Thông tư 210/2014/TT-BTC về kế toán áp dụng đối với Công ty chứng khoán

  • Thuộc tính
  • Nội dung
  • VB gốc
  • Tiếng Anh
  • Hiệu lực
  • VB liên quan
  • Lược đồ
  • Nội dung MIX

    - Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…

    - Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.

  • Tải về
Mục lục
Mục lục
Tìm từ trong trang
Lưu
Theo dõi VB

Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.

Báo lỗi
In
  • Báo lỗi
  • Gửi liên kết tới Email
  • Chia sẻ:
  • Chế độ xem: Sáng | Tối
  • Thay đổi cỡ chữ:
    17
Ghi chú

thuộc tính Thông tư 210/2014/TT-BTC

Thông tư 210/2014/TT-BTC của Bộ Tài chính về việc hướng dẫn kế toán áp dụng đối với Công ty chứng khoán
Cơ quan ban hành: Bộ Tài chínhSố công báo:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Số công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Số hiệu:210/2014/TT-BTCNgày đăng công báo:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Ngày đăng công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Loại văn bản:Thông tưNgười ký:Trần Xuân Hà
Ngày ban hành:30/12/2014Ngày hết hiệu lực:Đang cập nhật
Áp dụng:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản để xem Ngày áp dụng. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Tình trạng hiệu lực:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Lĩnh vực: Chứng khoán, Kế toán-Kiểm toán

TÓM TẮT VĂN BẢN

Nội dung tóm tắt đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!

tải Thông tư 210/2014/TT-BTC

Tải văn bản tiếng Việt (.doc) Thông tư 210/2014/TT-BTC DOC (Bản Word)
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file.

Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!

Tải văn bản tiếng Việt (.pdf) Thông tư 210/2014/TT-BTC PDF (Bản có dấu đỏ)
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file.

Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!

Tải văn bản tiếng Việt (.zip) Thông tư 210/2014/TT-BTC ZIP (Bản Word)
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file.

Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!

LuatVietnam.vn độc quyền cung cấp bản dịch chính thống Công báo tiếng Anh của Thông Tấn Xã Việt Nam.
Tình trạng hiệu lực: Đã biết
Ghi chú
Ghi chú: Thêm ghi chú cá nhân cho văn bản bạn đang xem.
Hiệu lực: Đã biết
Tình trạng: Đã biết

BỘ TÀI CHÍNH
--------

Số: 210/2014/TT-BTC

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Hà Nội, ngày 30 tháng 12 năm 2014

Căn cứ Luật Kế toán số 03/2003/QH11 ngày 17/6/2003;

Căn cứ Luật Chứng khoán số 70/2006/QH11 ngày 29/6/2006 và Luật số 62/2010/QH12 ngày 24/11/2010 sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Chứng khoán số 70/2006/QH11 ngày 29/6/2006;

Căn cứ Nghị định số 128/2004/NĐ-CP ngày 31/5/2004 của Chính phủ về việc Quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Kế toán trong lĩnh vực Nhà nước và Nghị định số 129/2004/NĐ-CP ngày 31/5/2004 của Chính phủ về việc Quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Kế toán trong hoạt động kinh doanh;

Căn cứ Nghị định số 58/2012/NĐ-CP ngày 20/7/2012 Quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Chứng khoán và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Chứng khoán;

Căn cứ Nghị định số 215/2013/NĐ-CP ngày 23/12/2013 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Tài chính; Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Chế độ kế toán và Kiểm toán,

Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành Thông tư hướng dẫn kế toán áp dụng đối với Công ty chứng khoán.

