Thông tư liên tịch 138/2015/TTLT-BQP-BLĐTBXH-BTC của Bộ Quốc phòng, Bộ Lao động Thương binh và Xã hội, Bộ Tài chính về việc hướng dẫn thực hiện Quyết định 49/2015/QĐ-TTg ngày 14/10/2015 của Thủ tướng Chính phủ về một số chế độ, chính sách đối với dân công hỏa tuyến tham gia kháng chiến chống Pháp, chống Mỹ, chiến tranh bảo vệ Tổ quốc và làm nhiệm vụ quốc tế
- Thuộc tính
- Nội dung
- VB gốc
- Tiếng Anh
- Hiệu lực
- VB liên quan
- Lược đồ
- Nội dung MIX
- Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…
- Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.
- Tải về
Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.
thuộc tính Thông tư liên tịch 138/2015/TTLT-BQP-BLĐTBXH-BTC
Cơ quan ban hành: | Bộ Lao động Thương binh và Xã hội; Bộ Quốc phòng; Bộ Tài chính | Số công báo: Số công báo là mã số ấn phẩm được đăng chính thức trên ấn phẩm thông tin của Nhà nước. Mã số này do Chính phủ thống nhất quản lý. | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Số công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Số hiệu: | 138/2015/TTLT-BQP-BLĐTBXH-BTC | Ngày đăng công báo: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Ngày đăng công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Loại văn bản: | Thông tư liên tịch | Người ký: | Nguyễn Thành Cung; Huỳnh Văn Tí; Huỳnh Quang Hải |
Ngày ban hành: Ngày ban hành là ngày, tháng, năm văn bản được thông qua hoặc ký ban hành. | 16/12/2015 | Ngày hết hiệu lực: Ngày hết hiệu lực là ngày, tháng, năm văn bản chính thức không còn hiệu lực (áp dụng). | Đang cập nhật |
Áp dụng: Ngày áp dụng là ngày, tháng, năm văn bản chính thức có hiệu lực (áp dụng). | Tình trạng hiệu lực: Cho biết trạng thái hiệu lực của văn bản đang tra cứu: Chưa áp dụng, Còn hiệu lực, Hết hiệu lực, Hết hiệu lực 1 phần; Đã sửa đổi, Đính chính hay Không còn phù hợp,... | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! | |
Lĩnh vực: | Chính sách |
TÓM TẮT VĂN BẢN
Nội dung tóm tắt đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!
tải Thông tư liên tịch 138/2015/TTLT-BQP-BLĐTBXH-BTC
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
BỘ QUỐC PHÒNG - BỘ LAO ĐỘNG - THƯƠNG BINH VÀ XÃ HỘI - BỘ TÀI CHÍNH |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 138/2015/TTLT-BQP-BLĐTBXH-BTC |
Hà Nội, ngày 16 tháng 12 năm 2015 |
THÔNG TƯ LIÊN TỊCH
Hướng dẫn thực hiện Quyết định số 49/2015/QĐ-TTg ngày 14 tháng 10 năm 2015 của Thủ tướng Chính phủ về một số chế độ, chính sách đối với dân công hỏa tuyến tham gia kháng chiến chống Pháp, chống Mỹ, chiến tranh bảo vệ Tổ quốc và làm nhiệm vụ quốc tế
Căn cứ Quyết định số 49/2015/QĐ-TTg ngày 14 tháng 10 năm 2015 của Thủ tướng Chính phủ về một số chế độ, chính sách đối với dân công hỏa tuyến tham gia kháng chiến chống Pháp, chống Mỹ, chiến tranh bảo vệ Tổ quốc và làm nhiệm vụ quốc tế (sau đây được viết tắt là Quyết định số 49/2015/QĐ-TTg);
Căn cứ Nghị định số 35/2013/NĐ-CP ngày 22 tháng 4 năm 2013 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Quốc phòng;
Căn cứ Nghị định số 106/2012/NĐ-CP ngày 20 tháng 12 năm 2012 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội;
Căn cứ Nghị định số 215/2013/NĐ-CP ngày 23 tháng 12 năm 2013 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Tài chính,
Bộ trưởng Bộ Quốc phòng, Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội, Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành Thông tư liên tịch hướng dẫn thực hiện Quyết định số 49/2015/QĐ-TTg.
Thông tư này hướng dẫn thực hiện chế độ trợ cấp một lần, chế độ bảo hiểm y tế, trợ cấp mai táng phí và cấp “Giấy chứng nhận” đối với dân công hỏa tuyến tham gia kháng chiến chống Pháp, chống Mỹ, chiến tranh bảo vệ Tổ quốc và làm nhiệm vụ quốc tế.
Dân công hỏa tuyến tham gia kháng chiến chống Pháp, chống Mỹ, chiến tranh bảo vệ Tổ quốc và làm nhiệm vụ quốc tế.
Người được Ủy ban hành chính hoặc Ủy ban nhân dân cấp xã trở lên hoặc cơ quan, đơn vị có thẩm quyền huy động, quản lý tập trung, được giao làm nhiệm vụ phục vụ chiến đấu cho các đơn vị Quân đội hoặc phục vụ các chiến trường, bao gồm: Vận chuyển vũ khí trang bị, đạn dược, lương thực, thực phẩm, vận chuyển thương binh, bệnh binh; làm đường cơ động, san lấp hố bom, bảo đảm giao thông, liên lạc, vót chông, làm cạm bẫy; đào hầm hào, xây dựng công sự, trận địa, khu vực phòng thủ, trong thời gian và địa bàn theo quy định tại Điểm a, b, c Khoản 2 Điều 2 Quyết định số 49/2015/QĐ-TTg.
