CMND/số hộ chiếu (Số GPĐKDN – nếu là tổ chức):
- Quốc tịch:
- Địa chỉ: - Điện thoại liên hệ: Fax: Email:
- Chức vụ hiện nay tại tổ chức niêm yết/đăng ký giao dịch, công ty quản lý quỹ/quỹ đại chúng:
- Mối quan hệ của cá nhân/tổ chức thực hiện giao dịch với nhân sự chủ chốt/người được ủy quyền công bố thông tin:
- Số lượng, tỷ lệ cổ phiếu/chứng chỉ quỹ nhân sự chủ chốt/người được ủy quyền công bố thông tin đang nắm giữ:
3. Mã chứng khoán giao dịch:
4. Số tài khoản giao dịch có cổ phiếu nêu tại mục 3:
5. Số lượng, tỷ lệ cổ phiếu/chứng chỉ quỹ nắm giữ trước khi thực hiện quyền mua:
6 Số lượng quyền mua hiện có sau khi chốt quyền:
7. Tỷ lệ thực hiện quyền mua:
8. Số lượng quyền mua đăng ký mua/bán/cho/được cho/tặng/được tặng/thừa kế/chuyển nhượng/nhận chuyển nhượng:
9. Số lượng cổ phiếu/chứng chỉ quỹ dự kiến mua tương ứng với số quyền mua sau khi mua/bán/cho/được cho/tặng/được tặng/thừa kế/chuyển nhượng/nhận chuyển nhượng(*):
10. Số lượng cổ phiếu/chứng chỉ quỹ dự kiến nắm giữ sau khi thực hiện quyền mua:
11. Phương thức giao dịch:
12. Thời gian dự kiến thực hiện giao dịch: từ ngày ........ đến ngày.........
(*)Là số cổ phiếu/chứng chỉ quỹ dự kiến sẽ mua theo tỷ lệ thực hiện quyền, ví dụ: số quyền mua là 1000, tỷ lệ thực hiện là 5:1 thì số lượng cổ phiếu/chứng chỉ quỹ dự kiến mua là 200): |
Cá nhân/tổ chức báo cáo (Ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu – nếu là tổ chức) |
Phụ lục số X BÁO CÁO KẾT QUẢ GIAO DỊCH CỔ PHIẾU/CHỨNG CHỈ QUỸCỦA CỔ ĐÔNG NỘI BỘ, NGƯỜI ĐƯỢC ỦY QUYỀN CÔNG BỐ THÔNG TIN, NGƯỜI CÓ LIÊN QUAN (Ban hành kèm theo Thông tư số .... /2012/TT-BTC ngày ... tháng ... năm 2012 của Bộ Tài chính hướng dẫn về việc Công bố thông tin trên thị trường chứng khoán) |
|
Tên cá nhân/tổ chức ----------------- Số: |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập – Tự do – Hạnh phúc --------------- ………, ngày … tháng… năm……. |
BÁO CÁO KẾT QUẢ GIAO DỊCH CỔ PHIẾU/CHỨNG CHỈ QUỸ CỦA CỔ ĐÔNG NỘI BỘ, NGƯỜI ĐƯỢC ỦY QUYỀN CÔNG BỐ THÔNG TIN, NGƯỜI CÓ LIÊN QUAN
1. Tên cá nhân/tổ chức thực hiện giao dịch: - Số CMND/số hộ chiếu (Số GPĐKDN - nếu là tổ chức): - Quốc tịch: - Địa chỉ: - Điện thoại liên hệ: Fax: Email: - Chức vụ hiện nay tại tổ chức niêm yết/ đăng ký giao dịch, công ty quản lý quỹ/quỹ đại chúng (nếu có): 2. Tên của nhân sự chủ chốt/người được ủy quyền công bố thông tin của tổ chức niêm yết/đăng ký giao dịch, công ty quản lý quỹ/quỹ đại chúng có liên quan (đối với trường hợp người thực hiện giao dịch là người có liên quan): - Số CMND/số hộ chiếu (Số GPĐKDN - nếu là tổ chức): - Quốc tịch: - Địa chỉ: - Điện thoại liên hệ: Fax: Email: - Chức vụ hiện nay tại tổ chức niêm yết/đăng ký giao dịch, công ty quản lý quỹ/quỹ đại chúng: - Mối quan hệ của cá nhân/tổ chức thực hiện giao dịch với nhân sự chủ chốt/người được ủy quyền công bố thông tin: - Số lượng, tỷ lệ cổ phiếu/chứng chỉ quỹ nhân sự chủ chốt/người được ủy quyền công bố thông tin đang nắm giữ: 3. Mã chứng khoán giao dịch: 4. Số tài khoản giao dịch có cổ phiếu nêu tại mục 3: 5. Số lượng, tỷ lệ cổ phiếu/chứng chỉ quỹ nắm giữ trước khi thực hiện giao dịch: 6 Số lượng cổ phiếu/chứng chỉ quỹ đã đăng ký mua/bán/cho/được cho/tặng/được tặng/thừa kế/chuyển nhượng/nhận chuyển nhượng: 7. Số lượng cổ phiếu/chứng chỉ quỹ đã giao dịch (mua/bán/cho/được cho/tặng/được tặng/thừa kế/chuyển nhượng/nhận chuyển nhượng): 8. Số lượng, tỷ lệ cổ phiếu/chứng chỉ quỹ nắm giữ sau khi thực hiện giao dịch: 9. Phương thức giao dịch: 10. Thời gian thực hiện giao dịch: từ ngày ........ đến ngày.........
