Danh mục
|
Tổng đài trực tuyến 19006192
|
|
Mục lục
  • Tổng quan
  • Nội dung
  • VB gốc
  • Tiếng Anh
  • Hiệu lực
  • VB liên quan
  • Lược đồ
  • Nội dung hợp nhất 

    Tính năng này chỉ có tại LuatVietnam.vn. Nội dung hợp nhất tổng hợp lại tất cả các quy định còn hiệu lực của văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính... trên một trang. Việc hợp nhất văn bản gốc và những văn bản, Thông tư, Nghị định hướng dẫn khác không làm thay đổi thứ tự điều khoản, nội dung.

    Khách hàng chỉ cần xem Nội dung hợp nhất là có thể nắm bắt toàn bộ quy định hiện hành đang áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.

    =>> Xem hướng dẫn chi tiết cách sử dụng Nội dung hợp nhất

  • Tải về
Mục lục
So sánh VB
Đây là tiện ích dành cho tài khoản Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao Vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem chi tiết.
VB song ngữ
Đây là tiện ích dành cho tài khoản Tiếng Anh hoặc Nâng cao Vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem chi tiết.
Lưu
Đây là tiện ích dành cho tài khoản Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao Vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem chi tiết.
Theo dõi VB
Đây là tiện ích dành cho tài khoản Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao Vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem chi tiết.
Ghi chú
Báo lỗi
In

Thông tư 13/2013/TT-BTC giám sát giao dịch chứng khoán trên thị trường chứng khoán

Cơ quan ban hành: Bộ Tài chính
Số công báo:
Số công báo là mã số ấn phẩm được đăng chính thức trên ấn phẩm thông tin của Nhà nước. Mã số này do Chính phủ thống nhất quản lý.
Đã biết
Tiện ích dành cho tài khoản Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao. Vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem chi tiết.
Số hiệu: 13/2013/TT-BTC Ngày đăng công báo:
Đã biết
Tiện ích dành cho tài khoản Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao. Vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem chi tiết.
Loại văn bản: Thông tư Người ký: Trần Xuân Hà
Ngày ban hành:
Ngày ban hành là ngày, tháng, năm văn bản được thông qua hoặc ký ban hành.
25/01/2013
Ngày hết hiệu lực:
Ngày hết hiệu lực là ngày, tháng, năm văn bản chính thức không còn hiệu lực (áp dụng).
Đã biết
Tiện ích dành cho tài khoản Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao. Vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem chi tiết.
Áp dụng:
Ngày áp dụng là ngày, tháng, năm văn bản chính thức có hiệu lực (áp dụng).
Đã biết
Tiện ích dành cho tài khoản Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao. Vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem chi tiết.
Tình trạng hiệu lực:
Cho biết trạng thái hiệu lực của văn bản đang tra cứu: Chưa áp dụng, Còn hiệu lực, Hết hiệu lực, Hết hiệu lực 1 phần; Đã sửa đổi, Đính chính hay Không còn phù hợp,...
Đã biết
Tiện ích dành cho tài khoản Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao. Vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem chi tiết.
Lĩnh vực: Chứng khoán

TÓM TẮT THÔNG TƯ 13/2013/TT-BTC

Ngày 25/01/2013, Bộ Tài chính đã ban hành Thông tư số 13/2013/TT-BTC về việc giám sát giao dịch chứng khoán trên thị trường chứng khoán.
Tại Thông tư này, Bộ Tài chính yêu cầu các Sở Giao dịch Chứng khoán (SGDCK) có trách nhiệm giám sát diễn biến các giao dịch trong ngày, nhiều ngày, định kỳ; xác định rõ dấu hiệu vi phạm pháp luật đối với các giao dịch bất thường nhằm kịp thời phát hiện các giao dịch có dấu hiệu thao túng thị trường, giao dịch nội bộ và các hành vi vi phạm quy định về giao dịch chứng khoán theo quy định; giám sát việc công bố thông tin và chế độ báo cáo theo quy định. Đồng thời lập và gửi Ủy ban Chứng khoán Nhà nước (UBCKNN) báo cáo định kỳ, báo cáo bất thường và báo cáo theo yêu cầu về giám sát giao dịch chứng khoán của các đối tượng giám sát...
Bên cạnh đó, Bộ Tài chính cũng yêu cầu các tổ chức, cá nhân tham gia giao dịch chứng khoán có nghĩa vụ cung cấp kịp thời, đầy đủ, chính xác các thông tin, tài liệu, dữ liệu điện tử liên quan đến nội dung giám sát theo yêu cầu của UBCKNN, SGDCK; giải trình và thực hiện công bố thông tin theo quy định khi có các giao dịch chứng khoán của các cổ đông lớn, của thành viên Hội đồng quản trị, Ban kiểm soát hoặc của tổ chức, cá nhân hoặc người có ý định nắm giữ từ 25% cổ phiếu biểu quyết, chứng chỉ quỹ của một công ty đại chúng...
Thông tư này có hiệu lực từ ngày 08/03/2013 và thay thế Quyết định số 127/2008/QĐ-BTC ngày 31/12/2008.

Xem chi tiết Thông tư 13/2013/TT-BTC có hiệu lực kể từ ngày 08/03/2013

Tải Thông tư 13/2013/TT-BTC

Tải văn bản tiếng Việt (.pdf) Thông tư 13/2013/TT-BTC PDF (Bản có dấu đỏ)

Đây là tiện ích dành cho tài khoản thành viên. Vui lòng Đăng nhập để xem chi tiết. Nếu chưa có tài khoản, Đăng ký tại đây!

Tải văn bản tiếng Việt (.pdf) Thông tư 13/2013/TT-BTC PDF (Bản có dấu đỏ)

Đây là tiện ích dành cho tài khoản thành viên. Vui lòng Đăng nhập để xem chi tiết. Nếu chưa có tài khoản, Đăng ký tại đây!

Tải văn bản tiếng Việt (.doc) Thông tư 13/2013/TT-BTC DOC (Bản Word)

Đây là tiện ích dành cho tài khoản thành viên. Vui lòng Đăng nhập để xem chi tiết. Nếu chưa có tài khoản, Đăng ký tại đây!

Tình trạng hiệu lực: Đã biết
bgdocquyen
Hiệu lực: Đã biết
Tình trạng hiệu lực: Đã biết

BỘ TÀI CHÍNH
-----------

Số: 13/2013/TT-BTC

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

---------------

Hà Nội, ngày 25 tháng 1 năm 2013

THÔNG TƯ

GIÁM SÁT GIAO DỊCH CHỨNG KHOÁN TRÊN THỊ TRƯỜNG CHỨNG KHOÁN

Căn cứ Luật Chứng khoán ngày 29 tháng 06 năm 2006;

Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Chứng khoán ngày 24 tháng 11 năm 2010;

Căn cứ Nghị định số 58/2012/NĐ-CP ngày 20 tháng 07 năm 2012 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Chứng khoán và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Chứng khoán;

Căn cứ Nghị định số 118/2008/NĐ-CP ngày 27 tháng 11 năm 2008 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Tài chính;

Theo đề nghị của Chủ tịch Ủy ban Chứng khoán Nhà nước;

Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành Thông tư Giám sát giao dịch chứng khoán trên thị trường chứng khoán.

Chương I

QUY ĐỊNH CHUNG

Đang theo dõi

Điều 1. Phạm vi điều chỉnh

Thông tư này hướng dẫn việc giám sát giao dịch chứng khoán trên thị trường chứng khoán có tổ chức.

Đang theo dõi

Điều 2. Đối tượng áp dụng

Thông tư này áp dụng đối với các chủ thể giám sát và đối tượng giám sát dưới đây:

Đang theo dõi

1. Chủ thể giám sát:

Đang theo dõi

a. Ủy ban Chứng khoán Nhà nước (sau đây viết tắt là UBCKNN);

Đang theo dõi

b. Sở Giao dịch Chứng khoán (sau đây viết tắt là SGDCK).

Đang theo dõi

2. Đối tượng giám sát là các tổ chức, cá nhân tham gia vào quá trình giao dịch, cung cấp các dịch vụ liên quan đến giao dịch chứng khoán, bao gồm:

Đang theo dõi

a. Tổ chức niêm yết, tổ chức đăng ký giao dịch;

Đang theo dõi

b. Công ty chứng khoán (sau đây viết tắt là CTCK); Thành viên lưu ký của Trung tâm lưu ký chứng khoán Việt Nam (sau đây viết tắt là TTLKCK);

Đang theo dõi

c. Công ty quản lý quỹ đầu tư chứng khoán, quỹ đầu tư chứng khoán, công ty đầu tư chứng khoán;

Đang theo dõi

d. SGDCK, TTLKCK khi tham gia cung cấp các dịch vụ liên quan đến giao dịch chứng khoán;

Đang theo dõi

đ. Các đối tượng liên quan (Ngân hàng giám sát, Ngân hàng thương mại cung cấp dịch vụ mở tài khoản tiền gửi đầu tư chứng khoán, nhà đầu tư).