Thực hiện theo quy định tại Điều 3 Quyết định số 49/2015/QĐ-TTg.
Ví dụ 1: Ông Nguyễn Văn A tham gia dân công hỏa tuyến tháng 11 năm 1953, hoàn thành nhiệm vụ về địa phương tháng 5 năm 1954. Cách tính hưởng chế độ trợ cấp một lần đối với ông Nguyễn Văn A như sau:
Thời gian tham gia dân công hỏa tuyến từ tháng 11 năm 1953 đến tháng 5 năm 1954 là 07 tháng; mức hưởng trợ cấp một lần là 2.000.000 đồng.
Ví dụ 2: Bà Ngô Thị B tham gia dân công hỏa tuyến đợt 1 từ tháng 8 năm 1965, hoàn thành nhiệm vụ về địa phương tháng 01 năm 1966; đợt 2 tham gia dân công hỏa tuyến tại huyện biên giới Tây Nam từ tháng 5 năm 1975, hoàn thành nhiệm vụ trở về địa phương tháng 10 năm 1975. Cách tính hưởng chế độ trợ cấp một lần đối với bà Ngô Thị B như sau:
Đợt 1: Từ tháng 8 năm 1965 đến tháng 01 năm 1966 là 06 tháng;
Đợt 2: Từ tháng 5 năm 1975 đến tháng 10 năm 1975 là 06 tháng.
Tổng thời gian tham gia 2 đợt là: 06 tháng + 06 tháng = 12 tháng; mức hưởng trợ cấp một lần là 2.700.000 đồng.
Ví dụ 3: Ông Dương Văn C tham gia dân công hỏa tuyến tại huyện Đình Lập, Lạng Sơn từ tháng 7 năm 1980, hoàn thành nhiệm vụ về địa phương tháng 9 năm 1982. Cách tính hưởng chế độ trợ cấp một lần đối với ông Dương Văn C như sau:
Thời gian tham gia dân công hỏa tuyến từ tháng 7 năm 1980 đến tháng 9 năm 1982 là 02 năm 03 tháng; mức hưởng trợ cấp một lần là 3.500.000 đồng.
Ví dụ 4: Trường hợp ông Nguyễn Văn A nêu tại ví dụ 1, nhưng ông A đã từ trần. Theo quy định, thân nhân của ông A được hưởng chế độ trợ cấp một lần là 2.000.000 đồng.
Đối tượng có đủ điều kiện hưởng chế độ trợ cấp một lần theo hướng dẫn tại Điều 2 Thông tư này, đã có quyết định của cấp có thẩm quyền, khi nhận chế độ trợ cấp một lần được cấp Giấy chứng nhận tham gia dân công hỏa tuyến. Mẫu Giấy chứng nhận tham gia dân công hỏa tuyến do Bộ Quốc phòng ban hành kèm theo Quyết định số 4969/QĐ-BQP ngày 20 tháng 11 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Quốc phòng.
Nội dung chi kinh phí đảm bảo cho công tác xét duyệt, chi trả gồm: Tuyên truyền, phổ biến chính sách; tập huấn, bồi dưỡng nghiệp vụ; xét duyệt, thẩm định hồ sơ; kiểm tra, sơ, tổng kết; in ấn tài liệu, mẫu biểu, Giấy chứng nhận tham gia dân công hỏa tuyến; văn phòng phẩm; sửa chữa nhỏ trang bị phục vụ công tác quản lý, xét duyệt, chi trả. Mức chi thực hiện theo quy định hiện hành của Nhà nước.
- Đối với dân công hỏa tuyến còn sống lập theo mẫu số 1A kèm theo Thông tư này;
- Đối với đối tượng đã từ trần, thân nhân của đối tượng lập theo mẫu số 1B kèm theo Thông tư này.
Bản chính hoặc bản sao có chứng thực của Ủy ban nhân dân cấp xã, một trong các giấy tờ thể hiện tham gia dân công hỏa tuyến, gồm: Lý lịch cán bộ hoặc lý lịch đảng viên khai trước ngày Quyết định số 49/2015/QĐ-TTg có hiệu lực thi hành, trong đó có thể hiện thời gian tham gia dân công hỏa tuyến; danh sách các đợt huy động tham gia dân công hỏa tuyến của địa phương; hồ sơ hưởng chính sách người có công, hưởng bảo hiểm xã hội có khai thời gian tham gia dân công hỏa tuyến.
- Bộ Chỉ huy quân sự tỉnh báo cáo, đề nghị Bộ Tư lệnh Quân khu (qua Phòng Chính sách) thẩm định, ra quyết định hưởng chế độ trợ cấp một lần, kèm theo mỗi đối tượng 01 bộ hồ sơ và danh sách đối tượng được hưởng chế độ theo mẫu số 3B; lưu trữ mỗi trường hợp 01 bộ hồ sơ và danh sách đối tượng được hưởng chế độ.
- Cục Chính trị/Bộ Tư lệnh Thủ đô Hà Nội tổng hợp, đề nghị Bộ Tư lệnh Thủ đô Hà Nội ra quyết định hưởng chế độ trợ cấp một lần.
Hồ sơ, trình tự thực hiện cấp thẻ bảo hiểm y tế đối với đối tượng đủ điều kiện hưởng chế độ trợ cấp một lần theo hướng dẫn tại Điều 2 Thông tư này được thực hiện tương tự theo quy định của pháp luật về bảo hiểm y tế đối với người có công với cách mạng.
Nộp hồ sơ theo hướng dẫn tại Khoản 1 Điều này cho Ủy ban nhân dân cấp xã nơi đăng ký hộ khẩu thường trú.
