Thông tư 134/2017/TT-BTC về giao dịch điện tử trên thị trường chứng khoán
- Tóm tắt
- Nội dung
- VB gốc
- Tiếng Anh
- Hiệu lực
- VB liên quan
- Lược đồ
- Nội dung MIX
- Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…
- Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.
- Tải về
Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.
Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.
Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.
thuộc tính Thông tư 134/2017/TT-BTC
Cơ quan ban hành: | Bộ Tài chính | Số công báo: Số công báo là mã số ấn phẩm được đăng chính thức trên ấn phẩm thông tin của Nhà nước. Mã số này do Chính phủ thống nhất quản lý. | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Số công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Số hiệu: | 134/2017/TT-BTC | Ngày đăng công báo: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Ngày đăng công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Loại văn bản: | Thông tư | Người ký: | Trần Xuân Hà |
Ngày ban hành: Ngày ban hành là ngày, tháng, năm văn bản được thông qua hoặc ký ban hành. | 19/12/2017 | Ngày hết hiệu lực: Ngày hết hiệu lực là ngày, tháng, năm văn bản chính thức không còn hiệu lực (áp dụng). | Đang cập nhật |
Áp dụng: Ngày áp dụng là ngày, tháng, năm văn bản chính thức có hiệu lực (áp dụng). | Tình trạng hiệu lực: Cho biết trạng thái hiệu lực của văn bản đang tra cứu: Chưa áp dụng, Còn hiệu lực, Hết hiệu lực, Hết hiệu lực 1 phần; Đã sửa đổi, Đính chính hay Không còn phù hợp,... | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! | |
Lĩnh vực: | Chứng khoán |
TÓM TẮT VĂN BẢN
Những rủi ro trong giao dịch chứng khoán trực tuyến
Đây là quy định của Thông tư 134/2017/TT-BTC hướng dẫn giao dịch điện tử trên thị trường chứng khoán, do Bộ Tài chính tại ban hành ngày 19/12/2017, có hiệu lực từ ngày 01/03/2018.
Cụ thể, trang thông tin điện tử chính thức và phần mềm ứng dụng phục vụ giao dịch chứng khoán trực tuyến phải công bố những rủi ro có thể xảy ra khi nhà đầu tư thực hiện giao dịch.
Các rủi ro bao gồm: Sự cố lệnh giao dịch bị treo, bị ngừng, bị trì hoãn hoặc có lỗi dữ liệu khi truyền tải qua mạng internet; Việc nhận dạng các nhà đầu tư có thể không chính xác, lỗi về bảo mật có thể xảy ra; Giá cả thị trường và các thông tin chứng khoán khác có thể có lỗi hoặc sai lệch; Những rủi ro có thể xảy ra của các phương thức xác thực đặt lệnh cho nhà đầu tư…
Tại Thông tư này, Bộ Tài chính cũng yêu cầu Trung tâm lưu ký chứng khoán Việt Nam công bố trên Trang thông tin điện tử của Trung tâm danh sách các sản phẩm, dịch vụ giao dịch chứng khoán trực tuyến được phép cung cấp; quy định liên quan đến giao dịch điện tử thị trường chứng khoán…
Ủy ban Chứng khoán Nhà nước đăng tải trên Cổng thông tin của Ủy ban danh sách công ty chứng khoán được phép cung cấp dịch vụ giáo dịch chứng khoán trực tuyến, thủ tục, quy định về hồ sơ đăng ký cung cấp dịch vụ giao dịch chứng khoán trực tuyến, danh sách công ty chứng khoán bị thu hồi quyết định chấp thuận cung cấp dịch vụ…
Xem thêm:
9 nội dung quan trọng nhất của Luật Chứng khoán
Xem chi tiết Thông tư 134/2017/TT-BTC tại đây
tải Thông tư 134/2017/TT-BTC
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
BỘ TÀI CHÍNH Số: 134/2017/TT-BTC |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Hà Nội, ngày 19 tháng 12 năm 2017 |
Căn cứ Luật Chứng khoán ngày 29 tháng 6 năm 2006;
Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Chứng khoán ngày 24 tháng 11 năm 2010;
Căn cứ Luật Giao dịch điện tử ngày 29 tháng 11 năm 2005;
Căn cứ Luật Công nghệ thông tin ngày 29 tháng 6 năm 2006;
Căn cứ Luật An toàn thông tin mạng ngày 19 tháng 11 năm 2015;
Căn cứ Nghị định số 58/2012/NĐ-CP ngày 20 tháng 7 năm 2012 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật chứng khoán và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật chứng khoán;
Căn cứ Nghị định số 60/2015/NĐ-CP ngày 26 tháng 6 năm 2015 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 58/2012/NĐ-CP ngày 20 tháng 7 năm 2012 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Chứng khoán và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Chứng khoán;
Căn cứ Nghị định số 42/2015/NĐ-CP ngày 05 tháng 5 năm 2015 của Chính phủ về chứng khoán phái sinh và thị trường chứng khoán phái sinh;
Căn cứ Nghị định số 27/2007/NĐ-CP ngày 23 tháng 02 năm 2007 của Chính phủ về giao dịch điện tử trong hoạt động tài chính;
Căn cứ Nghị định số 156/2016/NĐ-CP ngày 21 tháng 11 năm 2016 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 27/2007/NĐ-CP ngày 23 tháng 02 năm 2007 của Chính phủ về giao dịch điện tử trong hoạt động tài chính;
Căn cứ Nghị định số 87/2017/NĐ-CP ngày 26 tháng 7 năm 2017 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Tài chính;
Theo đề nghị của Chủ tịch Ủy ban Chứng khoán Nhà nước;
Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành Thông tư hướng dẫn giao dịch điện tử trên thị trường chứng khoán.