Đang theo dõi

Điều 3. Giải thích từ ngữ

Trong Thông tư này, các từ ngữ sau đây được hiểu như sau:

Đang theo dõi

1. Tổ chức niêm yết, đăng ký giao dịch là công ty đại chúng có chứng khoán niêm yết, đăng ký giao dịch tại SGDCK.

Đang theo dõi

2. Giao dịch chứng khoán là việc mua, bán các chứng khoán được niêm yết, đăng ký giao dịch trên thị trường chứng khoán có tổ chức.

Đang theo dõi

3. Giao dịch nội bộ là giao dịch chứng khoán có sử dụng thông tin nội bộ để mua, bán chứng khoán cho chính mình hoặc cho người khác.

Đang theo dõi

4. Giao dịch thao túng là việc một hay nhiều cá nhân, tổ chức thực hiện hoặc thông đồng với nhau thực hiện một cách trực tiếp hay gián tiếp việc đặt lệnh, giao dịch hoặc công bố, phát tán thông tin nhằm tạo cung, cầu, tính thanh khoản, diễn biến giá giả tạo đối với một hoặc nhiều loại chứng khoán.

Đang theo dõi

5. Giao dịch bất thường là các giao dịch rơi vào các tiêu chí cảnh báo bất thường do SGDCK quy định.

Đang theo dõi

6. Tiêu chí cảnh báo bất thường là hệ thống tiêu chí giám sát để xác định chứng khoán có giao dịch bất thường do SGDCK xây dựng và áp dụng để thực hiện công tác giám sát giao dịch sau khi có sự chấp thuận của UBCKNN.

Đang theo dõi

7. Tin đồn là thông tin của một nhóm người, của một cá nhân về một vấn đề liên quan đến các chứng khoán hoặc giao dịch chứng khoán diễn ra trên thị trường chứng khoán có thể có thực hoặc không có thực, nhưng thời điểm phát ra tin đồn chưa có căn cứ để kiểm chứng.

Đang theo dõi

Chương II

TỔ CHỨC CÔNG TÁC GIÁM SÁT GIAO DỊCH CHỨNG KHOÁN

Đang theo dõi

Mục 1. GIÁM SÁT GIAO DỊCH CHỨNG KHOÁN CỦA UỶ BAN CHỨNG KHOÁN NHÀ NƯỚC

Đang theo dõi

Điều 4. Trách nhiệm và quyền hạn của UBCKNN

Đang theo dõi

1. Trách nhiệm

Đang theo dõi

a. UBCKNN giám sát hoạt động giao dịch chứng khoán, hoạt động cung cấp các dịch vụ liên quan đến giao dịch chứng khoán trên thị trường chứng khoán có tổ chức đối với các đối tượng quy định tại Khoản 2 Điều 2 Thông tư này;

Đang theo dõi

b. Xây dựng và thực hiện kế hoạch giám sát giao dịch chứng khoán hàng năm;

Đang theo dõi

c. Phát hiện các hoạt động thao túng thị trường, giao dịch nội bộ và các hành vi vi phạm quy định pháp luật về chứng khoán và thị trường chứng khoán liên quan đến hoạt động giao dịch;

Đang theo dõi

d. Giám sát các nhà đầu tư trong việc tuân thủ các quy định của pháp luật về giao dịch chứng khoán, công bố thông tin liên quan đến giao dịch chứng khoán;

Đang theo dõi

đ. Kịp thời có các cảnh báo phù hợp đối với các giao dịch và các hành vi có dấu hiệu vi phạm pháp luật nhằm ngăn ngừa các hành vi vi phạm pháp luật trong giao dịch chứng khoán của các đối tượng giám sát;

Đang theo dõi

e. Tổng hợp các báo cáo giám sát giao dịch chứng khoán của SGDCK và trên cơ sở đó yêu cầu SGDCK phối hợp để kịp thời phát hiện, phân tích, đánh giá và tiến hành kiểm tra, xử lý khi cần thiết đối với các đối tượng liên quan đến các giao dịch chứng khoán bất thường theo quy định của pháp luật;

Đang theo dõi

g. Công bố các quyết định xử lý vi phạm đối với các tổ chức, cá nhân liên quan đến các giao dịch chứng khoán trên trang thông tin điện tử của UBCKNN;

Đang theo dõi

h. Định kỳ 6 tháng, hàng năm hoặc theo yêu cầu của Bộ Tài chính, UBCKNN báo cáo Bộ Tài chính về kết quả thực hiện công tác giám sát giao dịch chứng khoán.

Đang theo dõi

2. Quyền hạn

Đang theo dõi

a. Chủ trì, phối hợp với các cơ quan, đơn vị liên quan xây dựng các văn bản quy phạm pháp luật về giám sát giao dịch chứng khoán trình cấp có thẩm quyền phê duyệt;

Đang theo dõi

b. Ban hành quy định về nội dung, phương thức và quy trình giám sát giao dịch chứng khoán của UBCKNN; Ban hành quy chế phối hợp trong công tác giám sát giao dịch chứng khoán giữa UBCKNN, SGDCK và TTLKCK; Phê duyệt hệ thống tiêu chí giám sát giao dịch do các SGDCK xây dựng;

Đang theo dõi

c. Yêu cầu các đối tượng giám sát báo cáo, cung cấp thông tin, tài liệu liên quan đến giao dịch chứng khoán trong triển khai nhiệm vụ giám sát;

Đang theo dõi

d. Chủ trì, phối hợp với các đơn vị liên quan trong việc kiểm tra các tổ chức, cá nhân tham gia hoạt động giao dịch chứng khoán và cung cấp dịch vụ giao dịch chứng khoán.

Đang theo dõi

Điều 5. Nội dung giám sát của UBCKNN

Nội dung giám sát của UBCKNN bao gồm:

Đang theo dõi

1. Trên cơ sở báo cáo giám sát giao dịch của SGDCK và các nguồn thông tin khác, phân tích sâu để phát hiện các giao dịch thao túng thị trường, các giao dịch sử dụng thông tin nội bộ và các hành vi vi phạm quy định pháp luật về chứng khoán và thị trường chứng khoán liên quan đến hoạt động giao dịch chứng khoán để có biện pháp ngăn chặn, xử lý kịp thời;

Đang theo dõi

2. Giám sát hoạt động của SGDCK trong việc giám sát các giao dịch chứng khoán diễn ra trên thị trường chứng khoán có tổ chức thuộc phạm vi quản lý của SGDCK theo quy định tại Mục 2 Thông tư này;

Đang theo dõi

3. Giám sát hoạt động của TTLKCK trong thực hiện sửa và hủy lỗi sau giao dịch, chuyển quyền sở hữu của chứng khoán niêm yết, đăng ký giao dịch không qua hệ thống giao dịch của SGDCK theo quy định tại Điều 17 Thông tư này;

Đang theo dõi

4. Giám sát hoạt động của CTCK trong việc giao dịch và cung cấp dịch vụ liên quan đến giao dịch chứng khoán theo quy định của pháp luật;

Đang theo dõi

5. Giám sát giao dịch chứng khoán của nhà đầu tư có tổ chức, nhà đầu tư nước ngoài để kịp thời phát hiện các diễn biến bất thường có thể gây hiệu ứng tâm lý cho các nhà đầu tư nhỏ lẻ;

Đang theo dõi

6. Giám sát việc cung cấp dịch vụ liên quan đến giao dịch chứng khoán của các đối tượng quy định tại Khoản 2 (từ điểm b đến điểm đ) Điều 2 Thông tư này.

Đang theo dõi

Điều 6. Phương thức giám sát giao dịch chứng khoán của UBCKNN

Đang theo dõi

1. Thông qua dữ liệu giao dịch do SGDCK cung cấp thực hiện phân tích, đánh giá, xử lý theo quy định đối với các giao dịch chứng khoán có dấu hiệu bất thường.

Đang theo dõi

2. Giám sát giao dịch chứng khoán dựa trên thông tin từ các nguồn:

Đang theo dõi

a. Báo cáo giám sát giao dịch chứng khoán của SGDCK;

Đang theo dõi

b. Báo cáo của các công ty đại chúng, CTCK, TTLKCK;

Đang theo dõi

c. Báo cáo của các tổ chức niêm yết, đăng ký giao dịch;

Đang theo dõi

d. Báo cáo, phản ánh của các tổ chức, cá nhân tham gia giao dịch trên thị trường chứng khoán;

Đang theo dõi

đ. Các nguồn tin trên các phương tiện thông tin đại chúng, tin đồn;

Đang theo dõi

e. Các nguồn thông tin khác.

Đang theo dõi

3. Kiểm tra bất thường đối với các đối tượng giám sát thông qua việc phát hiện các dấu hiệu giao dịch bất thường, theo báo cáo của SGDCK và của các tổ chức, cá nhân tham gia giao dịch và cung cấp các dịch vụ giao dịch chứng khoán trên thị trường chứng khoán.