Trong thời gian 05 ngày làm việc, kể từ khi nhận đủ hồ sơ theo quy định của thân nhân đối tượng, kiểm tra, hoàn thiện 02 bộ hồ sơ, làm công văn đề nghị theo mẫu số 5A và danh sách đề nghị trợ cấp mai táng phí theo mẫu số 5B gửi Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội cấp huyện.
Trong thời gian 10 ngày làm việc, kể từ khi nhận đủ hồ sơ theo quy định do Ủy ban nhân dân cấp xã chuyển đến, kiểm tra, thẩm định, làm công văn đề nghị theo mẫu số 5C, lập danh sách theo mẫu số 5B, kèm theo 01 bộ hồ sơ của thân nhân đối tượng, gửi Sở Lao động - Thương binh và Xã hội cấp tỉnh.
Trong thời gian 10 ngày làm việc, kể từ khi nhận đủ hồ sơ theo quy định do Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội chuyển đến, kiểm tra, tổng hợp danh sách, lưu hồ sơ và ra quyết định hưởng trợ cấp, chuyển quyết định cùng kinh phí về Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội cấp huyện để chi trả cho thân nhân đối tượng.
Khi tổ chức hội nghị xét duyệt do Hội đồng chính sách xã báo cáo, mời đại diện Ban Chỉ đạo cấp huyện, triệu tập Trưởng thôn, Bí thư chi bộ thôn có đối tượng, Chi hội Cựu chiến binh, Ban Liên lạc Hội Cựu thanh niên xung phong, Ban Liên lạc dân công hỏa tuyến (nếu có) và một số đại biểu đại diện nguyên cán bộ phụ trách cấp ủy, chính quyền, cơ quan quân sự của địa phương thời kỳ kháng chiến, chiến tranh bảo vệ Tổ quốc; đại biểu đối tượng đã hưởng chế độ theo Quyết định số 47/2002/QĐ-TTg ngày 11 tháng 4 năm 2002, Quyết định số 142/2008/QĐ-TTg ngày 27 tháng 10 năm 2008, Quyết định số 62/2011/QĐ-TTg ngày 09 tháng 11 năm 2011 của Thủ tướng Chính phủ cùng tham dự;
- Phối hợp, chỉ đạo tuyên truyền, phổ biến chế độ, chính sách; hướng dẫn việc tổ chức thực hiện;
- Tổ chức thẩm định hồ sơ hưởng chế độ trợ cấp một lần theo đề nghị của Bộ Tư lệnh Quân khu và Bộ Tư lệnh Thủ đô Hà Nội;
- Tổng hợp kinh phí chi trả chế độ trợ cấp một lần của các Quân khu, Bộ Tư lệnh Thủ đô Hà Nội đề nghị, báo cáo Thủ trưởng Tổng cục Chính trị, đề nghị Bộ Tài chính cấp kinh phí; phối hợp Cục Tài chính/Bộ Quốc phòng phân bổ kinh phí để các đơn vị thực hiện;
- Lưu trữ quyết định và danh sách đối tượng hưởng chế độ trợ cấp một lần do các Quân khu, Bộ Tư lệnh Thủ đô Hà Nội báo cáo; đồng thời, thực hiện số hóa danh sách đối tượng được hưởng chế độ trợ cấp một lần đăng tải trên Cổng thông tin điện tử ngành Chính sách Quân đội;
- Chủ trì, phối hợp giải quyết những vướng mắc, phát sinh.
Báo cáo Thủ trưởng Bộ Quốc phòng giao chỉ tiêu ngân sách, cấp kinh phí cho các Quân khu, Bộ Tư lệnh Thủ đô Hà Nội thực hiện chi trả cho đối tượng; quản lý, chỉ đạo thanh quyết toán kinh phí theo quy định hiện hành; phối hợp chỉ đạo, kiểm tra, giải quyết vướng mắc, phát sinh trong tổ chức thực hiện.
Trong quá trình triển khai tổ chức thực hiện nếu có vướng mắc, các cơ quan, đơn vị, địa phương phản ánh về liên Bộ (qua Bộ Quốc phòng) để xem xét, giải quyết./.
KT. BỘ TRƯỞNG |
KT. BỘ TRƯỞNG |
KT. BỘ TRƯỞNG |
Nơi nhận:
- Thủ tướng; các Phó Thủ tướng (để báo cáo);
- Văn phòng Chính phủ;
- Văn phòng Chủ tịch nước;
- Văn phòng Trung ương và các Ban của Đảng;
- Văn phòng Quốc hội;
- Văn phòng Ban Chỉ đạo Trung ương về phòng, chống tham nhũng;
- Ủy ban giám sát tài chính Quốc gia;
- Hội đồng Dân tộc và các Ủy ban của Quốc hội;
- Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ;
- Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc TW;
- Tòa án nhân dân tối cao;
- Viện Kiểm sát nhân dân tối cao;
- Kiểm toán Nhà nước;
- Sở LĐ-TBXH, Sở Tài chính các tỉnh, TP trực thuộc TW;
- Ngân hàng Chính sách Xã hội;
- Ngân hàng Phát triển Việt Nam;
- UBTW Mặt trận Tổ quốc Việt Nam;
- Cơ quan Trung ương của các đoàn thể;
- Trung ương Hội Cựu chiến binh Việt Nam;
- Hội Cựu Thanh niên xung phong Việt Nam;
- Cục kiểm tra văn bản (Bộ Tư pháp);
- Công báo, Cổng TTĐT Chính phủ;
- Website Bộ Tài chính, Bộ LĐTBXH;
- Các đơn vị đầu mối trực thuộc Bộ Quốc phòng;
- Lưu: BQP, BLĐTBXH, BTC; Q 350.
