Quyết định 87/2007/QĐ-BTC của Bộ Tài chính về việc ban hành Quy chế đăng ký, lưu ký, bù trừ và thanh toán chứng khoán
- Tóm tắt
- Nội dung
- VB gốc
- Tiếng Anh
- Hiệu lực
- VB liên quan
- Lược đồ
- Nội dung MIX
- Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…
- Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.
- Tải về
Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.
Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.
thuộc tính Quyết định 87/2007/QĐ-BTC
Cơ quan ban hành: | Bộ Tài chính | Số công báo: Số công báo là mã số ấn phẩm được đăng chính thức trên ấn phẩm thông tin của Nhà nước. Mã số này do Chính phủ thống nhất quản lý. | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Số công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Số hiệu: | 87/2007/QĐ-BTC | Ngày đăng công báo: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Ngày đăng công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Loại văn bản: | Quyết định | Người ký: | Trần Xuân Hà |
Ngày ban hành: Ngày ban hành là ngày, tháng, năm văn bản được thông qua hoặc ký ban hành. | 22/10/2007 | Ngày hết hiệu lực: Ngày hết hiệu lực là ngày, tháng, năm văn bản chính thức không còn hiệu lực (áp dụng). | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Ngày hết hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Áp dụng: Ngày áp dụng là ngày, tháng, năm văn bản chính thức có hiệu lực (áp dụng). | Tình trạng hiệu lực: Cho biết trạng thái hiệu lực của văn bản đang tra cứu: Chưa áp dụng, Còn hiệu lực, Hết hiệu lực, Hết hiệu lực 1 phần; Đã sửa đổi, Đính chính hay Không còn phù hợp,... | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! | |
Lĩnh vực: | Chứng khoán |
TÓM TẮT VĂN BẢN
* Đăng ký, lưu ký, bù trừ và thanh toán chứng khoán - Ngày 22/10/2007, Bộ trưởng Bộ Tài chính đã ban hành Quyết định số 87/2007/QĐ-BTC về việc ban hành Quy chế đăng ký, lưu ký, bù trừ và thanh toán chứng khoán. Theo đó, việc chuyển quyền sở hữu đối với chứng khoán đăng ký tại TTLKCK được thực hiện theo nguyên tắc sau: Người sở hữu chứng khoán đã đăng ký tại TTLKCK nhưng chưa lưu ký muốn thực hiện chuyển quyền sở hữu chứng khoán phải lưu ký chứng khoán vào TTLKCK để giao dịch mua, bán qua SGDCK, TTGDCK; TTLKCK thực hiện chuyển quyền sở hữu chứng khoán chưa lưu ký không qua giao dịch chứng khoán tại SGDCK, TTGDCK trong các trường hợp sau: Biếu, tặng, cho, thừa kế chứng khoán theo qui định của Luật dân sự; Giao dịch chứng khoán lô lẻ theo qui định của pháp luật về chứng khoán và thị trường chứng khoán; Tổ chức phát hành mua lại cổ phiếu ưu đãi của cán bộ, công nhân viên khi chấm dứt hợp đồng lao động; Chia tách, sáp nhập, hợp nhất góp vốn bằng cổ phiếu thành lập doanh nghiệp hoặc phân định lại cơ chế quản lý tài chính của doanh nghiệp theo quy định của Luật dân sự, Luật doanh nghiệp và Luật chứng khoán… Chỉ những người có tên trên sổ đăng ký người sở hữu do TTLKCK lập vào ngày đăng ký cuối cùng mới được nhận các quyền phát sinh liên quan đến chứng khoán… Thành viên của TTLKCK phải mở tài khoản lưu ký chứng khoán tại TTLKCK để thực hiện các giao dịch đối với chứng khoán lưu ký tại TTLKCK. Mỗi thành viên của TTLKCK chỉ được mở một tài khoản lưu ký chứng khoán tại TTLKCK và không được mở tài khoản lưu ký tại thành viên lưu ký khác. Công ty bảo hiểm 100% vốn nước ngoài phải mở hai tài khoản lưu ký chứng khoán tại một thành viên lưu ký để quản lý tách biệt các khoản đầu tư từ nguồn vốn chủ sở hữu và từ nguồn phí bảo hiểm khi thực hiện đầu tư trên thị trường chứng khoán. Quyết định này có hiệu lực sau 15 ngày, kể từ ngày đăng Công báo.
Xem chi tiết Quyết định 87/2007/QĐ-BTC tại đây
tải Quyết định 87/2007/QĐ-BTC
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
QUYẾT
ĐỊNH
CỦA BỘ TÀI CHÍNH SỐ
87/2007/QĐ-BTC NGÀY 22 THÁNG 10 NĂM 2007
VỀ VIỆC BAN HÀNH QUY CHẾ ĐĂNG KÝ, LƯU KÝ,
BÙ TRỪ VÀ
THANH TOÁN CHỨNG KHOÁN
BỘ TRƯỞNG BỘ TÀI CHÍNH
Căn cứ Luật chứng khoán số
70/2006/QH11 được Quốc Hội thông qua ngày 29/06/2006;
Căn cứ Nghị định số
77/2003/NĐ-CP ngày 01/07/2003 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền
hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Tài chính;
Theo đề nghị của Chủ tịch Uỷ
ban Chứng khoán Nhà nước,
QUYẾT ĐỊNH
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy chế
đăng ký, lưu ký, bù trừ và thanh toán chứng khoán.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực sau 15 ngày,
kể từ ngày đăng Công báo, thay thế Quyết định số 60/2004/QĐ-BTC ngày 15/7/2004
của Bộ trưởng Bộ Tài chính về việc ban hành Quy chế đăng ký, lưu ký, bù trừ và
thanh toán chứng khoán.
Điều 3. Chủ tịch Uỷ ban Chứng khoán Nhà nước,
Chánh văn phòng Bộ, Thủ trưởng các đơn vị liên quan thuộc Bộ Tài chính, Giám
đốc Trung tâm lưu ký chứng khoán, Thành viên lưu ký và các tổ chức, cá nhân
liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Trần Xuân Hà
QUY CHẾ
Đăng ký, lưu ký, bù trừ và thanh toán chứng
khoán
(Ban hành kèm theo Quyết định số 87 /QĐ-BTC ngày 22 tháng 10 năm 2007
của Bộ trưởng Bộ Tài chính)
CHƯƠNG I
QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
Quy chế này quy định
nguyên tắc, nội dung liên quan đến hoạt động đăng ký, lưu ký, bù trừ và thanh
toán chứng khoán đối với Trung tâm lưu ký chứng khoán (sau đây gọi tắt là
TTLKCK), thành viên của TTLKCK, tổ chức phát hành, Ngân hàng thanh toán và các
khách hàng đăng ký, lưu ký chứng khoán.
Điều 2. Giải thích thuật ngữ
Trong Quy chế này, các
thuật ngữ dưới đây được hiểu như sau:
1. Chứng khoán chứng chỉ là chứng khoán được phát hành dưới hình thức
chứng chỉ vật chất. Thông tin về việc sở hữu hợp pháp của người sở hữu chứng
khoán được ghi nhận trên chứng chỉ chứng khoán.
2. Chứng khoán ghi sổ là chứng khoán được phát hành dưới hình thức
bút toán ghi sổ hoặc dữ liệu điện tử. Thông tin về việc sở hữu hợp pháp của người
sở hữu chứng khoán ghi sổ được ghi nhận trên sổ đăng ký người sở hữu chứng
khoán.
3. Sổ đăng ký người sở hữu chứng khoán là sổ ghi chép thông
tin về người sở hữu chứng khoán do tổ chức phát hành lập và đăng ký với TTLKCK.
4. Người sở hữu chứng khoán là người có tên trên sổ đăng ký chứng khoán
tại TTLKCK.
5. Giấy chứng nhận/Sổ chứng nhận sở hữu chứng khoán là văn bản do tổ chức phát hành cấp cho người sở hữu chứng khoán ghi sổ
để xác nhận thông tin về việc sở hữu chứng khoán tại một thời điểm nhất định.
6. Thành viên của TTLKCK (thành viên) là thành viên lưu ký
và thành viên mở tài khoản trực tiếp tại TTLKCK.
7. Bù trừ song phương là phương thức bù trừ các giao dịch chứng
khoán được khớp trong cùng ngày theo từng cặp đối tác giao dịch và theo từng
loại chứng khoán để xác định nghĩa vụ thanh toán ròng đối với tiền và chứng
khoán của mỗi bên thanh toán.
8. Bù trừ đa phương là phương thức bù trừ các giao dịch chứng
khoán được khớp trong cùng ngày giữa tất cả các bên tham gia giao dịch theo
từng loại chứng khoán để xác định nghĩa vụ thanh toán ròng đối với tiền và
chứng khoán của mỗi bên thanh toán.
9. Nghĩa vụ thanh toán ròng: là số tiền, chứng khoán mà bên thanh
toán giao dịch có nghĩa vụ phải thanh toán thực căn cứ vào kết quả bù trừ giao
dịch chứng khoán.
10. Ký gửi chứng khoán là việc đưa chứng khoán vào lưu giữ tập trung
tại TTLKCK để thực hiện giao dịch.
11. Giấy tờ có giá bao gồm giấy tờ có giá ngắn hạn và giấy tờ có
giá dài hạn sử dụng trong các nghiệp vụ thị trường tiền tệ giữa Ngân hàng Nhà
nước với các khách hàng lưu ký do Thống đốc Ngân hàng Nhà nước quy định.
12. Ngân hàng thanh toán là ngân hàng được Uỷ ban Chứng khoán Nhà nước
(sau đây viết tắt là UBCKNN) lựa chọn để TTLKCK và thành viên của TTLKCK mở tài
khoản thanh toán bằng tiền nhằm phục vụ việc thanh toán tiền cho các giao dịch
chứng khoán trên Sở giao dịch chứng khoán (sau đây viết tắt là SGDCK), Trung
tâm giao dịch chứng khoán (sau đây viết tắt là TTGDCK) và cho các hoạt động
thanh toán khác.
13. Hồ sơ hợp lệ là hồ sơ có đầy đủ giấy tờ và có nội dung kê
khai đầy đủ theo quy định.
CHƯƠNG II
ĐĂNG KÝ HOẠT ĐỘNG LƯU KÝ
Điều 3. Điều kiện đăng ký hoạt động lưu ký
Công ty chứng khoán,
ngân hàng thương mại muốn đăng ký hoạt động lưu ký phải đáp ứng điều kiện quy
định tại Điều 48 của Luật chứng khoán.
Điều 4. Hồ sơ đăng ký hoạt động lưu ký, chi nhánh hoạt động lưu ký
1. Công ty chứng
khoán, ngân hàng thương mại nộp cho UBCKNN hồ sơ đăng ký hoạt động lưu ký bao
gồm:
a. Giấy đăng ký
hoạt động lưu ký chứng khoán (Phụ lục 01/LK ban hành kèm theo Quy chế này).
b. Bản sao Giấy
phép thành lập và hoạt động.
c. Bản thuyết
minh về cơ sở vật chất, kỹ thuật bảo đảm thực hiện hoạt động lưu ký chứng khoán
(Phụ lục 02/LK ban hành kèm theo Quy chế này).
d. Báo cáo tài
chính đã được kiểm toán của năm gần nhất, trừ trường hợp công ty chứng khoán
mới thành lập.