|
Phụ lục số XI BÁO CÁO KẾT QUẢ GIAO DỊCH QUYỀN MUA CỔ PHIẾU/CHỨNG CHỈ QUỸ CỦA CỔ ĐÔNG NỘI BỘ, NGƯỜI ĐƯỢC ỦY QUYỀN CÔNG BỐ THÔNG TIN, NGƯỜI CÓ LIÊN QUAN (Ban hành kèm theo Thông tư số .... /2012/TT-BTC ngày ... tháng ... năm 2012 của Bộ Tài chính hướng dẫn về việc Công bố thông tin trên thị trường chứng khoán) |
|
Tên cá nhân/tổ chức ---------------- Số: |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập – Tự do – Hạnh phúc ------------------ ………, ngày … tháng… năm……. |
BÁO CÁO KẾT QUẢ GIAO DỊCH QUYỀN MUA CỔ PHIẾU/ CHỨNG CHỈ QUỸ CỦA CỔ ĐÔNG NỘI BỘ, NGƯỜI ĐƯỢC ỦY QUYỀN CÔNG BỐ THÔNG TIN, NGƯỜI CÓ LIÊN QUAN
Kính gửi: |
|
1. Tên cá nhân/tổ chức thực hiện giao dịch:
- Số CMND/số hộ chiếu (Số GPĐKDN - nếu là tổ chức):
- Quốc tịch:
- Địa chỉ:
- Điện thoại liên hệ: Fax: Email:
- Chức vụ hiện nay tại tổ chức niêm yết, đăng ký giao dịch, công ty quản lý quỹ/quỹ đại chúng (nếu có):
2. Tên của nhân sự chủ chốt/người được ủy quyền công bố thông tin của tổ chức niêm yết/đăng ký giao dịch, công ty quản lý quỹ/quỹ đại chúng có liên quan (đối với trường hợp người thực hiện giao dịch là người có liên quan):
- Số CMND/số hộ chiếu (Số GPĐKDN - nếu là tổ chức):
- Quốc tịch:
- Địa chỉ:
- Điện thoại liên hệ: Fax: Email:
- Chức vụ hiện nay tại tổ chức niêm yết/đăng ký giao dịch, công ty quản lý quỹ/quỹ đại chúng:
- Mối quan hệ của cá nhân/tổ chức thực hiện giao dịch với nhân sự chủ chốt/người được ủy quyền công bố thông tin:
- Số lượng, tỷ lệ cổ phiếu/chứng chỉ quỹ nhân sự chủ chốt/người được ủy quyền công bố thông tin đang nắm giữ:
3. Mã chứng khoán giao dịch:
4. Số tài khoản giao dịch có cổ phiếu nêu tại mục 3:
5. Số lượng, tỷ lệ cổ phiếu/chứng chỉ quỹ nắm giữ trước khi thực hiện quyền mua:
7. Tỷ lệ thực hiện quyền mua:
8. Số lượng quyền mua đăng ký mua/bán/cho/được cho/tặng/được tặng/thừa kế/chuyển nhượng/nhận chuyển nhượng:
9. Số lượng quyền mua đã mua/bán/cho/được cho/tặng/được tặng/thừa kế/chuyển nhượng/nhận chuyển nhượng:
10. Số lượng cổ phiếu/chứng chỉ quỹ dự kiến nắm giữ sau khi thực hiện quyền mua:
11. Phương thức giao dịch:
12. Thời gian thực hiện giao dịch: từ ngày ........ đến ngày.......
* (Trong trường hợp không thực hiện hết số lượng đăng ký, Cổ đông nội bộ/người được ủy quyền công bố thông tin/người có liên quan phải giải trình nguyên nhân). |
Cá nhân/tổ chức báo cáo (Ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu – nếu là tổ chức) |