DANH MỤC
CÁC HUYỆN BIÊN GIỚI VÀ CÁC HUYỆN TIẾP GIÁP
HUYỆN BIÊN GlỚI TRONG CHIẾN TRANH BẢO VỆ TỔ QUỐC
(Kèm theo Thông tư liên tịch số 138/2015/TTLT-BQP-BLĐTBXH-BTC ngày 16 tháng 12 năm 2015)
TT |
Tên tỉnh |
TT |
Huyện biên giới |
Huyện tiếp giáp với huyện biên giới |
A. BIÊN GIỚI PHÍA BẮC (thời gian chiến tranh từ tháng 02/1979 đến ngày 31/12/1988) |
||||
1 |
Tỉnh Cao Bằng |
1 |
Huyện Thạch An |
Thành phố Cao Bằng |
2 |
Huyện Quảng Hòa (nay tách ra là huyện Quảng Uyên và huyện Phục Hòa) |
|
||
3 |
Huyện Hạ Lang |
|
||
4 |
Huyện Trùng Khánh |
|
||
5 |
Huyện Trà Lĩnh |
|
||
6 |
Huyện Bảo Lạc (nay tách ra là huyện Bảo Lạc và huyện Bảo Lâm) |
Huyện Nguyên Bình |
||
7 |
Huyện Thông Nông |
Huyện Hòa An |
||
8 |
Huyện Hà Quảng |
|
||
2 |
Tỉnh Lạng Sơn |
1 |
Huyện Cao Lộc |
|
2 |
Huyện Lộc Bình |
Thành phố Lạng Sơn |
||
3 |
Huyện Đình Lập |
Huyện Chi Lăng |
||
4 |
Huyện Tràng Định |
Huyện Bình Gia |
||
5 |
Huyện Văn Lãng |
Huyện Văn Quan |
||
3 |
Tỉnh Bắc Giang |
|
|
Huyện Sơn Động (tiếp giáp với huyện Đình Lập, Lạng Sơn) |
|
|
Huyện Lục Ngạn (tiếp giáp với huyện Lộc Bình, Lạng Sơn) |
||
4 |
Tỉnh Hà Giang |
1 |
Huyện Xín Mần |
Huyện Quang Bình |
2 |
Huyện Hoàng Su Phì |
Huyện Bắc Quang |
||
3 |
Huyện Vị Xuyên |
TP. Hà Giang (tên cũ là thị xã Hà Giang) |
||
4 |
Huyện Quản Bạ |
|
||
5 |
Huyện Yên Minh |
Huyện Bắc Mê |
||
6 |
Huyện Đồng Văn |
|
||
7 |
Huyện Mèo Vạc |
|
||
5 |
Tỉnh Lào Cai |
1 |
TX Lào Cai, TX Cam Đường (nay là thành phố Lào Cai) |
Huyện Sa Pa |
2 |
Huyện Mường Khương |
|
||
3 |
Huyện Bát Xát |
|
||
4 |
Huyện Bảo Thắng |
Huyện Bảo Yên, huyện Văn Bàn |
||
5 |
Huyện Bắc Hà (nay tách ra thành huyện Bắc Hà và huyện Si Ma Cai) |
|
||
6 |
Tỉnh Lai Châu |
1 |
Huyện Phong Thổ |
Huyện Than Uyên |
2 |
Huyện Sìn Hồ |
Huyện Tân Uyên |
||
3 |
Huyện Mường Tè (nay tách ra thành huyện Nậm Nhùn và huyện Mường Tè) |
Huyện Tam Đường; TX Lai Châu (nay là TP Lai Châu/ tỉnh Lai Châu) |
||
7 |
Tỉnh Điện Biên |
1 |
Huyện Mường Nhé (nay tách ra thành huyện Mường Nhé và huyện Nậm Pồ) |
TX Mường Lay; huyện Mường Chà |
8 |
Tỉnh Quảng Ninh |
1 |
Huyện Hải Ninh (nay là huyện Hải Ninh và thành phố Móng Cái) |
|
2 |
Huyện Quảng Hà (nay tách ra là huyện Đầm Hà và huyện Hải Hà) |
Huyện Tiên Yên |
||
3 |
Huyện Bình Liêu |
Huyện Ba Chẽ |
||
4 |
Huyện Cẩm Phả (nay tách ra là huyện Vân Đồn, huyện Cô Tô, thành phố Cẩm Phả) |
|
||
B. BIÊN GIỚI TÂY NAM (thời gian chiến tranh từ tháng 5/1975 đến ngày 07/01/1979) |
||||
1 |
Tỉnh Quảng Nam |
1 |
Huyện Hiên (nay tách ra thành huyện Đông Giang và huyện Tây Giang |
Huyện Đại Lộc |
2 |
Huyện Giằng (nay là huyện Nam Giang) |
Huyện Quế Sơn (nay tách ra thành huyện Quế Sơn và huyện Nông Sơn); huyện Phước Sơn; huyện Trà My (nay tách ra thành huyện Nam Trà My và Bắc Trà My) |
||
2 |
Tỉnh Kon Tum |
1 |
H67 |
Thị xã Gia Lai-Kon Tum (nay là thành phố Kon Tum); H80 (nay tách ra thành huyện Đăk Tô, huyện Đắk Hà và huyện Tu Mơ Rông) |
2 |
H30, H40 và H67 (nay là huyện Đăk Glei) |
|
||
3 |
Tỉnh Gia Lai |
1 |
Huyện Chư Păh |
Thị xã PleiKu (nay là thành phố PleiKu); huyện Mang Yang (nay tách ra thành huyện Mang Yang, huyện Đắk Đoa) |
2 |
Huyện Chư Prông |
Huyện Ayun Pa (nay tách ra thành huyện Ia Pa, huyện Phú Thiện và thị xã Ayun Pa) |
||
3 |
Huyện Đức Cơ |
|||
4 |
Tỉnh Đắk Lắk |
1 |
Huyện Krông Búk |
Thị xã Buôn Ma Thuột (nay tách ra thành huyện Krông Ana, huyện Cư Kuin và TP. Buôn Ma Thuột); huyện Krông Păk (nay tách ra thành huyện Krông Bông, huyện Ea Kar, huyện M’Drắk và huyện Krông Păk) |
5 |
Tỉnh Đăk Nông (tách ra từ tỉnh Đắk Lắk) |
1 |
Huyện Đắk Mil |
|
2 |
Huyện Đăk Nông |
|
||
6 |
Tỉnh Bình Phước |
1 |
Huyện Lộc Ninh (nay là huyện Lộc Ninh và huyện Bù Đốp) |
Huyện Bình Long (nay là thị xã Bình Long, huyện Chơn Thành, huyện Hớn Quản) |
2 |