2. Công ty chứng
khoán, ngân hàng thương mại nộp cho UBCKNN hồ sơ đăng ký chi nhánh hoạt động
lưu ký bao gồm:
a. Bản sao Giấy
đăng ký hoạt động lưu ký chứng khoán do UBCKNN cấp cho ngân hàng thương mại,
công ty chứng khoán;
b. Giấy đăng ký
chi nhánh hoạt động lưu ký chứng khoán (Phụ lục 03/LK ban hành kèm theo Quy chế
này).
c. Bản thuyết
minh về cơ sở vật chất kỹ thuật bảo đảm thực hiện hoạt động lưu ký chứng khoán
tại chi nhánh (Phụ lục 02/LK ban hành kèm theo Quy chế này).
d. Giấy uỷ quyền
cho chi nhánh thực hiện hoạt động lưu ký chứng khoán (Phụ lục 04/LK ban hành
kèm theo Quy chế này).
Điều 5. Thời hạn cấp Giấy chứng nhận đăng ký và triển khai hoạt động lưu ký chứng khoán
1. Thời hạn UBCKNN cấp
Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động lưu ký chứng khoán cho ngân hàng thương mại,
công ty chứng khoán là mười lăm (15) ngày kể từ ngày UBCKNN nhận được hồ sơ hợp
lệ. Trường hợp từ chối, UBCKNN có văn bản trả lời và nêu rõ lý do.
2. Thời hạn UBCKNN
chấp thuận cho chi nhánh của ngân hàng thương mại, chi nhánh của công ty chứng
khoán cung cấp dịch vụ lưu ký chứng khoán là mười (10) ngày kể từ ngày UBCKNN
nhận được hồ sơ đầy đủ, hợp lệ. Trường hợp từ chối, UBCKNN có văn bản trả lời
và nêu rõ lý do.
3. Trong thời hạn mười
hai (12) tháng, kể từ ngày được cấp Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động lưu ký
chứng khoán, công ty chứng khoán, ngân hàng thương mại phải làm thủ tục đăng ký
thành viên lưu ký tại TTLKCK và tiến hành hoạt động.
4. Trong thời hạn ba
(03) tháng, kể từ ngày chi nhánh được chấp thuận hoạt động lưu ký, công ty
chứng khoán, ngân hàng thương mại phải làm thủ tục đăng ký chi nhánh thành viên
lưu ký với TTLKCK.
Điều 6. Đình chỉ, thu hồi Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động lưu ký
1. Việc đình chỉ, thu
hồi Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động lưu ký được thực hiện theo quy định tại
Điều 51 của Luật chứng khoán.
2. UBCKNN có văn bản
chấm dứt hoạt động lưu ký của chi nhánh công ty chứng khoán, ngân hàng thương
mại trong các trường hợp:
a. Công ty chứng
khoán, ngân hàng thương mại bị thu hồi Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động lưu
ký.
b. Không làm thủ
tục đăng ký chi nhánh thành viên lưu ký tại TTLKCK theo quy định tại Khoản 4
Điều 5 của Quy chế này.
c. Vi phạm các
quy định của TTLKCK và bị thu hồi Giấy chứng nhận chi nhánh thành viên lưu ký.
CHƯƠNG III
THÀNH VIÊN CỦA TRUNG TÂM LƯU KÝ CHỨNG KHOÁN
Điều 7. Điều kiện đăng ký thành viên lưu ký
1. Công ty chứng khoán, ngân hàng thương mại đăng ký là thành viên lưu ký
của TTLKCK phải đáp ứng các điều kiện sau:
a. Có Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động lưu ký chứng khoán do UBCKNN cấp.
b.
Có tối thiểu một
thành viên Ban Giám đốc được phân công phụ trách hoạt động lưu ký, đăng ký,
thanh toán bù trừ.
- Có nhân viên nghiệp vụ đã tham gia khoá học nghiệp vụ của TTLKCK.
d.
Có quy trình nghiệp
vụ, hệ thống cơ sở vật chất và phần mềm đáp ứng được yêu cầu của TTLKCK.
2. Chi nhánh ngân hàng thương mại, công ty chứng khoán muốn đăng ký cung
cấp dịch vụ lưu ký chứng khoán phải đáp ứng được các điều kiện sau:
- Các điều kiện quy định tại điểm b, c và d Khoản 1 Điều này;
- Được UBCKNN chấp
thuận hoạt động lưu ký chứng khoán.
c. Có giấy uỷ quyền của ngân hàng thương mại, công ty chứng khoán cho chi nhánh
thực hiện hoạt động lưu ký chứng khoán (Phụ lục 04/LK ban hành kèm theo Quy chế
này).
3. Tuỳ điều kiện cụ thể, TTLKCK quy định các điều kiện chấp thuận thành
viên lưu ký, chi nhánh thành viên lưu ký khác sau khi được sự chấp thuận của
UBCKNN.
Điều 8. Đăng ký thành viên lưu ký, chi nhánh thành viên lưu ký
1. TTLKCK quy định thủ
tục đăng ký thành viên lưu ký, chi nhánh thành viên lưu ký.
2. TTLKCK phải gửi báo
cáo UBCKNN về việc đăng ký thành viên lưu ký, chi nhánh thành viên lưu ký trong
vòng một ngày làm việc kể từ ngày cấp Giấy chứng nhận thành viên lưu ký, chấp
thuận cho chi nhánh của thành viên lưu ký.
Điều 9. Đăng ký thành viên mở tài khoản trực tiếp
1. Các tổ chức sau đây
được đăng ký làm thành viên mở tài khoản trực tiếp tại TTLKCK:
- Ngân hàng Nhà nước.
- Kho bạc Nhà nước.
- Tổng công ty đầu tư
và kinh doanh vốn Nhà nước.
d. Các tổ chức
tín dụng, bảo hiểm tham gia thị trường trái phiếu do SGDCK, TTGDCK tổ chức.
- Trung tâm lưu ký các
nước.
- Các đối tượng khác
theo qui định của TTLKCK.
2. Thành viên mở tài
khoản trực tiếp là Ngân hàng Nhà nước mở tài khoản để lưu ký chứng khoán là các
loại giấy tờ có giá thuộc sở hữu của chính Ngân hàng Nhà nước và các khách hàng
lưu ký của Ngân hàng Nhà nước nhằm phục vụ cho mục đích giao dịch trên thị
trường tiền tệ.
3. Các thành viên mở
tài khoản trực tiếp quy định tại Điểm b, c và d Khoản 1 Điều này mở tài khoản
để lưu ký các chứng khoán thuộc sở hữu của chính mình và được sử dụng dịch vụ
lưu ký, đăng ký, bù trừ và thanh toán của TTLKCK.
4. TTLKCK quy định thủ
tục đăng ký làm thành viên mở tài khoản trực tiếp tại TTLKCK.
Điều 10. Hợp đồng cung cấp dịch vụ giữa TTLKCK với thành viên
1. TTLKCK cung
cấp dịch vụ cho thành viên của TTLKCK trên cơ sở hợp đồng được ký giữa
TTLKCK và thành viên. Hợp đồng gồm những nội dung chính sau:
- Nội
dung cung cấp dịch vụ.
b.
Nội dung liên quan đến trách
nhiệm của TTLKCK, thành viên của TTLKCK.
- Nội
dung liên quan đến giải quyết tranh chấp (nếu có).
- Nội
dung liên quan đến việc chấm dứt hợp đồng.
2. TTLKCK quy định nội
dung chi tiết của hợp đồng cung cấp dịch vụ giữa TTLKCK với thành viên của
TTLKCK.
Điều 11. Đình chỉ tạm
thời hoạt động của thành viên
TTLKCK đình chỉ tạm
thời hoạt động của thành viên sau khi được UBCKNN chấp thuận trong những trường
hợp sau:
1. Thường xuyên vi
phạm nghĩa vụ của thành viên do TTLKCK quy định.
2. Để xảy ra thiếu sót
gây tổn thất nghiêm trọng cho khách hàng.
Điều 12. Các trường hợp thu hồi Giấy chứng nhận thành viên của TTLKCK
1. Thành viên tự
nguyện chấm dứt tư cách thành viên và được TTLKCK chấp thuận.
2. Hết thời hạn tạm đình chỉ hoạt động mà
thành viên không khắc phục được các vi phạm theo yêu cầu của UBCKNN và TTLKCK.
3. Bị thu hồi Giấy phép thành lập và hoạt
động.
4. Trong quá trình hoạt động không duy trì
được các điều kiện đăng ký hoạt động lưu ký chứng khoán quy định tại Điều 48
của Luật chứng khoán (đối với thành viên lưu ký).
5. Chia tách, sáp nhập, hợp nhất, chuyển đổi,
giải thể, phá sản.
6. Thành viên đã làm thủ tục đăng ký thành
viên lưu ký tại TTLKCK mà không tiến hành hoạt động theo quy định tại Khoản 3
Điều 5 của Quy chế này.
7. Thành viên vi phạm các quy định về thành
viên của TTLKCK, bao gồm các vi phạm theo quy định trong hợp đồng cung cấp dịch
vụ giữa TTLKCK và thành viên dẫn đến chấm dứt tư cách thành viên.
8. Bị UBCKNN thu hồi Giấy chứng nhận đăng ký
hoạt động lưu ký chứng khoán quy định tại Khoản 2 Điều 51 của Luật chứng khoán
(đối với thành viên lưu ký).
Điều 13. Các trường
hợp thu hồi Giấy chứng nhận chi nhánh thành viên lưu ký
1. Thành viên lưu ký
tự nguyện xin chấm dứt hoạt động lưu ký của chi nhánh.
2. Thành viên lưu ký
chấm dứt hoạt động của chi nhánh theo yêu cầu của cơ quan có thẩm quyền.
3. Chi nhánh thành
viên lưu ký vi phạm các quy chế của TTLKCK và đã được TTLKCK có công văn nhắc
nhở, cảnh cáo nhưng không khắc phục.
CHƯƠNG IV
ĐĂNG KÝ CHỨNG KHOÁN
Điều 14. Đăng ký chứng khoán tại TTLKCK
1. Các loại chứng
khoán sau đây phải thực hiện đăng ký tại TTLKCK:
a. Chứng khoán của các
công ty đại chúng, tổ chức niêm yết.
b. Trái phiếu chính
phủ niêm yết trên TTGDCK hoặc SGDCK.
c. Trái phiếu của các
tổ chức kinh tế, của chính quyền địa phương niêm yết trên TTGDCK hoặc SGDCK.
d. Chứng chỉ quỹ đầu
tư niêm yết trên SGDCK.
e. Các loại chứng
khoán khác phải đăng ký tại TTLKCK trên cơ sở thoả thuận giữa TTLKCK và tổ chức
phát hành.
