Thông tư 25/2011/TT-BCT về theo dõi thi hành văn bản quy phạm pháp luật lĩnh vực công thương
- Tóm tắt
- Nội dung
- VB gốc
- Tiếng Anh
- Hiệu lực
- VB liên quan
- Lược đồ
- Nội dung MIX
- Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…
- Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.
- Tải về
Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.
thuộc tính Thông tư 25/2011/TT-BCT
Cơ quan ban hành: | Bộ Công Thương | Số công báo: Số công báo là mã số ấn phẩm được đăng chính thức trên ấn phẩm thông tin của Nhà nước. Mã số này do Chính phủ thống nhất quản lý. | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Số công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Số hiệu: | 25/2011/TT-BCT | Ngày đăng công báo: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Ngày đăng công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Loại văn bản: | Thông tư | Người ký: | Vũ Huy Hoàng |
Ngày ban hành: Ngày ban hành là ngày, tháng, năm văn bản được thông qua hoặc ký ban hành. | 30/06/2011 | Ngày hết hiệu lực: Ngày hết hiệu lực là ngày, tháng, năm văn bản chính thức không còn hiệu lực (áp dụng). | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Ngày hết hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Áp dụng: Ngày áp dụng là ngày, tháng, năm văn bản chính thức có hiệu lực (áp dụng). | Tình trạng hiệu lực: Cho biết trạng thái hiệu lực của văn bản đang tra cứu: Chưa áp dụng, Còn hiệu lực, Hết hiệu lực, Hết hiệu lực 1 phần; Đã sửa đổi, Đính chính hay Không còn phù hợp,... | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! | |
Lĩnh vực: | Chính sách |
TÓM TẮT VĂN BẢN
Kiểm tra, xử lý, rà soát, hệ thống hóa văn bản lĩnh vực công thương
Ngày 30/06/2011, Bộ Công Thương đã ban hành Thông tư số 25/2011/TT-BCT quy định về công tác kiểm tra, xử lý, rà soát, hệ thống hóa và theo dõi thi hành văn bản quy phạm pháp luật trong lĩnh vực công thương.
Theo đó, mục đích kiểm tra, xử lý, rà soát, hệ thống hóa và theo dõi thi hành văn bản quy phạm pháp luật nhằm phát hiện những nội dung trái pháp luật, nội dung không còn phù hợp của văn bản để kịp thời đình chỉ việc thi hành, sửa đổi, hủy bỏ hoặc bãi bỏ văn bản, bảo đảm tính hợp hiến, hợp pháp và tính thống nhất của hệ thống pháp luật; kịp thời phát hiện những khó khăn, vướng mắc để hướng dẫn thực hiện hoặc đôn đốc thực hiện các quy định của pháp luật trong lĩnh vực công thương.
Công tác kiểm tra, xử lý, rà soát, hệ thống hóa và theo dõi thi hành văn bản quy phạm pháp luật phải được thực hiện thường xuyên, kịp thời, khách quan, chính xác, theo đúng quy định của pháp luật. Bảo đảm sự phối hợp chặt chẽ, thống nhất giữa đơn vị đầu mối của Bộ về công tác kiểm tra, xử lý, rà soát, hệ thống hóa và theo dõi thi hành văn bản quy phạm pháp luật với cơ quan, đơn vị chủ trì soạn thảo văn bản và tổ chức, cá nhân có liên quan.
Cũng theo Thông tư này. các văn bản thuộc thẩm quyền ban hành hoặc liên tịch ban hành của Bộ trưởng Bộ Công Thương và các văn bản hành chính, cá biệt có chứa quy phạm pháp luật do Bộ Công Thương hoặc các đơn vị trong Bộ ban hành thì phải được tự kiểm tra. Các văn bản có nội dung liên quan đến lĩnh vực quản lý nhà nước của Bộ Công Thương do các cơ quan, tổ chức, cá nhân có thẩm quyền ban hành phải được tiến hành kiểm tra theo thẩm quyền.
Việc rà soát, hệ thống hoá văn bản được thực hiện thường xuyên để cập nhật văn bản mới hoặc theo chuyên đề, lĩnh vực, hoặc khi tình hình kinh tế - xã hội thay đổi làm cho nội dung của văn bản đã ban hành không còn phù hợp. Rà soát, hệ thống hóa văn bản có thể được tiến hành định kỳ 06 tháng, 05 năm hoặc khi nhận được thông tin, yêu cầu, kiến nghị của cơ quan, tổ chức, cá nhân về văn bản quy phạm pháp luật chứa nội dung có dấu hiệu trái pháp luật, mâu thuẫn, chồng chéo, không còn phù hợp.
Thông tư này có hiệu lực thi hành từ ngày 15/08/2011 và thay thế Thông tư số 01/2009/TT-BCT ngày 20/01/2009.