Đang theo dõi

Mục 2. GIÁM SÁT GIAO DỊCH CHỨNG KHOÁN CỦA SỞ GIAO DỊCH CHỨNG KHOÁN

Đang theo dõi

Điều 7. Trách nhiệm và quyền hạn của SGDCK

Đang theo dõi

1. Trách nhiệm

Đang theo dõi

a. Giám sát hoạt động giao dịch, cung cấp các dịch vụ liên quan đến giao dịch chứng khoán trong phạm vi thị trường giao dịch chứng khoán do SGDCK tổ chức theo quy định của pháp luật;

Đang theo dõi

b. Tổ chức bộ máy giám sát phù hợp với chức năng, nhiệm vụ được giao; Ban hành các quy chế, quy định, quy trình giám sát để đảm bảo thực hiện công tác giám sát một cách có hiệu quả;

Đang theo dõi

c. Giám sát diễn biến các giao dịch trong ngày, nhiều ngày, định kỳ; Phân tích, đánh giá và chịu trách nhiệm xác định rõ dấu hiệu vi phạm pháp luật đối với các giao dịch bất thường nhằm kịp thời phát hiện các giao dịch có dấu hiệu thao túng thị trường, giao dịch nội bộ và các hành vi vi phạm quy định về giao dịch chứng khoán theo quy định tại Điều 8 Thông tư này; Xử lý hành vi vi phạm theo thẩm quyền, báo cáo UBCKNN xử lý theo quy định pháp luật;

Đang theo dõi

d. Giám sát việc công bố thông tin và chế độ báo cáo theo quy định hiện hành liên quan đến giao dịch chứng khoán của CTCK, tổ chức niêm yết, tổ chức đăng ký giao dịch, công ty quản lý quỹ đầu tư chứng khoán, quỹ đầu tư chứng khoán đại chúng, công ty đầu tư chứng khoán, nhà đầu tư;

Đang theo dõi

đ. Rà soát các thông tin báo chí, tin đồn liên quan đến các giao dịch bất thường;

Đang theo dõi

e. Lập và gửi UBCKNN báo cáo định kỳ, báo cáo bất thường và báo cáo theo yêu cầu về giám sát giao dịch chứng khoán của các đối tượng giám sát;

Đang theo dõi

g. Xây dựng hệ thống cơ sở dữ liệu phục vụ công tác giám sát, bao gồm các nội dung quy định tại Điều 11 Thông tư này.

Đang theo dõi

2. Quyền hạn

Đang theo dõi

a. Ban hành hệ thống tiêu chí giám sát giao dịch chứng khoán trên SGDCK theo quy định tại Điều 9 Thông tư này sau khi được UBCKNN chấp thuận;

Đang theo dõi

b. Kiểm tra theo uỷ quyền của UBCKNN, xử lý theo thẩm quyền đối với thành viên giao dịch vi phạm quy định về giao dịch chứng khoán, kiến nghị UBCKNN xử lý các hành vi giao dịch chứng khoán vi phạm quy định của pháp luật;

Đang theo dõi

c. Yêu cầu thành viên giao dịch, các tổ chức, cá nhân có liên quan giải trình, cung cấp thông tin, tài liệu liên quan đến giao dịch chứng khoán phục vụ việc giám sát.

Đang theo dõi

Điều 8. Nội dung giám sát giao dịch chứng khoán của SGDCK

Đang theo dõi

1. SGDCK thực hiện giám sát nhằm ngăn ngừa, phát hiện các giao dịch và hành vi vi phạm pháp luật về giao dịch chứng khoán, bao gồm:

Đang theo dõi

a. Các hành vi sử dụng thông tin nội bộ để giao dịch chứng khoán;

Đang theo dõi

b. Các giao dịch thao túng thị trường;

Đang theo dõi

c. Các hành vi vi phạm khác về giao dịch chứng khoán theo quy định của pháp luật về xử lý vi phạm hành chính trong lĩnh vực chứng khoán và thị trường chứng khoán và các quy định khác của pháp luật liên quan.

Đang theo dõi

2. Giám sát việc giao dịch và công bố thông tin liên quan đến giao dịch chứng khoán được niêm yết, đăng ký giao dịch tại SGDCK của các tổ chức niêm yết chứng khoán, tổ chức đăng ký giao dịch chứng khoán, CTCK, công ty quản lý quỹ đầu tư chứng khoán, quỹ đầu tư chứng khoán đại chúng, công ty đầu tư chứng khoán, cổ đông lớn, nhà đầu tư sở hữu từ 5% trở lên chứng chỉ quỹ của một quỹ đại chúng dạng đóng, cổ đông nội bộ, nhà đầu tư nội bộ của quỹ đại chúng dạng đóng và người có liên quan, người được ủy quyền công bố thông tin và nhà đầu tư cá nhân theo đúng quy định hiện hành.

Đang theo dõi

Điều 9. Tiêu chí giám sát giao dịch chứng khoán

Đang theo dõi

1. SGDCK xây dựng và ban hành hệ thống tiêu chí giám sát giao dịch chứng khoán trên SGDCK để làm cơ sở tiến hành giám sát giao dịch trong ngày và nhiều ngày sau khi được UBCKNN chấp thuận.

Đang theo dõi

2. Nội dung và các tham số cụ thể trong hệ thống tiêu chí giám sát giao dịch chứng khoán phải được quy định và điều chỉnh trong từng thời kỳ cho phù hợp với tình hình giao dịch trên thị trường chứng khoán và đảm bảo công tác giám sát giao dịch chứng khoán có hiệu quả.

Đang theo dõi

Điều 10. Phương thức giám sát giao dịch chứng khoán của SGDCK

Đang theo dõi

1. Giám sát trực tuyến trên hệ thống giám sát của SGDCK các giao dịch trong ngày của chứng khoán niêm yết, chứng khoán đăng ký giao dịch để phát hiện các giao dịch bất thường.

Đang theo dõi

2. Giám sát giao dịch chứng khoán nhiều ngày dựa trên một hoặc các nguồn sau:

Đang theo dõi

a. Cơ sở dữ liệu giao dịch chứng khoán;

Đang theo dõi

b. Các báo cáo, phản ánh thông tin của các CTCK, công ty đại chúng, các tổ chức, cá nhân tham gia thị trường chứng khoán; Thông tin được các nhà đầu tư công bố theo quy định của pháp luật về chứng khoán và thị trường chứng khoán;

Đang theo dõi

c. Các nguồn tin trên các phương tiện thông tin đại chúng;

Đang theo dõi

d. Các nguồn thông tin khác.

Đang theo dõi

3. Yêu cầu các tổ chức, cá nhân có liên quan cung cấp thông tin và giải trình để làm rõ thêm các dấu hiệu giao dịch bất thường.

Đang theo dõi

4. Thực hiện kiểm tra đối với các thành viên giao dịch theo quy định tại Điều 12 Thông tư này. Phối hợp với UBCKNN kiểm tra định kỳ hoặc bất thường đối với các đối tượng giám sát thuộc phạm vi quản lý của SGDCK.

Đang theo dõi

Điều 11. Hệ thống cơ sở dữ liệu phục vụ giám sát giao dịch chứng khoán

Đang theo dõi

1. SGDCK có trách nhiệm và chủ động xây dựng hệ thống cơ sở dữ liệu phục vụ công tác giám sát giao dịch chứng khoán. Hệ thống cơ sở dữ liệu tối thiểu phải gồm các nội dung sau:

Đang theo dõi

a. Các dữ liệu về kết quả giao dịch chứng khoán;

Đang theo dõi

b. Danh sách và thông tin về các đối tượng giám sát thuộc phạm vi quản lý vi phạm quy định của pháp luật về chứng khoán và thị trường chứng khoán và quy định của SGDCK;

Đang theo dõi

c. Các báo cáo và thông tin liên quan đến giao dịch chứng khoán đã công bố qua hệ thống công bố thông tin của SGDCK; Các báo cáo, thông tin đã báo cáo UBCKNN;

Đang theo dõi

d. Dữ liệu liên quan đến tài khoản giao dịch chứng khoán của nhà đầu tư.

Đang theo dõi

2. Hệ thống cơ sở dữ liệu phục vụ giám sát giao dịch chứng khoán phải được xây dựng một cách khoa học để có thể khai thác một cách có hiệu quả khi thực hiện công tác giám sát, phải được lưu giữ theo quy định của pháp luật hiện hành.

Đang theo dõi

Điều 12. Kiểm tra hoạt động giao dịch chứng khoán

Đang theo dõi

1. Các nội dung kiểm tra:

Đang theo dõi

a. Kiểm tra định kỳ

- Kiểm tra việc tuân thủ các quy chế, quy định, quy trình liên quan đến giao dịch, các quy định tại quy chế thành viên do SGDCK ban hành;

- Kiểm tra việc tuân thủ các quy định về niêm yết và công bố thông tin của các tổ chức niêm yết, tổ chức đăng ký giao dịch chứng khoán khi thực hiện giao dịch chứng khoán.