Chương I
QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
Thông tư này quy định các nội dung liên quan đến chứng từ kế toán, tài khoản kế toán và phương pháp kế toán, sổ kế toán, mẫu Báo cáo tài chính, phương pháp lập và trình bày Báo cáo tài chính áp dụng đối với Công ty chứng khoán (CTCK) thành lập và hoạt động theo quy định của pháp luật về chứng khoán.
Điều 2. Đối tượng áp dụng
Thông tư này áp dụng đối với Công ty chứng khoán và các tổ chức, cá nhân có liên quan tới hoạt động của Công ty chứng khoán.
Điều 3. Nguyên tắc kế toán và phương pháp kế toán áp dụng đối với kế toán hoạt động của Công ty chứng khoán
1. Công ty chứng khoán tuân thủ nguyên tắc kế toán và phương pháp kế toán quy định tại Luật Kế toán, các Chuẩn mực kế toán Việt Nam, các văn bản pháp luật có liên quan và các quy định cụ thể của Thông tư hướng dẫn kế toán này.
2. Các nguyên tắc và phương pháp kế toán theo giá trị hợp lý chỉ được áp dụng khi Luật Kế toán cho phép áp dụng nguyên tắc giá trị hợp lý.
3. Thông tư này quy định những đặc thù áp dụng trong công tác kế toán đối với Công ty chứng khoán. Những nội dung về chế độ chứng từ kế toán, tài khoản kế toán, sổ kế toán, báo cáo tài chính không hướng dẫn trong Thông tư này, Công ty chứng khoán áp dụng theo Chế độ kế toán doanh nghiệp hiện hành.
Chương II
HƯỚNG DẪN KẾ TOÁN ÁP DỤNG ĐỐI VỚI CÔNG TY CHỨNG KHOÁN
Mục 1. CHỨNG TỪ KẾ TOÁN
Điều 4. Nguyên tắc chung
1. Chứng từ kế toán là những giấy tờ và vật mang tin phản ánh nghiệp vụ kinh tế, tài chính phát sinh và đã hoàn thành làm căn cứ ghi sổ kế toán.
2. Chứng từ kế toán áp dụng cho Công ty chứng khoán phải thực hiện theo đúng nội dung, phương pháp lập, ký chứng từ theo quy định của Luật Kế toán, Nghị định hướng dẫn chi tiết Luật Kế toán áp dụng trong lĩnh vực doanh nghiệp, các văn bản pháp luật khác có liên quan đến chứng từ kế toán và các quy định trong Chế độ này.
Điều 5. Lập chứng từ kế toán
1. Mọi nghiệp vụ kinh tế, tài chính phát sinh liên quan đến hoạt động của Công ty chứng khoán đều phải lập chứng từ kế toán. Chứng từ kế toán chỉ lập một lần cho một nghiệp vụ kinh tế, tài chính phát sinh. Nội dung chứng từ kế toán phải đầy đủ các chỉ tiêu, phải rõ ràng, trung thực với nội dung nghiệp vụ kinh tế, tài chính phát sinh. Chữ viết trên chứng từ phải rõ ràng, không tẩy xóa, không viết tắt. Số tiền viết bằng chữ phải khớp, đúng với số tiền viết bằng số.
2. Chứng từ kế toán phải được lập đủ số liên theo quy định. Đối với chứng từ lập nhiều liên phải được lập một lần cho tất cả các liên theo cùng một nội dung bằng máy tính, hoặc viết lồng bằng giấy than. Trường hợp đặc biệt phải lập nhiều liên nhưng không thể viết một lần tất cả các liên chứng từ thì có thể viết hai lần nhưng phải đảm bảo thống nhất nội dung và tính pháp lý của tất cả các liên chứng từ.
3. Các chứng từ kế toán được lập bằng máy vi tính phải đảm bảo nội dung quy định cho chứng từ kế toán.
Điều 6. Ký chứng từ kế toán
1. Mọi chứng từ kế toán phải có đủ chữ ký theo chức danh quy định trên chứng từ mới có giá trị thực hiện. Riêng chứng từ điện tử phải có chữ ký điện tử theo quy định của pháp luật. Tất cả các chữ ký trên chứng từ kế toán đều phải ký bằng bút bi hoặc bút mực, không được ký bằng mực đỏ, bằng bút chì, chữ ký trên chứng từ kế toán dùng để chi tiền phải ký theo từng liên. Chữ ký trên chứng từ kế toán của một người phải thống nhất và phải giống với chữ ký đã đăng ký theo quy định, trường hợp không đăng ký chữ ký thì chữ ký lần sau phải khớp với chữ ký các lần trước đó.
2. Chữ ký của người đứng đầu của Công ty chứng khoán (Tổng Giám đốc, Giám đốc hoặc người được ủy quyền), của kế toán trưởng (hoặc người được ủy quyền) và dấu đóng trên chứng từ phải phù hợp với mẫu dấu và chữ ký còn giá trị đã đăng ký tại Ngân hàng thương mại. Chữ ký của kế toán viên trên chứng từ phải giống chữ ký đã đăng ký với kế toán trưởng.
3. Kế toán trưởng (hoặc người được ủy quyền) không được ký “thừa ủy quyền” của người đứng đầu Công ty chứng khoán. Người được ủy quyền không được ủy quyền lại cho người khác.
4. Các Công ty chứng khoán phải mở sổ đăng ký mẫu chữ ký của các nhân viên kế toán, kế toán trưởng (và người được ủy quyền), Tổng Giám đốc, Giám đốc (và người được ủy quyền) liên quan đến hoạt động của Công ty chứng khoán. Sổ đăng ký mẫu chữ ký phải đánh số trang, đóng dấu giáp lai do người đứng đầu tổ chức (hoặc người được ủy quyền) quản lý để tiện kiểm tra khi cần. Mỗi người phải ký ba chữ ký mẫu trong sổ đăng ký.
5. Những cá nhân có quyền hoặc được ủy quyền ký chứng từ, không được ký chứng từ kế toán khi chưa ghi hoặc chưa ghi đủ nội dung chứng từ theo trách nhiệm của người ký.
6. Việc phân cấp ký trên chứng từ kế toán do Tổng Giám đốc, Giám đốc Công ty chứng khoán, quy định phù hợp với luật pháp, yêu cầu quản lý, đảm bảo kiểm soát chặt chẽ, an toàn tài sản của Công ty chứng khoán.
Điều 7. Trình tự luân chuyển và kiểm tra chứng từ kế toán của Công ty chứng khoán được quy định như sau:
1. Tất cả các chứng từ kế toán do Công ty chứng khoán lập hoặc từ bên ngoài chuyển đến đều phải tập trung vào bộ phận kế toán Công ty chứng khoán. Bộ phận kế toán kiểm tra những chứng từ kế toán đó và chỉ sau khi kiểm tra và xác minh tính pháp lý của chứng từ và sự khớp đúng về số liệu giữa Công ty chứng khoán thì mới dùng những chứng từ đó để ghi sổ kế toán.
2. Trình tự luân chuyển chứng từ kế toán bao gồm các bước sau:
- Lập, tiếp nhận, xử lý chứng từ kế toán.
- Kế toán viên, kế toán trưởng kiểm tra và ký chứng từ kế toán hoặc trình Tổng Giám đốc, Giám đốc Công ty chứng khoán ký duyệt.
- Phân loại, sắp xếp chứng từ kế toán, định khoản và ghi sổ kế toán.
- Lưu trữ, bảo quản chứng từ kế toán.
3. Trình tự kiểm tra chứng từ kế toán.
- Kiểm tra tính rõ ràng, trung thực, đầy đủ của các chỉ tiêu, các yếu tố ghi chép trên chứng từ kế toán.
- Kiểm tra tính hợp pháp của nghiệp vụ kinh tế, tài chính phát sinh đã ghi trên chứng từ kế toán, đối chiếu chứng từ kế toán với các tài liệu khác có liên quan.
- Kiểm tra tính chính xác của số liệu, thông tin trên chứng từ kế toán.
4. Khi kiểm tra chứng từ kế toán nếu phát hiện có hành vi vi phạm chính sách, chế độ, các quy định pháp luật hiện hành về thành lập và quản lý Công ty chứng khoán, Điều lệ Công ty chứng khoán, Nghị quyết Đại hội đồng cổ đông, Đại hội thành viên hoặc Nghị quyết Hội đồng quản trị theo phân cấp phải từ chối thực hiện (không thanh toán,...) đồng thời báo ngay cho Tổng Giám đốc, Giám đốc Công ty chứng khoán biết để xử lý kịp thời theo pháp luật hiện hành.
Đối với những chứng từ kế toán lập không đúng thủ tục, nội dung và chữ số không rõ ràng thì người chịu trách nhiệm kiểm tra hoặc ghi sổ phải trả lại, yêu cầu làm thêm thủ tục và điều chỉnh sau đó mới làm căn cứ ghi sổ.
Điều 8. Dịch chứng từ kế toán ra tiếng Việt
1. Các chứng từ kế toán ghi bằng tiếng nước ngoài, khi sử dụng để ghi sổ kế toán ở Việt Nam phải được dịch ra tiếng Việt, những chứng từ ít phát sinh hoặc nhiều lần phát sinh nhưng có nội dung không giống nhau thì phải dịch toàn bộ nội dung chứng từ kế toán, những chứng từ phát sinh nhiều lần có nội dung giống nhau thì chỉ dịch những nội dung chủ yếu như: Tên chứng từ, tên đơn vị và cá nhân lập, tên đơn vị và cá nhân nhận, nội dung kinh tế của chứng từ, chức danh của người ký trên chứng từ,...
2. Người dịch phải ký, ghi rõ họ tên và chịu trách nhiệm về nội dung dịch ra tiếng Việt. Bản chứng từ dịch ra tiếng Việt phải đính kèm với bản chính bằng tiếng nước ngoài.
Điều 9. Sử dụng, quản lý, in và phát hành biểu mẫu chứng từ kế toán
1. Tất cả các Công ty chứng khoán đều phải sử dụng thống nhất mẫu chứng từ kế toán quy định trong Chế độ kế toán này và các chứng từ khác có liên quan phù hợp với quy định của pháp luật của lĩnh vực có liên quan. Trong quá trình thực hiện, các Công ty chứng khoán không được sửa đổi biểu mẫu chứng từ thuộc loại bắt buộc.
2. Mẫu chứng từ in sẵn phải được bảo quản cẩn thận, không được để hư hỏng, mục nát. Séc và giấy tờ có giá phải được quản lý như tiền.
3. Đối với các biểu mẫu chứng từ kế toán có tính chất hướng dẫn, Công ty chứng khoán có thể mua sẵn hoặc tự thiết kế mẫu, tự in, nhưng phải đảm bảo các nội dung chủ yếu của chứng từ quy định tại Thông tư này và quy định của Luật Kế toán.
Điều 10. Sử dụng chứng từ điệu tử và lưu trữ
1. Các Công ty chứng khoán có sử dụng chứng từ điện tử cho hoạt động kinh tế, tài chính và ghi sổ kế toán thì phải tuân thủ theo quy định về giao dịch điện tử và các quy định của pháp luật có liên quan về chứng từ điện tử.
2. Công ty chứng khoán lưu trữ chứng từ kế toán theo quy định của pháp luật.
Điều 11. Danh mục và mẫu chứng từ kế toán
1. Chứng từ kế toán chủ yếu áp dụng đối với Công ty chứng khoán thực hiện theo danh mục và mẫu quy định tại Phụ lục số 01.
2. Ủy ban Chứng khoán Nhà nước hướng dẫn cụ thể về hệ thống chứng từ nghiệp vụ áp dụng đối với Công ty chứng khoán để thực hiện các nghiệp vụ kinh doanh chứng khoán.
Mục 2. HỆ THỐNG TÀI KHOẢN KẾ TOÁN ÁP DỤNG CHO CÔNG TY CHỨNG KHOÁN
Điều 12. Quy định về Hệ thống tài khoản kế toán áp dụng cho Công ty chứng khoán
1. Tài khoản kế toán dùng để phân loại và hệ thống hóa các nghiệp vụ kinh tế tài chính theo nội dung kinh tế.
2. Hệ thống tài khoản kế toán của Công ty chứng khoán bao gồm các tài khoản cấp 1, tài khoản cấp 2, tài khoản cấp 3, tài khoản cấp 4 trong Bảng cân đối kế toán và tài khoản ngoài Bảng cân đối kế toán theo quy định trong Thông tư này.
3. Các Công ty chứng khoán căn cứ vào Hệ thống tài khoản kế toán quy định trong Hướng dẫn kế toán áp dụng đối với Công ty chứng khoán này để vận dụng và chi tiết hóa hệ thống tài khoản kế toán phù hợp với đặc điểm kinh doanh, yêu cầu quản lý của từng loại hoạt động của đơn vị, nhưng phải phù hợp với nội dung, kết cấu và phương pháp hạch toán của các tài khoản tổng hợp tương ứng.
4. Trường hợp Công ty chứng khoán cần bổ sung tài khoản hoặc sửa đổi tài khoản cấp 1, cấp 2, cấp 3 về tên, ký hiệu, nội dung và phương pháp hạch toán các nghiệp vụ kinh tế phát sinh đặc thù phải được sự chấp thuận bằng văn bản của Bộ Tài chính trước khi thực hiện.
5. Theo yêu cầu quản lý, Công ty chứng khoán có thể mở thêm các tài khoản từ cấp 4 trở lên mà không phải đề nghị Bộ Tài chính chấp thuận.
6. Danh mục Hệ thống tài khoản áp dụng cho Công ty chứng khoán và giải thích nội dung, kết cấu, phương pháp hạch toán quy định tại Phụ lục số 02.
Mục 3. CHẾ ĐỘ SỔ KẾ TOÁN
Điều 13. Quy định chung
1. Sổ kế toán dùng để ghi chép, hệ thống và lưu giữ toàn bộ các nghiệp vụ kinh tế, tài chính đã phát sinh theo nội dung kinh tế và theo trình tự thời gian có liên quan đến Công ty chứng khoán.
2. Công ty chứng khoán phải thực hiện các quy định về sổ kế toán trong Luật Kế toán, Nghị định của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Kế toán trong lĩnh vực kinh doanh, các văn bản hướng dẫn thi hành Luật Kế toán và Thông tư này.
Điều 14. Các loại sổ kế toán
1. Mỗi Công ty chứng khoán chỉ có một hệ thống sổ kế toán cho một kỳ kế toán năm. Sổ kế toán gồm sổ kế toán tổng hợp và sổ kế toán chi tiết.
- Sổ kế toán tổng hợp, gồm: Các Sổ Nhật ký, Sổ Cái.
- Số kế toán chi tiết, gồm: Các Sổ kế toán chi tiết.
2. Công ty chứng khoán phải tuân thủ về mẫu sổ, nội dung và phương pháp ghi chép đối với các loại Sổ Cái, các sổ Nhật ký; các quy định đối với các loại sổ kế toán chi tiết mang tính hướng dẫn.
3. Sổ kế toán tổng hợp.
3.1. Sổ Nhật ký
a) Sổ Nhật ký dùng để ghi chép các nghiệp vụ kinh tế, tài chính phát sinh trong từng kỳ kế toán và trong một niên độ kế toán theo trình tự thời gian và quan hệ đối ứng các tài khoản của các nghiệp vụ đó. Số liệu kế toán trên sổ Nhật ký phản ánh tổng số phát sinh Bên Nợ và Bên Có của tất cả các tài khoản kế toán sử dụng ở Công ty chứng khoán (Nhật ký chung) trừ các tài khoản đã theo dõi, ghi chép trên các Sổ Nhật ký đặc biệt;
b) Sổ Nhật ký phải phản ánh đầy đủ các nội dung sau:
- Ngày, tháng ghi sổ;
- Số hiệu và ngày, tháng của chứng từ kế toán dùng làm căn cứ ghi sổ;
- Tóm tắt nội dung của nghiệp vụ kinh tế, tài chính phát sinh;
- Số tiền của nghiệp vụ kinh tế, tài chính phát sinh.
3.2. Các Sổ Nhật ký đặc biệt
Sổ Nhật ký đặc biệt gồm các sổ Nhật ký mua hàng, Sổ Nhật ký bán hàng, Sổ Nhật ký Thu tiền mặt, Thu tiền gửi ngân hàng; Sổ Nhật ký Chi tiền mặt, Chi tiền gửi ngân hàng. Các Nhật ký đặc biệt này được mở và dùng để ghi chép các nghiệp vụ quy định riêng cho từng loại sổ Nhật ký này, như: Sổ Nhật ký mua hàng được sử dụng để ghi chép các nghiệp vụ mua hàng nhưng chưa thanh toán tiền phát sinh trong kỳ kế toán.
3.3. Sổ Cái
Sổ cái dùng để ghi chép các nghiệp vụ kinh tế, tài chính phát sinh trong từng kỳ và trong một niên độ kế toán theo các tài khoản kế toán được quy định trong chế độ tài khoản kế toán áp dụng cho Công ty chứng khoán. Số liệu kế toán trên Sổ Cái phản ánh tổng hợp tình hình tài sản, nguồn vốn, tình hình và kết quả hoạt động kinh doanh của Công ty chứng khoán. Sổ Cái phải phản ánh đầy đủ các nội dung sau:
- Ngày, tháng ghi sổ.
- Số hiệu và ngày, tháng của chứng từ kế toán dùng làm căn cứ ghi sổ.
- Tóm tắt nội dung của nghiệp vụ kinh tế, tài chính phát sinh.
- Số tiền của nghiệp vụ kinh tế, tài chính phát sinh ghi vào Bên Nợ hoặc Bên Có của tài khoản.
4. Sổ kế toán chi tiết