QUY ĐỊNH CHUNG
Thông tư này hướng dẫn hoạt động giao dịch chứng khoán trực tuyến, hoạt động trao đổi thông tin điện tử trên thị trường chứng khoán và các hoạt động khác liên quan đến giao dịch điện tử trên thị trường chứng khoán.
Đối tượng áp dụng Thông tư này bao gồm:
Trong Thông tư này, các thuật ngữ dưới đây được hiểu như sau:
Giao dịch điện tử trên thị trường chứng khoán phải đảm bảo nguyên tắc chính xác, công bằng, công khai, minh bạch, an toàn, hiệu quả và phù hợp với Luật Giao dịch điện tử, Luật An toàn thông tin mạng, các văn bản hướng dẫn thi hành và các quy định pháp luật khác có liên quan.
HOẠT ĐỘNG GIAO DỊCH CHỨNG KHOÁN TRỰC TUYẾN
Đối tượng đăng ký cung cấp dịch vụ giao dịch chứng khoán trực tuyến là công ty chứng khoán thành viên của Sở giao dịch chứng khoán, đã thực hiện kết nối với hệ thống giao dịch của Sở giao dịch chứng khoán và không thuộc trường hợp sau:
Hồ sơ đăng ký cung cấp dịch vụ giao dịch chứng khoán trực tuyến bao gồm:
Công ty chứng khoán lập hồ sơ theo quy định tại Điều 11 Thông tư này và lựa chọn phương thức giải quyết thủ tục với Ủy ban Chứng khoán Nhà nước thông qua hệ thống dịch vụ công trực tuyến của Ủy ban Chứng khoán Nhà nước hoặc nộp hồ sơ trực tiếp hoặc dịch vụ bưu chính công ích.
HOẠT ĐỘNG TRAO ĐỔI THÔNG TIN ĐIỆN TỬ
TRÁCH NHIỆM CỦA CÁC CƠ QUAN, TỔ CHỨC, CÁ NHÂN THAM GIA HOẠT ĐỘNG GIAO DỊCH ĐIỆN TỬ TRÊN THỊ TRƯỜNG CHỨNG KHOÁN
ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH
Thông tư này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01 tháng 03 năm 2018 và thay thế Thông tư số 87/2013/TT-BTC ngày 28 tháng 6 năm 2013 của Bộ trưởng Bộ Tài chính hướng dẫn giao dịch điện tử trên thị trường chứng khoán.
Nơi nhận: |
KT. BỘ TRƯỞNG |
Phụ lục số 01. Mẫu đơn đăng ký cung cấp dịch vụ giao dịch chứng khoán trực tuyến
(Ban hành kèm theo Thông tư số 134/2017/TT-BTC ngày 19 tháng 12 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Tài chính hướng dẫn giao dịch điện tử trên thị trường chứng khoán)
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
… …, ngày... tháng ... năm ...
ĐƠN ĐĂNG KÝ CUNG CẤP DỊCH VỤ GIAO DỊCH CHỨNG KHOÁN TRỰC TUYẾN
Kính gửi: Ủy ban Chứng khoán Nhà nước
Tên đầy đủ của công ty (ghi bằng chữ in hoa): ...................................................................
Tên viết tắt: ..........................................................................................................................
Được thành lập theo Giấy phép thành lập và hoạt động số... ngày... do Ủy ban Chứng khoán Nhà nước cấp, đăng ký cung cấp dịch vụ giao dịch chứng khoán trực tuyến cho khách hàng.
I. Các thông tin chung:
1. Địa điểm:
1.1. Trụ sở chính:
- Địa chỉ: ..............................................................................................................................
- Điện thoại: …………………………………………Fax:........................................................
- Website:…………………………………………….Email:....................................................
- Địa chỉ trang thông tin điện tử để truy nhập vào dịch vụ giao dịch chứng khoán trực tuyến của công ty: ……………………………………………………………
1.2. Các chi nhánh, phòng giao dịch:
- Chi nhánh 1, Phòng giao dịch 1/Văn phòng đại diện 1: Tên, địa chỉ, điện thoại, Fax.
- Chi nhánh 2, Phòng giao dịch 2/Văn phòng đại diện 2: Tên, địa chỉ, điện thoại, Fax...
2. Các nghiệp vụ kinh doanh đã được cấp phép:
Môi giới chứng khoán |
□ |
Tự doanh chứng khoán |
□ |
Bảo lãnh phát hành chứng khoán |
□ |
Tư vấn đầu tư chứng khoán |
□ |
Lưu ký chứng khoán |
□ |
Nghiệp vụ khác: ..................................................................................................................
II. Phương thức giao dịch chứng khoán trực tuyến:
1. Giao dịch qua Internet |
□ |
2. Giao dịch qua điện thoại |
□ |
3. Phương thức khác (ghi cụ thể phương thức, nếu có): ....................................................
Chúng tôi xin cam đoan những lời khai trên đây là chính xác, trung thực và cam kết tuân thủ đầy đủ các quy định pháp luật về chứng khoán và thị trường chứng khoán, giao dịch điện tử. Nếu vi phạm chúng tôi xin hoàn toàn chịu trách nhiệm.
|
Người đại diện theo pháp luật |
Phụ lục số 02. Danh sách tên và lý lịch của các chuyên gia quản lý hệ thống giao dịch chứng khoán trực tuyến
(Ban hành kèm theo Thông tư số 134/2017/TT-BTC ngày 19 tháng 12 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Tài chính hướng dẫn giao dịch điện tử trên thị trường chứng khoán)
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
… …, ngày... tháng ... năm ...