Huyện Phước Long (nay là thị xã Phước Long và huyện Bù Gia Mập, huyện Bù Đăng và huyện Phú Riềng) |
Huyện Đồng Phú (nay là thị xã Đồng Xoài và huyện Đồng Phú) |
||
7 |
Tỉnh Tây Ninh |
1 |
Huyện Bến Cầu |
Huyện Gò Dầu, huyện Hòa Thành |
2 |
Huyện Châu Thành |
Thành phố Tây Ninh |
||
3 |
Huyện Tân Biên (nay là huyện Tân Biên và huyện Tân Châu) |
Huyện Dương Minh Châu |
||
4 |
Huyện Trảng Bàng |
|
||
8 |
Tỉnh Long An |
1 |
Huyện Mộc Hóa (các tên gọi khác của huyện trong từng thời kỳ: huyện Mộc Hóa và thị xã Kiến Tường, huyện Tân Thạnh, huyện Thạnh Hóa, huyện Vĩnh Hưng, huyện Tân Hưng) |
Huyện Thủ Thừa (Long An); huyện Cai Lậy, huyện Cái Bè (tỉnh Tiền Giang) |
2 |
Huyện Đức Huệ |
Huyện Đức Hòa, huyện Thủ Thừa |
||
9 |
Tỉnh Đồng Tháp |
1 |
Huyện Hồng Ngự |
Huyện Thanh Bình |
2 |
Huyện Tân Hồng |
Huyện Tam Nông |
||
3 |
Thị xã Hồng Ngự |
|
||
10 |
Tỉnh An Giang |
1 |
Thị xã Tân Châu |
Huyện Phú Tân |
2 |
Huyện An Phú |
|
||
3 |
Thành phố Châu Đốc |
Huyện Châu Phú |
||
4 |
Huyện Tịnh Biên |
Huyện Châu Thành |
||
5 |
Huyện Tri Tôn |
Huyện Thoại Sơn |
||
11 |
Tỉnh Kiên Giang |
1 |
Huyện Giang Thành |
Huyện Hòn Đất |
2 |
Huyện Kiên Hải (đảo) |
|
||
3 |
Thị xã Hà Tiên |
Huyện Kiên Lương |
||
4 |
Huyện Phú Quốc (đảo) |
|
TỔNG HỢP CÁC MẪU BIỂU
(Ban hành kèm theo Thông tư liên tịch số 138/2015/TTLT-BQP-BLĐTBXH-BTC ngày 16 tháng 12 năm 2015)
Số TT |
Nội dung |
Mẫu biểu |
1 |
Bản khai cá nhân |
Mẫu số 1A |
2 |
Bản khai thân nhân |
Mẫu số 1B |
3 |
Biên bản họp Hội đồng chính sách xã |
Mẫu số 2 |
4 |
Công văn đề nghị hưởng chế độ trợ cấp một lần |
Mẫu số 3A |
5 |
Danh sách đối tượng được hưởng chế độ trợ cấp một lần |
Mẫu số 3B |
6 |
Quyết định về việc thực hiện chế độ trợ cấp một lần |
Mẫu số 4 |
7 |
Công văn đề nghị hưởng trợ cấp mai táng phí |
Mẫu số 5A |
8 |
Danh sách đối tượng từ trần đề nghị trợ cấp mai táng phí |
Mẫu số 5B |
9 |
Công văn đề nghị hưởng trợ cấp mai táng phí |
Mẫu số 5C |


Mẫu số 1A
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
--------------------
BẢN KHAI CÁ NHÂN
Đề nghị hưởng chế độ trợ cấp một lần theo Quyết định số 49/2015/QĐ-TTg ngày 14/10/2015 của Thủ tướng Chính phủ
1. Họ và tên:...................................................................... ; Nam, nữ:…………………………
2. Sinh ngày……..tháng………năm......................................................................................
3. Dân tộc:........................................................... ; Tôn giáo:.............................................
4. Quê quán: Thôn (ấp, bản, tổ dân phố).............................................................................
xã (phường).......................................................................................................................
huyện (thị, quận).......................................................... , tỉnh (thành phố).............................
5. Nơi đăng ký hộ khẩu thường trú: Thôn (ấp, bản, tổ dân phố)............................................
xã (phường).......................................................................................................................
huyện (thị, quận).......................................................... , tỉnh (thành phố).............................
6. Ngày vào đảng:............................................... Chính thức:.............................................
7. Khen thưởng:..................................................... Kỷ luật:...............................................
8. Hồ sơ, giấy tờ liên quan còn giữ được:...........................................................................
9. Hiện nay đang hưởng chế độ, chính sách gì:...................................................................
10. Nghề nghiệp hiện nay:...................................................................................................