Xem chi tiết Thông tư 25/2011/TT-BCT tại đây
tải Thông tư 25/2011/TT-BCT
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
BỘ CÔNG THƯƠNG ---------------------- Số: 25/2011/TT-BCT |
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc ------------------------------ Hà Nội, ngày 30 tháng 06 năm 2011 |
THÔNG TƯ
QUY ĐỊNH VỀ CÔNG TÁC KIỂM TRA, XỬ LÝ, RÀ SOÁT, HỆ THỐNG HÓA
VÀ THEO DÕI THI HÀNH VĂN BẢN QUY PHẠM PHÁP LUẬT
TRONG LĨNH VỰC CÔNG THƯƠNG
---------------------------------------
Căn cứ Nghị định số 189/2007/NĐ-CP ngày 27 tháng 12 năm 2007 của Chính phủ Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Công Thương;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 03 tháng 6 năm 2008;
Căn cứ Nghị định số 122/2004/NĐ-CP ngày 18 tháng 5 năm 2004 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và tổ chức pháp chế Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ, cơ quan chuyên môn thuộc Uỷ ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương và doanh nghiệp nhà nước;
Căn cứ Nghị định số 24/2009/NĐ-CP ngày 05 tháng 3 năm 2009 của Chính phủ quy định chi tiết và biện pháp thi hành Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật;
Căn cứ Nghị định số 40/2010/NĐ-CP ngày 12 tháng 4 năm 2010 của Chính phủ về kiểm tra, xử lý văn bản quy phạm pháp luật;
Thực hiện Quyết định số 1987/QĐ-TTg ngày 30 tháng 11 năm 2009 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Đề án “Triển khai thực hiện công tác theo dõi tình hình thi hành pháp luật”;
Bộ trưởng Bộ Công Thương quy định về công tác kiểm tra, xử lý, rà soát, hệ thống hoá và theo dõi thi hành văn bản quy phạm pháp luật trong lĩnh vực công thương như sau:
QUY ĐỊNH CHUNG
Thông tư này quy định về công tác kiểm tra, xử lý, rà soát, hệ thống hoá và theo dõi thi hành văn bản quy phạm pháp luật trong lĩnh vực công thương.
Thông tư này áp dụng đối với các tổ chức, cá nhân có liên quan đến công tác kiểm tra, xử lý, rà soát, hệ thống hoá và theo dõi thi hành văn bản quy phạm pháp luật trong lĩnh vực công thương.
KIỂM TRA, XỬ LÝ VĂN BẢN QUY PHẠM PHÁP LUẬT
QUY ĐỊNH CHUNG VỀ KIỂM TRA, XỬ LÝ VĂN BẢN QUY PHẠM PHÁP LUẬT
Văn bản thuộc đối tượng kiểm tra và xử lý là các văn bản quy định tại khoản 2, khoản 3 Điều 1 Nghị định số 40/2010/NĐ-CP ngày 12 tháng 4 năm 2010 của Chính phủ về kiểm tra, xử lý văn bản quy phạm pháp luật (sau đây gọi tắt là Nghị định số 40/2010/NĐ-CP) có nội dung liên quan đến lĩnh vực công thương, đang còn hiệu lực tại thời điểm kiểm tra.
Nội dung kiểm tra bao gồm tính hợp hiến, hợp pháp của văn bản theo quy định tại Điều 3 Nghị định số 40/2010/NĐ-CP và Điều 3 Thông tư số 20/2010/TT-BTP ngày 30 tháng 11 năm 2010 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp quy định chi tiết thi hành một số điều của Nghị định số 40/2010/NĐ-CP ngày 12 tháng 4 năm 2010 của Chính phủ về kiểm tra và xử lý văn bản quy phạm pháp luật (sau đây gọi tắt là Thông tư số 20/2010/TT-BTP).
Phối hợp với Vụ Pháp chế và các cơ quan, đơn vị có liên quan trong việc tự kiểm tra, kiểm tra theo thẩm quyền và xử lý văn bản theo quy định của pháp luật; Chậm nhất Thứ Năm hàng tuần cập nhật và gửi danh mục văn bản của đơn vị đã được ban hành trong tuần trước gửi Vụ Pháp chế phục vụ công tác tự kiểm tra.
TỰ KIỂM TRA VĂN BẢN QUY PHẠM PHÁP LUẬT
a) Các văn bản thuộc thẩm quyền ban hành hoặc liên tịch ban hành của Bộ trưởng Bộ Công Thương.
b) Các văn bản hành chính, cá biệt có chứa quy phạm pháp luật do Bộ Công Thương hoặc các đơn vị trong Bộ ban hành.
KIỂM TRA VĂN BẢN QUY PHẠM PHÁP LUẬT THEO THẨM QUYỀN
Các văn bản có nội dung liên quan đến lĩnh vực quản lý nhà nước của Bộ Công Thương do các cơ quan, tổ chức, cá nhân có thẩm quyền ban hành.