DANH SÁCH ĐỘI NGŨ NHÂN VIÊN CHUYÊN MÔN VỀ CÔNG NGHỆ THÔNG TIN QUẢN LÝ HỆ THỐNG DỊCH VỤ GIAO DỊCH CHỨNG KHOÁN TRỰC TUYẾN
STT |
Họ và tên |
Văn bằng, chứng chỉ |
Vị trí công việc đảm nhận |
|
Văn bằng(1) |
Chứng chỉ(2) |
|
||
1 |
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
…. |
|
|
|
|
Ghi chú:
(1) Văn bằng (tốt nghiệp cao đẳng trở lên): Tiến sỹ, Thạc sỹ, Cử nhân, Kỹ sư,...
(2) Chứng chỉ: Chứng chỉ chuyên môn liên quan đến công nghệ thông tin.
Chúng tôi cam đoan hoàn toàn chịu trách nhiệm về tính chính xác, trung thực những nội dung trên.
|
Người đại diện theo pháp luật |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
LÝ LỊCH CHUYÊN GIA CÔNG NGHỆ THÔNG TIN
1) Họ và tên: |
Giới tính: nam/nữ; |
Ảnh chân dung 4x6 |
2) Ngày, tháng, năm sinh: ……………… |
Nơi sinh:…………… |
3) Quốc tịch:
4) Số chứng minh thư nhân dân/hộ chiếu (hoặc mã số định danh cá nhân): …………… ngày cấp ………. nơi cấp …… ngày giá trị hiệu lực (đối với hộ chiếu) …………..
5) Nơi đăng ký hộ khẩu thường trú: số nhà …… phường/xã.... quận/huyện ………… tỉnh/thành phố....
6) Chỗ ở hiện tại:
7) Trình độ văn hóa:
8) Trình độ chuyên môn cao nhất:
9) Quá trình học tập, đào tạo chuyên môn liên quan đến công nghệ thông tin(1):
Từ tháng, năm đến tháng, năm |
Chuyên ngành đào tạo, bồi dưỡng |
Hình thức đào tạo(2) |
Văn bằng, chứng chỉ |
Tên cơ sở đào tạo |
|
Văn bằng(3) |
Chứng chỉ(4) |
|
|||
|
|
|
|
|
|
10) Kinh nghiệm làm việc (liệt kê tất cả các công việc, dự án, sản phẩm đã tham gia phát triển, xây dựng)
Từ tháng, năm đến tháng, năm |
Tên công ty/dự án/sản phẩm đã làm hoặc tham gia |
Vị trí công việc có liên quan |
|
|
|
Tôi cam kết và chịu trách nhiệm về tính chính xác, trung thực các nội dung nói trên.
Xác nhận của đơn vị công tác |
Người khai |
Ghi chú:
(1) Tài liệu gửi kèm: Bằng tốt nghiệp, các chứng chỉ liên quan (bản sao có xác nhận sao y bản chính của đơn vị công tác, kèm theo bản dịch tiếng Việt nếu là văn bằng, chứng chỉ nước ngoài). Lĩnh vực chuyên môn liên quan đến công nghệ thông tin bao gồm: khoa học máy tính và thông tin, hệ điều hành, hệ thống mạng máy tính, truyền thông dữ liệu và an toàn hệ thống, công nghệ thông tin và ứng dụng,...
(2) Hình thức đào tạo: Chính quy, tại chức, chuyên tu, bồi dưỡng, ....
(3) Văn bằng (tốt nghiệp cao đẳng trở lên): Tiến sỹ, Thạc sỹ, Cử nhân, Kỹ sư,...
(4) Chứng chỉ: Chứng chỉ chuyên môn liên quan đến công nghệ thông tin.
Phụ lục số 03. Báo cáo thiết kế hệ thống giao dịch chứng khoán trực tuyến
(Ban hành kèm theo Thông tư số 134/2017/TT-BTC ngày 19 tháng 12 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Tài chính hướng dẫn giao dịch điện tử trên thị trường chứng khoán)
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
..., ngày... tháng... năm...
BÁO CÁO THIẾT KẾ HỆ THỐNG GIAO DỊCH CHỨNG KHOÁN TRỰC TUYẾN
Kính gửi: Ủy ban Chứng khoán Nhà nước
Chúng tôi thay mặt các cổ đông sáng lập (hoặc các thành viên sáng lập, chủ sở hữu công ty) báo cáo thiết kế hệ thống giao dịch chứng khoán trực tuyến (GDTT) cho [Tên Công ty (1)] như sau:
1. Tổng quan về hệ thống giao dịch chứng khoán trực tuyến (GDTT)
1.1. Mô tả sơ lược quy trình hoạt động của hệ thống GDTT của [Công ty]
1.2. Các quy trình giao dịch chứng khoán trực tuyến tại công ty
- Mô tả quy trình giao dịch chứng khoán qua Internet;
- Mô tả quy trình giao dịch chứng khoán qua điện thoại;
- Mô tả quy trình giao dịch chứng khoán trực tuyến qua các phương thức khác.