11. Đã được hưởng chế độ bảo hiểm y tế (Đã hưởng □; chưa hưởng □)
12. Đăng ký khám chữa bệnh ban đầu tại:...........................................................................
13. Quá trình tham gia dân công hỏa tuyến:
- Đợt 1:
+ Ngày đi:..........................................................................................................................
+ Nơi đi:............................................................................................................................
+ Ngày về:.........................................................................................................................
+ Nơi về:...........................................................................................................................
+ Cấp huy động tập trung:..................................................................................................
+ Nhiệm vụ được giao:.......................................................................................................
+ Địa bàn thực hiện nhiệm vụ:.............................................................................................
+ Người chỉ huy.................................................................................................................
+ Người trong thôn, xã cùng đi:..........................................................................................
+ Người trong thôn, xã cùng về:.........................................................................................
- Đợt 2:
+ Ngày đi:..........................................................................................................................
+ Nơi đi:............................................................................................................................
+ Ngày về:.........................................................................................................................
+ Nơi về:...........................................................................................................................
+ Cấp huy động tập trung:..................................................................................................
+ Nhiệm vụ được giao:.......................................................................................................
+ Địa bàn thực hiện nhiệm vụ:.............................................................................................
+ Người chỉ huy.................................................................................................................
+ Người trong thôn, xã cùng đi:..........................................................................................
+ Người trong thôn, xã cùng về:.........................................................................................
- Đợt 3:
+ Ngày đi:..........................................................................................................................
+ Nơi đi:............................................................................................................................
+ Ngày về:.........................................................................................................................
+ Nơi về:...........................................................................................................................
+ Cấp huy động tập trung:..................................................................................................
+ Nhiệm vụ được giao:.......................................................................................................
+ Địa bàn thực hiện nhiệm vụ:.............................................................................................
+ Người chỉ huy.................................................................................................................
+ Người trong thôn, xã cùng đi:..........................................................................................
+ Người trong thôn, xã cùng về:.........................................................................................
Tổng thời gian tham gia dân công hỏa tuyến: ……..năm…….tháng.
Tôi xin cam đoan lời khai trên đây là đúng, nếu sai tôi xin hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật./.
|
………ngày….tháng….năm 20….. |
Mẫu số 1B
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
--------------------
BẢN KHAI THÂN NHÂN
Đề nghị hưởng chế độ trợ cấp một lần theo Quyết định số 49/2015/QĐ-TTg ngày 14/10/2015 của Thủ tướng Chính phủ
(Đối với đối tượng đã từ trần)
I. PHẦN KHAI VỀ THÂN NHÂN CỦA ĐỐI TƯỢNG
Họ và tên:.............................................................. Bí danh:................................. Nam, nữ.
Ngày, tháng, năm sinh:......................................... Số CMND..............................................
Quê quán:..........................................................................................................................
Nơi đăng ký hộ khẩu thường trú:........................................................................................
Đơn vị, cơ quan công tác hoặc nơi sinh sống hiện nay:.......................................................
Quan hệ với đối tượng khai dưới đây là:.............................................................................
II. PHẦN KHAI VỀ ĐỐI TƯỢNG
1. Họ và tên đối tượng:.................................................... ; Nam, nữ:.................................
2. Năm sinh:.......................................................................................................................
3. Dân tộc:........................................................... ; Tôn giáo:.............................................
4. Quê quán: Thôn (ấp, bản, tổ dân phố).............................................................................
xã (phường).................................................... huyện (thị, quận)........................................ ,
tỉnh (thành phố)..................................................................................................................
5. Nơi đăng ký hộ khẩu thường trú: Thôn (ấp, bản, tổ dân phố)........................................... ,
xã (phường).......................................................................................................................
huyện (thị, quận).............................................. , tỉnh (thành phố).........................................
6. Từ trần: Ngày…….tháng……năm……tại:..........................................................................
.........................................................................................................................................
7. Hồ sơ, giấy tờ liên quan còn giữ được:...........................................................................
8. Quá trình tham gia dân công hỏa tuyến:
- Đợt 1:
+ Ngày đi:..........................................................................................................................
+ Nơi đi:............................................................................................................................
+ Ngày về:.........................................................................................................................
+ Nơi về:...........................................................................................................................
+ Cấp huy động tập trung:..................................................................................................
+ Nhiệm vụ được giao:.......................................................................................................
+ Địa bàn thực hiện nhiệm vụ:.............................................................................................
- Đợt 2:
+ Ngày đi:..........................................................................................................................
+ Nơi đi:............................................................................................................................
+ Ngày về:.........................................................................................................................
+ Nơi về:...........................................................................................................................
+ Cấp huy động tập trung:..................................................................................................
+ Nhiệm vụ được giao:.......................................................................................................
+ Địa bàn thực hiện nhiệm vụ:.............................................................................................
- Đợt 3:
+ Ngày đi:..........................................................................................................................
+ Nơi đi:............................................................................................................................
+ Ngày về:.........................................................................................................................
+ Nơi về:...........................................................................................................................
+ Cấp huy động tập trung:..................................................................................................
+ Nhiệm vụ được giao:.......................................................................................................
+ Địa bàn thực hiện nhiệm vụ:.............................................................................................
Tổng thời gian tham gia dân công hỏa tuyến: …….năm……tháng.
Tôi xin cam đoan lời khai trên đây là đúng, nếu sai tôi xin hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật./.
|
………ngày….tháng….năm 20…. |
Ý KIẾN ỦY QUYỀN VÀ CHỮ KÝ CỦA CÁC THÂN NHÂN CÒN LẠI (NẾU CÓ)
Mẫu số 2
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------------
BIÊN BẢN HỌP HỘI ĐỒNG CHÍNH SÁCH XÃ
Xét duyệt, đề nghị hưởng chế độ trợ cấp một lần theo Quyết định số 49/2015/QĐ-TTg ngày 14/10/2015 của Thủ tướng Chính phủ
Hôm nay, ngày……tháng……năm 20….