Trình tự, thủ tục kiểm tra theo thẩm quyền được thực hiện theo quy định tại Điều 10 Thông tư này.
RÀ SOÁT, HỆ THỐNG HÓA VĂN BẢN QUY PHẠM PHÁP LUẬT
Văn bản rà soát, hệ thống hóa được phân loại theo một hoặc kết hợp các tiêu chí sau:
THEO DÕI THI HÀNH VĂN BẢN QUY PHẠM PHÁP LUẬT TRONG LĨNH VỰC CÔNG THƯƠNG
TỔ CHỨC THỰC HIỆN
Tuỳ theo tính chất và mức độ của hành vi vi phạm pháp luật về kiểm tra, xử lý văn bản, cơ quan, người có thẩm quyền kiểm tra văn bản phải bị xử lý theo quy định của pháp luật.
Nơi nhận: - Thủ tướng và các Phó Thủ tướng Chính phủ; - Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ; - HĐND và UBND các tỉnh, TP. trực thuộc TW; - TAND tối cao, VKSND tối cao; - Cơ quan trung ương của các đoàn thể; - Cục Kiểm tra văn bản QPPL Bộ Tư pháp; - Kiểm toán nhà nước; - Bộ trưởng và các Thứ trưởng; - Các đơn vị thuộc Bộ Công Thương; - Các Sở Công Thương; - Công báo; - Website Chính phủ; - Website Bộ Công Thương; - Lưu: VT, PC. | BỘ TRƯỞNG
Vũ Huy Hoàng |
Phụ lục 01
PHIẾU KIỂM TRA VĂN BẢN QUY PHẠM PHÁP LUẬT
(Ban hành kèm theo Thông tư số 25 /2011/TT-BCT
ngày 30 tháng 6 năm 2011 của Bộ trưởng Bộ Công Thương)
BỘ CÔNG THƯƠNG (1) ----------------------- Số: /KTVB-(2) |
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc ----------------------------- Hà Nội, ngày … tháng… năm … |
PHIẾU KIỂM TRA VĂN BẢN
- Tên văn bản:
- Nội dung kiểm tra:
STT |
Các tiêu chí kiểm tra |
Diễn giải |
Đề xuất |
I |
Đã qua thẩm định của Vụ Pháp chế (trường hợp tự kiểm tra) |
(Có hay không, tiếp thu như thế nào …) |
|
II |
Về thể thức văn bản và kỹ thuật trình bày |
||
1 |
Bố cục văn bản |
|
|
2 |
Quốc hiệu |
|
|
3 |
Tên cơ quan, tổ chức ban hành văn bản |
|
|
4 |
Số, ký hiệu văn bản |
|
|
5 |
Địa danh, ngày tháng năm ban hành |
|
|
6 |
Tên loại và trích yếu |
|
|
7 |
Chức vụ, họ tên và chữ ký của người có thẩm quyền |
|
|
8 |
Dấu của cơ quan, tổ chức |
|
|
9 |
Nơi nhận |
|
|
10 |
Định lề trang văn bản |
|
|
11 |
Khác |
|
|
III |
Về nội dung văn bản |
||
1 |
Căn cứ pháp lý |
|
|
2 |
Thẩm quyền ban hành |
|
|
3 |
Về hiệu lực thi hành |
|
|
4 |
Dấu hiệu trái pháp luật
|
|
|
5 |
Khác |
|
|
- Những văn bản bị thay thế, bị sửa đổi bổ sung:
Lãnh đạo đơn vị kiểm tra (Ký và ghi rõ họ tên)
|
Người kiểm tra văn bản (Ký và ghi rõ họ tên)
|
Ghi chú:
(1): Tên đơn vị kiểm tra (tự kiểm tra)
(2): Viết tắt của tên đơn vị kiểm tra (tự kiểm tra)
Phụ lục số 02
MẤU SỔ THEO DÕI KIỂM TRA VĂN BẢN
(Ban hành kèm theo Thông tư số 25 /2011/TT-BCT
ngày 30 tháng 6 năm 2011 của Bộ trưởng Bộ Công Thương)
Tên cơ quan lập
sổ theo dõi
SỔ THEO DÕI KIỂM TRA VĂN BẢN
NĂM: |
Phụ lục 02
(tiếp theo)
A. Danh mục tự kiểm tra
STT |
Tên văn bản tự kiểm tra |
Số Phiếu Kiểm tra |
Ngày kiểm tra |
Kết quả kiểm tra |
Kết quả xử lý (nếu có) |
|
|
|
|
|
|
B. Danh mục kiểm tra theo thẩm quyền
STT |
Tên văn bản kiểm tra |
Số Phiếu Kiểm tra |
Ngày kiểm tra |
Kết quả kiểm tra |
Kết quả xử lý (nếu có) |
|
|
|
|
|
|