Đang theo dõi

b. Kiểm tra bất thường: kiểm tra tiến hành trên cơ sở dấu hiệu các giao dịch bất thường thông qua việc giám sát giao dịch trong ngày, nhiều ngày theo uỷ quyền của UBCKNN.

Đang theo dõi

2. Khi phát hiện các giao dịch bất thường, SGDCK thực hiện kiểm tra theo uỷ quyền bằng văn bản của UBCKNN như sau:

Đang theo dõi

a. Yêu cầu thành viên giao dịch, các đối tượng liên quan cung cấp giải trình các thông tin liên quan đến giao dịch đó;

Đang theo dõi

b. Kiểm tra tại trụ sở của thành viên giao dịch, tổ chức liên quan đến giao dịch chứng khoán (khi cần thiết);

Đang theo dõi

c. SGDCK có trách nhiệm thông báo bằng văn bản tới đối tượng kiểm tra theo ủy quyền ít nhất 03 ngày trước khi tiến hành kiểm tra.

Đang theo dõi

3. Khi tiến hành kiểm tra tại trụ sở chính, chi nhánh và các địa điểm đăng ký hoạt động giao dịch chứng khoán của thành viên giao dịch theo quy định của pháp luật, căn cứ vào uỷ quyền của UBCKNN, SGDCK phải ra quyết định kiểm tra kèm theo đề cương kiểm tra và phải gửi văn bản về kết quả kiểm tra cho đối tượng bị kiểm tra trong vòng 05 ngày làm việc kể từ khi kết thúc kiểm tra.

Đang theo dõi

4. Căn cứ kết quả kiểm tra theo các quy định tại Khoản 1, 2 và 3 Điều này, SGDCK có trách nhiệm:

Đang theo dõi

a. Xử lý theo quy định tại các quy chế do SGDCK ban hành trong trường hợp phát hiện vi phạm các quy định liên quan đến giao dịch chứng khoán của thành viên giao dịch;

Đang theo dõi

b. Báo cáo UBCKNN về nội dung kiểm tra, kết luận kiểm tra và phương án xử lý trong vòng 05 ngày làm việc kể từ khi ra kết luận kiểm tra và xử lý;

Đang theo dõi

c. Kiến nghị UBCKNN xử lý các hành vi vi phạm đối với thành viên giao dịch trong trường hợp vượt thẩm quyền của SGDCK.

Đang theo dõi

Điều 13. Báo cáo giám sát giao dịch định kỳ

Đang theo dõi

1. SGDCK có trách nhiệm gửi các báo cáo định kỳ cho UBCKNN gồm:

Đang theo dõi

a. Báo cáo giám sát giao dịch tuần gồm Sổ lệnh giao dịch, kết quả khớp lệnh giao dịch trong ngày; các thông tin định kỳ trong ngày giao dịch theo quy định tại Điều 32.2 Thông tư số 52/2012/TT-BTC ngày 05/4/2012 của Bộ Tài chính hướng dẫn về việc công bố thông tin trên thị trường chứng khoán theo nội dung quy định tại Mẫu 01 và Mẫu 02 Phụ lục I kèm theo Thông tư này phải được gửi về UBCKNN trong vòng 02 ngày làm việc đầu tiên của tuần tiếp theo;

Đang theo dõi

b. Báo cáo giám sát giao dịch tháng theo nội dung quy định tại Mẫu 03, Phụ lục I kèm theo Thông tư này phải được gửi về UBCKNN trong vòng 10 ngày làm việc đầu tiên của tháng tiếp theo;

Đang theo dõi

c. Báo cáo giám sát giao dịch năm theo nội dung quy định tại Mẫu 04 Phụ lục I kèm theo Thông tư này phải được gửi về UBCKNN trong vòng 20 ngày làm việc đầu tiên của năm kế tiếp.

Đang theo dõi

2. Các báo cáo quy định tại Khoản 1 Điều này được lập dưới hình thức văn bản và file dữ liệu điện tử. Riêng báo cáo quy định tại Điểm a Khoản 1 Điều này chỉ cần gửi dưới dạng file dữ liệu điện tử. Các báo cáo trên được gửi dưới dạng file dữ liệu điện tử trong trường hợp UBCKNN, SGDCK đều áp dụng chương trình chữ ký điện tử. SGDCK có trách nhiệm lưu giữ thông tin đã báo cáo theo quy định của pháp luật.

Đang theo dõi

Điều 14. Báo cáo giám sát giao dịch bất thường

Đang theo dõi

1. SGDCK có trách nhiệm gửi UBCKNN các báo cáo bất thường:

Đang theo dõi

a. Khi phát hiện các sự kiện quy định tại Khoản 1 Điều 8 Thông tư này;

Đang theo dõi

b. Khi nhận được báo cáo đề nghị công bố thông tin bất thường liên quan đến giao dịch chứng khoán của tổ chức niêm yết, tổ chức đăng ký giao dịch chứng khoán, CTCK, công ty quản lý quỹ đầu tư chứng khoán, quỹ đầu tư đại chúng, công ty đầu tư chứng khoán theo quy định tại Điều 33 Thông tư số 52/2012/TT-BTC ngày 05/4/2012 của Bộ Tài chính hướng dẫn về việc công bố thông tin trên thị trường chứng khoán.

Đang theo dõi

2. Báo cáo bất thường gửi cho UBCKNN về các sự kiện nêu tại Điểm b Khoản 1 Điều này dưới hình thức văn bản và file dữ liệu điện tử trong vòng hai mươi bốn (24) giờ kể từ khi SGDCK phát hiện sự việc hoặc nhận được các báo cáo đề nghị công bố thông tin bất thường liên quan đến giao dịch chứng khoán.

Đang theo dõi

3. Đối với báo cáo bất thường nêu tại Điểm a Khoản 1 Điều này, SGDCK có trách nhiệm lập báo cáo phân tích riêng từng vụ việc, có ý kiến đánh giá và đề xuất phương án xử lý theo thẩm quyền hoặc kiến nghị xử lý trong trường hợp vượt quá thẩm quyền.

Đang theo dõi

Điều 15. Báo cáo giám sát giao dịch theo yêu cầu

Đang theo dõi

1. SGDCK có trách nhiệm gửi báo cáo khi nhận được yêu cầu bằng văn bản của UBCKNN;

Đang theo dõi

2. Báo cáo gửi cho UBCKNN nêu tại Khoản 1 Điều này phải được thể hiện dưới hình thức văn bản và file dữ liệu điện tử theo nội dung và thời hạn UBCKNN yêu cầu.

Đang theo dõi

Chương III

NGHĨA VỤ CỦA CÁC ĐỐI TƯỢNG GIÁM SÁT

Đang theo dõi

Điều 16. Nghĩa vụ về cung cấp thông tin và giải trình theo yêu cầu của các tổ chức và cá nhân tham gia giao dịch chứng khoán, cung cấp dịch vụ giao dịch chứng khoán

Đang theo dõi

1. Tổ chức, cá nhân tham gia giao dịch chứng khoán, cung cấp dịch vụ giao dịch chứng khoán có nghĩa vụ cung cấp kịp thời, đầy đủ, chính xác các thông tin, tài liệu, dữ liệu điện tử liên quan đến nội dung giám sát giao dịch chứng khoán theo yêu cầu của UBCKNN, SGDCK; Giải trình theo yêu cầu của UBCKNN, SGDCK đối với các sự việc liên quan đến giao dịch chứng khoán theo quy định của pháp luật và thực hiện công bố thông tin theo quy định của pháp luật về chứng khoán và thị trường chứng khoán trong các trường hợp dưới đây:

Đang theo dõi

a. Giao dịch chứng khoán của tổ chức, cá nhân là cổ đông lớn theo quy định tại Điều 29 Luật Chứng khoán và Thông tư số 52/2012/TT-BTC ngày 05/4/2012 của Bộ Tài chính hướng dẫn về công bố thông tin trên thị trường chứng khoán;

Đang theo dõi

b. Giao dịch chứng khoán của tổ chức, cá nhân hoặc người có liên quan có ý định nắm giữ tới hai mươi lăm phần trăm (25%) cổ phiếu có quyền biểu quyết, chứng chỉ quỹ của một công ty đại chúng, quỹ đóng hoặc đang nắm giữ từ hai mươi lăm phần trăm (25%) trở lên cổ phiếu có quyền biểu quyết, chứng chỉ quỹ của một công ty đại chúng, quỹ đóng theo quy định tại Điều 32 Luật Chứng khoán, Điều 1 Khoản 11 Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật chứng khoán, Thông tư của Bộ Tài chính hướng dẫn về việc công bố thông tin trên thị trường chứng khoán và hướng dẫn chào mua công khai cổ phiếu của công ty đại chúng, chứng chỉ quỹ của quỹ đầu tư chứng khoán đại chúng dạng đóng;

Đang theo dõi

c. Giao dịch chứng khoán của thành viên Hội đồng quản trị, Ban kiểm soát, Tổng Giám đốc (Giám đốc), Phó Tổng Giám đốc (Phó Giám đốc), Giám đốc Tài chính, Kế toán trưởng, Trưởng phòng tài chính kế toán của công ty đại chúng, người được ủy quyền công bố thông tin và những người có liên quan theo quy định tại Thông tư số 52/2012//TT-BTC ngày 05/4/2012 của Bộ Tài chính hướng dẫn về việc công bố thông tin trên thị trường chứng khoán;

Đang theo dõi

d. Các Ngân hàng thương mại cung cấp dịch vụ mở tài khoản tiền đầu tư chứng khoán cho nhà đầu tư có trách nhiệm cung cấp thông tin về số dư tài khoản tiền của khách hàng theo yêu cầu của UBCKNN và các cơ quan có thẩm quyền theo quy định của pháp luật;

Đang theo dõi

đ. Các Ngân hàng giám sát có trách nhiệm cung cấp số liệu liên quan đến hoạt động đầu tư, giao dịch chứng khoán của quỹ đầu tư mà ngân hàng thực hiện giám sát theo yêu cầu của UBCKNN và các cơ quan có thẩm quyền theo quy định của pháp luật.