a) Sổ kế toán chi tiết dùng để ghi chép các nghiệp vụ kinh tế, tài chính phát sinh liên quan đến các đối tượng kế toán cần thiết phải theo dõi chi tiết theo yêu cầu quản lý. Số liệu trên sổ kế toán chi tiết cung cấp các thông tin phục vụ cho việc quản lý từng loại tài sản, nguồn vốn, doanh thu, chi phí chưa được phản ánh trên sổ Nhật ký và Sổ Cái;
b) Số lượng, kết cấu các sổ kế toán chi tiết không quy định bắt buộc. Các Công ty chứng khoán căn cứ vào quy định của Thông tư này về sổ kế toán chi tiết và yêu cầu quản lý của Công ty chứng khoán để mở các sổ kế toán chi tiết cần thiết, phù hợp.
Điều 15. Hệ thống sổ kế toán
1. Mỗi Công ty chứng khoán chỉ có một hệ thống sổ kế toán chính thức và duy nhất cho một kỳ kế toán năm.
2. Công ty chứng khoán căn cứ vào hệ thống tài khoản kế toán áp dụng tại Công ty chứng khoán và yêu cầu quản lý để mở đủ các sổ kế toán tổng hợp và sổ kế toán chi tiết cần thiết.
Điều 16. Trách nhiệm của người giữ và ghi sổ kế toán
1. Sổ kế toán phải được quản lý chặt chẽ, phân công rõ ràng trách nhiệm cá nhân giữ và ghi sổ. Sổ kế toán giao cho nhân viên nào thì nhân viên đó phải chịu trách nhiệm về những điều ghi trong sổ và việc giữ sổ trong suốt thời gian dùng sổ.
2. Khi có sự thay đổi nhân viên giữ và ghi sổ, kế toán trưởng phải tổ chức việc bàn giao trách nhiệm quản lý và ghi sổ kế toán giữa nhân viên cũ và nhân viên mới. Biên bản bàn giao phải được Kế toán trưởng ký xác nhận.
Điều 17. Ghi sổ kế toán bằng tay hoặc bằng phần mềm kế toán.
1. Công ty chứng khoán được ghi sổ kế toán bằng tay hoặc ghi sổ kế toán bằng phần mềm kế toán.
2. Trường hợp ghi sổ bằng tay phải theo hình thức kế toán và mẫu sổ kế toán và quy định của Hình thức Nhật ký chung. Đơn vị được mở thêm các sổ kế toán chi tiết theo yêu cầu quản lý của đơn vị.
3. Trường hợp ghi sổ kế toán bằng phần mềm kế toán thì Công ty chứng khoán được lựa chọn mua hoặc tự xây dựng chương trình phần mềm kế toán cho phù hợp với Hình thức Nhật ký chung. Hình thức kế toán Nhật ký chung bằng phần mềm kế toán áp dụng tại Công ty chứng khoán phải đảm bảo các yêu cầu sau:
a) Có đủ các sổ kế toán tổng hợp và sổ kế toán chi tiết cần thiết để đáp ứng yêu cầu kế toán theo quy định. Các sổ kế toán tổng hợp phải có đầy đủ các yếu tố theo quy định của Chế độ sổ kế toán;
b) Thực hiện đúng các quy định về mở sổ, ghi sổ, khóa sổ và sửa chữa sổ kế toán theo quy định của Luật Kế toán, các văn bản hướng dẫn thi hành Luật Kế toán và quy định tại Thông tư này;
c) Công ty chứng khoán phải căn cứ vào các tiêu chuẩn, điều kiện của phần mềm kế toán do Bộ Tài chính quy định tại Thông tư số 103/2005/TT-BTC ngày 24/11/2005 và các văn bản sửa đổi, bổ sung (nếu có) để lựa chọn phần mềm kế toán phù hợp với yêu cầu quản lý và điều kiện của Công ty chứng khoán.
Điều 18. Mở và ghi sổ kế toán
1. Mở sổ kế toán
a) Sổ kế toán phải mở vào đầu kỳ kế toán năm. Đối với Công ty chứng khoán mới thành lập, sổ kế toán phải mở từ ngày thành lập. Người đại diện theo pháp luật và Kế toán trưởng của Công ty chứng khoán có trách nhiệm ký duyệt các sổ kế toán ghi bằng tay trước khi sử dụng, hoặc ký duyệt vào sổ kế toán chính thức sau khi in ra từ phần mềm kế toán;
b) Sổ kế toán phải dùng mẫu in sẵn hoặc kẻ sẵn, có thể đóng thành quyển hoặc để tờ rời. Các tờ sổ khi dùng xong phải đóng thành quyển để lưu trữ;
c) Trước khi dùng sổ kế toán phải hoàn thiện các thủ tục sau:
- Đối với sổ kế toán dạng quyển:
Trang đầu sổ phải ghi tõ tên Công ty chứng khoán, tên sổ, ngày mở sổ, niên độ kế toán và kỳ ghi sổ, họ tên, chữ ký của người giữ và ghi sổ, của Kế toán trưởng và người đại diện theo pháp luật của Công ty chứng khoán, ngày kết thúc ghi sổ hoặc ngày chuyển giao cho người khác.
Sổ kế toán phải đánh số trang từ trang đầu đến trang cuối, giữa hai trang sổ phải đóng dấu giáp lai của đơn vị kế toán;
- Đối với sổ tờ rời:
Đầu mỗi sổ tờ rời phải ghi rõ tên Công ty chứng khoán, số thứ tự của từng tờ sổ, tên sổ, tháng sử dụng, họ tên người giữ và ghi sổ. Các tờ rời trước khi dùng phải được (Tổng) Giám đốc Công ty chứng khoán hoặc người được ủy quyền ký xác nhận, đóng dấu và ghi vào sổ đăng ký sử dụng sổ tờ rời. Các sổ tờ rời phải được sắp xếp theo thứ tự các tài khoản kế toán và phải đảm bảo sự an toàn, dễ tìm.
2. Ghi sổ kế toán
Việc ghi sổ kế toán nhất thiết phải căn cứ vào chứng từ kế toán đã được kiểm tra bảo đảm các quy định về chứng từ kế toán. Mọi số liệu ghi trên sổ kế toán bắt buộc phải có chứng từ kế toán hợp pháp, hợp lý chứng minh.
3. Khoá sổ kế toán
Cuối kỳ kế toán phải khóa sổ kế toán trước khi lập Báo cáo tài chính. Ngoài ra phải khóa sổ kế toán trong các trường hợp kiểm kê hoặc các trường hợp khác theo quy định của pháp luật.
Điều 19. Sửa chữa sổ kế toán
1. Khi phát hiện sổ kế toán ghi bằng tay có sai sót trong quá trình ghi sổ kế toán thì không được tẩy xóa làm mất dấu vết thông tin, số liệu ghi sai mà phải sửa chữa theo một trong các phương pháp sau:
a) Phương pháp cải chính:
Phương pháp này dùng để đính chính những sai sót bằng cách gạch một đường thẳng xóa bỏ chỗ ghi sai nhưng vẫn đảm bảo nhìn rõ nội dung sai. Trên chỗ bị xóa bỏ ghi con số hoặc chữ đúng bằng mực thường ở phía trên và phải có chữ ký của Kế toán trưởng hoặc phụ trách kế toán của Công ty chứng khoán bên cạnh chỗ sửa. Phương pháp này áp dụng cho các trường hợp:
- Sai sót trong diễn giải, không liên quan đến quan hệ đối ứng của các tài khoản;
- Sai sót không ảnh hưởng đến số tiền tổng cộng.
b) Phương pháp ghi số âm (còn gọi Phương pháp ghi đỏ):
Phương pháp này dùng để điều chỉnh những sai sót bằng cách: Ghi lại bằng mực đỏ hoặc ghi trong ngoặc đơn bút toán đã ghi sai để hủy bút toán đã ghi sai. Ghi lại bút toán đúng bằng mực thường để thay thế.
Phương pháp này áp dụng cho các trường hợp:
- Sai về quan hệ đối ứng giữa các tài khoản do định khoản sai đã ghi sổ kế toán mà không thể sửa lại bằng phương pháp cải chính;
- Phát hiện ra sai sót sau khi đã nộp Báo cáo tài chính cho cơ quan có thẩm quyền. Trong trường hợp này được sửa chữa sai sót vào sổ kế toán năm phát hiện ra sai sót theo phương pháp phi hồi tố, hoặc hồi tố theo quy định của Chuẩn mực kế toán “Thay đổi chính sách kế toán, ước tính kế toán và các sai sót”;
- Sai sót trong đó bút toán ở tài khoản đã ghi số tiền nhiều lần hoặc con số ghi sai lớn hơn con số ghi đúng.
Khi dùng phương pháp ghi số âm để đính chính chỗ sai thì phải lập một “Chứng từ ghi sổ đính chính” do Kế toán trưởng (hoặc phụ trách kế toán) ký xác nhận.
c) Phương pháp ghi bổ sung
Phương pháp này áp dụng cho trường hợp ghi đúng về quan hệ đối ứng tài khoản nhưng số tiền ghi sổ ít hơn số tiền trên chứng từ hoặc là bỏ sót không cộng đủ số tiền ghi trên chứng từ. Sửa chữa theo phương pháp này phải lập “Chứng từ ghi sổ bổ sung" để ghi bổ sung bằng mực thường số tiền chênh lệch còn thiếu so với chứng từ.
2. Sửa chữa trong trường hợp ghi sổ kế toán bằng phần mềm kế toán:
a) Trường hợp phát hiện sai sót trước khi Báo cáo tài chính năm nộp cho cơ quan Nhà nước có thẩm quyền thì phải sửa chữa trực tiếp vào sổ kế toán của năm đó trên phần mềm kế toán;
b) Trường hợp phát hiện sai sót sau khi Báo cáo tài chính năm đã nộp cho cơ quan Nhà nước có thẩm quyền thì phải sửa chữa trực tiếp vào sổ kế toán của năm đã phát hiện sai sót trên phần mềm kế toán và ghi chú vào dòng cuối của sổ kế toán năm có sai sót;
c) Các trường hợp sửa chữa khi ghi sổ kế toán bằng phần mềm kế toán đều được thực hiện theo “Phương pháp ghi số âm” hoặc “Phương pháp ghi bổ sung”.
3. Khi báo cáo quyết toán năm được duyệt hoặc khi công việc thanh tra, kiểm tra, kiểm toán kết thúc và đã có ý kiến kết luận chính thức, nếu có quyết định phải sửa chữa lại số liệu trên Báo cáo tài chính liên quan đến số liệu đã ghi sổ kế toán thì đơn vị phải sửa lại sổ kế toán và Số dư của những tài khoản kế toán có liên quan theo phương pháp quy định. Việc sửa chữa được thực hiện trực tiếp trên sổ kế toán của năm đã phát hiện sai sót, đồng thời phải ghi chú vào trang cuối (dòng cuối) của sổ kế toán năm trước có sai sót (nếu phát hiện sai sót Báo cáo tài chính đã nộp cho cơ quan có thẩm quyền) để tiện đối chiếu, kiểm tra.
Điều 20. Điều chỉnh sổ kế toán
Trường hợp Công ty chứng khoán phải áp dụng hồi tố do thay đổi chính sách kế toán và phải điều chỉnh hồi tố do phát hiện sai sót trọng yếu trong các năm trước theo quy định của Chuẩn mực kế toán “Thay đổi chính sách kế toán, ước tính kế toán và các sai sót” thì kế toán của Công ty chứng khoán phải điều chỉnh Số dư đầu năm trên sổ kế toán tổng hợp và sổ kế toán chi tiết của các tài khoản có liên quan.
Điều 21. Hình thức sổ kế toán
1. Công ty chứng khoán được áp dụng hình thức kế toán sau:
- Hình thức kế toán Nhật ký chung.
- Trong hình thức sổ kế toán này phải có những quy định cụ thể về số lượng, kết cấu, mẫu sổ, trình tự, phương pháp ghi chép và mối quan hệ giữa các sổ kế toán.
2. Công ty chứng khoán căn cứ vào quy mô, đặc điểm hoạt động kinh doanh, yêu cầu quản lý, trình độ nghiệp vụ của cán bộ kế toán, điều kiện trang bị kỹ thuật tính toán, lựa chọn phần mềm kế toán phù hợp cho hoạt động kinh doanh của Công ty chứng khoán và phải tuân thủ theo đúng quy định của hình thức sổ kế toán được quy định áp dụng đối với hoạt động Công ty chứng khoán, gồm: Các loại sổ và kết cấu các loại sổ, quan hệ đối chiếu kiểm tra, trình tự, phương pháp ghi chép các loại sổ kế toán.
3. Trường hợp áp dụng hình thức Nhật ký chung bằng chương trình phần mềm kế toán, Công ty chứng khoán phải tôn trọng nguyên tắc, quy trình mở sổ, ghi sổ, khóa sổ kế toán theo hình thức kế toán này để ghi nhận các loại giao dịch phát sinh thực tế. Công ty chứng khoán phải xây dựng quy trình ghi sổ kế toán tuân thủ các quy định của Chế độ kế toán áp dụng cho Công ty chứng khoán hiện hành. Quy định về phân cấp ghi sổ kế toán, kiểm soát, phê duyệt các giao dịch được ghi sổ, kết chuyển, tổng hợp số liệu để lập và trình bày Báo cáo tài chính và các Báo cáo kế toán quản trị và các báo cáo nghiệp vụ khác theo quy định của pháp luật kế toán, pháp luật chứng khoán, các pháp luật khác có liên quan hiện hành và các quy định của Công ty chứng khoán.
Điều 22. Hình thức kế toán Nhật ký chung
1. Nguyên tắc, đặc trưng cơ bản của hình thức kế toán Nhật ký chung
a) Đặc trưng cơ bản của hình thức kế toán Nhật ký chung: Tất cả các nghiệp vụ kinh tế, tài chính phát sinh đều phải được ghi vào sổ Nhật ký, mà trọng tâm là sổ Nhật ký chung, theo trình tự thời gian phát sinh và theo nội dung kinh tế (định khoản kế toán) của nghiệp vụ đó. Sau đó lấy số liệu trên các sổ Nhật ký để ghi Sổ Cái theo từng nghiệp vụ phát sinh;
b) Hình thức kế toán Nhật ký chung gồm các loại sổ chủ yếu sau:
- Sổ Nhật ký chung, các Sổ Nhật ký đặc biệt;
- Sổ Cái;
- Các sổ, thẻ kế toán chi tiết.
2. Trình tự ghi sổ kế toán theo hình thức kế toán Nhật ký chung (Phụ lục số 03A)
a) Hàng ngày, căn cứ vào các chứng từ đã kiểm tra được dùng làm căn cứ ghi sổ, trước hết ghi nghiệp vụ phát sinh vào sổ Nhật ký chung, sau đó căn cứ số liệu đã ghi trên sổ Nhật ký chung để ghi vào Sổ Cái theo các tài khoản kế toán phù hợp. Nếu đơn vị có mở sổ, thẻ kế toán chi tiết thì đồng thời với việc ghi sổ Nhật ký chung, các nghiệp vụ phát sinh được ghi vào các sổ, thẻ kế toán chi tiết liên quan;
Trường hợp đơn vị mở các sổ Nhật ký đặc biệt thì hàng ngày, căn cứ vào các chứng từ được dùng làm căn cứ ghi sổ, ghi nghiệp vụ phát sinh vào sổ Nhật ký đặc biệt liên quan. Định kỳ (3, 5, 10... ngày) hoặc cuối tháng, tùy khối lượng nghiệp vụ phát sinh, tổng hợp từng sổ Nhật ký đặc biệt, lấy số liệu để ghi vào các tài khoản phù hợp trên Sổ Cái, sau khi đã loại trừ số trùng lặp do một nghiệp vụ được ghi đồng thời vào nhiều sổ Nhật ký đặc biệt (Nếu có).
Các sổ Nhật ký đặc biệt gồm: Nhật ký mua hàng, bán hàng, thu, chi tiền mặt, thu, chi tiền gửi ngân hàng;
b) Cuối tháng, cuối quý, cuối năm, cộng số liệu trên Sổ Cái, lập Bảng cân đối số phát sinh. Sau khi đã kiểm tra đối chiếu khớp đúng, số liệu ghi trên Sổ Cái và bảng tổng hợp chi tiết (được lập từ các Sổ, thẻ kế toán chi tiết) được dùng để lập các Báo cáo tài chính. Về nguyên tắc, tổng số phát sinh Nợ và Tổng số phát sinh Có trên Bảng cân đối số phát sinh phải bằng tổng số phát sinh Nợ và tổng số phát sinh Có trên sổ Nhật ký chung (hoặc sổ Nhật ký chung và các sổ Nhật ký đặc biệt sau khi đã loại trừ số trùng lặp trên các sổ Nhật ký đặc biệt) cùng kỳ.
3. Công ty chứng khoán mở các sổ kế toán chi tiết theo dõi các tài khoản cấp 1, 2, 3, 4,... phù hợp với hệ thống danh mục tài khoản kế toán áp dụng tại CTCK theo quy định của Thông tư hướng dẫn kế toán này đáp ứng việc lập Báo cáo tài chính theo quy định của pháp luật hiện hành và các báo cáo kế toán khác theo yêu cầu của đơn vị.
4. Công ty chứng khoán phải bố trí cán bộ kế toán thực hiện việc mở, ghi các sổ kế toán cho Công ty chứng khoán.
5. Việc mở sổ, ghi sổ, bảo quản, lưu trữ sổ kế toán của Công ty chứng khoán phải tuân theo quy định của Luật kế toán, các văn bản hướng dẫn thực hiện Luật Kế toán và các quy định cụ thể của Chế độ kế toán này.
6. Danh mục hệ thống sổ kế toán và các mẫu sổ kế toán chủ yếu áp dụng cho Công ty chứng khoán quy định tại Phụ lục số 03B.
Mục 4. HỆ THỐNG BÁO CÁO TÀI CHÍNH
Điều 23. Danh mục Báo cáo tài chính áp dụng đối với Công ty chứng khoán
1. Danh mục Báo cáo tài chính riêng áp dụng đối với Công ty chứng khoán