(Đính kèm các quy trình thực hiện dịch vụ giao dịch chứng khoán trực tuyến đã ban hành của Công ty).
1.3. Địa điểm đặt hệ thống GDTT:
2. Giải pháp xây dựng cơ sở hạ tầng hệ thống GDTT
2.1 Giải pháp xây dựng hệ thống
- Kiến trúc hệ thống mạng:
+ Kiến trúc và mô hình tổng thể hệ thống mạng của công ty;
+ Kiến trúc và mô hình hệ thống mạng GDTT kèm theo các thuyết minh chi tiết.
- Hệ thống máy chủ: Cách bố trí, cấu hình hệ thống máy chủ đảm bảo tính bảo mật, tính dự phòng, sẵn sàng của hệ thống GDTT.
STT |
Tên máy chủ |
Số lượng |
Mô tả chức năng |
Nhà cung cấp |
1 |
|
|
|
|
.... |
|
|
|
|
- Đường truyền mạng: Cách bố trí, cấu hình đường truyền, số lượng đường truyền và dung lượng đường truyền để duy trì sự liên tục của hệ thống.
STT |
Tên đường truyền |
Mô tả chức năng |
Nhà cung cấp |
1 |
|
|
|
2 |
|
|
|
.... |
|
|
|
- Thiết bị hệ thống mạng và hệ thống phụ trợ liên quan đến hệ thống GDTT. Việc bố trí hệ thống và thiết bị dự phòng. Cách thiết lập hệ thống để khắc phục các tình huống sự cố xảy ra và các quy trình xử lý liên quan.
STT |
Tên thiết bị |
Số lượng |
Mô tả chức năng |
Nhà cung cấp |
1 |
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
.... |
|
|
|
|
- Hệ thống tổng đài điện thoại: mô tả hệ thống tổng đài (tên hệ thống tổng đài, tên máy chủ cài đặt, tên phần mềm giao dịch qua điện thoại, tên đường truyền tổng đài điện thoại), số lượng, tên nhà cung cấp.
STT |
Mô tả hệ thống tổng đài điện thoại |
Số lượng |
Mô tả chức năng |
Nhà cung cấp |
1 |
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
.... |
|
|
|
|
2.2 Giải pháp an ninh bảo mật của hệ thống
- Giải pháp an ninh bảo mật cho hệ thống GDTT:
+ Thiết bị an ninh bảo mật và mô tả cách thức tổ chức hệ thống để đảm bảo an toàn bảo mật.
+ Mô tả hệ thống phần mềm bảo mật, cấu hình và giải pháp bảo mật cơ sở dữ liệu.
- Giải pháp an ninh bảo mật cho website giao dịch trực tuyến: Xác thực website, mã hóa thông tin giao dịch trên đường truyền, chống đột nhập, giả mạo qua giao diện Web...
- Quy định chính sách về an ninh bảo mật: Các chính sách được thiết lập trên hệ thống; Chính sách quy định trong nội bộ công ty và giữa công ty với khách hàng; Giải pháp kiểm soát an ninh phòng máy chủ; Đánh giá rủi ro an toàn thông tin mạng của hệ thống GDTT.
- Giải pháp xác thực trong giao dịch chứng khoán trực tuyến:
+ Mô tả các giải pháp xác thực lệnh đối với mỗi phương thức đặt lệnh (Internet, điện thoại,...) do công ty sử dụng.
+ Giải pháp xác thực sử dụng chứng thư số: Tên nhà cung cấp chứng thư số, số lượng chứng thư số được cung cấp và sử dụng, nội dung áp dụng chứng thư số.
+ Xác thực hai yếu tố: Tên giải pháp (SMS, Matrix, OTP,..), nhà cung cấp giải pháp;
+ Giải pháp xác thực khác (nếu có):
3. Giải pháp xây dựng phần mềm GDTT
- Thông tin về nhà cung cấp phần mềm, tên đầy đủ và tên viết tắt của phần mềm.
- Công nghệ phát triển, nền tảng cơ sở dữ liệu, hệ điều hành được lựa chọn.
- Các chức năng chính của phần mềm.
- Các giải pháp bảo mật của phần mềm: Bao gồm quản trị hệ thống, phân quyền, việc kiểm soát vào ra hệ thống, khả năng cho phép tích hợp các giải pháp an ninh bảo mật của các hãng khác.
(Đính kèm báo cáo hoặc biên bản đánh giá hệ thống phần mềm GDTT).
4. Kế hoạch dự phòng, kiểm soát rủi ro hệ thống
- Giải pháp dự phòng dữ liệu: Bao gồm cách bố trí, thiết lập cấu hình; các giải pháp lưu trữ, sao lưu dữ liệu và quy trình khôi phục dữ liệu.
- Giải pháp thiết kế dự phòng cho hệ thống GDTT: Phương án, cách thiết lập, cấu hình hệ thống dự phòng (bao gồm: Dự phòng cho hệ thống máy chủ; Dự phòng hệ thống mạng, đường truyền; Dự phòng hệ thống tổng đài điện thoại; Dự phòng hệ thống giao dịch; Dự phòng về nhân sự quản lý hệ thống GDTT).
- Giải pháp hệ thống điện dự phòng: Hệ thống UPS, Hệ thống máy phát điện dự phòng. Cách tổ chức, bố trí thiết lập khi có các tình huống xấu xảy ra.
- Giải pháp hệ thống chống sét (chống sét lan truyền, chống sét phòng máy chủ,..), hệ thống làm mát, hệ thống kiểm soát an ninh phòng máy chủ, hệ thống phòng cháy chữa cháy,..