Đang theo dõi

2. Các nhà đầu tư là tổ chức, cá nhân khi tham gia giao dịch trên thị trường chứng khoán có trách nhiệm hợp tác với UBCKNN, SGDCK, cơ quan có thẩm quyền theo quy định của pháp luật khi được yêu cầu.

Đang theo dõi

3. Trường hợp tổ chức, cá nhân tham gia giao dịch chứng khoán, cung cấp dịch vụ giao dịch chứng khoán không phối hợp, hợp tác với các cơ quan quy định tại Khoản 2 Điều này sẽ bị xử lý theo quy định của pháp luật.

Đang theo dõi

Điều 17. Nghĩa vụ của Trung tâm lưu ký Chứng khoán Việt Nam

Đang theo dõi

1. TTLKCK có nghĩa vụ lập và xây dựng hệ thống cơ sở dữ liệu theo các quy định của pháp luật hiện hành để phục vụ công tác giám sát thị trường chứng khoán.

Đang theo dõi

2. Thực hiện chế độ báo cáo phục vụ công tác giám sát giao dịch chứng khoán trong phạm vi chức năng của mình gửi UBCKNN gồm:

Đang theo dõi

a.  Báo cáo định kỳ tháng: Trong vòng 10 ngày làm việc đầu tiên của tháng TTLKCK có trách nhiệm gửi cho UBCKNN các báo cáo:

- Báo cáo tình hình cấp mã chứng khoán (Biểu 1 Phụ lục II);

- Báo cáo tình hình sửa lỗi/hủy lỗi thanh toán giao dịch (Biểu 2 Phụ lục II);

- Thống kê giao dịch chứng khoán chuyển quyền sở hữu không qua hệ thống giao dịch (cho, tặng, biếu, thừa kế....) (Biểu 3 Phụ lục II);

- Báo cáo về thông tin và danh tính tài khoản giao dịch chứng khoán của nhà đầu tư mở tại các CTCK (Biểu 4 Phụ lục II);

- Danh sách cổ đông lớn của các công ty đăng ký chứng khoán tại TTLKCK (Biểu 5 Phụ lục II).

Báo cáo tháng theo nội dung quy định tại mẫu Báo cáo định kỳ tháng Phụ lục II kèm theo Thông tư này được lập dưới hình thức văn bản và file dữ liệu điện tử và phải lưu giữ thông tin đã báo cáo theo qui định của pháp luật.

Đang theo dõi

b.  Báo cáo theo yêu cầu: TTLKCK có trách nhiệm gửi báo cáo khi nhận được yêu cầu bằng văn bản của UBCKNN, SGDCK để phục vụ công tác giám sát. Báo cáo theo yêu cầu gửi UBCKNN, SGDCK phải được thể hiện dưới hình thức văn bản và file dữ liệu điện tử theo nội dung và thời hạn UBCKNN, SGDCK yêu cầu;

Đang theo dõi

c.  Báo cáo bất thường: TTLKCK có trách nhiệm gửi UBCKNN các báo cáo bất thường khi phát hiện dấu hiệu vi phạm các quy định liên quan đến hoạt động sửa, hủy lỗi sau giao dịch, chuyển quyền sở hữu, tỷ lệ sở hữu chứng khoán đối với nhà đầu tư, cầm cố, thay đổi sở hữu chứng khoán, thực hiện quyền; vi phạm của các thành viên lưu ký chứng khoán, các tổ chức, cá nhân sử dụng dịch vụ do TTLKCK cung cấp theo quy định của pháp luật.

Đang theo dõi

3.  TTLKCK có trách nhiệm lưu giữ thông tin đã báo cáo theo quy định của pháp luật.

Đang theo dõi

4.  Trường hợp cần thiết, TTLKCK thực hiện báo cáo định kỳ hoặc bất thường theo yêu cầu của Bộ Tài chính.

Đang theo dõi

Điều 18. Nghĩa vụ của Công ty chứng khoán

Đang theo dõi

1. CTCK có nghĩa vụ:

Đang theo dõi

a. Phối hợp với UBCKNN, SGDCK trong việc thực hiện công tác giám sát giao dịch chứng khoán khi được yêu cầu;

Đang theo dõi

b. Phối hợp với UBCKNN trong việc mời nhà đầu tư đến làm việc với các đoàn kiểm tra của UBCKNN, SGDCK liên quan đến các giao dịch có dấu hiệu bất thường;

Đang theo dõi

c. Trường hợp phát hiện giao dịch vi phạm các quy định về chứng khoán và thị trường chứng khoán có trách nhiệm báo cáo UBCKNN;

Đang theo dõi

d. Lập và gửi UBCKNN, SGDCK báo cáo, tài liệu khi nhận được yêu cầu bằng văn bản của UBCKNN, SGDCK.

Đang theo dõi

2. Các báo cáo, tài liệu quy định tại Khoản 1 Điều này phải được thể hiện dưới hình thức văn bản và file dữ liệu điện tử theo nội dung và thời hạn do UBCKNN, SGDCK yêu cầu.

Đang theo dõi

Chương IV

TỔ CHỨC THỰC HIỆN

Đang theo dõi

Điều 19. Điều khoản thi hành

Đang theo dõi

1.  Thông tư này có hiệu lực từ ngày 08 tháng 03 năm 2013 và thay thế Quyết định số 127/2008/QĐ-BTC ngày 31/12/2008 của Bộ trưởng Bộ Tài chính về việc ban hành Quy chế giám sát giao dịch chứng khoán trên thị trường chứng khoán;

Đang theo dõi

2.  UBCKNN và SGDCK có trách nhiệm tổ chức bộ máy giám sát giao dịch chứng khoán trong phạm vi quyền hạn, chức năng theo quy định của pháp luật; ban hành các quy định, quy trình để thực hiện công tác giám sát có hiệu quả; chủ động phối hợp, hạn chế chồng chéo giữa các chủ thể giám sát.

Đang theo dõi

3.  UBCKNN, SGDCK, TTLKCK, CTCK, các công ty đại chúng, tổ chức niêm yết, đăng ký giao dịch, công ty quản lý quỹ đầu tư chứng khoán, công ty đầu tư chứng khoán và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thực hiện Thông tư này;

Đang theo dõi

4.  Việc sửa đổi, bổ sung, thay thế Thông tư này do Bộ trưởng Bộ Tài chính quyết định./.

Đang theo dõi

Nơi nhận:
- Văn phòng Chính phủ;
- Văn phòng Trung ương và các Ban của Đảng;
- Văn phòng Tổng Bí thư;
- Văn phòng Quốc hội;
- Văn phòng Chủ tịch nước;
- Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ;
- Viện Kiểm sát nhân dân tối cao;
- Tòa án nhân dân tối cao;
- HĐND, UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;
- Văn phòng ban chỉ đạo phòng chống tham nhũng Trung ương;
- Kiểm toán nhà nước;
- Công báo;
- Website CP;
- Cục Kiểm tra Văn bản (Bộ Tư pháp);
- Các đơn vị thuộc Bộ Tài chính;
- Website BTC, UBCKNN;
- Lưu: VT, UBCKNN.

KT. BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG







Trần Xuân Hà

PHỤ LỤC I

BÁO CÁO GIÁM SÁT GIAO DỊCH TẠI SỞ GIAO DỊCH CHỨNG KHOÁN

(Ban hành kèm theo Thông tư số 13/2013/TT-BTC ngày 25 tháng 01 năm 2013 của Bộ trưởng Bộ Tài chính về việc Giám sát giao dịch chứng khoán trên thị trường chứng khoán)

Đang theo dõi

MẪU 01 –BÁO CÁO TUẦN (SỔ LỆNH VÀ KẾT QUẢ GIAO DỊCH)

 

I. Dữ liệu thông tin thị trường: Thông tin định kỳ trong ngày giao dịch theo quy định tại Khoản 2 Điều 32 Thông tư số 52/2012/TT-BTC ngày 05/4/2012.