Hội đồng chính sách xã (phường).......................................................................................
huyện (quận)..................................................... tỉnh (thành phố)..........................................
Chúng tôi gồm:
1. Chủ tịch Hội đồng chính sách xã:.................................... Chức vụ...................................
2. Đại diện cán bộ quân sự:............................................... Chức vụ...................................
3. Đại diện ngành Lao động-Thương binh và Xã hội:............ Chức vụ...................................
4. Đại diện Đảng ủy xã (chi bộ):.......................................... Chức vụ...................................
5. Đại diện Hội đồng nhân dân:.......................................... Chức vụ...................................
6. Đại diện Công an xã:...................................................... Chức vụ...................................
7. Đại diện Hội Cựu chiến binh:.......................................... Chức vụ...................................
8. Đại diện Hội Cựu TNXP:................................................. Chức vụ...................................
9. Đại diện Mặt trận Tổ quốc xã:......................................... Chức vụ...................................
10. Đại diện Hội Người cao tuổi:.........................................................................................
11. Đại diện Ban Liên lạc dân công hỏa tuyến (nếu có).........................................................
12. Trưởng thôn:................................................................................................................
Đại biểu cơ quan quân sự cấp trên:..................................................................................
.........................................................................................................................................
Thành phần khác được mời:
1. Đại diện Chi hội Cựu chiến binh.......................................................................................
2. Đại diện.........................................................................................................................
3.......................................................................................................................................
4.......................................................................................................................................
Đã họp để xem xét, đề nghị đối tượng hưởng chế độ trợ cấp một lần theo Quyết định số 49/2015/QĐ-TTg ngày 14/10/2015 của Thủ tướng Chính phủ.
Nhất trí đề nghị:
Ông (bà):................................................... Bí danh:......................................... sống (chết).
Sinh ngày…….tháng……năm:…………………………..Từ trần ngày…….tháng……..năm.........
Quê quán:..........................................................................................................................
Nơi đăng ký hộ khẩu thường trú:........................................................................................
Là đối tượng dân công hỏa tuyến tham gia.........................................................................
Tổng thời gian tham gia:…….tháng……năm.
Hiện đang được hưởng chế độ nghỉ hưu, bệnh binh, mất sức lao động hàng tháng (hoặc chưa được hưởng chính sách gì):.........................................................................................................................................
Các giấy tờ của đối tượng còn lưu giữ:..............................................................................
.........................................................................................................................................
Đề nghị cấp trên xem xét và giải quyết chế độ trợ cấp một lần cho Ông (Bà)………………………hoặc thân nhân của đối tượng là Ông (Bà)………………………được hưởng chế độ theo quy định hiện hành.
Biên bản lập thành…….bản, các đại diện có mặt nhất trí cùng ký tên dưới đây:
Đại diện |
Đại diện |
Xã Đội trưởng |
Chủ tịch |
Đại diện |
Trưởng thôn |
Đại diện |
Đại diện |
Đại diện |
Đại diện |
Đại diện |
Đại diện |
ĐẠI DIỆN BAN CHỈ ĐẠO CẤP HUYỆN
(ký, ghi rõ cấp bậc, chức vụ, họ tên)
Mẫu số 3A
……………………….. Số: ………./………. V/v:Đề nghị hưởng chế độ trợ cấp một lần theo Quyết định số 49/2015/QĐ-TTg. |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM ………, ngày …… tháng …… năm 20….. |
Kính gửi: |
…………………………………………………. |
Căn cứ Quyết định số 49/2015/QĐ-TTg ngày 14 tháng 10 năm 2015 của Thủ tướng Chính phủ; Thông tư liên tịch số 138/2015/TTLT-BQP-BLĐTBXH-BTC ngày 16 tháng 12 năm 2015 của Bộ Quốc phòng, Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội, Bộ Tài chính về thực hiện chế độ đối với dân công hỏa tuyến tham gia kháng chiến chống Pháp, chống Mỹ, chiến tranh bảo vệ Tổ quốc và làm nhiệm vụ quốc tế;
Căn cứ vào hồ sơ của đối tượng và đề nghị của.................................................................
.................................................................... (1) đề nghị………………………………………(2).
giải quyết chế độ trợ cấp một lần cho…………….đối tượng.
(có danh sách và hồ sơ kèm theo).
Đề nghị……………………………(2) xem xét giải quyết./.
Nơi nhận: |
………………………….(3) |
Ghi chú: - Mẫu này dùng cho cấp xã trở lên.
- (1) Cấp đề nghị.
- (2) Cấp trên trực tiếp.
- (3) Chức vụ người ký.
Mẫu số 3B
………………………….. |
DANH SÁCH Dân công hỏa tuyến tham gia kháng chiến chống Pháp, chống Mỹ, chiến tranh bảo vệ Tổ quốc và làm nhiệm vụ quốc tế được hưởng chế độ trợ cấp một lần theo Quyết định số 49/2015/QĐ-TTg ngày 14/10/2015 của Thủ tướng Chính phủ |
Số TT |
Họ và tên |
Ngày, tháng, năm sinh |
Quê quán |
Nơi đăng ký hộ khẩu thường trú |
Sống hay chết |
Thời gian được hưởng |
Mức trợ cấp (đồng) |
Nơi đăng ký khám chữa bệnh ban đầu |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Tổng số đối tượng:………………….………………. - Tổng số tiền:…………………………………….…….. NGƯỜI LẬP DANH SÁCH |
………, ngày….tháng……năm….. |
Ghi chú: - Mẫu này dùng cho cấp xã trở lên.