- Kế hoạch bảo trì, bảo dưỡng định kỳ hệ thống GDTT.
Chúng tôi cam kết chịu trách nhiệm hoàn toàn về tính chính xác, trung thực những nội dung trên.
|
Người đại diện theo pháp luật |
Ghi chú:
(1) Công ty: Công ty chứng khoán đối với trường hợp là Báo cáo của Công ty chứng khoán; Công ty Quản lý quỹ đối với trường hợp là Báo cáo của Công ty Quản lý quỹ; Đại lý phân phối chứng chỉ quỹ đối với trường hợp là Báo cáo của Đại lý phân phối chứng chỉ quỹ.
Phụ lục số 04. Báo cáo hoạt động giao dịch chứng khoán trực tuyến năm của công ty chứng khoán/công ty quản lý quỹ/đại lý phân phối chứng chỉ quỹ
(Ban hành kèm theo Thông tư số 134/2017/TT-BTC ngày 19 tháng 12 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Tài chính hướng dẫn giao dịch điện tử trên thị trường chứng khoán)
CÔNG TY.... |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: /BCGDTT |
...., ngày... tháng... năm... |
BÁO CÁO HOẠT ĐỘNG GIAO DỊCH CHỨNG KHOÁN TRỰC TUYẾN
NĂM...
(Tính từ thời điểm ngày 01/01 đến hết ngày 31/12 của năm báo cáo)
Kính gửi: Ủy ban Chứng khoán Nhà nước
1. Phương thức giao dịch chứng khoán trực tuyến cung cấp cho khách hàng:
1.1. Giao dịch qua internet □
1.2. Giao dịch qua điện thoại □
1.3. Phương thức khác (ghi cụ thể phương thức, nếu có):................................................
2. Giải pháp xác thực:
- Chứng thư số □
- Hai yếu tố □ (Thẻ ma trận, Token key, Smart OTP,...)
- Xác thực khác □ (Mô tả rõ phương thức xác thực)
3. Báo cáo chi tiết tình hình giao dịch chứng khoán trực tuyến trong năm
Tổng số lượng tài khoản: ………………………………..,
Tổng số tài khoản đăng ký giao dịch chứng khoán trực tuyến:…….
3.1. Các phương thức giao dịch được áp dụng trong giao dịch chứng khoán trực tuyến
STT |
Phương thức giao dịch |
Tổng số tài khoản đăng ký |
Tổng số tài khoản giao dịch thực tế |
Tổng số lệnh giao dịch |
Tổng số lệnh khớp |
Tổng khối lượng giao dịch |
Tổng giá trị giao dịch |
1 |
Qua internet |
|
|
|
|
|
|
2 |
Qua điện thoại |
|
|
|
|
|
|
3 |
Phương thức giao dịch khác (nếu có) |
|
|
|
|
|
|
TỔNG: |
|
|
|
|
|
|
3.2. Các giải pháp xác thực trong giao dịch chứng khoán trực tuyến
STT |
Giải pháp xác thực |
Tổng số tài khoản đăng ký |
Tổng số tài khoản giao dịch thực tế |
Tổng số lệnh giao dịch |
Tổng số lệnh khớp |
Tổng khối lượng giao dịch |
Tổng giá trị giao dịch |
1 |
Chứng thư số |
|
|
|
|
|
|
2 |
Xác thực hai yếu tố |
|
|
|
|
|
|
3 |
Phương thức xác thực khác (nếu có) |
|
|
|
|
|
|
TỔNG: |
|
|
|
|
|
|
4. Báo cáo những thay đổi hệ thống giao dịch chứng khoán trực tuyến
4.1. Hệ thống, trang thiết bị
STT |
Tên thiết bị |
Số lượng |
Chức năng |
Nhà cung cấp |
Nâng cấp (1) |
Thay mới (2) |
Máy chủ |
||||||
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Thiết bị mạng |
||||||
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Hệ thống tổng đài |
||||||
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Thiết bị lưu điện |
||||||
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Hệ thống chống sét |
||||||
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Hệ thống phụ trợ khác (nếu có) |
||||||
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
4.2. Đường truyền
STT |
Tên đường truyền |
Chức năng |
Nhà cung cấp |
Nâng cấp(1) |
Thay mới(1) |
1 |
|
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
|
.... |
|
|
|
|
|
4.3. Hệ thống phần mềm
STT |
Tên phần mềm |
Chức năng |
Nhà cung cấp |
Nâng cấp (1) |
Thay mới(1) |
1 |
Phần mềm giao dịch chứng khoán trực tuyến |
|
|
|
|
2 |
Hệ điều hành |
|
|
|
|
3 |
Cơ sở dữ liệu |
|
|
|
|
4 |
Phần mềm khác (nếu có) |
|
|
|
|
4.4. Chứng thư số
STT |
Tên nhà cung cấp |
Số lượng |
Nội dung áp dụng |
1 |
|
|
|
2 |
|
|
|
... |
|
|
|
5. Báo cáo về đội ngũ tin học vận hành hệ thống
STT |
Họ và tên |
Chuyên ngành đào tạo, bồi dưỡng(2) |
Văn bằng, chứng chỉ |
Tên cơ sở đào tạo |
Vị trí công việc(5) |
|
Văn bằng(3) |
Chứng chỉ(4) |
|
||||
1 |
|
|
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
|
|
... |
|
|
|
|
|
|
Ghi chú:
(1) Đánh dấu “X” nếu có nâng cấp hoặc thay mới hệ thống.
(2) Chuyên ngành đào tạo, bồi dưỡng liên quan đến công nghệ thông tin bao gồm: khoa học máy tính và thông tin, hệ điều hành, hệ thống mạng máy tính, truyền thông dữ liệu và an toàn hệ thống, công nghệ thông tin và ứng dụng,...
(3) Văn bằng (tốt nghiệp cao đẳng trở lên): Tiến sỹ, Thạc sỹ, Cử nhân, Kỹ sư,...
(4) Chứng chỉ: Chứng chỉ chuyên môn liên quan đến công nghệ thông tin.
(5) Vị trí công việc: quản trị phần mềm, quản trị hệ thống, an ninh thông tin,... (Gửi kèm bản sao có xác nhận bằng cấp, chứng chỉ chuyên môn của nhân viên mới)
_______________________________________________________________________
Thông tin về người lập báo cáo
Họ và tên: ............................................................................................................................
Địa chỉ Email: ………………………………………Điện thoại di động:..................................
|
Người đại diện theo pháp luật |
Phụ lục số 05. Báo cáo hệ thống giao dịch chứng khoán trực tuyến năm của Sở GDCK
(Ban hành kèm theo Thông tư số 134/2017/TT-BTC ngày 19 tháng 12 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Tài chính hướng dẫn giao dịch điện tử trên thị trường chứng khoán)
BỘ TÀI CHÍNH |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: /SGDCK….. |
…….., ngày ….. tháng ……. năm…… |
BÁO CÁO TÌNH HÌNH GIAO DỊCH CHỨNG KHOÁN TRỰC TUYẾN
NĂM....
(Tính từ thời điểm ngày 01/01 đến hết ngày 31/12 của năm báo cáo)
Kính gửi: Ủy ban Chứng khoán Nhà nước
1. Các văn bản quy định liên quan đến hoạt động giao dịch chứng khoán trực tuyến do Sở GDCK ban hành
STT |
Tên văn bản |
Số văn bản |
Ngày ban hành |
1 |
|
|
|
2 |
|
|
|
... |
|
|
|
Đính kèm các quy trình mới ban hành trong năm báo cáo (nếu có).
2. Tình hình giao dịch chứng khoán trực tuyến trong năm
Loại chứng khoán |
Tổng số lượng chứng khoán giao dịch |
Tổng giá trị giao dịch |
Tổng số lượng lệnh giao dịch |
Cổ phiếu |
|
|
|
Trái phiếu |
|
|
|
Chứng chỉ quỹ |
|
|
|
Chứng khoán phái sinh |
|
|
|
3. Thành viên kết nối
Biểu 1: Thống kê thành viên giao dịch
Thị trường |
Số thành viên đầu kỳ |
Số thành viên được chấp thuận trong năm |
Số thành viên bị hủy bỏ tư cách |
Số thành viên cuối kỳ |
Niêm yết |
|
|
|
|
Upcom |
|
|
|
|
Biểu 2: Hoạt động chấp thuận tư cách thành viên
Thị trường |
Tên Thành viên |
Ngày chấp thuận |
Niêm yết |
|
|
Upcom |
|
|
Biểu 3: Hoạt động hủy bỏ tư cách thành viên
Thị trường |
Tên Thành viên |
Ngày hủy bỏ |
Niêm yết |
|
|
Upcom |
|
|
Biểu 4: Danh sách thành viên hiện tại
Thị trường |
Tên Thành viên |
Ghi chú |
Niêm yết |
|
|
Upcom |
|
|
4. Báo cáo hệ thống giao dịch chứng khoán trực tuyến
4.1. Hệ thống, trang thiết bị
STT |
Tên thiết bị |
Số lượng |
Chức năng |
Nhà cung cấp |
Nâng cấp(1) |
Thay mới(1) |
Máy chủ |
||||||
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Thiết bị mạng |
||||||
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Hệ thống bảo mật |
||||||
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Thiết bị lưu điện |
||||||
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Hệ thống chống sét |
||||||
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Hệ thống phụ trợ khác (nếu có) |
||||||
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
4.2. Đường truyền
STT |
Tên đường truyền |
Chức năng |
Nhà cung cấp |
1 |
|
|
|
2 |
|
|
|
.... |
|
|
|
4.3. Hệ thống phần mềm
STT |
Tên phần mềm |
Chức năng |
Nhà cung cấp |
Nâng cấp (1) |
Thay đổi (1) |
1 |
Phần mềm giao dịch chứng khoán trực tuyến |
|
|
|
|
2 |
Hệ điều hành |
|
|
|
|
3 |
Cơ sở dữ liệu |
|
|
|
|
… |
Các phần mềm khác (nếu có) |
|
|
|
|
5. Danh sách đội ngũ nhân viên công nghệ thông tin
STT |
Họ và tên |
Chuyên ngành đào tạo, bồi dưỡng(2) |
Văn bằng, chứng chỉ |
Tên cơ sở đào tạo |
Vị trí công việc(5) |
|
Văn bằng(3) |
Chứng chỉ(4) |
|
||||
1 |
|
|
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
|
|
... |
|
|
|
|
|
|
Ghi chú:
(1) Đánh dấu “X” nếu có nâng cấp hoặc thay đổi hệ thống.
(2) Chuyên ngành đào tạo, bồi dưỡng liên quan đến công nghệ thông tin bao gồm: khoa học máy tính và thông tin, hệ điều hành, hệ thống mạng máy tính, truyền thông dữ liệu và an toàn hệ thống, công nghệ thông tin và ứng dụng,...
(3) Văn bằng (tốt nghiệp cao đẳng trở lên): Tiến sỹ, Thạc sỹ, Cử nhân, Kỹ sư,...
(4) Chứng chỉ: Chứng chỉ chuyên môn liên quan đến công nghệ thông tin.
(5) Vị trí công việc: quản trị phần mềm, quản trị hệ thống, an ninh thông tin,...
_______________________________________________________________________
Thông tin của người lập báo cáo:
Họ và tên: ............................................................................................................................
Điện thoại: ………………………………………Email:...........................................................
|
TỔNG GIÁM ĐỐC |
Phụ lục số 06. Báo cáo tình hình giao dịch chứng khoán trực tuyến năm của Trung tâm lưu ký chứng khoán Việt Nam
(Ban hành kèm theo Thông tư số 134/2017/TT-BTC ngày 19 tháng 12 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Tài chính hướng dẫn giao dịch điện tử trên thị trường chứng khoán)
BỘ TÀI CHÍNH |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: /TTLK |
………, ngày ….. tháng …… năm ……… |
BÁO CÁO TÌNH HÌNH GIAO DỊCH CHỨNG KHOÁN TRỰC TUYẾN
NĂM...
(Tính từ thời điểm ngày 01/01 đến hết ngày 31/12 của năm báo cáo)
Kính gửi: Ủy ban Chứng khoán Nhà nước
1. Các văn bản quy định liên quan đến hoạt động giao dịch chứng khoán trực tuyến do TTLK ban hành
STT |
Tên văn bản |
Số văn bản |
Ngày ban hành |
1 |
|
|
|
2 |
|
|
|
... |
|
|
|
Đính kèm các quy trình mới ban hành trong năm báo cáo (nếu có).
2. Tình hình cung cấp dịch vụ giao dịch chứng khoán trực tuyến
2.1. Tài khoản khách hàng
Tổng số tài khoản khách hàng đăng ký |
Tổng giá trị giao dịch |
Tổng số lượng lệnh giao dịch |
|
|
|
2.2. Tình hình cung cấp dịch vụ giao dịch chứng khoán trực tuyến cho thành viên
STT |
Tên dịch vụ |
Số lượng thành viên đăng ký |
Số lượng thành viên sử dụng dịch vụ |
|
|
|
|
3. Quản lý thành viên lưu ký
3.1. Thành viên Lưu ký
Biểu 1: Thống kê thành viên lưu ký
Số thành viên đầu kỳ |
Số thành viên được chấp thuận trong năm |
Số thành viên bị hủy bỏ tư cách |
Số thành viên cuối kỳ |
|
|
|
|
Biểu 2: Hoạt động chấp thuận tư cách thành viên
STT |
Tên Thành viên |
Ngày chấp thuận |
|
|
|
Biểu 3: Hoạt động hủy bỏ tư cách thành viên
STT |
Tên Thành viên |
Ngày hủy bỏ |
|
|
|
Biểu 4: Danh sách thành viên hiện tại
STT |
Tên Thành viên |
Ghi chú |
|
|
|
3.2. Thành viên Bù trừ
Biểu 1: Thống kê thành viên bù trừ
Số thành viên đầu kỳ |
Số thành viên được chấp thuận trong năm |
Số thành viên bị hủy bỏ tư cách |
Số thành viên cuối kỳ |
|
|
|
|
Biểu 2: Hoạt động chấp thuận tư cách thành viên
STT |
Tên Thành viên |
Ngày chấp thuận |
|
|
|
Biểu 3: Hoạt động hủy bỏ tư cách thành viên
STT |
Tên Thành viên |
Ngày hủy bỏ |
|
|
|
Biểu 4: Danh sách thành viên hiện tại
STT |
Tên Thành viên |
Ghi chú |
|
|
|
4. Báo cáo các thay đổi của hệ thống
4.1. Hệ thống, thiết bị phần cứng
STT |
Tên thiết bị |
Số lượng |
Chức năng |
Nhà cung cấp |
Nâng cấp(1) |
Thay mới(1) |
Máy chủ |
||||||
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Thiết bị mạng |
||||||
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Hệ thống tổng đài |
||||||
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Thiết bị lưu điện |
||||||
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Hệ thống chống sét |
||||||
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Hệ thống phụ trợ khác (nếu có) |
||||||
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
4.2. Đường truyền
STT |
Tên đường truyền |
Chức năng |
Nhà cung cấp |
1 |
|
|
|
2 |
|
|
|
.... |
|
|
|
4.3. Hệ thống phần mềm
STT |
Tên phần mềm |
Chức năng |
Nhà cung cấp |
Nâng cấp (1) |
Thay đổi(1) |
1 |
Phần mềm giao dịch chứng khoán trực tuyến |
|
|
|
|
2 |
Hệ điều hành |
|
|
|
|
3 |
Cơ sở dữ liệu |
|
|
|
|
.... |
Các phần mềm khác (nếu có) |
|
|
|
|
4.4. Chứng thư số
STT |
Tên nhà cung cấp |
Số lượng |
Phạm vi áp dụng |
1 |
|
|
|
2 |
|
|
|
... |
|
|
|
5. Danh sách đội ngũ nhân viên công nghệ thông tin
STT |
Họ và tên |
Chuyên ngành đào tạo, bồi dưỡng(2) |
Văn bằng, chứng chỉ |
Tên cơ sở đào tạo |
Vị trí công việc(5) |
|
Văn bằng(3) |
Chứng chỉ(4) |
|
||||
1 |
|
|
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
|
|
… |
|
|
|
|
|
|
Ghi chú:
(1) Đánh dấu “X” nếu có nâng cấp/thay đổi hệ thống.
(2) Chuyên ngành đào tạo, bồi dưỡng liên quan đến công nghệ thông tin bao gồm: khoa học máy tính và thông tin, hệ điều hành, hệ thống mạng máy tính, truyền thông dữ liệu và an toàn hệ thống, công nghệ thông tin và ứng dụng,...
(3) Văn bằng (tốt nghiệp cao đẳng trở lên): TSKH, TS, Ths, Cử nhân, Kỹ sư,...
(4) Chứng chỉ: Chứng chỉ chuyên môn liên quan đến công nghệ thông tin.
(5) Vị trí công việc: quản trị phần mềm, quản trị hệ thống, an ninh thông tin,... (Gửi kèm bản sao có xác nhận bằng cấp, chứng chỉ chuyên môn của nhân viên mới).
______________________________________________________________________
Thông tin của người lập báo cáo:
Họ và tên: ..........................................................................................................................
Điện thoại: ……………………………………….Email:........................................................
|
TỔNG GIÁM ĐỐC |
Phụ lục số 07. Báo cáo sự cố giao dịch chứng khoán trực tuyến
(Ban hành kèm theo Thông tư số 134/2017/TT-BTC ngày 19 tháng 12 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Tài chính hướng dẫn giao dịch điện tử trên thị trường chứng khoán)
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
..., ngày... tháng... năm...
BÁO CÁO SỰ CỐ GIAO DỊCH CHỨNG KHOÁN TRỰC TUYẾN
Kính gửi: Ủy ban Chứng khoán Nhà nước
Tên (Tổ chức kinh doanh chứng khoán, Sở GDCK, Trung tâm LKCK): .............................
Thông tin người phụ trách GDTT: .......................................................................................
Họ và tên: ............................................................................................................................
Địa chỉ Email: ……………………………………Điện thoại: ..................................................
Báo cáo sự cố giao dịch chứng khoán trực tuyến như sau:
1. Thời gian, địa điểm phát sinh sự cố:.................................................................................
2. Mô tả sơ bộ về sự cố, tình trạng khi xảy ra sự cố: ..........................................................
3. Nguyên nhân sự cố: ........................................................................................................
4. Đánh giá rủi ro, ảnh hưởng đối với thị trường, khách hàng, hệ thống GDTT và các hệ thống khác có liên quan:
5. Tình hình thiệt hại: ...........................................................................................................
6. Các biện pháp đã thực hiện để khắc phục sự cố, ngăn chặn và phòng ngừa rủi ro: .......
7. Kết quả khắc phục sự cố: .................................................................................................
8. Kiến nghị, đề xuất (nếu có): ..............................................................................................
|
TỔNG GIÁM ĐỐC |
Phụ lục số 08. Báo cáo nâng cấp, thay đổi hệ thống giao dịch chứng khoán trực tuyến của công ty chứng khoán
(Ban hành kèm theo Thông tư số 134/2017/TT-BTC ngày 19 tháng 12 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Tài chính hướng dẫn giao dịch điện tử trên thị trường chứng khoán)
CÔNG TY CHỨNG KHOÁN ….. |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: /BCGDTT |
……, ngày … tháng … năm … |
BÁO CÁO NÂNG CẤP, THAY ĐỔI HỆ THỐNG GIAO DỊCH CHỨNG KHOÁN TRỰC TUYẾN
Kính gửi: Ủy ban Chứng khoán Nhà nước
Công ty ………….. xin báo cáo các thay đổi nâng cấp liên quan đến hệ thống giao dịch chứng khoán trực tuyến của công ty như sau:
1. Hệ thống Core giao dịch chứng khoán trực tuyến (khi có nâng cấp, thay đổi):
- Mô tả mô hình hệ thống Core kèm thuyết minh chi tiết hệ thống;
- Mô tả các nội dung nâng cấp, thay đổi hệ thống Core chứng khoán của công ty: bao gồm máy chủ, các thiết bị mạng, đường truyền, giải pháp an ninh bảo mật hệ thống, giải pháp xây dựng phần mềm, giải pháp dự phòng và kiểm soát rủi ro đối với hệ thống.
- Thời gian vận hành chính thức sau khi thực hiện nâng cấp, thay đổi.
2. Phương thức giao dịch chứng khoán trực tuyến (khi có nâng cấp, thay đổi):
- Tên phương thức giao dịch;
- Mô tả quy trình giao dịch chứng khoán trực tuyến của phương thức giao dịch khi có thay đổi
- Mô tả giải pháp xác thực đối của phương thức giao dịch
- Mô tả nhà cung cấp giải pháp.
3. Nhân sự công nghệ thông tin quản lý hệ thống (nếu có thay đổi):
4. Địa điểm đặt hệ thống:
- Mô tả địa điểm đặt hệ thống giao dịch chứng khoán trực tuyến (khi có thay đổi).
5. Nội dung nâng cấp, thay đổi khác (nếu có): ..............................................................
______________________________________________________________________
Thông tin của người lập báo cáo:
Họ và tên: ..........................................................................................................................
Điện thoại di động: ………………………………………Email:............................................
|
TỔNG GIÁM ĐỐC |