II. Sổ lệnh giao dịch cổ phiếu/chứng chỉ quỹ tại SGDCK TP.HCM

Mã TV

Ngày

Giờ đặt lệnh

Máy trạm nhập lệnh

Lệnh mua/bán

Số thứ tự lệnh

Chứng khoán

Khối lượng đặt lệnh

Khối lượng chưa khớp

Khối lượng khớp lệnh

Tài khoản đặt lệnh

Giá đặt lệnh

Tình trạng lệnh

Giá trị lệnh

Loại lệnh (Nếu có)

(1)

(2)

(3)

(4)

(5)

(6)

(7)

(8)

(9)

(10)

(11)

(12)

(13)

(14)

(15)

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Ghi chú:

  1. Mã thành viên: từ 001, …, nnn.
  2. Ngày giao dịch: ngày/tháng/năm
  3. Thời gian nhập lệnh (số thứ nhất và 2 hoặc số thứ nhất: giờ; số thứ 3 và 4: phút; 4 số cuối: giây)
  4. Máy trạm nhập lệnh của thành viên: số cuối: số thứ tự máy trạm; số đầu hoặc 2 số đầu: mã thành viên.
  5. Lệnh mua/bán trong đó S/B: sell/buy hoặc B/M: bán/mua
  6. Số thứ tự lệnh nhập của thành viên: 4 số cuối từ 0001 đến 9999 theo thứ tự thời gian
  7. Mã chứng khoán
  8. Khối lượng đặt: số cổ phiếu

 

  1. Khối lượng chưa khớp: số cổ phiếu
  2. Khối lượng khớp lệnh: số cổ phiếu
  3. Tài khoản đặt lệnh
  4. Giá đặt lệnh: nghìn đồng/cổ phần
  5. Tình trạng lệnh: (M) Khớp/(O) không khớp/ (X) hủy
  6. Giá trị khớp: nghìn đồng
  7. Loại lệnh: lệnh giới hạn/lệnh ATO/lệnh ATC

III. Sổ lệnh giao dịch cổ phiếu/chứng chỉ quỹ tại SGDCK Hà Nội

Ngày GD

Thời gian

Loại lệnh

TT

Số hiệu lệnh

Số hiệu lệnh gốc

CK

M/B

SL

Giá

Số lượng chờ khớp

Giá chờ khớp

SL khớp

SL hủy

SL loại bỏ

Đại diện giao dịch

Mã thành viên

Mã thị trường

Loại hình NĐT

TK NĐT

Lợi suất

(1)

(2)

(3)

(4)

(5)

(6)

(7)

(8)

(9)

(10)

(11)

(12)

(13)

(14)

(15)

(16)

(17)

(18)

(19)

(20)

(21)

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Ghi chú:

(1) Ngày giao dịch: ngày/tháng/năm

(2) Thời gian nhập lệnh (số thứ nhất và 2 hoặc số thứ nhất: giờ; số thứ 3 và 4: phút; 4 số cuối: giây)

(3) Loại lệnh

(4) Tình trạng lệnh

(5) & (6) Số hiệu lệnh và Số hiệu lệnh gốc

(7) Chứng khoán

(8) M/B (mua/bán)

(9) Số lượng đặt lệnh

(10) Giá đặt lệnh

(11) Số lượng chờ khớp

(12) Giá chờ khớp

 

(13) Số lượng khớp

(14) Số lượng hủy

(15) Số lượng loại bỏ

(16) Đại diện giao dịch

(17) Mã Thành viên

(18) Mã thị trường

(19) Loại hình Nhà đầu tư

(20) Tài khoản Nhà đầu tư

(21) Lợi suất (áp dụng cho Trái phiếu)

 

IV. Kết quả khớp lệnh giao dịch cổ phiếu/chứng chỉ quỹ tại SGDCK TP.HCM

Số thứ tự

Mã TV người mua

Mã TV người bán

STT  nhập lệnh mua

STT  nhập lệnh bán

Thời gian khớp lệnh

Ngày

giao

dịch

Máy trạm nhập lệnh mua

Máy trạm nhập lệnh bán

Loại hình NĐT mua

Loại hình NĐT bán

Mã chứng khoán

Khối lượng khớp

Giá

Tài khoản mua

Tài khoản bán

Giá trị khớp lệnh

(1)

(2)

(3)

(4)

(5)

(6)

(7)

(8)

(9)

(10)

(11)

(12)

(13)

(14)

(15)

(16)

(17)

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Ghi chú:

  1. Số thứ tự (1, …, n) khớp lệnh
  2. Mã Thành viên người mua
  3. Mã Thành viên người bán
  4. Số thứ tự nhập lệnh mua
  5. Số thứ tự nhập lệnh bán
  6. Thời gian khớp lệnh (số thứ nhất và 2 hoặc số thứ nhất: giờ; số thứ 3 và 4: phút; 4 số cuối: giây)
  7. Ngày giao dịch: ngày/tháng/năm
  8. Máy trạm nhập lệnh mua (số đại diện giao dịch): số thứ nhất và 2: mã thành viên; số cuối: số thứ tự máy trạm của thành viên
  9. Máy trạm nhập lệnh bán (số đại diện giao dịch): số thứ nhất và 2: mã thành viên; số cuối: số thứ tự máy trạm của thành viên

 

(10) Loại hình Nhà đầu tư mua (Tổ chức, Cá nhân, Quỹ…)

(11) Loại hình Nhà đầu tư bán (Tổ chức, Cá nhân, Quỹ…)

(12) Mã chứng khoán

  1.  Khối lượng khớp lệnh: cổ phiếu
  2. Giá khớp lệnh
  3. Tài khoản mua
  4. Tài khoản bán
  5. Giá trị khớp lệnh

 

 

V. Kết quả khớp lệnh giao dịch cổ phiếu/chứng chỉ quỹ tại SGDCK Hà Nội

Ngày GD

Thời gian

Số phiên

Số hiệu lệnh

SHL liên quan

Số xác nhận lệnh khớp

TV bán

Đại diện giao dịch bán

NĐT bán

Mã CK

Số lượng khớp

Giá khớp

Mã thị trường

Thành viên  mua

Đại diện GD mua

NĐT Mua

Hình thức GD

Lợi suất

Hình thức thanh toán

Trong/sau giờ

(1)

(2)

(3)

(4)

(5)

(6)

(7)

(8)

(9)

(10)

(11)

(12)

(13)

(14)

(15)

(16)

(17)

(18)

(19)

(20)

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Ghi chú:

  1. Ngày giao dịch: ngày/tháng/năm
  2. Thời gian khớp lệnh (số thứ nhất và 2 hoặc số thứ nhất: giờ; số thứ 3 và 4: phút; 4 số cuối: giây)
  3. Số phiên khớp lệnh

(4)và (5) Số hiệu lệnh và Số hiệu lệnh liên quan

(6) Số xác nhận lệnh khớp

(7) Thành viên bên bán

(8) Đại diện giao dịch bên bán

(9) Tài khoản Nhà đầu tư bán

(10) Mã chứng khoán

 

(11) Số lượng khớp

(12) Giá khớp

(13) Mã thị trường

(14) Thành viên bên mua

(15) Đại diện giao dịch bên mua

(16) Tài khoản Nhà đầu tư mua

(17) Hình thức giao dịch

(18) Lợi suất (áp dụng cho Trái phiếu)

(19) Hình thức thanh toán

(20) Giao dịch trong giờ hay sau giờ

 

 

 

VI. Kết quả giao dịch thoả thuận cổ phiếu/chứng chỉ quỹ/Trái phiếu tại SGDCK  TP.HCM

(Giao dịch thỏa thuận Cổ phiếu & chứng chỉ quỹ, Trái phiếu được lập thành từng bảng riêng)

Ngày giao dịch

Mã TV bán

Mã TV mua

Chứng khoán

Tài khoản bán

Tài khoản mua

Khối lượng đặt bán

Khối lượng đặt mua

Giá khớp

Khối lượng khớp

Giá trị khớp

(1)

(2)

(3)

(4)

(5)

(6)

(7)

(8)

(9)

(10)

(11)

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Ghi chú:

(1): Ngày giao dịch (ngày/tháng/năm)

(2)&(3): Mã thành viên (mua/bán)

(4): Mã cổ phiếu, chứng chỉ quỹ Trái phiếu

(5) & (6) Tài khoản bán/mua

(7) và (8) KL đặt bán/đặt mua

(9) Giá khớp

(10) Khối lượng khớp

(11) Giá trị khớp

VII. Kết quả giao dịch thoả thuận cổ phiếu/chứng chỉ quỹ/Trái phiếu tại SGDCK Hà Nội

(Giao dịch trái phiếu doanh nghiệp được lập thành từng bảng riêng)

Ngày giao dịch

Thời gian

Số hiệu lệnh

SHL liên quan

Loại lệnh

Tình trạng

TV bán

ĐDGD bán

NĐT bán

CK

M/B

Số lượng

Giá

Mã TT

TV Mua

ĐDGD mua

NĐT mua

Hình thức thanh toán

Chu kỳ TT

Lợi suất

Số ĐT

Trong/sau giờ

(1)