STT

Danh mục Báo cáo tài chính riêng

Ký hiệu

I

Báo cáo tài chính riêng năm

 

01

Báo cáo thu nhập toàn diện riêng

Mẫu số B 01 - CTCK

02

Báo cáo tình hình tài chính riêng

Mẫu số B 02 - CTCK

03

Báo cáo lưu chuyển tiền tệ riêng

Mẫu số B 03 (a,b) - CTCK

04

Báo cáo tình hình biến động vốn chủ sở hữu riêng

Mẫu số B 04 - CTCK

05

Bản thuyết minh Báo cáo tài chính riêng

Mẫu số B 05 - CTCK

II

Báo cáo tài chính riêng giữa niên độ, bán niên (dạng đầy đủ)

 

01

Báo cáo thu nhập toàn diện riêng (Bán niên, giữa niên độ)

Mẫu số B 01g - CTCK

02

Báo cáo tình hình tài chính riêng (Bán niên, giữa niên độ)

Mẫu số B 02g - CTCK

03

Báo cáo lưu chuyển tiền tệ riêng (Bán niên, giữa niên độ)

Mẫu số B 03 (a,b)g - CTCK

04

Báo cáo tình hình biến động vốn chủ sở hữu riêng (Bán niên, giữa niên độ)

Mẫu số B 04g – CTCK

05

Bản thuyết minh Báo cáo tài chính riêng (Bán niên, giữa niên độ)

Mẫu số B 05g - CTCK

2. Danh mục Báo cáo tài chính hợp nhất áp dụng đối với Công ty chứng khoán

STT

Danh mục Báo cáo tài chính hợp nhất

Ký hiệu

I

Báo cáo tài chính hợp nhất năm

01

Báo cáo thu nhập toàn diện hợp nhất năm

Mẫu số B 01 - CTCK/HN

02

Báo cáo tình hình tài chính hợp nhất năm

Mẫu số B 02 - CTCK/HN

03

Báo cáo lưu chuyển tiền tệ hợp nhất năm

Mẫu số B 03 (a,b) - CTCK/HN

04

Báo cáo tình hình biến động vốn chủ sở hữu hợp nhất năm

Mẫu số B 04 - CTCK/HN

05

Bản thuyết minh Báo cáo tài chính hợp nhất năm

Mẫu số B 05 - CTCK/HN

II

Báo cáo tài chính hợp nhất giữa niên độ, bán niên (dạng đầy đủ)

01

Báo cáo thu nhập toàn diện hợp nhất (Bán niên, giữa niên độ)

Mẫu số B 01g - CTCK/HN

02

Báo cáo tình hình tài chính hợp nhất (Bán niên, giữa niên độ)

Mẫu số B 02g - CTCK/HN

03

Báo cáo lưu chuyển tiền tệ hợp nhất (Bán niên, giữa niên độ)

Mẫu số B 03 (a,b)g -CTCK/HN

04

Báo cáo tình hình biến động vốn chủ sở hữu hợp nhất (Bán niên, giữa niên độ)

Mẫu số B 04g - CTCK/HN

05

Bản thuyết minh Báo cáo tài chính hợp nhất (Bán niên, giữa niên độ)

Mẫu số B 05g - CTCK/HN

Điều 24. Thời hạn và nơi nhận, nộp Báo cáo tài chính
1. Báo cáo tài chính của Công ty chứng khoán báo cáo tài chính riêng (hợp nhất đối với trường hợp CTCK phải lập báo cáo tài chính hợp nhất), bao gồm:
- Báo cáo thu nhập toàn diện.
- Báo cáo tình hình tài chính.
- Báo cáo lưu chuyển tiền tệ.
- Báo cáo tình hình biến động vốn chủ sở hữu.
- Bản thuyết minh Báo cáo tài chính.
2. Nơi nhận báo cáo tài chính:
- Bộ Tài chính (Ủy ban Chứng khoán Nhà nước).
- Cơ quan Thuế.
- Cơ quan Thống kê.
- Cơ quan đăng ký kinh doanh.
3. Thời hạn nộp báo cáo tài chính: Theo quy định của pháp luật về kế toán và chứng khoán.
4. Đối với Báo cáo tài chính bán niên (riêng và hợp nhất) và Báo cáo tài chính năm (riêng và hợp nhất) của Công ty chứng khoán mà theo quy định của pháp luật hiện hành phải soát xét thì Báo cáo tài chính bán niên phải đính kèm Báo cáo soát xét và Báo cáo tài chính năm phải đính kèm Báo cáo kiểm toán độc lập khi nộp cho các cơ quan quản lý Nhà nước hoặc khi công khai.
5. Mẫu biểu Báo cáo tài chính và nội dung, phương pháp lập Báo cáo tài chính áp dụng cho Công ty chứng khoán quy định tại Phụ lục số 04.
Chương III
ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH
Điều 25. Hiệu lực thi hành
1. Thông tư này có hiệu lực kể từ ngày 01/01/2016.
2. Thông tư này thay thế Thông tư số 95/2008/TT-BTC ngày 24/10/2008 của Bộ Tài chính hướng dẫn kế toán áp dụng đối với Công ty chứng khoán và Thông tư số 162/2010/TT-BTC ngày 20/10/2010 về hướng dẫn sửa đổi, bổ sung Thông tư số 95/2008/TT-BTC ngày 24/10/2008 của Bộ Tài chính hướng dẫn kế toán áp dụng đối với Công ty chứng khoán.
Điều 26. Tổ chức thực hiện
1. Vụ trưởng Vụ Chế độ kế toán và Kiểm toán, Chủ tịch Ủy ban Chứng khoán Nhà nước, Tổng Giám đốc, Giám đốc các Công ty chứng khoán và Thủ trưởng các đơn vị liên quan chịu trách nhiệm triển khai, thực hiện Thông tư này.
2. Trong quá trình thực hiện Thông tư, nếu có khó khăn vướng mắc, đề nghị các đơn vị phản ánh về Bộ Tài chính để nghiên cứu, giải quyết./.

 

KT. BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG




Trần Xuân Hà

 

PHỤ LỤC SỐ 01

DANH MỤC CHỨNG TỪ VÀ MỘT SỐ MẪU

CHỨNG TỪ KẾ TOÁN ÁP DỤNG CHO CÔNG TY CHỨNG KHOÁN

(Ban hành kèm theo Thông tư số 210/2014/TT-BTC ngày 30/12/2014 của Bộ Tài chính)

 

1. Danh mục chứng từ kế toán áp dụng đối với Công ty chứng khoán

STT

 

TÊN CHỨNG TỪ

SỐ HIỆU

TÍNH CHẤT

Ghi chú

BB

(*)

HD (**)

 

 

A. CHỨNG TỪ KẾ TOÁN BAN HÀNH THEO THÔNG TƯ NÀY

 

 

 

I. Tiền tệ

 

 

 

 

1

Phiếu thu

01-TT

x

 

 

2

Phiếu chi

02-TT

x

 

 

3

Bảng kê thu hoặc chi tiền

03-TT

 

 

 

4

Giấy đề nghị thanh toán

04-TT

 

x

 

5

Giấy đề nghị tạm ứng

05-TT

 

x

 

6

Giấy thanh toán tiền tạm ứng

06-TT

 

x

 

7

Giấy đề nghị tạm ứng trước tiền bán tài sản tài chính và cam kết hoàn trả

07-TT

 

x

 

8

Giấy đề nghị rút tiền hoặc chuyển khoản của nhà đầu tư

08-TT

 

x

 

9

Biên bản kiểm kê Quỹ (Dùng cho VND)

09a-TT

 

x

 

10

Biên bản kiểm kê Quỹ (Dùng cho ngoại tệ)

09b-TT

 

x

 

 

 

II. Lao động tiền lương

 

 

 

 

1

Bảng chấm công

01a-LĐTL

 

x

 

2

Bảng chấm công làm thêm giờ

01b-LĐTL

 

x

 

3

Bảng tổng hợp thanh toán tiền lương

02a-LĐTL

 

x

 

4

Bảng phân bổ lương phòng

02b-LĐTL

 

x

 

5

Bảng thanh toán tiền thưởng

03-LĐTL

 

x

 

6

Giấy đi đường

04-LĐTL

 

x

 

7

Giấy đề nghị thanh toán công tác phí

05-LĐTL

 

x

 

8

Bảng thanh toán tiền làm thêm giờ

06-LĐTL

 

x

 

9

Bảng thanh toán tiền thuê ngoài

07-LĐTL

 

x

 

10

Hợp đồng giao khoán

08-LĐTL

 

x

 

11

Biên bản thanh lý (nghiệm thu) hợp đồng giao khoán

09-LĐTL

 

x

 

12

Bảng kê trích nộp các khoản theo lương

10-LĐTL

 

x

 

13

Bảng phân bổ tiền lương và BHXH,BHYT,KPCĐ, bảo hiểm thất nghiệp

11-LĐTL

 

x

 

14

Danh sách người lao động đề nghị hưởng chế độ BHXH

12-LĐTL

 

x

 

15

Bảng kê tính thuế TNCN

13-LĐTL

 

x

 

16

Bảng tổng hợp tiền ăn ca

14-LĐTL

 

x

 

17

Bảng tính hoa hồng môi giới cho nhân viên

15-LĐTL

 

x

 

 

 

III. Hàng tồn kho

 

 

 

 

1

Phiếu nhập kho vật tư văn phòng, công cụ, dụng cụ

01-VT

 

x

 

2

Phiếu xuất kho vật tư văn phòng, công cụ, dụng cụ

02-VT

 

x

 

3

Biên bản kiểm nghiệm vật tư văn phòng, công cụ, dụng cụ

03-VT

 

x

 

4

Phiếu nhập kho tài sản tài chính

04-VT

 

x

 

5

Phiếu xuất kho các tài sản tài chính

05-VT

 

x

 

6

Phiếu nhập kho tài sản tài chính (là chứng chỉ vật chất)

06-VT

 

 

 

7

Phiếu xuất kho các tài sản tài chính (là chứng chỉ vật chất)

07-VT

 

x

 

8

Biên bản kiêm kê vật tư văn phòng, công cụ, dụng cụ

08-VT

 

x

 

9

Biên bản kiêm kê tài sản tài chính

09-VT

 

x

 

10

Bảng phân bổ vật tư văn phòng, công cụ, dụng cụ

10-VT

 

x

 

11

Thông báo kết quả khớp lệnh giao dịch mua, bán chứng khoán

11-VT

 

x

 

12

Danh sách người sở hữu đề nghị lưu ký chứng khoán

12-VT

 

x

 

13

Xác nhận gửi chứng khoán lưu ký

13-VT

 

x

 

14

Xác nhận rút chứng khoán lưu ký

14-VT

 

x

 

15

Xác nhận số dư chứng khoán lưu ký

15-VT

 

x

 

16

Đơn đề nghị giải tỏa chứng khoán mua ký quỹ

16-VT

 

x

 

17

Phiếu gửi chứng khoán giao dịch

17-VT

 

x

 

18

Giấy đề nghị rút chứng khoán

18-VT

 

x

 

19

Giấy hẹn giao chứng khoán

19-VT

 

x

 

20

Danh sách người sở hữu đề nghị rút/hủy chứng khoán

20-VT

 

x

 

21

Giấy đề nghị tất toán tài khoản

21-VT

 

x

 

22

Giấy đề nghị chuyển nhượng quyền mua chứng khoán (Bên chuyển nhượng và Bên nhận chuyển nhượng)

22a-VT

 

x

 

23

Giấy đề nghị chuyển nhượng quyền mua chứng khoán (Thành viên chuyển nhượng)

22b-VT

 

 

 

24

Yêu cầu chuyển khoản chứng khoán

23a-VT

 

x

 

25

Yêu cầu chuyển khoản chứng khoán (theo yêu cầu người sở hữu chứng khoán)

23b-VT

 

x

 

26

Yêu cầu chuyển khoản chứng khoán (tất toán tài khoản)

23c-VT

 

x

 

27

Yêu cầu chuyển khoản cầm cố chứng khoán

24-VT

 

x

 

28

Giấy đề nghị cầm cố chứng khoán

25-VT

 

x

 

29

Bảng kê chứng khoán cầm cố

26-VT

 

x

 

30

Yêu cầu giải tỏa chứng khoán cầm cố

27-VT

 

x

 

31

Bảng kê chứng khoản giải tỏa cầm cố

28-VT

 

x

 

 

 

IV. Tài sản cố định, bất động sản đầu tư

 

 

 

 

1

Biên bản giao nhận TSCĐ, BĐSĐT

01-TS

 

x

 

2

Biên bản thanh lý TSCĐ, BĐSĐT

02-TS

 

x

 

3

Biên bản bàn giao TSCĐ, BĐSĐT sửa chữa lớn hoàn thành

03-TS

 

x

 

4

Biên bản đánh giá lại TSCĐ, BĐSĐT

04-TS

 

x

 

5

Bảng tính và phân bổ khấu hao TSCĐ, BĐSĐT

05-TS

 

x

 

6

Biên bản kiêm kê TSCĐ, BĐSĐT

06-TS

 

x

 

 

 

V. Các bảng phân bổ, bảng tổng hợp

 

 

 

 

1

Bảng tổng hợp thanh toán bù trừ mua bán tài sản tài chính

01-CTCK

 

x

 

2

Bảng tổng hợp đăng ký quyền mua

02-CTCK

 

x

 

3

Bảng tổng hợp giao dịch chứng khoán lô lẻ

03-CTCK

 

x

 

4

Bảng tính giá vốn giá trị tài sản tài chính

04-CTCK

 

x

 

5

Bảng tổng hợp phải thu và dự thu, cổ tức, tiền lãi các loại TSTC

05-CTCK

 

x

 

6

Bảng chi tiết tính phải thu và dự thu cổ tức, các loại TSTC

06-CTCK

 

x

 

7

Bảng kê lãi dự thu các khoản đầu tư trái phiếu

07-CTCK

 

x

 

8

Bảng kê dự thu từ hoạt động tiền gửi

08-CTCK

 

x

 

9

Bảng phân bổ lãi tiền gửi cho khách hàng/nhà đầu tư

09-CTCK

 

x

 

10

Bảng tổng hợp cho vay ký quỹ với khách hàng

10-CTCK

 

x

 

11

Bảng chi tiết khách hàng vay Margin

11-CTCK

 

x

 

12

Bảng chi tiết khách hàng ứng trước, hoàn trả tiền bán tài sản tài chính

12-CTCK

 

x

 

13

Bảng phân bổ phí trả cho các tổ chức cung cấp dịch vụ giao dịch thanh toán, lưu ký

13-CTCK

 

x

 

14

Bảng tính trích trước chi phí dịch vụ phải trả của CTCK

14-CTCK

 

x

 

15

Bảng phân bổ lợi nhuận cho cổ đông/thành viên góp vốn

15-CTCK

 

x

 

16

Bảng tính chênh lệch lãi, lỗ đánh giá theo giá trị các tài sản tài chính

16-CTCK

 

x

 

17

Bảng tính suy giảm giá trị các tài sản tài chính

17-CTCK

 

x

 

18

Bảng kê dự chi cho hoạt động vay

18-CTCK

 

x

 

19

Bảng tính chênh lệch tỷ giá hối đoái đánh giá lại

19-CTCK

 

x

 

20

Bảng lập dự phòng suy giảm giá trị tài sản nhận thế chấp

20-CTCK

 

x

 

21

Bảng lập dự phòng phải thu khó đòi

21-CTCK

 

x

 

22

Bảng phân bổ chi phí trả trước

22-CTCK

 

x

 

23

Bảng phân bổ cổ tức/trái tức/quyền khác cho nhà đầu tư

23-CTCK

 

x

 

24

Bảng tổng hợp thu nhập/lỗ từ ủy thác đầu tư tài sản tài chính của Nhà đầu tư cho CTCK

24-CTCK

 

x

 

25

Phiếu kế toán

25-CTCK

 

x

 

26

Phiếu yêu cầu chuyển khoản tiền/chứng khoán

26-CTCK

 

x

 

27

Danh sách khách hàng mở tài khoản

27-CTCK

 

x

 

 

B. CHỨNG TỪ BAN HÀNH THEO CÁC VĂN BẢN

PHÁP LUẬT KHÁC

Các chứng từ ban hành khác tuân thủ các quy định của pháp luật có liên quan

 

 

 

 

I.Tiền gửi ngân hàng

 

 

 

 

1

Giấy báo Nợ

01-TGNH

 

x

 

2

Giấy báo Có

02-TGNH

 

x

 

3

Ủy nhiệm chi

03-TGNH

 

x

 

4

Séc

04-TGNH

 

x

 

5

Giấy nộp tiền gửi ngân hàng

05-TGNH

 

x

 

6

Giấy rút tiền gửi ngân hàng

06-TGNH

 

x

 

7

Giấy nộp tiền vào tài khoản nhà đầu tư

07-TGNH

 

x

 

8

Giấy rút tiền từ tài khoản nhà đầu tư

08-TGNH

 

x

 

9

Giấy yêu cầu chuyển khoản của Nhà đầu tư

09-TGNH

 

x

 

 

 

II. Bảo hiểm xã hội

 

 

 

 

1

Giấy chứng nhận nghỉ việc hưởng BHXH

C65-HD

 

x

 

2

Danh sách người lao động hưởng chế độ ốm đau được duyệt

C66b-HD

 

x

Theo quy định của pháp luật hiện hành

 

 

III. Bán hàng

 

 

 

 

1

Hoá đơn Giá trị gia tăng (Do CQ Thuế phát hành)

01GTKT3/001

x

 

Theo quy định của pháp luật thuế hiện hành

2

Hóa đơn bán hàng thông thường (Do CQ Thuế phát hành)

02GTTT3/001

x

 

3

Thông báo phát hành Hóa đơn

TB01/AC

x

 

4

Thông báo kết quả hủy Hóa đơn

TB03/AC

x

 

 

 

IV. Chứng từ khác

 

 

 

 

1

Hợp đồng kinh tế mua, bán Chứng khoán

 

 

x

 

2

Thanh lý hợp đồng mua bán chứng khoán

 

 

x

 

3

Hợp đồng môi giới mua, bán chứng khoán

 

 

x

 

4

Biên bản thanh lý hợp đồng môi giới mua, bán chứng khoán

 

 

x

 

5

Hợp đồng TGNH

 

 

x

 

6

Hợp đồng mua bán chứng khoán lô lẻ

 

 

x

 

7

Hợp đồng kinh tế

 

 

x

 

8

Hợp đồng giao dịch ký quỹ (margin)

 

 

x

 

9

Hợp đồng ứng trước tiền bán tài sản tài chính của khách hàng

 

 

x

 

10

Hợp đồng quản lý cổ đông

 

 

x

 

11

Biên bản quyết toán và thanh lý hợp đồng quản lý cổ đông

 

 

x

 

12

Giấy biên nhận

 

 

x

 

13

Biên bản xác nhận công nợ giữa CTCK và khách hàng hoặc nhà cung cấp

 

 

x

 

14

Hợp đồng cung cấp dịch vụ tư vấn

 

 

x

 

15

Biên bản thanh lý hợp đồng tư vấn

 

 

x

 

16

Hợp đồng dịch vụ hỗ trợ lưu ký/ lưu ký bổ sung chứng khoán

 

 

x

 

17

Biên bản thanh lý hợp đồng dịch vụ hỗ trợ lưu ký/ lưu ký bổ sung chứng khoán

 

 

x

 

18

Hợp đồng hỗ trợ đăng ký giao dịch chứng khoán

 

 

x

 

19

Biên bản thanh lý hợp đồng hỗ trợ đăng ký giao dịch chứng khoán

 

 

x

 

             
 

 

 

 

2. Một số mẫu chứng từ kế toán áp dụng cho Công ty chứng khoán

        Dưới đây chỉ hướng dẫn những mẫu chứng từ áp dụng riêng cho CTCK

 

 

 

CTCK: ............................................

Địa chỉ: .....................................................

Mẫu số 05 - TT

(Ban hành theo TT số 210/2014/TT-BTC ngày 30/12/2014 của Bộ Tài chính)

 

Số : .................

 

GIẤY ĐỀ NGHỊ TẠM ỨNG

Ngày ..... tháng ..... năm ......

 

Kính gửi:................................................................................................................

Tên tôi là:.............................................................................................

Đơn vi, bộ phận:...............................................................................................

Đề nghị cho tạm ứng số tiền:..................................(Viết bằng chữ)................................

Lý do tạm ứng:..................................................................................................

Thời hạn thanh toán:.............................................................................................

 

Phương thức thanh toán

 

 

Tiền mặt:

 

 

 

Séc:

 

 

 

Ngân hàng/Bưu điện:

 

 

Thông tin người nhận tiền:

 

 

 

 

PHÊ DUYỆT TẠM ỨNG

 

 

 

 

…..,ngày…tháng…năm…

NGƯỜI ĐỀ NGHỊ TẠM ỨNG

NGƯỜI KIỂM SOÁT

KẾ TOÁN TRƯỞNG

(TỔNG) GIÁM ĐỐC

(Ký, họ tên)

(Ký, họ tên)

(Ký, họ tên)

(Ký, họ tên, đóng dấu)

 
 

 



 

CTCK: ............................................

Địa chỉ: ............................................................

Mẫu số 07 - TT

(Ban hành theo TT số 210/2014/TT-BTC

ngày 30/12/2014 của Bộ Tài chính)

 

 

Số:................

 

GIẤY ĐỀ NGHỊ

TẠM ỨNG TRƯỚC TIỀN BÁN TÀI SẢN TÀI CHÍNH

VÀ CAM KẾT HOÀN TRẢ

 

Kính gửi:

 

Họ và tên người đề nghị ứng trước tiền bán tài sản tài chính:

 

Điện thoại:

 

Số CMND/Số hộ chiếu:

 

Nơi cấp:

Ngày cấp:

Số tài khoản Chứng khoán:

 

Số tiền đề nghị tạm ứng:

 

Số tiền đề nghị ứng trước tiền bán tài sản tài chính:

…Đồng

Số tiền bằng chữ:

…Đồng

Ngày nhận tiền ứng trước:

 

Phí phải thanh toán% (% ngày):

…Đồng

Thuế GTGT phải nộp:

…Đồng

Số tiền thực nhận:

…Đồng

 

Tôi xin cam kết hoàn trả khoản tiền ứng trước tiền bán tài sản tài chính và các loại phí theo quy định của Công ty …… và đồng ý để Công ty …… được chủ động trích tiền từ tài khoản tiền gửi giao dịch của tôi thanh toán tiền đã ứng trước tiền bán tài sản tài chính bao gồm cả phí phải trả ngay sau khi nhận được tiền bán tài sản tài chính. Nếu các giao dịch có liên quan đến tiền bán tài sản tài chính đã được ứng trước tiền bán bị hủy vì bất cứ lý do gì thì tiền ứng trước tiền bán tài sản tài chính bao gồm cả tiền phí của Công ty …… sẽ được coi là khoản nợ của tôi và tôi xin cam kết sẽ hoàn trả ngay sau khi nhận được thông báo của Công ty ……. Công ty…… được quyền bán bất kỳ tài sản tài chính nào có trên tài khoản của tôi để thu hồi các khoản nợ nêu trên và tôi có trách nhiệm tiếp tục trả nợ nếu tiền bán tài sản tài chính đã ứng trước tiền bán không đủ thanh toán cho các khoản nợ.

 

 

 

 

 

 

…..,ngày…tháng…năm…

 

CHỮ KÝ CỦA KHÁCH HÀNG

 

NHÂN VIÊN GIAO DỊCH

TRƯỞNG BỘ PHẬN GIAO DỊCH

KẾ TOÁN TRƯỞNG

(TỔNG) GIÁM ĐỐC

 

(Ký, họ tên)

 

(Ký, họ tên)

(Ký, họ tên)

(Ký, họ tên)

(Ký, họ tên, đóng

dấu)

 

 

CTCK: ............................................

Địa chỉ: ...........................................................

 

Mẫu số 08 - TT

(Ban hành theo TT số 210/2014/TT-BTC

ngày 30/12/2014 của Bộ Tài chính)

 

               
 

 

Số:..................

 

GIẤY ĐỀ NGHỊ

RÚT TIỀN HOẶC CHUYỂN KHOẢN CỦA NHÀ ĐẦU TƯ

(Dùng cho Nhà đầu tư)

 

Họ và tên Người rút tiền/chuyển khoản:……………………..Số CMT:…………………………

Tên Chủ tài khoản:……………………………………Số tài khoản chứng khoán:……

Tại đơn vi, Chi nhánh:………………………………………………………………

Số tiền đề nghị rút/chuyển khoản:……………………………………………… …

(Bằng chữ:………………………………………………………………… ……….)

Nội dung rút tiền/chuyển khoản:…………………………………………… ……………

Người thụ hưởng:………………………………………Số CMT:……………… ………

Số tài khoản của người thụ hưởng:……………………… Tại ngân hàng:……………

 

 

 

 

 

 

 

 

 

……,ngày…tháng…năm…

NGƯỜI ĐỀ NGHỊ

 

NHÂN VIÊN GIAO DỊCH

TRƯỞNG BỘ PHẬN GIAO DỊCH

KẾ TOÁN TRƯỞNG

(TỔNG) GIÁM ĐỐC

(Ký, họ tên)

 

(Ký, họ tên)

(Ký, họ tên)

(Ký, họ tên)

(Ký, họ tên, đóng dấu)

 

 

 

 



 

CTCK: ............................................

Địa chỉ: ........................................

Mẫu số 09a - TT

(Ban hành theo TT số 210/2014/TT-BTC

ngày 30/12/2014 của Bộ Tài chính)

 

Số:............

 

BIÊN BẢN KIỂM KÊ QUỸ

(Dùng cho VNĐ)

 

Hôm nay, vào........ giờ.........ngày.........tháng......... năm .......

Tại địa điểm kiểm kê:……………………………………………… ………….

Chúng tôi gồm:

Ông/Bà:.....................................................................đại diện Phòng Kế toán.

Ông/Bà:.....................................................................đại diện Thủ quỹ.

Ông/Bà:.............................................................đại diện Hội đồng (Ban) kiểm kê.

Cùng tiến hành kiểm kê Quỹ tiền mặt kết quả như sau:

 

STT

Diễn giải

Số lượng ( tờ )

Mệnh giá

Số tiền

A

B

1

 

2

I

Số dư theo Sổ quỹ tiền mặt:

x

 

.......................

II

Số kiểm kê thực tế (chi tiết theo từng loại mệnh giá):

x

 

.......................

1

Trong đó: - Loại

.......................

 

.......................

2

- Loại

.......................

 

.......................

3

- Loại

.......................

 

.......................

4

- Loại

.......................

 

.......................

5

- ...

.......................

 

.......................

III

Chênh lệch (III = I – II):

x

 

.......................

 

 

- Lý do:   

. Thừa: .............................................................................................

. Thiếu: ............................................................................................

- Kết luận sau khi kiểm kê Quỹ tiền mặt:..........................................................................

 

 

 

…, ngày…tháng…năm…

THỦ QUỸ

ĐẠI DIỆN PHÒNG KẾ TOÁN

ĐẠI DIỆN HỘI ĐỒNG (BAN) KIỂM KÊ QUỸ TIỀN MẶT

(Ký, họ tên)

(Ký, họ tên)

(Ký, họ tên)

 

 

 

 



 

CTCK: ............................................

Địa chỉ: ..................................................

Mẫu số 09b - TT

(Ban hành theo TT số 210/2014/TT-BTC

ngày 30/12/2014 của Bộ Tài chính)

 

Số:..................

 

BIÊN BẢN KIỂM KÊ QUỸ

(Dùng cho ngoại tệ)

 

Hôm nay, vào ........giờ .........ngày .........tháng .........năm ........

Tại địa điểm kiểm kê:…………………………………………………

Chúng tôi gồm:

Ông/Bà:......................................đại diện Phòng Kế toán.

Ông/Bà:......................................đại diện Thủ quỹ.

Ông/Bà:......................................đại diện Hội đồng (Ban) kiểm kê.

Cùng tiến hành kiểm kê Quỹ ngoại tệ kết quả như sau:

 

STT

Diễn giải

Đơn vị tính

Số lượng

Mệnh giá hoặc giá theo đơn vị đo lường

Tính ra VNĐ

Ghi chú

Tỷ giá hối đoái quy đổi

Thành tiền

A

B

C

1

2

3

4

D

I

Số dư theo Sổ quỹ tiền mặt

x

x

..........

............

..........

.............

II

Số kiểm kê thực tế (*)

x

x

...........

............

..........

.............

1

- Loại

.............

.............

...........

............

..........

.............

2

- Loại

.............

.............

...........

............

..........

.............

3

- ...

.............

.............

...........

........

..........

.............

III

Chênh lệch (III = I - II)

x

x

...........

............

..........

.............

 

 

- Lý do :  

. Thừa: ............................................................................................

. Thiếu: ...........................................................................................

- Kết luận sau khi kiểm kê Quỹ tiền mặt: .......................................................................

 

 

 

…, ngày…tháng…năm…

THỦ QUỸ

ĐẠI DIỆN PHÒNG KẾ TOÁN

ĐẠI DIỆN HỘI ĐỒNG (BAN) KIỂM KÊ QUỸ TIỀN MẶT

(Ký, họ tên)

(Ký, họ tên)

(Ký, họ tên)

 

 

 

 

 

 
 

CTCK: ............................................

Địa chỉ: .....................................................................

Mẫu số 02a - LĐTL

(Ban hành theo TT số 210/2014/TT-BTC

ngày 30/12/2014 của Bộ Tài chính)

 

Số:…………………

                               

BẢNG TỔNG HỢP THANH TOÁN TIỀN LƯƠNG

Ngày….tháng....năm.....

STT

Mã nhân viên

Mã số Thuế TNCN

Họ và tên

Mức lương gộp theo HĐLĐ

 

Mức lương gộp theo ngày công thực tế

Thu nhập chịu thuế Thu nhập cá nhân

 

Tổng

Lương cố định

Phụ cấp công tác

Phụ cấp trách nhiệm

Phụ cấp ăn trưa  không chịu thuế

Phụ cấp trang phục không chịu thuế

 

Số ngày công không tính công

Tổng lương chịu thuế

Tổng lương không chịu thuế

Lương ngoài giờ chịu thuế TNCN

Lương doanh số chịu thuế TNCN

Thưởng thâm niên 5 năm

 

1

2

3

4

5

6

7

8

9

10

11

12

13

14

15

16

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Thu nhập chịu thuế Thu nhập cá nhân

Thu nhập đã chi trả

Tổng thu nhập chịu thuế

Người lao động

Công ty

Phúc lợi tết âm lịch

Chi phúc lợi

Thanh toán bổ sung lương tháng 13

Doanh số tháng trước

Thăm ốm, sinh con, việc hiếu/hỉ cá nhân

BHXH

BHYT

BHTN

KPCĐ

BHXH

BHYT

BHTN

KPCĐ

17

18

19

20

21

22

23

24

25

26

27

28

29

30

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Giảm trừ gia cảnh

Tổng các khoản giảm trừ cho mục đích tính thuế TNCN

Thu nhập tính thuế

Thuế Thu nhập cá nhân

Đã chi trả/truy thu

Chi bổ sung lương tháng trước

Thanh toán tháng này

Ghi chú

 

Số lượng người phụ thuộc

Người phụ thuộc

Bản thân

 

31

32

33

34

35

36

37

38

39

40

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

                                           

 

 

Tổng số tiền (viết bằng chữ):...................................................................................

 

 

 

 

…, ngày…tháng…năm…

NGƯỜI LẬP

TRƯỞNG PHÒNG NHÂN SỰ

KẾ TOÁN TRƯỞNG

(TỔNG) GIÁM ĐỐC

(Ký, họ tên)

(Ký, họ tên)

(Ký, họ tên)

(Ký, họ tên, đóng dấu)

 
 
 

CTCK: ............................................

Địa chỉ: ........................................................

Mẫu số 02b - LĐTL

(Ban hành theo TT số 210/2014/TT-BTC

ngày 30/12/2014 của Bộ Tài chính)

 

 

BẢNG PHÂN BỔ  LƯƠNG PHÒNG

Ngày…tháng…năm

 

Căn cứ tờ trình Tổng (Giám) đốc v/v: Phê duyệt Quỹ lương tháng …/… của các Đơn vị tại Công ty….đã được phê duyệt ngày…..

Phòng…… có Tổng Quỹ lương tháng…/… đã được phê duyệt là ……đồng và được phân bổ chi các cán bộ trong Phòng cụ thể như sau:

 

STT

Tên nhân viên

Lương tối thiểu tháng…

Lương kinh doanh tháng…

Tổng được lĩnh tháng….

A

B

1

2

3

1

Nguyễn Văn A

 

 

 

2

Nguyễn Văn B

 

 

 

 

….

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Tổng

 

 

 

 

 

…, ngày…tháng…năm…

NGƯỜI LẬP

TRƯỞNG PHÒNG

(Ký, họ tên)

(Ký, họ tên)

 

 

 

 
 

CTCK: ............................................

Địa chỉ: .......................................................

Mẫu số 03 - LĐTL

(Ban hành theo TT số 210/2014/TT-BTC

ngày 30/12/2014 của Bộ Tài chính)

 

 

Số:……………………

 

BẢNG THANH TOÁN TIỀN THƯỞNG

Quý.....năm....

 

STT

Họ và tên

Chức

vụ

Bậc

lương

Mức thưởng

Ghi chú

Xếp loại thưởng

Số tiền

Số tài khoản

A

B

C

1

2

3

D

E

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Cộng

x

x

x

 

x

 

 

Tổng số tiền (viết bằng chữ):...................................................................................

 

 

 

 

 

…,ngày…tháng…năm…

NGƯỜI LẬP

TRƯỞNG PHÒNG NHÂN SƯ

KẾ TOÁN TRƯỞNG

(TỔNG) GIÁM ĐỐC

(Ký, họ tên)

(Ký, họ tên)

(Ký, họ tên)

(Ký, họ tên, đóng dấu)

 

 

 

 

 

CTCK: ............................................

Địa chỉ: ......................................................

Mẫu số 05 - LĐTL

(Ban hành theo TT số 210/2014/TT-BTC

ngày 30/12/2014 của Bộ Tài chính)

 

 

GIẤY  ĐỀ NGHỊ THANH TOÁN CÔNG TÁC PHÍ

 

Họ và tên người thanh toán:……………………………………………............................

Bộ phận:…………………………………………………………………………………..

 

I. Nội dung thanh toán:

 

1.Tiền tàu xe:………………………………………………………………………………….

2. Tiền lưu trú:………………………………………………………………………………..

3.Tiền công tác phí:………………………………………………………………………….

……………………………………………………………………………………………….

Tổng cộng: (Mục 1+2+3)…………………………………………………………………….

Bằng chữ:…………………………………………………………………………………

Kèm theo chứng từ gốc:…………………………………………………………………

 

II. Phần thanh toán

 

1.Số đã tạm ứng:……………………………………………………………………………….

2.Số đề nghị thanh toán:………………………………………………………………………

3. Số thanh toán lần này (3=2-1) mục II:....................................................................................

4. Số hoàn tạm ứng lần này (4=1-2) mục II:…............................................................................                                                                                                                                                               

 

 

 

 

Phê duyệt

 

 

 

 

…, ngày…tháng…năm…

NGƯỜI ĐỀ NGHỊ

TRƯỞNG BỘ PHẬN

KẾ TOÁN TRƯỞNG

(TỔNG) GIÁM ĐỐC

(Ký, họ tên)

(Ký, họ tên)

(Ký, họ tên)

(Ký, họ tên, đóng dấu)

 

                                           

                                                                                                                               

                                                               

 
 

CTCK: ............................................

Địa chỉ: .....................................................................

Mẫu số 07 - LĐTL

(Ban hành theo TT số 210/2014/TT-BTC

ngày 30/12/2014 của Bộ Tài chính)

 

Số:……………………………..

 

BẢNG THANH TOÁN TIỀN THUÊ NGOÀI

                                                                                                                              (Dùng cho thuê nhân công, thuê khoán việc)

 

     Họ và tên người thuê:........................................................................................

     Bộ phận (hoặc địa chỉ):.....................................................................................

     Đã thuê những công việc sau để: .................................. tại địa điểm............................... từ ngày.../.../... đến ngày.../.../....

 

 

STT

 

Họ và tên

người được thuê

 

Địa chỉ

hoặc số CMT

 

Mã số thuế

Cá nhân

 

Nội dung hoặc tên công việc thuê

Số công hoặc khối lượng công việc

đã làm

 

Đơn giá thanh toán

 

Thành tiền

Tiền thuế khấu trừ

Số tiền còn lại được nhận

Ký nhận

A

B

C

D

E

1

2

3

4

5 = 3- 4

F

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Cộng

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Đề nghị…............ cho thanh toán số tiền:….................................................................

Số tiền (Viết bằng chữ):…...........................................................................................

(Kèm theo … chứng từ kế toán khác)

 

 

 

                     …, ngày…tháng…năm…

NGƯỜI ĐỀ NGHỊ THANH TOÁN

KẾ TOÁN TRƯỞNG

(TỔNG) GIÁM ĐỐC

(Ký, họ tên)

(Ký, họ tên)

(Ký, họ tên, đóng dấu)

 

CTCK: ….........................................

Địa chỉ: …..................................................................

Mẫu số 10 – LĐTL

(Ban hành theo TT số 210/2014/TT-BTC

ngày 30/12/2014 của Bộ Tài chính)

 

         
 

Số:………………………………….

BẢNG KÊ TRÍCH NỘP CÁC KHOẢN THEO LƯƠNG

Ngày…tháng…. năm…

 

Đơn vị tính:…...

 

 

STT

Số tháng trích BHXH, BHYT, KPCĐ, BHTN

Tổng quỹ lương trích BHXH, BHYT,  KPCĐ, BHTN

Bảo hiểm xã hội

Bảo hiểm y tế

Kinh phí công đoàn

Bảo hiểm thất nghiệp

 

Tổng số

Trong đó:

Tổng số

Trong đó:

 

Tổng số

Trong đó:

Số phải nộp công đoàn cấp trên

Số

được để lại chi tại đơn vị

Tính vào chi phí

Trừ vào

lương

Trích vào chi phí

Trừ vào

lương

Tính vào chi phí

Trừ vào

lương

A

B

1

2

3

4

5

6

7

8

9

10

11

12

13

I

Bộ phận

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

1

Cá nhân

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

2

Cá nhân

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

II

Bộ phận

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

1

Cá nhân

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

2

Cá nhân

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

III

…….

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Cộng

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

           …,ngày…. tháng…năm…

NGƯỜI LẬP

TRƯỞNG PHÒNG

NHÂN SỰ

KẾ TOÁN TRƯỞNG

(TỔNG) GIÁM ĐỐC

(Ký, họ tên)

(Ký, họ tên)

(Ký, họ tên)

(Ký, họ tên, đóng dấu)

 

CTCK: ….........................................

Địa chỉ: …..................................................................

Mẫu số 11 – LĐTL

(Ban hành theo TT số 210/2014/TT-BTC

ngày 30/12/2014 của Bộ Tài chính)

         
 

 

BẢNG PHÂN BỔ TIỀN LƯƠNG VÀ BHXH, BHYT, KPCĐ, BHTN

Ngày…tháng…năm…

 

STT

Tài khoản Ghi Có

TK 334 – Phải trả người lao động

TK 332 – Các khoản trích nộp phúc lợi nhân viên

Tổng cộng

Đối tượng

sử dụng (Ghi

Nợ các Tài khoản)

 

Lương

Các khoản khác

Cộng Có

TK 334

Kinh phí công đoàn

Bảo hiểm xã hội

Bảo hiểm

y tế

Bảo hiểm thất nghiệp

Cộng Có TK 332

A

B

1

2

3

4

5

6

7

8

9

1

TK 632 – Lỗ và chi phí giao dịch mua các TSTC, hoạt động tự doanh

 

 

 

 

 

 

 

 

 

2

TK 633 – Chi phí hoạt động cung cấp dịch vụ

 

 

 

 

 

 

 

 

 

4

TK 641 - Chi phí bán hàng

 

 

 

 

 

 

 

 

 

5

TK 642 – Chi phí quản lý CTCK

 

 

 

 

 

 

 

 

 

6

TK 241 – Xây dựng cơ bản dở dang

 

 

 

 

 

 

 

 

 

7

TK 334 – Phải trả người lao động

 

 

 

 

 

 

 

 

 

8

TK 332 – Các khoản trích nộp phúc lợi nhân viên

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Cộng

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

                     …, ngày…tháng…năm…

NGƯỜI LẬP

KẾ TOÁN TRƯỞNG

(TỔNG) GIÁM ĐỐC

(Ký, họ tên)

(Ký, họ tên)

(Ký, họ tên, đóng dấu)

 

 

 

 

 

CTCK: ….........................................

Địa chỉ: …..................................................................

Mẫu số 12 – LĐTL

(Ban hành theo TT số 210/2014/TT-BTC

ngày 30/12/2014 của Bộ Tài chính)

 

 

DANH SÁCH NGƯỜI LAO ĐỘNG ĐỀ NGHỊ HƯỞNG CHẾ ĐỘ BẢO HIỂM XÃ HỘI

Ngày…tháng…năm….

 

STT

Họ và tên

Số sổ BHXH

Điều kiện tính hưởng

Tiền lương tính hưởng BHXH

Thời gian đóng BHXH

Số đơn vị đề nghị

Ghi chú

Số ngày nghỉ

Số tiền

Trong kỳ

Lũy kế từ đầu năm

A

B

C

D

1

2

3

4

5

E

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Cộng

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

…,ngày…tháng…năm…

NGƯỜI LẬP

TRƯỞNG PHÒNG NHÂN SỰ

KẾ TOÁN TRƯỞNG

(TỔNG) GIÁM ĐỐC

(Ký, họ tên)

(Ký, họ tên)

(Ký, họ tên)

(Ký, họ tên, đóng dấu)

 

 

 

 

 

CTCK: ….........................................

Địa chỉ: …..................................................................

Mẫu số 13 – LĐTL

(Ban hành theo TT số 210/2014/TT-BTC

ngày 30/12/2014 của Bộ Tài chính)

 

 

BẢNG KÊ TÍNH THUẾ THU NHẬP CÁ NHÂN

Ngày…tháng….năm….

 

STT

Họ và tên cá nhân

Mã số thuế cá nhân

Thu nhập không

chịu thuế TNCN

Thu nhập chịu thuế TNCN

Thu nhập tính thuế TNCN

Số thuế TNCN tạm phải nộp

Tổng số

Trong đó

Trong đó

Phụ cấp

Trợ cấp (BHXH, BHYT)

Tổng số

Lương

 

Thưởng

Khác

Giảm trừ

1

2

3

4

5

6

7

8

9

10

11

12

13

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Cộng

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

…,ngày…tháng…năm…

NGƯỜI LẬP

TRƯỞNG PHÒNG NHÂN SỰ

KẾ TOÁN TRƯỞNG

(TỔNG) GIÁM ĐỐC

(Ký, họ tên)

(Ký, họ tên)

(Ký, họ tên)

(Ký, họ tên, đóng dấu)

 

 

 

 

 

 

CTCK: ….........................................

Địa chỉ: …..................................................................

Mẫu số 14 – LĐTL

(Ban hành theo TT số 210/2014/TT-BTC

ngày 30/12/2014 của Bộ Tài chính)

 

 

BẢNG TỔNG HỢP TIỀN ĂN CA

Ngày…tháng….năm ….

 

STT

Phòng

Ngày công

Ăn ca

Số ngày làm việc thực tế

Tiền ăn ca trong hạn mức

Tiền ăn ca

ngoài hạn mức

Tổng cộng

1

2

3

4

5

6

7=5+6

 

Cán bộ quản lý

 

 

 

 

 

1

Nguyễn Văn A

 

 

 

 

 

2

….

 

 

 

 

 

 

Cộng

 

 

 

 

 

 

Phòng Hành chính – Tổng hợp

 

 

 

 

 

3

Nguyễn Văn B

 

 

 

 

 

4

….

 

 

 

 

 

 

Cộng

 

 

 

 

 

 

Phòng Kế toán

 

 

 

 

 

5

Nguyễn Văn C

 

 

 

 

 

6

 

 

 

 

 

 

Tổng cộng

 

 

 

 

 

 

 

 

 

..., ngày...tháng....năm

NGƯỜI LẬP

TRƯỞNG BỘ PHẬN NHÂN SỰ

(Ký, họ tên)

(Ký, họ tên)

 

                                                                                                               

                    

 
 

CTCK: ............................................

Địa chỉ: .........................................................

Mẫu số 15  - LĐTL

(Ban hành theo TT số 210/2014/TT-BTC

ngày 30/12/2014 của Bộ Tài chính)

 

BẢNG TÍNH HOA HỒNG MÔI GIỚI CHO NHÂN VIÊN

Ngày… tháng… năm…

STT

Đối tượng nhận hoa hồng môi giới

Mã nhân viên môi giới

Chứng minh nhân dân

Bậc nhân viên môi giới

Chức danh

Cơ sở tính hoa hồng môi giới

Tỉ lệ hoa hồng môi giới được khách hàng chấp nhận (tính cho KLGD cho khách hàng)

Tỉ lệ hoa hồng theo quy định của Công ty (tính cho KLGD của Công ty)

Hoa hồng môi giới được nhận

Ghi chú

Tổng giá trị giao dịch thực hiện

Giá trị giao dịch của Công ty

Giá trị giao dịch của khách hàng của nhân  viên Công ty

Trên khối lượng giao dịch của khách hàng

Trên khối lượng giao dịch của công ty

Tổng số hoa hồng được hưởng

A

B

C

D

E

F

1

2

3

4

5

6= 2*4

7= 3*4

8= 5+6

G

1

Nhân viên A

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

2

Nhân viên B

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

…, ngày…..tháng…..năm…..

NGƯỜI LẬP

NGƯỜI KIỂM SOÁT

KẾ TOÁN TRƯỞNG

(TỔNG) GIÁM ĐỐC

(Ký, họ tên)

(Ký, họ tên)

(Ký, họ tên)

(Ký, họ tên, đóng dấu)

 

 

 








 

CTCK:……………….

Địa chỉ:………………………

Mẫu số 01 - VT

(Ban hành theo TT số 210/2014/TT-BTC

ngày 30/12/2014 của Bộ Tài chính)

  Số: .........................              

 

PHIẾU NHẬP KHO

VẬT TƯ VĂN PHÒNG, CÔNG CỤ, DỤNG CỤ

Ngày....tháng....năm .......

Nợ .......................

Có .........................

 

- Họ và tên người giao: .......................................................................................

- Theo .................. số ........... ngày ..... tháng ..... năm ..... của ...........................

Nhập tại kho: ...........................................địa điểm.............................................

 

STT

Tên, nhãn hiệu, quy cách,

phẩm chất vật tư văn phòng, công cụ, dụng cụ

số

Đơn

vị

tính

Số lượng

 

 

Theo

chứng từ

Thực

nhập

Đơn

giá

Thành

tiền

A

B

C

D

1

2

3

4

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Cộng

x

x

x

x

x

 

 

- Tổng số tiền (viết bằng chữ):.......................................................................................

- Số chứng từ gốc kèm theo:..........................................................................................

 

 

 

…, ngày…tháng…năm…

 

NGƯỜI LẬP

NGƯỜI GIAO

KẾ TOÁN TRƯỞNG

(TỔNG) GIÁM ĐỐC

 

(Ký, họ tên)

(Ký, họ tên)

(Ký, họ tên)

(Ký, họ tên, đóng dấu)

 

 

 

 

 







 

CTCK:………………….

Địa chỉ:………………………

Mẫu số 02 - VT

(Ban hành theo TT số 210/2014/TT-BTC

Ngày 30/12/2014 của Bộ Tài chính)

Số: .........................

 

PHIẾU XUẤT KHO

VẬT TƯ VĂN PHÒNG, CÔNG CỤ, DỤNG CỤ

Ngày.....tháng.....năm .......

 Nợ .........................

Có .........................

- Họ và tên người nhận hàng: ........................... Địa chỉ (bộ phận)...............................

- Lý do xuất kho: ..........................................................................................................

- Xuất tại kho (ngăn lô): ....................................Địa điểm ...............................................

 

STT

Tên, nhãn hiệu, quy cách,

phẩm chất vật tư văn phòng, công cụ, dụng cụ

số

Đơn

vị

tính

Số lượng

Đơn

giá

Thành

tiền

Yêu

cầu

Thực

xuất

A

B

C

D

1

2

3

4

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Cộng

x

x

x

x

x

 

 

 

- Tổng số tiền (viết bằng chữ):.....................................................................................

- Số chứng từ gốc kèm theo:........................................................................................

 

 

 

 

 

 

…, ngày…tháng…năm…

NGƯỜI LẬP

NGƯỜI NHẬN HÀNG

THỦ KHO

KẾ TOÁN TRƯỞNG

(TỔNG) GIÁM ĐỐC

(Ký, họ tên)

(Ký, họ tên)

(Ký, họ tên)

(Ký, họ tên)

(Ký, họ tên, đóng dấu)

 
 

 







 

CTCK:

Địa chỉ:………………………

Mẫu số 03 - VT

(Ban hành theo TT số 210/2014/TT-BTC

Ngày 30/12/2014 của Bộ Tài chính)

Số:......................

 

BIÊN BẢN KIỂM NGHIỆM

VẬT TƯ VĂN PHÒNG, CÔNG CỤ, DỤNG CỤ

Ngày.…tháng….năm…..

- Căn cứ………số…..ngày…..tháng…..năm…..của……………....………

Ban kiểm nghiệm gồm:

- Ông/Bà…………………Chức vụ…………Đại diện……..........Trưởng ban.

- Ông/Bà…………………Chức vụ…………Đại diện……......... Uỷ viên.

- Ông/Bà…………………Chức vụ…………Đại diện……......... Uỷ viên.

Đã kiểm nghiệm các loại:

 

STT

Tên nhãn hiệu,

quy cách vật tư văn phòng, công cụ, dụng cụ

số

Phương thức kiểm nghiệm

Đơn vị tính

Số lượng theo chứng từ

Kết quả kiểm nghiệm

Ghi

chú

Số lượng đúng quy cách, phẩm chất

Số lượng không đúng quy cách, phẩm chất

A

B

C

D

E

1

2

3

F

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Ý kiến của Ban kiểm nghiệm:…………………………………………….....................

……………………………………………………………………………………........

 

 

 

…, ngày…tháng…năm…

ĐẠI DIỆN KỸ THUẬT

THỦ KHO

TRƯỞNG BAN

(Ký, họ tên)

(Ký, họ tên)

(Ký, họ tên)

 

 

 

 







 

CTCK:………..

Địa chỉ:………………………

Mẫu số 04 - VT

(Ban hành theo TT số 210/2014/TT-BTC

Ngày 30/12/2014 của Bộ Tài chính)

Số: …………

 

PHIẾU NHẬP KHO TÀI SẢN TÀI CHÍNH

Ngày…...tháng……năm……

Theo Phiếu khớp lệnh:…………………………………………………………………….

Hợp đồng:…………………………………………………………………………………..

Xác nhận thanh toán:………………………………………………………………………..

Xác nhận chuyển quyền sở hữu:……………………………………………………………

Đơn vị, bộ phận:…………………………………………………………………………..

 

STT

Tên Tài sản tài chính

Mã Chứng khoán

Mệnh giá

Số lượng

Đơn giá

Thành tiền

Ghi chú

A

B

C

D

1

2

3= 1*2

D

1

Cổ phiếu niêm yết

ACB

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Cộng

x

x

 

x

 

x

 

 

 

 

 

..., ngày…tháng…năm…

NGƯỜI LẬP

NGƯỜI KIỂM SOÁT

KẾ TOÁN TRƯỞNG

(TỔNG) GIÁM ĐỐC

(Ký, họ tên)

(Ký, họ tên)

(Ký, họ tên)

(Ký, họ tên)

 

 

 







 

CTCK:………………

Địa chỉ:………………………

Mẫu số 05 - VT

(Ban hành theo TT số 210/2014/TT-BTC

Ngày 30/12/2014 của Bộ Tài chính)

Số: ………

 

PHIẾU XUẤT KHO TÀI SẢN TÀI CHÍNH

Ngày..…tháng…..năm…..

Họ tên người xuất Quỹ:……………………………….

Đơn vị, bộ phận:……………………………………………….

Lý do nhập Quỹ:……………………………………………………

Nhập tại Quỹ:…………………………………………………………………

 

STT

Tên Tài sản tài chính

Mã Chứng khoán

Mệnh giá

Số lượng

Đơn giá

Thành tiền

Ghi chú

A

B

C

D

1

2

4= 1*2

D

1

Cổ phiếu niêm yết

ACB