2. Chứng khoán đăng ký
tại TTLKCK theo hình thức đăng ký ghi sổ.
3. TTLKCK cấp mã cho
các chứng khoán đăng ký tại TTLKCK và mã này được sử dụng thống nhất khi niêm
yết tại SGDCK hoặc TTGDCK.
Điều 15. Thông tin về chứng khoán đăng ký, đối tượng nộp hồ sơ đăng ký tại
TTLKCK
1. Tổ chức phát hành
thực hiện đăng ký các thông tin sau về chứng khoán tại TTLKCK:
a. Thông tin về tổ
chức phát hành chứng khoán.
b. Thông tin về chứng
khoán phát hành.
c.
Thông tin về danh sách người sở hữu chứng khoán.
2. Đối tượng nộp hồ sơ
đăng ký:
a. Tổ chức phát hành
có chứng khoán niêm yết làm thủ tục đăng ký chứng khoán trực tiếp với TTLKCK.
b. Công ty đại chúng
chưa niêm yết đăng ký chứng khoán thông qua thành viên lưu ký là công ty chứng
khoán.
3. TTLKCK quy định cụ
thể về các nội dung quy định tại Khoản 1 và 2 Điều này.
Điều 16. Quản lý thông tin chứng khoán đăng ký
1. TTLKCK quản lý tập
trung các thông tin về chứng khoán đăng ký hoặc có thể uỷ quyền bằng hợp đồng
cho thành viên lưu ký thay mặt TTLKCK quản lý.
2. TTLKCK quy định cụ
thể việc quản lý thông tin chứng khoán đăng ký theo nguyên tắc sau:
a. Mọi thay đổi liên
quan đến thông tin chứng khoán đã đăng ký tại TTLKCK phải được thực hiện theo các quy định về quản
lý thông tin của TTLKCK.
b. TTLKCK quy định
thời gian tối đa điều chỉnh thông tin về sở hữu chứng khoán sau khi chứng khoán
đã đăng ký tại TTLKCK.
c. Tổ chức phát hành
phải hoàn toàn chịu trách nhiệm về tính chính xác, đầy đủ và kịp thời của các
thông tin chứng khoán đăng ký với TTLKCK.
Điều 17. Hợp đồng cung cấp dịch vụ giữa TTLKCK với tổ chức phát hành
1. TTLKCK cung cấp dịch vụ cho tổ chức phát hành trên cơ sở
hợp đồng để thay mặt tổ chức phát hành thực hiện các công việc về quản lý thông
tin người sở hữu chứng khoán và thực hiện quyền đối với người sở hữu chứng
khoán. Hợp đồng gồm những nội dung chính sau:
a. Nội dung cung cấp
dịch vụ.
b. Trách nhiệm của
TTLKCK, tổ chức phát hành.
c. Nội dung liên quan
đến giải quyết tranh chấp (nếu có).
d. Việc chấm dứt hợp
đồng.
2. TTLKCK quy định chi
tiết nội dung hợp đồng cung cấp dịch vụ giữa TTLKCK với tổ chức phát hành.
Điều 18. Chuyển quyền sở hữu chứng khoán
1. Việc chuyển quyền
sở hữu đối với chứng khoán đăng ký tại TTLKCK được thực hiện theo nguyên tắc
sau:
a. Người sở hữu chứng
khoán đã đăng ký tại TTLKCK nhưng chưa lưu ký muốn thực hiện chuyển quyền sở
hữu chứng khoán phải lưu ký chứng khoán vào TTLKCK để giao dịch mua, bán qua
SGDCK, TTGDCK.
b.TTLKCK thực hiện
chuyển quyền sở hữu chứng khoán chưa lưu ký không qua giao dịch chứng khoán tại
SGDCK, TTGDCK trong các trường hợp sau:
- Biếu, tặng, cho,
thừa kế chứng khoán theo qui định của Luật dân sự.
- Giao dịch chứng
khoán lô lẻ theo qui định của pháp luật về chứng khoán và thị trường chứng khoán.
- Tổ chức phát hành
mua lại cổ phiếu ưu đãi của cán bộ, công nhân viên khi chấm dứt hợp đồng lao
động.
- Chia tách, sáp nhập,
hợp nhất góp vốn bằng cổ phiếu thành lập doanh nghiệp hoặc phân định lại cơ chế
quản lý tài chính của doanh nghiệp theo quy định của Luật dân sự, Luật doanh
nghiệp và Luật chứng khoán.
- Các trường hợp
chuyển quyền sở hữu khác do Giám đốc TTLKCK quyết định sau khi có ý kiến chấp
thuận của UBCKNN.
2. Hiệu lực của việc
chuyển quyền sở hữu chứng khoán tại TTLKCK được quy định tại Khoản 2 Điều 54
của Luật chứng khoán.
3. TTLKCK quy định hồ
sơ, thủ tục chuyển quyền sở hữu chứng khoán đăng ký.
Điều 19. Huỷ bỏ đăng ký chứng khoán
1. Việc huỷ bỏ đăng ký
đối với chứng khoán tại TTLKCK được áp dụng trong các trường hợp sau:
a. Chứng khoán đăng ký
hết hiệu lực lưu hành.
b. Chứng khoán của các
công ty đại chúng đã đăng ký tại TTLKCK nhưng không còn đáp ứng điều kiện là
công ty đại chúng và có yêu cầu huỷ đăng ký.
c. Tổ chức phát hành
không phải là công ty đại chúng tự nguyện huỷ đăng ký chứng khoán.
2. TTLKCK quy định thủ
tục huỷ bỏ đăng ký chứng khoán.
Điều 20. Thực hiện quyền của người sở hữu chứng khoán
1.Tổ chức phát hành uỷ
quyền cho TTLKCK làm thủ tục thực hiện các quyền sau đây đối với các chứng
khoán đăng ký tại TTLKCK và phải chịu trách nhiệm hoàn toàn về các quyết định
liên quan đến tổ chức thực hiện quyền cho người sở hữu chứng khoán:
a. Quyền bỏ phiếu.
b. Quyền nhận lãi, vốn
gốc trái phiếu và cổ tức cổ phiếu bằng tiền.
c. Quyền nhận cổ tức
bằng cổ phiếu, cổ phiếu thưởng.
d. Quyền mua cổ phiếu
phát hành thêm.
e. Quyền chuyển đổi
trái phiếu chuyển đổi.
f. Quyền thay đổi tên,
tách, gộp cổ phiếu.
g.
Các quyền khác theo quy định của pháp luật.
2. Chỉ những người có
tên trên sổ đăng ký người sở hữu do TTLKCK lập vào ngày đăng ký cuối cùng mới
được nhận các quyền phát sinh liên quan đến chứng khoán.
3. Ngày đăng ký cuối
cùng là ngày do tổ chức phát hành hoặc TTLKCK ấn định trên cơ sở uỷ quyền của
tổ chức phát hành nhằm xác định danh sách người sở hữu được hưởng quyền phù hợp
với quy định của pháp luật.
4. TTLKCK, thành viên
lưu ký và tổ chức phát hành chịu trách nhiệm thực hiện quyền cho người sở hữu
chứng khoán đăng ký, lưu ký tại TTLKCK; chịu trách nhiệm về các thiệt hại gây
ra cho người sở hữu chứng khoán do không tuân thủ đúng các quy định về thực
hiện quyền của Quy chế này hoặc Quy chế nghiệp vụ đăng ký, lưu ký, bù trừ và
thanh toán của TTLKCK trong phạm vi trách nhiệm của mình.
5. TTLKCK quy định thủ
tục thực hiện quyền của người sở hữu chứng khoán lưu ký.
CHƯƠNG V
LƯU KÝ CHỨNG KHOÁN
Điều 21. Nguyên tắc lưu ký chứng khoán
1. Việc lưu ký chứng
khoán của khách hàng tại TTLKCK được quản lý theo hai cấp: khách hàng lưu ký
chứng khoán tại thành viên lưu ký và thành viên lưu ký tái lưu ký chứng khoán
của khách hàng tại TTLKCK.
2. Thành viên lưu ký
nhận lưu ký các chứng khoán của khách hàng với tư cách là người được khách hàng
uỷ quyền thực hiện các nghiệp vụ đăng ký, lưu ký, bù trừ và thanh toán chứng
khoán. Để lưu ký chứng khoán, khách hàng phải ký hợp đồng mở tài khoản lưu ký chứng
khoán với thành viên lưu ký.
3. TTLKCK nhận tái lưu
ký chứng khoán từ các thành viên lưu ký với tư cách là người được thành viên uỷ
quyền thực hiện các nghiệp vụ liên quan tới hoạt động đăng ký, lưu ký, bù trừ
và thanh toán chứng khoán. Để tái lưu ký chứng khoán, thành viên phải mở tài
khoản lưu ký chứng khoán đứng tên thành viên lưu ký tại TTLKCK.
Điều 22. Mở tài khoản lưu ký chứng khoán
1. Thành viên của
TTLKCK phải mở tài khoản lưu ký chứng khoán tại TTLKCK để thực hiện các giao
dịch đối với chứng khoán lưu ký tại TTLKCK. Mỗi thành viên của TTLKCK chỉ được
mở một tài khoản lưu ký chứng khoán tại TTLKCK và không được mở tài khoản lưu
ký tại thành viên lưu ký khác.
2. Nhà đầu tư chỉ được
mở một tài khoản duy nhất tại thành viên lưu ký, trừ những trường hợp sau:
a. Công ty quản lý quỹ
phải mở tài khoản lưu ký chứng khoán riêng biệt cho công ty và cho từng quỹ đầu
tư chứng khoán do công ty quản lý. Trường hợp thực hiện quản lý danh mục đầu
tư, công ty quản lý quỹ phải mở hai (02) tài khoản lưu ký đứng tên công ty quản
lý quỹ tại ngân hàng lưu ký thay mặt cho nhà đầu tư uỷ thác (01 tài khoản cho
nhà đầu tư uỷ thác trong nước và 01 tài khoản cho nhà đầu tư uỷ thác nước
ngoài).
b. Nhà đầu tư nước
ngoài là công ty chứng khoán nước ngoài thành lập theo pháp luật nước ngoài
được mở hai tài khoản lưu ký chứng khoán tách biệt tại thành viên lưu ký để
quản lý chứng khoán thuộc sở hữu của chính công ty và khách hàng của công ty.
c. Công ty bảo hiểm
100% vốn nước ngoài phải mở hai tài khoản lưu ký chứng khoán tại một thành viên
lưu ký để quản lý tách biệt các khoản đầu tư từ nguồn vốn chủ sở hữu và từ
nguồn phí bảo hiểm khi thực hiện đầu tư trên thị trường chứng khoán.
3. Nhà đầu tư là tổ
chức, cá nhân nước ngoài mở tài khoản lưu ký chứng khoán tại thành viên lưu ký
sau khi đăng ký mã số giao dịch chứng khoán theo quy định của pháp luật.
4. TTLKCK quy định thủ
tục mở tài khoản lưu ký chứng khoán tại TTLKCK.
Điều 23. Tài khoản lưu ký chứng khoán của thành viên tại TTLKCK
1. Tài khoản lưu ký
chứng khoán của thành viên tại TTLKCK bao gồm:
a. Tài khoản
chứng khoán giao dịch.
b. Tài khoản tạm
ngừng giao dịch.
c. Tài khoản cầm
cố.
d. Tài khoản tạm
giữ.
e. Tài khoản chờ
thanh toán.
f.
Tài khoản phong toả chờ rút.
g. Tài khoản chờ
giao dịch.
h. Tài khoản sửa
lỗi giao dịch.
i.
Các tài khoản khác theo quy định của pháp
luật.
2. Tài khoản lưu ký
của thành viên của TTLKCK nêu tại Khoản 1 Điều này được phân loại như sau:
a. Tài khoản của
chính thành viên của TTLKCK.
b. Tài khoản cho
khách hàng trong nước của thành viên lưu ký
c. Tài khoản cho
khách hàng nước ngoài của thành viên lưu ký.
3. Tài khoản lưu ký
chứng khoán của thành viên tại TTLKCK bao gồm các nội dung sau đây:
a. Số tài khoản
lưu ký chứng khoán.
b. Tên và địa chỉ
của thành viên.
c. Số lượng, loại
và mã chứng khoán lưu ký.
d. Số lượng chứng
khoán tăng giảm và lý do của việc tăng giảm.
e. Các thông tin
cần thiết khác.
Điều 24. Quản lý tài khoản lưu ký chứng khoán tại TTLKCK
1. TTLKCK quản lý tài
khoản lưu ký chứng khoán theo nguyên tắc sau đây:
a. Chứng khoán lưu ký
tại TTLKCK là tài sản thuộc sở hữu của khách hàng, được quản lý tách biệt với
tài sản của TTLKCK.
b. TTLKCK không được
sử dụng chứng khoán của khách hàng vì lợi ích của bên thứ ba hoặc vì lợi ích
của chính TTLKCK.
2. TTLKCK chỉ thực
hiện hạch toán trên tài khoản lưu ký chứng khoán khi các chứng từ hạch toán đầy
đủ, hợp lệ và là chứng từ gốc.
3. Tổng số dư trên các
tài khoản lưu ký chứng khoán của khách hàng mở tại thành viên lưu ký phải luôn
khớp với số dư các tài khoản lưu ký của thành viên lưu ký mở tại TTLKCK.
4. Khi có bất cứ sự
thay đổi hay sai sót nào về thông tin trong tài khoản lưu ký chứng khoán, thành
viên có nghĩa vụ thông báo ngay cho TTLKCK.
5. Khi phát hiện sai
sót trong thông tin trong tài khoản lưu ký chứng khoán của thành viên, TTLKCK
phải thông báo ngay cho thành viên và thành viên có trách nhiệm điều chỉnh cho
phù hợp.
Điều 25. Tài khoản lưu ký chứng khoán của khách hàng tại thành viên lưu ký
1. Tài khoản lưu ký
chứng khoán của khách hàng mở tại thành viên lưu ký bao gồm:
a. Tài khoản
chứng khoán giao dịch.
b. Tài khoản tạm
ngừng giao dịch.
c. Tài khoản cầm
cố.
d. Tài khoản tạm
giữ.
e. Tài khoản chờ
thanh toán.
f.
Tài khoản phong toả chờ rút.
g. Tài khoản chờ
giao dịch.
h. Tài khoản sửa
lỗi giao dịch.
i.
Các tài khoản khác theo quy định của pháp
luật.
2. Tài khoản lưu ký
chứng khoán của khách hàng mở tại thành viên lưu ký bao gồm các nội dung sau:
a. Số tài khoản
lưu ký chứng khoán.
b. Tên và địa chỉ
của chủ tài khoản.
c. Số chứng minh nhân
dân với khách hàng cá nhân là người Việt Nam và số hộ chiếu với khách hàng cá
nhân là người nước ngoài; số Giấy chứng nhận đăng ký hoặc giấy phép thành lập
đối với khách hàng là tổ chức.
d. Số lượng, loại và mã chứng khoán lưu ký.
e. Số lượng chứng khoán lưu ký tăng, giảm và
lý do của việc tăng giảm.
g. Các thông tin cần thiết khác.
Điều 26. Quản lý tài khoản lưu ký chứng khoán tại thành viên lưu ký
1. Thành viên lưu ký
phải quản lý các tài khoản lưu ký chứng khoán của khách hàng theo nguyên tắc
sau đây:
a. Thành viên lưu ký
phải mở tài khoản lưu ký chứng khoán chi tiết cho từng khách hàng và quản lý
tách biệt tài sản cho từng khách hàng.
b. Chứng khoán lưu ký
của khách hàng tại thành viên lưu ký là tài sản thuộc sở hữu của khách hàng và
được quản lý tách biệt với tài sản của thành viên lưu ký.
c. Thành viên lưu ký
không được sử dụng chứng khoán trong tài khoản lưu ký chứng khoán của khách
hàng vì lợi ích của bên thứ ba hoặc vì lợi ích của chính thành viên lưu ký.
d. Thành viên lưu ký
có trách nhiệm thông báo kịp thời và đầy đủ các quyền lợi phát sinh liên quan
đến chứng khoán lưu ký cho khách hàng.
e. Thành viên lưu ký
có trách nhiệm hoàn tất nghĩa vụ đối với khách hàng của mình trong trường hợp
khách hàng đã tất toán tài khoản chuyển sang thành viên mới nhưng quyền được
nhận tiền và chứng khoán vẫn phân bổ về tài khoản của thành viên lưu ký.
2. Theo yêu cầu của
khách hàng, thành viên lưu ký phải gửi cho từng khách hàng bản Sao kê tài khoản
lưu ký chứng khoán sau một ngày làm việc kể từ ngày có yêu cầu.
3. Khách hàng có nghĩa
vụ thông báo ngay cho thành viên lưu ký khi có bất cứ sự thay đổi hay sai sót
nào về những thông tin trong tài khoản lưu ký chứng khoán của khách hàng tại
thành viên lưu ký.
Điều 27. Hiệu lực lưu ký chứng khoán
1. Việc lưu ký chứng
khoán tại TTLKCK có hiệu lực kể từ thời điểm TTLKCK thực hiện hạch toán trên
tài khoản lưu ký chứng khoán liên quan của thành viên mở tại TTLKCK.
2. Việc hạch toán,
chuyển khoản chứng khoán bằng bút toán ghi sổ giữa các tài khoản lưu ký chứng
khoán của thành viên hoặc khách hàng lưu ký tại TTLKCK có hiệu lực pháp lý như
đối với chuyển giao chứng khoán vật chất và được pháp luật thừa nhận.
3. Chứng khoán chưa
được giao dịch bán khi chưa được TTLKCK hạch toán vào tài khoản chứng khoán
giao dịch của thành viên.
Điều 28. Ký gửi chứng khoán
1. Việc ký gửi chứng
khoán của khách hàng vào TTLKCK được thực hiện theo nguyên tắc sau:
a. Khách hàng ký gửi
chứng khoán vào TTLKCK thông qua thành viên lưu ký nơi mình mở tài khoản.
b. Thành viên lưu ký
có trách nhiệm làm thủ tục nhận chứng khoán ký gửi của khách hàng và tái ký gửi
vào TTLKCK trong vòng một ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ gửi chứng
khoán hợp lệ của khách hàng.
c. TTLKCK có trách
nhiệm xử lý hồ sơ chứng khoán ký gửi trong vòng một ngày làm việc kể từ khi
nhận được hồ sơ hợp lệ của thành viên.
d. TTLKCK quy định hồ
sơ, thủ tục ký gửi chứng khoán của thành viên tại TTLKCK.
2. Thành viên, khách hàng
ký gửi chứng khoán không hợp lệ, chứng khoán giả mạo, bị thông báo mất cắp hoặc
không có đủ thông tin theo yêu cầu phải hoàn toàn chịu trách nhiệm về việc ký
gửi số chứng khoán này và phải bồi thường cho các bên liên quan thiệt hại do
việc lưu ký chứng khoán đó gây ra.
Điều 29. Rút chứng khoán
1. Khách hàng chỉ được
yêu cầu rút chứng khoán trong phạm vi số lượng chứng khoán sở hữu trên các tài
khoản lưu ký, trừ các chứng khoán đang bị tạm giữ, cầm cố.
2. Thành viên lưu ký
phải chuyển cho TTLKCK hồ sơ rút chứng khoán trong vòng một ngày làm việc kể từ
ngày nhận được hồ sơ hợp lệ của khách hàng.
3. TTLKCK có trách
nhiệm xử lý hồ sơ rút chứng khoán trong vòng một ngày làm việc kể từ khi nhận
được hồ sơ hợp lệ của thành viên.
4. Trong thời gian chờ
rút, khách hàng được quyền huỷ yêu cầu rút chứng khoán.
5. Chứng khoán rút ra
khỏi TTLKCK theo hình thức chứng khoán được tổ chức phát hành đăng ký tại
TTLKCK.
6. TTLKCK quy định thủ
tục rút chứng khoán tại TTLKCK.
Điều 30. Chuyển khoản chứng khoán
1. TTLKCK được thực
hiện chuyển khoản chứng khoán lưu ký không qua hệ thống giao dịch tập trung của
SGDCK, TTGDCK trong các trường hợp sau:
a. Giao dịch chứng
khoán lô lẻ theo quy định của pháp luật về chứng khoán và thị trường chứng
khoán.
b. Tất toán tài khoản
tại thành viên lưu ký này sang lưu ký tại thành viên lưu ký khác.
c. Chuyển khoản phục
vụ giao dịch giấy tờ có giá trên thị trường tiền tệ.
d. Chuyển khoản để hỗ
trợ và cho vay chứng khoán.
e. Chuyển khoản xử lý
chứng khoán cầm cố theo hợp đồng cầm cố.
f. Biếu, tặng, cho,
thừa kế chứng khoán theo quy định của Luật dân sự.
g. Chia tách, sáp
nhập, hợp nhất, góp vốn bằng chứng khoán thành lập doanh nghiệp hoặc phân định
lại cơ chế quản lý tài chính của doanh nghiệp theo quy định tại Luật dân sự và
Luật doanh nghiệp.
h. Tổ chức phát hành
mua lại cổ phiếu ưu đãi cán bộ, công nhân viên khi chấm dứt hợp đồng lao động.
i. Khi thành viên lưu
ký nơi khách hàng đang mở tài khoản bị huỷ bỏ tư cách thành viên, thu hồi Giấy
chứng nhận hoạt động lưu ký hoặc bị TTLKCK huỷ tư cách thành viên lưu ký;
k. Các trường hợp
chuyển quyền sở hữu khác do Giám đốc TTLKCK quyết định sau khi có ý kiến chấp
thuận của UBCKNN.
2. Thành viên lưu ký
phải chuyển cho TTLKCK hồ sơ chuyển khoản chứng khoán trong vòng một ngày làm
việc kể từ ngày nhận được yêu cầu chuyển khoản của khách hàng.
3. TTLKCK có trách
nhiệm xử lý hồ sơ chuyển khoản chứng khoán trong vòng một ngày làm việc đối với
các trường hợp chuyển khoản quy định tại điểm a, b, c, d, e và tối đa năm (05)
ngày làm việc đối với các trường hợp chuyển khoản quy định tại điểm f, g, h, i,
k Khoản 1 Điều này kể từ khi nhận được hồ sơ chuyển khoản hợp lệ của thành
viên.
4. TTLKCK quy định hồ
sơ, thủ tục chuyển khoản chứng khoán tại TTLKCK.
5. Đối với các giao
dịch mua, bán được thực hiện thông qua hệ thống giao dịch của SGDCK, TTGDCK,
việc chuyển khoản để thanh toán giao dịch được thực hiện theo quy định về bù
trừ và thanh toán chứng khoán tại Chương VI Quy chế này.
Điều 31. Cầm cố và giải toả cầm cố chứng khoán
1. Việc cầm cố chứng
khoán lưu ký tập trung tại TTLKCK thực hiện căn cứ vào hợp đồng cầm cố và phải
được đăng ký giao dịch tại TTLKCK theo các quy định của pháp luật hiện hành về
đăng ký giao dịch bảo đảm.
2. Việc uỷ quyền của bên cầm cố và bên nhận cầm cố cho thành viên lưu ký
với tư cách là bên thứ ba quản lý chứng khoán cầm cố được thực hiện theo quy
định trong hợp đồng cầm cố chứng khoán giữa các bên. Các bên có thể đề nghị
giải tỏa toàn bộ hay một phần chứng khoán cầm cố.
3. Việc cầm cố, giải toả cầm cố chứng khoán của khách hàng của thành viên
lưu ký được thực hiện tại các thành viên lưu ký nơi mình mở tài khoản. TTLKCK
thực hiện cầm cố và giải tỏa chứng khoán trên cơ sở bảng kê chứng khoán cầm cố
và giải toả có xác nhận của bên nhận cầm cố.
4. Việc cầm cố chứng
khoán chỉ có hiệu lực sau khi TTLKCK thực hiện bút toán ghi sổ chuyển chứng
khoán từ tài khoản chứng khoán giao dịch của thành viên bên cầm cố sang tài
khoản chứng khoán cầm cố của thành viên bên cầm cố.
5. Việc giải toả chứng
khoán cầm cố có hiệu lực khi TTLKCK thực hiện bút toán ghi sổ chuyển chứng
khoán từ tài khoản chứng khoán cầm cố sang tài khoản chứng khoán giao dịch của
thành viên bên cầm cố.
6. Thành viên lưu ký
phải chuyển cho TTLKCK hồ sơ cầm cố/giải toả cầm cố chứng khoán trong vòng một ngày
làm việc kể từ ngày nhận được yêu cầu cầm cố/giải toả cầm cố chứng khoán hợp lệ
của khách hàng. TTLKCK có trách nhiệm xử lý hồ cầm cố/giải toả cầm cố chứng
khoán trong vòng một ngày làm việc kể từ khi nhận được hồ sơ hợp lệ của thành
viên.
7. TTLKCK quy định thủ
tục cầm cố, giải toả cầm cố và đăng ký giao dịch bảo đảm.
CHƯƠNG VI
BÙ TRỪ VÀ THANH TOÁN CHỨNG KHOÁN
Điều 32. Bù trừ và thanh toán giao dịch chứng khoán
1. TTLKCK thanh toán
theo kết quả bù trừ đa phương, song phương và thanh toán theo từng giao dịch
cho giao dịch của các chứng khoán đã niêm yết và giao dịch của các chứng khoán
chưa niêm yết của công ty đại chúng.
2. Việc bù trừ chứng
khoán được TTLKCK thực hiện theo từng chứng khoán và tách biệt theo loại tài
khoản môi giới cho khách hàng trong nước, tài khoản môi giới cho khách hàng
nước ngoài và tài khoản tự doanh của thành viên lưu ký.
3. Đối với giao dịch
mua, bán chứng khoán niêm yết, TTLKCK thực hiện thanh toán căn cứ vào kết quả
giao dịch do SGDCK, TTGDCK cung cấp.
4. Đối với giao dịch
mua, bán chứng khoán chưa niêm yết của công ty đại chúng, TTLKCK thanh toán
giao dịch căn cứ vào kết quả giao dịch của nhà đầu tư được thực hiện tại các
các công ty chứng khoán và chuyển vào TTLKCK thông qua TTGDCK.
5. Giám đốc TTLKCK
quyết định áp dụng các phương thức thanh toán tại TTLKCK sau khi được UBCKNN
chấp thuận.
6. TTLKCK quy định
trình tự và thủ tục thanh toán giao dịch chứng khoán tại SGDCK, TTGDCK.
Điều 33. Thanh toán giao dịch của thành viên
1. Các thành viên của
TTLKCK phải mở tài khoản thanh toán bù trừ tại Ngân hàng thanh toán để thanh
toán tiền cho các giao dịch chứng khoán theo nguyên tắc giao dịch chứng khoán
niêm yết tách biệt với giao dịch chứng khoán của công ty đại chúng chưa niêm
yết.
2. Trường hợp khách
hàng mở tài khoản lưu ký chứng khoán tại thành viên lưu ký là ngân hàng thương
mại và đặt lệnh giao dịch qua công ty chứng khoán, việc thanh toán giao dịch sẽ
do ngân hàng lưu ký thực hiện.
3. Trường hợp thành
viên lưu ký không thực hiện đúng các nguyên tắc về quản lý và thanh toán giao
dịch theo quy định của pháp luật dẫn đến việc thiếu tiền hoặc chứng khoán để
thanh toán, thành viên lưu ký có nghĩa vụ thực hiện thanh toán giao dịch đó
thay cho khách hàng.
Điều 34. Đối chiếu và xác nhận giao dịch
1. Sau khi nhận kết
quả giao dịch từ TTGDCK, SGDCK, TTLKCK có trách nhiệm thông báo kết quả giao
dịch cho các thành viên lưu ký.
2. Thành viên lưu ký
có trách nhiệm đối chiếu chi tiết giao dịch giữa lệnh gốc được lưu giữ tại
thành viên với thông báo kết quả giao dịch của TTLKCK và xác nhận lại với
TTLKCK.
Điều 35. Sửa lỗi sau giao dịch đối với chứng khoán niêm yết
1. TTLKCK thực hiện
sửa lỗi sau giao dịch trong các trường hợp sau:
a. Thành viên lưu ký
là công ty chứng khoán đặt nhầm, sai lệnh của khách hàng như: sai số tài khoản
của khách hàng, sai chứng khoán, sai mức giá, thừa lệnh, nhầm lệnh mua thành
lệnh bán và ngược lại, sai số lượng chứng khoán, sai ngày thanh toán và phương
thức thanh toán.
b. Thành viên của
TTLKCK không kiểm soát được tỷ lệ ký quỹ theo quy định dẫn đến thiếu chứng
khoán hoặc tiền để thanh toán giao dịch.
2. Việc sửa lỗi sau
giao dịch được thực hiện theo nguyên tắc:
a. Trường hợp thành
viên lưu ký sửa lỗi có tài khoản tự doanh: lệnh giao dịch của khách hàng sẽ
được TTLKCK điều chỉnh thành lệnh giao dịch tự doanh của thành viên lưu ký.
b. Trường hợp thành
viên lưu ký sửa lỗi không có tài khoản chứng khoán giao dịch tự doanh, TTLKCK
sẽ mở tài khoản hỗ trợ sửa lỗi cho thành viên lưu ký để hạch toán tạm thời số
chứng khoán mà thành viên lưu ký được nhận hoặc phải trả do phải thực hiện sửa
lỗi. Cơ chế thực hiện như sau:
- Khi được nhận chứng
khoán từ việc sửa lỗi, thành viên lưu ký này phải có nghĩa vụ bán ngay số chứng
khoán được nhận về trên tài khoản hỗ trợ sửa lỗi vào phiên giao dịch gần nhất
để TTLKCK tất toán tài khoản.
- Khi phải hoàn trả
chứng khoán vay/nhận hỗ trợ từ bên cho vay/hỗ trợ, thành viên lưu ký này được
phép duy trì tài khoản hỗ trợ sửa lỗi cho đến khi hoàn tất nghĩa vụ đối với bên
cho vay/hỗ trợ chứng khoán.
3. Đối với các lỗi
không thuộc các trường hợp nêu tại Khoản 1 Điều này, Giám đốc TTLKCK có thẩm
quyền xem xét, xử lý sau khi có ý kiến chấp thuận của UBCKNN.
4. TTLKCK quy định hồ
sơ, trình tự, thủ tục sửa lỗi sau giao dịch chứng khoán niêm yết.
Điều 36. Trách nhiệm của các bên liên quan trong việc sửa lỗi sau giao dịch
1. Các bên tham gia giao dịch phải chịu trách nhiệm đối với lỗi do mình
gây ra trong phạm vi quyền hạn và trách nhiệm của mình. Thành viên lưu ký chịu
trách nhiệm trong phạm vi quyền hạn và trách nhiệm của mình đối với lỗi sau
giao dịch của khách hàng.
2. Trường hợp lỗi của công ty chứng khoán dẫn đến việc khách hàng của
thành viên lưu ký là ngân hàng thương mại thiếu chứng khoán để thanh toán, ngân
hàng thương mại được phép từ chối thanh toán giao dịch. Trường hợp này thành
viên lưu ký là công ty chứng khoán phải chịu trách nhiệm thanh toán giao dịch
lỗi.
3. Trường hợp không có đủ chứng khoán trong tài khoản để thanh toán giao
dịch, thành viên lưu ký có thể vay/nhận hỗ trợ chứng khoán theo quy định tại
Khoản 1 Điều 39 của Quy chế này.
4. Việc hoàn trả chứng khoán vay/nhận hỗ trợ có thể thực hiện bằng chứng
khoán hoặc tiền theo thoả thuận giữa thành viên lưu ký với bên cho vay/hỗ trợ
chứng khoán.
5. TTLKCK quy định việc cho vay/hỗ trợ và hoàn trả chứng khoán sửa lỗi
giữa các bên.
Điều 37. Các biện pháp khắc phục tình trạng mất khả năng thanh toán giao
dịch chứng khoán niêm yết
1. Thành viên của
TTLKCK chịu trách nhiệm khắc phục tình trạng mất khả năng thanh toán giao dịch
chứng khoán của mình.
2. Trường hợp thành
viên của TTLKCK không tự khắc phục được tình trạng mất khả năng thanh toán,
TTLKCK áp dụng các biện pháp sau đây:
a. Đối với trường hợp
thiếu tiền: sử dụng Quỹ Hỗ trợ thanh toán hoặc đề nghị Ngân hàng thanh toán cho
vay.
b. Đối với trường hợp
thiếu chứng khoán: yêu cầu thành viên thiếu hụt vay chứng khoán hoặc đề nghị
thành viên khác cho vay.
3. TTLKCK quy định
trình tự, thủ tục khắc phục tình trạng mất khả năng thanh toán giao dịch chứng
khoán.
Điều 38. Khắc phục mất khả năng thanh toán tiền
1. Thành viên của
TTLKCK mất khả năng thanh toán tiền được sử dụng cơ chế Quỹ hỗ trợ thanh toán
hoặc nhận tiền vay của Ngân hàng thanh toán theo nguyên tắc sau:
a. Đối với thành viên
lưu ký: áp dụng đồng thời hai cơ chế hỗ trợ thanh toán tiền là sử dụng Quỹ hỗ
trợ thanh toán và nhận hỗ trợ tiền vay của Ngân hàng thanh toán. Tuỳ theo giá
trị thực tế của Quỹ Hỗ trợ thanh toán, TTLKCK quy định mức trần sử dụng trong
từng trường hợp cần hỗ trợ trong thanh toán.
b. Đối với thành viên
mở tài khoản trực tiếp: áp dụng cơ chế nhận hỗ trợ tiền vay từ Ngân hàng thanh
toán.
2. TTLKCK quy định
việc lập, quản lý và sử dụng Quỹ hỗ trợ thanh toán sau khi được UBCKNN chấp
thuận.
3. Thành viên lưu ký
phải ký thoả thuận hỗ trợ tiền thanh toán giao dịch chứng khoán với Ngân hàng
thanh toán. Thoả thuận hỗ trợ tiền thanh toán giao dịch gồm các nội dung chính
sau:
a. Lãi suất vay theo
nguyên tắc không vượt quá lãi suất sử dụng Quỹ hỗ trợ thanh toán.
b. Thời hạn vay.
c. Phương thức đảm bảo
hoàn trả khoản vay phù hợp với các quy định của pháp luật.
4. Thành viên mất khả
năng thanh toán tiền phải chịu mọi chi phí, tổn thất phát sinh và chịu xử phạt
theo quy định của pháp luật.
Điều 39. Khắc phục mất khả năng thanh toán chứng khoán
1. Trường hợp không đủ
chứng khoán để thanh toán giao dịch, thành viên của TTLKCK có thể vay hoặc nhận
hỗ trợ chứng khoán từ các nguồn sau đây để đảm bảo thời hạn thanh toán theo
đúng quy định:
a. Thành viên
khác của TTLKCK.
b. Khách hàng.
c. Các nguồn hợp
pháp khác.
2. TTLKCK quy định
trình tự, thủ tục vay, nhận hỗ trợ chứng khoán để đảm bảo nghĩa vụ thanh toán
giao dịch.
Điều 40. Huỷ thanh
toán giao dịch chứng khoán niêm yết
1. Trường hợp thành
viên mất khả năng thanh toán giao dịch sau khi đã áp dụng các biện pháp theo
quy định mà không thể khắc phục được. TTLKCK có quyền huỷ thanh toán đối với
các giao dịch đó.
2. Thành viên lưu ký
có giao dịch bị huỷ thanh toán phải chịu hoàn toàn trách nhệm đối với các tổn
thất phát sinh cho khách hàng và các thành viên có liên quan do giao dịch không
được thanh toán.
3. TTLKCK có trách
nhiệm thông báo cho SGDCK, TTGDCK các giao dịch bị huỷ thanh toán để thực hiện
công bố thông tin.
Điều 41. Xử lý lỗi giao dịch đối với chứng khoán của công ty đại chúng chưa
niêm yết
1. Khi phát hiện lỗi
sau giao dịch chứng khoán của công ty đại chúng chưa niêm yết, TTLKCK được
quyền huỷ thanh toán các giao dịch lỗi.
2. Đối với các giao
dịch chứng khoán của công ty đại chúng chưa niêm yết, khi phát hiện tài khoản
của thành viên không đủ tiền, chứng khoán để thanh toán, TTLKCK xử lý các giao
dịch đó theo quy định tại Quy chế hướng dẫn nghiệp vụ của TTLKCK.
3. Thành viên bị huỷ bỏ giao dịch lỗi phải chịu trách nhiệm
về các thiệt hại của khách hàng và thành viên khác do việc TTLKCK loại bỏ giao
dịch quy định tại Khoản 1, 2 Điều này.
4. TTLKCK quy định
trình tự, thủ tục xử lý lỗi sau giao dịch chứng khoán công ty đại chúng chưa
niêm yết.
CHƯƠNG VII
NGÂN HÀNG THANH TOÁN
Điều 42. Điều kiện đối với Ngân hàng thanh toán
1. Là ngân hàng thương
mại Việt Nam.
2. Có vốn điều lệ thực
góp trên 3.000 tỷ đồng.
3. Có kết quả hoạt
động kinh doanh có lãi trong vòng 2 năm gần nhất.
4. Có hệ số rủi ro tín
dụng trong mức an toàn theo tiêu chuẩn của Ngân hàng Nhà nước.
5. Có hệ thống cơ sở
vật chất kĩ thuật đảm bảo thực hiện thanh toán giao dịch và kết nối được với
TTLKCK.
6. Có cam kết với
UBCKNN về việc cho vay thanh toán giao dịch chứng khoán trong trường hợp thành
viên mất khả năng thanh toán.
Điều 43. Hồ sơ đăng ký làm Ngân hàng thanh toán
Hồ sơ đăng ký làm Ngân
hàng thanh toán nộp cho UBCKNN bao gồm:
1. Giấy đăng ký làm
Ngân hàng thanh toán.
2. Bản cung cấp thông
tin về Ngân hàng, trong đó nêu rõ khả năng đáp ứng các tiêu chí theo yêu cầu
tại Điều 42 của Quy chế này.
3. Bản sao Quyết định
thành lập và hoạt động của Ngân hàng thương mại.
4. Bản cam kết với
UBCKNN về việc cho vay thanh toán giao dịch chứng khoán trong trường hợp thành
viên lưu ký mất khả năng thanh toán.
5. Các tài liệu khác
liên quan.
Điều 44. Thủ tục chấp thuận Ngân hàng thanh toán
Trong vòng mười lăm
(15) ngày kể từ ngày nhận được bộ hồ sơ đầy đủ và hợp lệ, UBCKNN quyết định
chấp thuận hoặc từ chối đăng ký làm Ngân hàng thanh toán. Trường hợp từ chối,
UBCKNN phải có văn bản nêu rõ lý do.
Điều 45. Huỷ bỏ tư cách Ngân hàng thanh toán
1. Trường hợp Ngân
hàng thanh toán không duy trì được các điều kiện tại Điều 42 của Quy chế này về đảm bảo thanh
toán giao dịch chứng khoán hoặc trong trường hợp Ngân hàng thanh toán không
khôi phục được các điều kiện đối với Ngân hàng thanh toán theo thời hạn do
UBCKNN quy định, UBCKNN có quyền huỷ bỏ tư cách Ngân hàng thanh toán và lựa
chọn ngân hàng thương mại mới đáp ứng đủ điều kiện làm Ngân hàng thanh toán .
2. Ngân hàng thanh
toán bị huỷ bỏ tư cách phải hoàn tất các nghĩa vụ liên quan đến hoạt động thanh
toán chứng khoán đối với khách hàng.
Điều 46. Quyền và nghĩa vụ của Ngân hàng thanh toán
1. Quyền của Ngân hàng
thanh toán:
a. Chỉ định hội sở
chính hoặc chi nhánh làm đầu mối tổ chức thanh toán giao dịch chứng khoán.
b. Đề nghị TTLKCK, các
thành viên của TTLKCK tuân thủ các cam kết về thanh toán giữa các bên và cung
cấp các thông tin cần thiết để thực hiện thanh toán giao dịch.
c. Được thu phí cung
cấp dịch vụ theo quy định của pháp luật.
2. Nghĩa vụ của Ngân
hàng thanh toán:
a. Thanh toán đầy đủ và đúng hạn cho các giao dịch chứng khoán đã thực
hiện trên SGDCK, TTGDCK.
b. Hỗ trợ tiền cho các thành viên của TTLKCK khi thiếu tiền thanh toán
giao dịch theo quy định.
c. Ký kết hợp đồng theo nguyên tắc đảm bảo cho thành viên vay khi thiếu
tiền thanh toán giao dịch chứng khoán. Các điều khoản của hợp đồng phải theo
nguyên tắc cho vay tín dụng, đảm bảo tính công bằng giữa các thành viên.
d. Tuân thủ chế độ thông tin, báo cáo và bảo mật thông tin theo quy định
của pháp luật hiện hành.
e. Đảm bảo cơ sở vật chất kỹ thuật và nhân lực cần thiết phục vụ việc
thanh toán bằng tiền cho các giao dịch chứng khoán.
CHƯƠNG VIII
QUYỀN VÀ NGHĨA VỤ CỦA CÁC BÊN LIÊN QUAN
Điều 47. Quyền và nghĩa vụ của tổ chức phát hành
1. Tuân thủ các quy
định của pháp luật và các quy chế về đăng ký chứng khoán và thực hiện quyền đối
với người sở hữu chứng khoán đăng ký của TTLKCK.
2. Uỷ quyền cho TTLKCK
thực hiện các công việc về quản lý thông tin người sở hữu chứng khoán và thực
hiện quyền đối với chứng khoán đăng ký.
3. Cung cấp cho TTLKCK
những thông tin hoặc các tài liệu cần thiết kịp thời và chính xác để thực hiện
việc đăng ký chứng khoán và thực hiện quyền theo quy định hoặc khi TTLKCK có
yêu cầu bằng văn bản; chịu trách nhiệm hoàn toàn về các nội dung thông tin đã
cung cấp với TTLKCK.
4. Chịu trách nhiệm về
các thiệt hại gây ra cho TTLKCK và người sở hữu chứng khoán, trừ trường hợp bất
khả kháng.
5. Nộp phí sử dụng
dịch vụ do TTLKCK cung cấp theo quy định
của Bộ Tài chính.
6. Các quyền và nghĩa
vụ khác theo quy định của TTLKCK.
Điều 48. Quyền và nghĩa vụ của thành viên của TTLKCK
1. Tuân thủ các quyền
và nghĩa vụ quy định tại Khoản 2,3 Điều 47 của Luật chứng khoán;
2. Các quyền, nghĩa vụ
khác theo quy định của pháp luật và theo quy chế của TTLKCK.
Điều 49. Quyền và nghĩa vụ của TTLKCK
TTLKCK có các quyền và
nghĩa vụ theo quy định tại Điều 45 và 46 của Luật chứng khoán.
CHƯƠNG IX
CHẾ ĐỘ BÁO CÁO
Điều 50. Báo cáo định kỳ
1. Định kỳ hàng tháng
TTLKCK phải gửi báo cáo hoạt động lưu ký chứng khoán của TTLKCK, báo cáo tình
hình sở hữu của nhà đầu tư nước ngoài cho UBCKNN theo nội dung quy định tại Phụ
lục 05, 06, 07, 08, 09,10,11,12/LK kèm theo Quy chế này.
2. Định kỳ hàng tháng
các thành viên của TTLKCK phải gửi báo cáo hoạt động lưu ký chứng khoán cho
TTLKCK theo nội dung quy định tại Quy chế hướng dẫn nghiệp vụ đăng ký, lưu ký,
bù trừ và thanh toán của TTLKCK.
3. Định kỳ hàng tháng,
hàng quý, hàng năm, Ngân hàng thanh toán phải báo cáo UBCKNN về hoạt động thanh toán bù trừ các
giao dịch của Ngân hàng thanh toán theo nội dung quy định tại Phụ
lục 13/LK kèm theo Quy
chế này.
4. Thời hạn báo cáo
được quy định như sau:
a.
Báo cáo tháng gửi UBCKNN trong vòng mười (10) ngày của tháng tiếp theo.
b. Báo cáo quý gửi
UBCKNN trong vòng hai mươi (20) ngày của tháng đầu tiên trong quý tiếp theo.
c. Báo cáo năm gửi
UBCKNN trong vòng chín mươi (90) ngày đầu của
năm tiếp theo.
5. TTLKCK có nghĩa vụ
bảo mật thông tin liên quan đến tài khoản của thành viên lưu ký.
Điều 51. Báo cáo bất thường
1. TTLKCK phải báo cáo
UBCKNN trong thời hạn tối đa 24 giờ kể từ khi xảy ra các sự kiện sau đây:
a. Hồ sơ, tài liệu
liên quan đến hoạt động đăng ký, lưu ký, bù trừ và thanh toán chứng khoán bị
thất lạc.
b. Hoạt động đăng ký,
lưu ký, bù trừ và thanh toán chứng khoán bị tê liệt một phần hay toàn bộ.
c. Phát hiện chứng
khoán giả.
2. Thành viên lưu ký
phải báo cáo UBCKNN trong thời hạn tối đa 24 giờ kể từ khi thay đổi thành viên
Ban Giám đốc phụ trách hoạt động lưu ký chứng khoán của thành viên lưu ký.
3. Ngân hàng thanh
toán phải báo cáo UBCKNN và TTLKCK ngay lập tức khi hoạt động thanh toán chứng
khoán bị tê liệt một phần hay toàn bộ.
Điều 52. Báo cáo theo yêu cầu
1. Ngoài các trường
hợp báo cáo định kỳ và bất thường quy định tại Điều 50, 51 của Quy chế này,
trong những trường hợp cần thiết, nhằm bảo vệ lợi ích chung và lợi ích của nhà
đầu tư, UBCKNN có thể yêu cầu TTLKCK, các thành viên lưu ký, Ngân hàng thanh
toán báo cáo hoạt động đăng ký, lưu ký, bù trừ và thanh toán chứng khoán.
2. TTLKCK, thành viên
lưu ký và Ngân hàng thanh toán phải báo cáo UBCKNN trong thời hạn 48 giờ kể từ
khi nhận được yêu cầu báo cáo quy định tại Khoản 1 Điều này.
CHƯƠNG X
THANH TRA GIÁM SÁT VÀ XỬ LÝ VI PHẠM
Điều 53. Thanh tra, giám sát
1. Thành viên lưu ký,
nhân viên liên quan của thành viên lưu ký và những nhân viên liên quan phải
chịu sự giám sát của TTLKCK và chịu sự kiểm tra, thanh tra của UBCKNN phù hợp
với quy định của pháp luật hiện hành.
2. TTLKCK, Ngân hàng
thanh toán chịu sự giám sát, kiểm tra, thanh tra của UBCKNN phù hợp với các quy định của pháp luật
hiện hành.
Điều 54.
Xử lý vi phạm đối với thành viên
TTLKCK được áp dụng
các hình thức xử lý vi phạm sau đây đối với thành viên tùy theo mức độ vi phạm
quy chế hoạt động nghiệp vụ của TTLKCK:
1. Nhắc nhở bằng văn
bản
2. Cảnh cáo và công bố
trên trang thông tin điện tử của TTLKCK
3. Tạm thời đình chỉ
hoạt động
3. Thu hồi Giấy chứng
nhận thành viên, Giấy chứng nhận chi nhánh thành viên lưu ký .
Điều 55. Xử lý vi phạm
Các hành vi vi phạm
các quy định trong Quy chế này bị xử phạt theo quy định của pháp luật hiện
hành.
CHƯƠNG XI
TỔ CHỨC THỰC HIỆN
Điều 56. Điều khoản thi hành
1. Trung tâm lưu ký chứng
khoán qui định cụ thể quy trình, thủ tục về Đăng ký, lưu ký, bù trừ và thanh
toán chứng khoán phù hợp với qui định của Qui chế này.
2. Việc sửa đổi, bổ sung Quy chế này do Bộ trưởng Bộ Tài chính quyết định.
KT. BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG
Trần Xuân Hà
Phụ lục: 01/LK
(Ban hành kèm theo Quy chế...............................
)
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do -
Hạnh phúc _______________ |
......., ngày
.... tháng .... năm ....
GIẤY ĐĂNG KÝ HOẠT ĐỘNG LƯU KÝ
Kính gửi: Uỷ ban Chứng khoán Nhà nước
Căn cứ Luật Chứng khoán số 70/2006/QH 11 được Quốc
Hội nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam thông qua ngày 29 tháng 06 năm
2006;
Căn cứ Quyết định số……
/QĐ-BTC ngày .......của Bộ trưởng Bộ Tài chính về việc ban hành quy chế Đăng
ký, lưu ký, bù trừ và thanh toán chứng khoán ;
Đề nghị UBCKNN cấp
chứng nhận hoạt động lưu ký chứng khoán cho:
1.
Tên đầy đủ và chính thức của ngân hàng/công
ty;
2.
Tên giao dịch của ngân hàng/công ty;
3.
Địa chỉ chính thức trụ sở chính của ngân
hàng/công ty;
4.
Địa chỉ giao dịch, số điện thoại, fax;
5.
Phạm vi và nội dung hoạt động của ngân
hàng/công ty nêu trong giấy chứng nhận hoạt động lưu ký;
6.
Tên, năm sinh, quốc tịch của các thành viên
hội đồng quản trị, ban giám đốc điều hành;
7.
Số lượng cán bộ, nhân viên của ngân hàng/công
ty;
8.
Ngày dự kiến khai trương hoạt động lưu ký.
TỔNG
GIÁM ĐỐC/ GIÁM ĐỐC NGÂN HÀNG
(ký, đóng dấu, ghi rõ họ tên)
Phụ lục: 03 /LK
(Ban hành kèm theo quy chế...............................
)
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do
- Hạnh phúc ------------------------- |
......, Ngày
.... tháng .... năm ....
GIẤY ĐĂNG KÝ CHO HỘI SỞ/ CHI NHÁNH CUNG CẤP
DỊCH VỤ LƯU KÝ CHỨNG
KHOÁN
Kính gửi: Uỷ ban Chứng khoán Nhà nước
Căn cứ Luật chứng khoán số 70/2006/QH11 được Quốc
hội nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam thông qua ngày 29 tháng 06 năm
2006;
Căn cứ Quyết định số……
/QĐ-BTC ngày....... của Bộ trưởng Bộ Tài chính về việc ban hành
quy chế Đăng ký, lưu ký, bù trừ và thanh toán chứng khoán ;
Căn cứ Giấy chứng nhận
hoạt động lưu ký chứng khoán số… ngày .. tháng … năm do UBCKNN cấp;
Thay mặt Ngân
hàng/Công ty chứng khoán… chúng tôi đăng ký cho Hội sở/chi nhánh sau được cung
cấp dịch vụ lưu ký chứng khoán :
1. Tên đầy đủ và
chính thức của hội sở/ chi nhánh;
2. Tên giao dịch
của hội sở/ chi nhánh;
3. Địa chỉ chính
thức trụ sở chính của hội sở/ chi nhánh;
4. Địa chỉ giao
dịch, số điện thoại, fax;
5. Phạm vi và nội
dung hoạt động hội sở/ chi nhánh cung cấp dịch vụ lưu ký;
6. Họ và tên của
thành viên Ban giám đốc phụ trách hoạt động lưu ký chứng khoán .
7. Ngày dự kiến
triển khai hoạt động lưu ký tại hội sở/ chi nhánh.
Ghi chú: Trường hợp xin đăng ký cho nhiều Tổng
Giám đốc / Giám đốc Ngân hàng
hội sở, chi nhánh, thành viên lưu ký chỉ cần gửi (Ký, đóng dấu, ghi rõ họ tên)
một đơn nhưng phải điền đủ các thông tin trên cho
từng hội sở, chi nhánh .
Phụ lục: 04/LK
(Ban hành kèm theo quy chế...............................
)
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do
- Hạnh phúc ------------------------- |
GIẤY ỦY QUYỀN
CHO HỘI SỞ, CHI NHÁNH NGÂN HÀNG/CHI NHÁNH CÔNG TY CHỨNG KHOÁN THỰC HIỆN NGHIỆP
VỤ LƯU KÝ CHỨNG KHOÁN
Ngân hàng/Công ty chứng khoán……………….
Địa chỉ: ………………….
ỦY QUYỀN CHO
Hội sở/ Chi nhánh ngân hàng/chi nhánh công ty
chứng khoán………………
Địa chỉ:……………….
được tham gia vào các hoạt động liên quan đến
đăng ký, lưu ký, bù trừ và thanh toán chứng khoán với khách hàng và TTLKCK.
Hội sở/ chi nhánh Ngân hàng/chi nhánh công ty
chứng khoán…………. có nghĩa vụ sau:
-
Phải tuân thủ theo các qui định của pháp luật
về hoạt động đăng ký, lưu ký, bù trừ và thanh toán chứng khoán.
-
Thực hiện các công việc theo ủy quyền và báo
cáo cho Ngân hàng/Công ty chứng khoán…… về các công việc có liên quan đến hoạt
động đăng ký, lưu ký, bù trừ và thanh toán chứng khoán tại hội sở / chi nhánh.
-
Chịu trách nhiệm trước Ngân hàng/Công ty chứng
khoán…………….. về toàn bộ hoạt động đăng ký, lưu ký, bù trừ và thanh toán chứng
khoán trong phạm vi được uỷ quyền của mình.
…., Ngày…. tháng…năm
Tổng Giám đốc / Giám đốc
(ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu)
Phụ lục: 05/LK
TRUNG TÂM LƯU KÝ CHỨNG KHOÁN
SỐ: / BC-
TTLKCK
BÁO CÁO TÌNH HÌNH SỞ HỮU CỦA
NHÀ ĐẦU TƯ NƯỚC NGOÀI
( Tháng../200..)
1. Đối với chứng khoán niêm yết
STT |
Tên tổ chức niêm yết |
Mã CK |
Số lượng CP Đăng ky |
Tỷ lệ được phép nắm giữ |
Tỷ lệ % nắm giữ cổ phiếu |
Tỷ
lệ còn lại |
||
|
|
|
|
Số tuyệt đối |
Số tương đối |
Đầu kỳ |
Cuối
kỳ |
% |
1 |
|
|
|
|
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
|
|
|
|
3 |
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng |
|
|
|
|
|
|
|
2. Đối với chứng khoán của
công ty đại chúng chưa niêm yết
STT |
Tên Công ty |
Mã CK |
Số lượng CP Đăng ký |
Tỷ lệ được phép nắm giữ |
Tỷ lệ % nắm giữ cổ phiếu |
Tỷ
lệ còn lại |
||
|
|
|
|
Số tuyệt đối |
Số tương đối |
Đầu kỳ |
Cuối
kỳ |
% |
1 |
|
|
|
|
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
|
|
|
|
3 |
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng |
|
|
|
|
|
|
|
Người lập |
Trưởng phòng |
Giám đốc TTLKCK |
Phụ lục: 06 /TTLK
UỶ BAN CHỨNG KHOÁN
NHÀ NƯỚC TRUNG TÂM LƯU KÝ CHỨNG KHOÁN |
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc |
BÁO CÁO HOẠT ĐỘNG LƯU KÝ CHỨNG KHOÁN
(Tháng…/200. )
A. Chứng khoán niêm yết:
|
Số lượng CKLK tại Thành viên |
Tỷ lệ lưu ký/tổng giá trị ĐKLK (%) |
||||
|
Trong nước |
Nước ngoài |
Cộng |
Trong nước |
Nước ngoài |
Cộng |
I. Cổ phiếu |
|
|
|
|
|
|
Khối lượng |
|
|
|
|
|
|
Giá trị |
|
|
|
|
|
|
II. Trái phiếu |
|
|
|
|
|
|
Khối lượng |
|
|
|
|
|
|
Giá trị |
|
|
|
|
|
|
III. Chứng chỉ quỹ |
|
|
|
|
|
|
Khối lượng |
|
|
|
|
|
|
Giá trị |
|
|
|
|
|
|
Tổng cộng |
|
|
|
|
|
|
B.
Chứng khoán của
công ty đại chúng chưa niêm yết
|
Số lượng CKLK |
Tỷ lệ lưu ký/tổng giá trị ĐKLK (%) |
||||
|
Trong nước |
Nước ngoài |
Cộng |
Trong nước |
Nước ngoài |
Cộng |
SSI |
|
|
|
|
|
|
a. Cổ
phiếu |
|
|
|
|
|
|
Trong nước |
|
|
|
|
|
|
Ngoài nước |
|
|
|
|
|
|
b. Trái
phiếu |
|
|
|
|
|
|
Trong nước |
|
|
|
|
|
|
Ngoài nước |
|
|
|
|
|
|
c. Chứng
chỉ quỹ |
|
|
|
|
|
|
Trong nước |
|
|
|
|
|
|
Ngoài nước |
|
|
|
|
|
|
ACB |
|
|
|
|
|
|
…… |
|
|
|
|
|
|
Người lập |
Trưởng phòng |
Giám đốc TTLKCK |
Phụ lục: 07/LK
TRUNG TÂM LƯU KÝ CHỨNG
KHOÁN
Số: / BC- TTLKCK
BÁO CÁO VỀ TÌNH HÌNH MỞ ĐÓNG TÀI KHOẢN
(Tháng…/200)
STT |
TVLK |
Số lượng tài khoản |
|||
Đầu kỳ |
Mở trong tháng |
Đóng trong tháng |
Cuối kỳ |
||
1 |
SSI |
|
|
|
|
|
Trong nước |
|
|
|
|
|
Nước ngoài |
|
|
|
|
2 |
BVSC |
|
|
|
|
|
Trong nước |
|
|
|
|
|
Nước ngoài |
|
|
|
|
… |
|
|
|
|
|
|
Tổng cộng |
|
|
|
|
Người lập |
Trưởng phòng |
Giám đốc TTLKCK |
Phụ lục:08/LK
UỶ
BAN CHỨNG KHOÁN NHÀ NƯỚC
TRUNG TÂM LƯU KÝ
CHỨNG KHOÁN |
CỘNG HOÀ XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do –
Hạnh phúc |
BÁO CÁO VỀ THỰC HIỆN QUYỀN LIÊN QUAN ĐẾ N CHỨNG KHOÁN
(Báo cáo Quý, năm 200 )
- Đối
với chứng khoán niêm yết
STT |
Mã chứng khoán |
Loại quyền |
Ngày đăng ký cuối cùng |
Ngµy THQ |
Tỷ lệ thực hiện |
Số lượng chứng khoán
ĐK |
Tiền thanh toán cổ tức/lãi trái phiếu (đồng) |
Ghi chú |
||
|
|
|
|
|
|
Đã LK |
Chưa LK |
Tổng |
Qua TTLK |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Đối với chứng khoán của công
ty đại chúng
|
STT |
Mã chứng khoán |
Loại quyền |
Ngày đăng ký cuối cùng |
Ngµy THQ |
Tỷ lệ thực hiện |
Số lượng chứng khoán
ĐK |
Tiền thanh toán cổ tức/lãi trái phiếu (đồng) |
Ghi chú |
|||||
|
|
|
|
|
|
|
Đã LK |
Chưa LK |
Tổng |
Qua TTLK |
|
|||
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|||
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|||
Người lập |
Trưởng phòng |
Giám đốc (ký, đóng dấu, ghi rõ họ tên) |
|
|||||||||||
Phụ lục: 09/LK
UỶ BAN CHỨNG KHOÁN NHÀ
NƯỚC
TRUNG TÂM LƯU KÝ CHỨNG KHOÁN |
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA
VIỆT NAM
Độc lập – Tự do –
Hạnh phúc |
BÁO CÁO HOẠT ĐỘNG THU PHÍ LƯU KÝ CHỨNG KHOÁN
Báo cáo Quý … năm 200
Stt |
Loại phí |
Số phí dư đầu quý |
Số phí thu trong quý |
Luỹ kế từ đầu năm |
1 |
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
3 |
|
|
|
|
Người lập |
Trưởng phòng |
Giám đốc (Ký, đóng dấu, ghi rõ họ tên) |
Phụ lục:10/LK
UỶ BAN CHỨNG KHOÁN NHÀ NƯỚC
TRUNG TÂM LƯU KÝ
CHỨNG KHOÁN |
CỘNG HOÀ XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do -
Hạnh phúc |
BÁO CÁO VỀ HOẠT ĐỘNG
CẦM CỐ CHỨNG KHOÁN
, ngày
tháng năm 2007
STT |
Tên TVLK |
Loại CK |
SLượng Chứng khoán lưu ký |
Chứng khoán cầm cố |
Tỷ lệ chứng khoán cầm cố so với
chứng khoán lưu ký |
Tỷ lệ chứng khoán giải toả so với
chứng khoán cầm cố |
|||
Số CK cầm cố đầu tháng |
Số phát sinh tăng trong tháng |
Số phát sinh giảm trong th¸ng |
Sè CK cßn cÇm cè cuèi th¸ng |
||||||
|
TVLK A |
Loại 1 |
|
|
|
|
|
|
|
Loại 2 |
|
|
|
|
|
|
|
||
…. |
|
|
|
|
|
|
|
||
Loại N |
|
|
|
|
|
|
|
||
Tổng |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng cộng |
|
|
|
|
|
|
|
|
Người lập |
Trưởng phòng |
Giám đốc (Ký tên, đóng dấu, ghi rõ họ tên) |
Phụ lục:11/LK
UỶ BAN CHỨNG KHOÁN NHÀ NƯỚC
TRUNG TÂM LƯU KÝ
CHỨNG KHOÁN |
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc |
BÁO CÁO VỀ QUỸ HỖ TRỢ THANH TOÁN
(Báo cáo năm 200….)
1. Tình hình đóng góp
Quỹ HTTT
STT |
Tên TVLK |
Doanh số giao dịch môi giới/doanh số thanh toán |
Số tiền đóng góp |
Tổng cộng |
|
Đầu kỳ |
Cuối kỳ |
||||
1 |
|
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
|
2. Tình hình sử dụng
Quỹ HTTT
STT |
Tên TVLK |
Ngày sử dụng Quỹ |
Lý do hỗ trợ |
Giá trị hỗ trợ |
Ghi chú |
1 |
|
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
|
Nơi nhận: - Lãnh đạo UBCKNN; - Ban PTTT; - Lưu. |
GIÁM ĐỐC TRUNG TÂM LƯU KÝ CHỨNG KHOÁN NGUYỄN VĂN A |
Phụ lục:12/LK
UỶ BAN CHỨNG K HOÁN NHÀ
NƯỚC
TRUNG TÂM LƯU KÝ
CHỨNG KHOÁN |
CỘNG HOÀ XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do -
Hạnh phúc |
BÁO CÁO HOẠT ĐỘNG GIÁM
SÁT THÀNH VIÊN LƯU KÝ
(Báo cáo Quý…. năm
2000)
I. Tình hình
hoạt động của các thành viên lưu ký
- Số lượng khách hàng
mở, đóng tài khoản
- Hoạt động lưu ký
chứng khoán
- Tình hình sở hữu của
nhà đầu tư nước ngoài
- Hoạt động cầm cố
chứng khoán
- Hoạt động thanh toán
bù trừ chứng khoán
- Tuân thủ chế độ báo
cáo
- Tuân thủ các quy
định đóng góp vào Quỹ Hỗ trợ thanh toán
- Thay đổi nhân sự
(nếu có).
II. Tồn tại và
kiến nghị
Phụ lục 13/LK
TÊN NGÂN HÀNG THANH TOÁN
Kính gửi : Uỷ ban chứng khoán Nhà nước
BÁO CÁO HOẠT ĐỘNG THANH TOÁN BÙ TRỪ CÁC GIAO DỊCH CHỨNG KHOÁN
(Đến ngày tháng năm)
1. Các chỉ tiêu
Chỉ tiêu |
Đầu kỳ |
Cuối kỳ |
Tăng/Giảm (%) |
Tiền gửi của các thành viên tham gia thị trường |
|
|
|
Tiền gửi
thanh toán |
|
|
|
Tiền gửi kỳ
hạn |
|
|
|
Tiền gửi tự
doanh |
|
|
|
Tiền gửi
môi giới |
|
|
|
Tổng |
|
|
|
Số doanh nghiệp mở tài khoản tại NHTT |
|||
Tiền gửi tự doanh |
|
|
|
Tiền gửi môi giới |
|
|
|
Tiền gửi thanh toán bù trừ |
|
|
|
Doanh số thanh toán
bù trừ |
|||
Doanh số thanh toán bù trừ
của TTGDCK TP. HCM |
|
|
|
Trong nước |
|
|
|
Ngoài nước |
|
|
|
Doanh số thanh toán bù trừ
của TTGDCK HN |
|
|
|
Trong nước |
|
|
|
Ngoài nước |
|
|
|
2. Tồn tại, kiến nghị
Người lập báo cáo |
Tổng Giám đốc |