(2)

(3)

(4)

(5)

(6)

(7)

(8)

(9)

(10)

(11)

(12)

(13)

(14)

(15)

(16)

(17)

(18)

(19)

(20)

(21)

(22)

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Ghi chú:

(1): Ngày giao dịch (ngày/tháng/năm)                                                                (10) Mã chứng khoán

     (2): Thời gian khớp lệnh                                                                                            (11) Mua/bán

     (3)&(4): Số hiệu lệnh và Số hiệu lệnh liên quan                                                          (12) Số lượng cổ phiếu

     (5): Loại lệnh                                                                                                                        (13) Giá

     (6): Tình trạng lệnh                                                                                                   (14) Mã thị trường

            (7)&(15) Thành viên bán/mua                                                                             (21) Số điện thoại (nếu có)

     (8)&(16): Đại diện giao dịch bán/mua                                                                         (22) Giao dịch trong/sau giờ

     (9)&(17): Nhà đầu tư bán/mua

            (18): Hình thức thanh toán: Trực tiếp hoặc đa phương

            (19): Chu kỳ thanh toán: T+X với X là số ngày sau ngày T giao dịch

            (20): Lợi suất (áp dụng cho Trái phiếu)

                                                                                                                                                                        …. , ngày … tháng … năm   

Tổng Giám đốc Sở Giao dịch Chứng khoán

Ghi chú: Các báo cáo này được lập dưới dạng file dữ liệu điện tử định dạng exel hoặc File text chiết xuất từ hệ thống giao dịch;Font chữ: Unicode Times New Roman.

Đang theo dõi

MẪU 02 –BÁO CÁO TUẦN

SỞ GIAO DỊCH CHỨNG KHOÁN...
_____________

 

Số:        /SGDCK

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
_____________

.... , ngày      tháng     năm 201...

BÁO CÁO GIÁM SÁT TUẦN .../201...

1. Báo cáo tình hình xử lý các dấu hiệu  giao dịch bất thường trong tuần … /200…

TT

Mã cảnh báo theo tiêu chí

Dấu hiệu giao dịch bất thường

Mã chứng khoán giao dịch

Ngày giao dịch

Ngày bắt đầu xử lý

Tình trạng xử lý

1

2

3

4

5

6

7

2. Thống kê vi phạm công bố thông tin khi thực hiện giao dịch chứng khoán

TT

Tên tổ chức cá nhân vi phạm

Tài khoản giao dịch

Mã chứng khoán

Hành vi vi phạm về CBTT

Loại hình giao dịch

Số lần vi phạm trong quá khứ

Ngày xử lý

Hình thức xử lý

1

2

3

4

5

6

7

8

9

Ghi chú:

- Dấu hiệu giao dịch bất thường: theo Hệ thống tiêu chí giám sát giao dịch bất thường do Sở Giao dịch Chứng khoán ban hành.

- Biểu này được lập và báo cáo hàng tuần.

Nơi nhận:

 

 

Tổng Giám đốc Sở Giao dịch Chứng khoán..

Đang theo dõi

MẪU 03 –BÁO CÁO THÁNG/201.….

SỞ GIAO DỊCH CHỨNG KHOÁN...
___________


Số:    /SGDCK

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
_____________

... , ngày      tháng     năm 201...

BÁO CÁO GIÁM SÁT THÁNG …/201….

I. Về việc tổ chức hoạt động giám sát tại Sở Giao dịch Chứng khoán

1. Tổ chức và hoạt động của bộ máy giám sát (nếu có thay đổi).

2. Về việc ban hành, bổ sung, sửa đổi các quy chế, quy định, quy trình giám sát tại Sở Giao dịch Chứng khoán.

3. Về việc tổ chức giám sát giao dịch hàng ngày, nhiều ngày.

4. Về việc thực hiện báo cáo định kỳ, báo cáo bất thường và báo cáo theo yêu cầu đối với Ủy ban Chứng khoán Nhà nước.

5. Về việc phối hợp với các đơn vị khác trong công tác giám sát.

6. Về việc xây dựng Hệ thống cơ sở dữ liệu phục vụ công tác giám sát.

II. Các công việc đang triển khai

Biểu 1.  Báo cáo tình hình xử lý các dấu hiệu  giao dịch bất thường tháng  

TT

Mã cảnh báo theo tiêu chí giám sát

Dấu hiệu giao dịch bất thường

Tổ chức/cá nhân thực hiện giao dịch

Mã tài khoản giao dịch

Mã chứng khoán giao dịch

Ngày GD

Dấu hiệu vi phạm

Ngày bắt đầu xử lý

Tình trạng xử lý

1

2

3

4

5

6

7

8

9

10

Ghi chú: Dấu hiệu giao dịch bất thường: theo Hệ thống tiêu chí giám sát giao dịch bất thường do SGDCK ban hành.

III. Kết quả hoạt động giám sát tại Sở Giao dịch chứng khoán

1. Về việc thực hiện giao dịch của các thành viên giao dịch

Biểu 1. Hành vi vi phạm về giao dịch chứng khoán

TT

Tổ chức/cá nhân vi phạm về giao dịch chứng khoán

Mã tài khoản giao dịch

Tên CTCK thực hiện GD 

Loại hành vi vi phạm

Ngày GD

Mã chứng khoán giao dịch

Hình thức xử lý

 
 

1

2

3

4

5

6

7

8

 

Biểu 2. Công ty chứng khoán, đại diện giao dịch  CTCK  vi phạm các quy định về giao dịch chứng khoán

TT

Mã thành viên giao dịch

CTCK/đại diện giao dịch

Mã TK giao dịch

Loại hành vi vi phạm

Ngày giao dịch

Mã chứng khoán giao dịch

Ngày xử lý

Hình thức xử lý

1

2

3

4

5

6

7

8

9

2. Về hoạt động giám sát, kiểm tra, xử lý vi phạm

- Về việc phát hiện các giao dịch bất thường (phân loại theo tiêu chí giám sát bất thường do Sở Giao dịch Chứng khoán ban hành).

- Kết quả kiểm tra về giao dịch chứng khoán do Sở Giao dịch Chứng khoán thực hiện, kết quả xử lý những hành vi vi phạm (theo thẩm quyền).

- Các vụ việc kiến nghị Uỷ ban Chứng khoán Nhà nước xử lý vi phạm.

IV. Kiến nghị

3. Về chính sách chế độ

4. Kiến nghị khác (nếu có)

Nơi nhận:

Tổng Giám đốc Sở Giao dịch Chứng khoán





 

Đang theo dõi

MẪU 04: BÁO CÁO GIÁM SÁT NĂM 20.…

SỞ GIAO DỊCH CHỨNG KHOÁN...
____________

Số:     /SGDCK

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
_______________

.... , ngày      tháng     năm 201...

BÁO CÁO GIÁM SÁT NĂM 20..…

I. Về việc tổ chức hoạt động giám sát tại Sở Giao dịch Chứng khoán

1. Tổ chức và hoạt động của bộ máy giám sát

2. Về việc ban hành, bổ sung, sửa đổi các quy chế, quy định, quy trình giám sát tại Sở Giao dịch Chứng khoán.

3. Về việc tổ chức giám sát giao dịch hàng ngày, nhiều ngày.

4. Về việc thực hiện báo cáo định kỳ, báo cáo bất thường và báo cáo theo yêu cầu đối với Ủy ban Chứng khoán Nhà nước.

5. Về việc phối hợp với hợp với các đơn vị khác trong công tác giám sát.

6. Về việc xây dựng Hệ thống cơ sở dữ liệu phục vụ công tác giám sát.

II. Các công việc đang triển khai

Biểu 1:Báo cáo tình hình xử lý các dấu hiệu  giao dịch bất thường

TT

Mã cảnh báo theo tiêu chí giám sát

Dấu hiệu giao dịch bất thường

Tổ chức/ cá nhân thực hiện giao dịch

Mã tài khoản giao dịch

Mã chứng khoán giao dịch

Ngày giao dịch

Dấu hiệu vi phạm

Ngày bắt đầu xử lý

Tình trạng xử lý

1

2

3

4

5

6

7

8

9

10

Biểu 2: Danh sách tổ chức, cá nhân vi phạm quy định về giao dịch chứng khoán

TT

Tên tổ chức cá nhân

Mã thành viên giao dịch

Mã tài khoản giao dịch

Tên CTCK

Hành vi vi phạm về GDCK

Vi phạm về công bố thông tin khi thực hiện các giao dịch (cổ đông lớn, cổ đông nội bộ và người liên quan, cổ phiếu quỹ, cổ phiếu hạn chế chuyển nhượng, giao dịch khác)

Tổng cộng

Ghi chú

Vi phạm/dấu hiệu vi phạm các quy định về GDCK

Vi phạm/dấu hiệu vi phạm giao dịch bị cấm

Giao dịch  cùng mua/bán

Huỷ/sửa lệnh sai quy định

Khác

Giao dịch nội bộ

Giao dịch thao túng

Giao dịch bị cấm khác

 

I/CTCK

 

 

x

x

x

 

x

x

x

 

 

 

II/Đại diện GD/nhân viên CTCK

 

 

x

x

x

 

 

x

 

 

x

 

 

 

 

III/Tổ chức/cá nhân khác

 

 

 

 

x

x

x

x

x

 

 

Ghi chú về Biểu số 2:

- Biểu này tổng hợp số lần vi phạm về giao dịch và công bố thông tin của các đối tượng thực hiện giao dịch;

- Loại hành vi vi phạm được thống kê theo quy định hiện hành.

III. Kiến nghị

1. Về chính sách chế độ

2. Kiến nghị khác (nếu có)

Nơi nhận:

Tổng Giám đốc Sở Giao dịch Chứng khoán





 

Ghi chú

- Hành vi vi phạm về giao dịch chứng khoán tại các Biểu trong Phụ lục này bao gồm 2 nhóm hành vi: hành vi vi phạm các quy định về giao dịch (cùng mua/bán, giao dịch không dẫn đến việc thay đổi quyền sở hữu chứng khoán, và các vi phạm khác về quy chế giao dịch) và hành vi giao dịch bị cấm (giao dịch nội bộ; giao dịch thao túng và giao dịch bị cấm khác)

- Kỳ báo cáo tại Phụ lục này  được lập theo tuần, tháng và năm Dương lịch

- Các báo cáo này được lập dưới dạng file dữ liệu điện tử định dạng exel (đối với dữ liệu báo cáo bằng bảng biểu) hoặc File text chiết xuất từ hệ thống giao dịch; Font chữ: Unicode Times New Roman.

 

Đang theo dõi

PHỤ LỤC II

MẪU BIỂU BÁO CÁO CỦA TRUNG TÂM LƯU KÝ CHỨNG KHOÁN VIỆT NAM

(Ban hành kèm theo Thông tư số 13/2013/TT-BTC ngày 25 tháng 01 năm 2013 của Bộ trưởng Bộ Tài chính về việc Giám sát giao dịch chứng khoán trên thị trường chứng khoán)

TRUNG TÂM LƯU KÝ CHỨNG KHOÁN
_____________

Số:       /TTLKCK

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
_______________

... , ngày      tháng     năm 201...

BÁO CÁO ĐỊNH KỲ

I. Báo cáo định kỳ tháng:

1. Báo cáo hoạt động cấp mã chứng khoán

Biểu 1: Tình hình cấp mã chứng khoán

Stt

Ngày cấp mã chứng khoán

Thông tin Tổ chức phát hành

Thông tin mã chứng khoán được VSD cấp

Ghi chú

Tên Công ty

Vốn Điều lệ, SLCK đăng ký

Địa chỉ

Mã trong nước

Mã ISIN

1

2

3

4

5

6

7

8

2. Báo cáo tình hình sửa lỗi, hủy thanh toán giao dịch trong tháng

Biểu 2:Tình hình sửa lỗi, hủy thanh toán giao dịch

Stt

Mã thành viên lưu ký

Tên thành viên lưu ký

Loại lệnh

Tài khoản sửa lỗi

Mã chứng khoán

Số lượng

Ngày giao dịch

Ngày sửa lỗi/hủy thanh toán giao dịch

Thành viên lưu ký liên quan

Số lượng chứng khoán hỗ trợ

Lý do sửa/ hủy lỗi

A. Sửa lỗi

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

B. Hủy thanh toán

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

1

2

3

4

5

6

7

8

9

10

11

12

3. Thống kê giao dịch chứng khoán chuyển quyền sở hữu không qua hệ thống giao dịch

Biểu 3. Chi tiết tình hình chuyển quyền sở hữu chứng khoán

STT

Bên chuyển nhượng

Bên nhận chuyển nhượng

Thông tin chứng khoán chuyển nhượng quyền sở  hữu

Ngày hiệu lực

Loại giao dịch

Ghi chú

Tên

Số đăng ký sở hữu

Số Tài khoản giao dịch

Tên

Số đăng ký sở hữu

Số Tài khoản giao dịch

Mã chứng khoán

Số lượng

1

2

3

4

5

6

7

8

9

10

11

12

4. Thông tin và danh tính tài khoản giao dịch chứng khoán của nhà đầu tư mở tại các CTCK

Biểu 4. Dữ liệu về thông tin và danh tính tài khoản giao dịch chứng khoán  của NĐT

Mẫu 1: Thông tin và danh tính của NĐT mở tài khoản

STT

Tên khách hàng

Loại hình

Mã TKGD

Địa chỉ

Số đăng ký sở hữu

Ngày cấp

Nơi cấp

Ngày mở

Quốc tịch

Ghi chú

1

 

 Tổ chức

 

 

 

 

 

 

 

 

2

 

 Cá nhân

 

 

 

 

 

 

Mỹ 

 Người Việt Nam

Mẫu 2: Thông tin và danh tính của NĐT đóng tài khoản

STT

Tên khách hàng

Loại hình

Mã TKGD

Địa chỉ

Số đăng ký sở hữu

Ngày cấp

Nơi cấp

Ngày đóng

Quốc tịch

Ghi chú

1

 

 Tổ chức

 

 

 

 

 

 

 

 

2

 

 Cá nhân

 

 

 

 

 

 

Mỹ 

 Người Việt Nam

Mẫu 3: Thông tin và danh tính của NĐT thay đổi thông tin

STT

Tên khách hàng

Loại hình

Mã TKGD

Địa chỉ

Số đăng ký sở hữu

Ngày cấp

Nơi cấp

Quốc tịch

Ghi chú

1

 

 Tổ chức

 

 

 

 

 

 

 

2

 

 Cá nhân

 

 

 

 

 

Mỹ 

 Người Việt Nam

5. Thông tin về cổ đông lớn của các công ty đăng ký chứng khoán tại TTLKCK

Biểu 5. Báo cáo về cổ đông lớn

STT

Mã CK

Số lượng đăng ký

Thông tin cổ đông

Đầu kỳ

Cuối kỳ

Ghi chú

Tên cổ đông

Số Đăng ký sở hữu

Ngày cấp

Số lượng chứng khoán sở hữu

Địa chỉ liên hệ

Tỷ lệ %

Số lượng chứng khoán sở hữu

Tỷ lệ %

1

2

3

4

5

6

7

8

9

10

11

12

II. Kiến nghị

1. Về chính sách chế độ.

2. Kiến nghị khác (nếu có).

 

Nơi gửi:

 

Tổng Giám đốc

Trung tâm Lưu ký Chứng khoán

 

Ghi chú

- Kỳ báo cáo tại Phụ lục II được lập theo tháng Dương lịch

- Báo cáo được lập dưới hình thức file dữ liệu điện tử có định dạng Ecxel (đối với những dữ liệu báo cáo dưới dạng bảng biểu) , font chữ Unicode Times New Roman

Đang theo dõi

Bạn chưa Đăng nhập thành viên.

Đây là tiện ích dành cho tài khoản thành viên. Vui lòng Đăng nhập để xem chi tiết. Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!

Thông tư 13/2013/TT-BTC của Bộ Tài chính về việc giám sát giao dịch chứng khoán trên thị trường chứng khoán

Bạn chưa Đăng nhập thành viên.

Đây là tiện ích dành cho tài khoản thành viên. Vui lòng Đăng nhập để xem chi tiết. Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!

* Lưu ý: Để đọc được văn bản tải trên Luatvietnam.vn, bạn cần cài phần mềm đọc file DOC, DOCX và phần mềm đọc file PDF.

Văn bản liên quan Thông tư 13/2013/TT-BTC

01

Luật Chứng khoán số 70/2006/QH11 của Quốc hội

02

Nghị định 118/2008/NĐ-CP của Chính phủ về việc quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Tài chính

03

Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Chứng khoán của Quốc hội, số 62/2010/QH12

04

Nghị định 58/2012/NĐ-CP của Chính phủ về việc quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Chứng khoán và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Chứng khoán

05

Quyết định 127/2008/QĐ-BTC của Bộ Tài chính về việc ban hành Quy chế Giám sát Giao dịch Chứng khoán trên thị trường chứng khoán

văn bản cùng lĩnh vực

image

Nghị định 306/2025/NĐ-CP của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định 156/2020/NĐ-CP ngày 31/12/2020 của Chính phủ quy định xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực chứng khoán và thị trường chứng khoán (được sửa đổi, bổ sung một số điều theo Nghị định 128/2021/NĐ-CP ngày 30/12/2021 của Chính phủ) và Nghị định 158/2020/NĐ-CP ngày 31/12/2020 của Chính phủ về chứng khoán phái sinh và thị trường chứng khoán phái sinh

văn bản mới nhất

Chú thích màu chỉ dẫn
Chú thích màu chỉ dẫn:
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng các màu sắc:
Sửa đổi, bổ sung, đính chính
Thay thế
Hướng dẫn
Bãi bỏ
Bãi bỏ cụm từ
Bình luận
Click vào nội dung được bôi màu để xem chi tiết.
×