- (1) Cấp đề nghị.
- (2) Chức vụ người ký.
Mẫu số 4
……………………….. Số: /QĐ-……. |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM ………, ngày …… tháng …… năm 20….. |
QUYẾT ĐỊNH
Về việc thực hiện chế độ trợ cấp một lần đối với dân công hỏa tuyến tham gia kháng chiến chống Pháp, chống Mỹ, chiến tranh bảo vệ Tổ quốc và làm nhiệm vụ quốc tế theo Quyết định số 49/2015/QĐ-TTg ngày 14/10/2015 của Thủ tướng Chính phủ
……………………………………(1)
Căn cứ Quyết định số 49/2015/QĐ-TTg ngày 14 tháng 10 năm 2015 của Thủ tướng Chính phủ về một số chế độ, chính sách đối với dân công hỏa tuyến tham gia kháng chiến chống Pháp, chống Mỹ, chiến tranh bảo vệ Tổ quốc và làm nhiệm vụ quốc tế;
Căn cứ Thông tư liên tịch số 138/2015/TTLT-BQP-BLĐTBXH-BTC ngày 16 tháng 12 năm 2015 của Bộ Quốc phòng, Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội, Bộ Tài chính;
Theo đề nghị của ............................................(2),
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Nay giải quyết chế độ trợ cấp một lần cho:……………đối tượng,
Là dân công hỏa tuyến tham gia kháng chiến chống Pháp, chống Mỹ, chiến tranh bảo vệ Tổ quốc và làm nhiệm vụ quốc tế.
Với số tiền là……………………………….đồng.
(Bằng chữ:………………………………………………...).
(Có danh sách kèm theo).
Điều 2. ……………………………..(2) và các ông (bà) có tên trên chịu trách nhiệm thi hành quyết định này./.
Nơi nhận: |
………………………….(3) |
Ghi chú: - Mẫu này dùng cho BTL quân khu hoặc BTL Thủ đô Hà Nội.
- (1) BTL quân khu hoặc BTL Thủ đô Hà Nội.
- (2) Chủ nhiệm chính trị quân khu hoặc BTL Thủ đô Hà Nội.
- (3) Chức vụ người ký.
Mẫu số 5A
ỦY BAN NHÂN DÂN Số: /UB-ĐN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM ………, ngày …… tháng …… năm 20….. |
Kính gửi: …………………………………………
Căn cứ vào Quyết định số 49/2015/QĐ-TTg ngày 14 tháng 10 năm 2015 của Thủ tướng Chính phủ; Thông tư liên tịch số 138/2015/TTLT-BQP-BLĐTBXH-BTC ngày 16 tháng 12 năm 2015 của Bộ Quốc phòng, Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội, Bộ Tài chính, về chế độ, chính sách đối với dân công hỏa tuyến;
Ủy ban nhân dân .................................................................................................. đề nghị:
Ông (bà):.................................................................... Sinh ngày…….tháng……năm………..
Quê quán:..........................................................................................................................
Nơi đăng ký hộ khẩu thường trú:........................................................................................
.........................................................................................................................................
Là thân nhân của ông (bà):……………………………thuộc đối tượng dân công hỏa tuyến, đã được hưởng chế độ trợ cấp một lần theo Quyết định số 49/2015/QĐ-TTg ngày 14 tháng 10 năm 2015 của Thủ tướng Chính phủ; từ trần ngày……tháng…….năm……tại:...............................................
Được hưởng trợ cấp mai táng phí theo Quyết định số 49/2015/QĐ-TTg.
(Có hồ sơ kèm theo)
Đề nghị cấp trên xem xét và giải quyết./.
|
TM. UBND……………………. |
Ghi chú: Mẫu này dùng cho cấp xã
Mẫu số 5B
………………………….. |
DANH SÁCH ĐỐI TƯỢNG TỪ TRẦN ĐỀ NGHỊ TRỢ CẤP MAI TÁNG PHÍ |
Số TT |
Họ và tên |
Năm sinh |
Quê quán |
Nơi đăng ký hộ khẩu thường trú |
Số Quyết định hưởng trợ cấp một lần |
Ngày, tháng, năm từ trần |
Mức hưởng (đồng) |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Tổng số đối tượng:………………….………………. Người lập danh sách |
………, ngày….tháng……năm….. |
Ghi chú: - Mẫu này dùng cho cấp xã trở lên.
- (1) Cấp đề nghị.
- (2) Chức vụ người ký.
Mẫu số 5C
…………………….. Số: /CV |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM ………, ngày …… tháng …… năm 20….. |
Kính gửi: |
……………………………………………… |
Căn cứ Quyết định số 49/2015/QĐ-TTg ngày 14 tháng 10 năm 2015 của Thủ tướng Chính phủ; Thông tư liên tịch số 138/2015/TTLT-BQP-BLĐTBXH-BTC ngày 16 tháng 12 năm 2015 của Bộ Quốc phòng, Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội, Bộ Tài chính, về chế độ, chính sách đối với dân công hỏa tuyến.
……………………………………………….đề nghị xem xét, giải quyết trợ cấp mai táng phí đối với thân nhân của dân công hỏa tuyến như sau:
- Tổng số đối tượng:..........................................................................................................
- Tổng số tiền:....................................................................................................................
Các đối tượng trên đã được xét duyệt theo quy định.
(có danh sách và hồ sơ kèm theo).
Đề nghị .......................................................................................... xem xét giải quyết.
Nơi nhận: |
…………………………. |
________________
Ghi chú: Mẫu này dùng cho Phòng LĐ-TB và XH cấp huyện.
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem Văn bản gốc.
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây