Thông tư 24/2014/TT-BLĐTBXH sửa quy trình điều tra, rà soát hộ nghèo, hộ cận nghèo hàng năm

  • Thuộc tính
  • Nội dung
  • VB gốc
  • Tiếng Anh
  • Hiệu lực
  • VB liên quan
  • Lược đồ
  • Nội dung MIX

    - Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…

    - Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.

  • Tải về
Mục lục
Tìm từ trong trang
Lưu
Theo dõi VB

Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.

Báo lỗi
In
  • Báo lỗi
  • Gửi liên kết tới Email
  • Chia sẻ:
  • Chế độ xem: Sáng | Tối
  • Thay đổi cỡ chữ:
    17
Ghi chú

thuộc tính Thông tư 24/2014/TT-BLĐTBXH

Thông tư 24/2014/TT-BLĐTBXH của Bộ Lao động Thương binh và Xã hội về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư 21/2012/TT-BLĐTBXH ngày 05/09/2012 của Bộ Lao động Thương binh và Xã hội hướng dẫn quy trình điều tra, rà soát hộ nghèo, hộ cận nghèo hàng năm
Cơ quan ban hành: Bộ Lao động Thương binh và Xã hội
Số công báo:
Số công báo là mã số ấn phẩm được đăng chính thức trên ấn phẩm thông tin của Nhà nước. Mã số này do Chính phủ thống nhất quản lý.
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Số công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Số hiệu:24/2014/TT-BLĐTBXHNgày đăng công báo:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Ngày đăng công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Loại văn bản:Thông tưNgười ký:Nguyễn Trọng Đàm
Ngày ban hành:
Ngày ban hành là ngày, tháng, năm văn bản được thông qua hoặc ký ban hành.
06/09/2014
Ngày hết hiệu lực:
Ngày hết hiệu lực là ngày, tháng, năm văn bản chính thức không còn hiệu lực (áp dụng).
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Ngày hết hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Áp dụng:
Ngày áp dụng là ngày, tháng, năm văn bản chính thức có hiệu lực (áp dụng).
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản để xem Ngày áp dụng. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Tình trạng hiệu lực:
Cho biết trạng thái hiệu lực của văn bản đang tra cứu: Chưa áp dụng, Còn hiệu lực, Hết hiệu lực, Hết hiệu lực 1 phần; Đã sửa đổi, Đính chính hay Không còn phù hợp,...
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Lĩnh vực: Chính sách

TÓM TẮT VĂN BẢN

Nội dung tóm tắt đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!

tải Thông tư 24/2014/TT-BLĐTBXH

Tải văn bản tiếng Việt (.doc) Thông tư 24/2014/TT-BLĐTBXH DOC (Bản Word)
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file.

Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!

Tải văn bản tiếng Việt (.pdf) Thông tư 24/2014/TT-BLĐTBXH PDF (Bản có dấu đỏ)
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file.

Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!

Tải văn bản tiếng Việt (.zip) Thông tư 24/2014/TT-BLĐTBXH ZIP (Bản Word)
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file.

Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!

LuatVietnam.vn độc quyền cung cấp bản dịch chính thống Công báo tiếng Anh của Thông Tấn Xã Việt Nam.
Tình trạng hiệu lực: Đã biết
Ghi chú
Ghi chú: Thêm ghi chú cá nhân cho văn bản bạn đang xem.
Hiệu lực: Đã biết
Tình trạng: Đã biết

 

BỘ LAO ĐỘNG - THƯƠNG BINH VÀ XÃ HỘI
------------------------
Số: 24/2014/TT-BLĐTBXH
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
--------------------------------
Hà Nội, ngày 6 tháng 9 năm 2014
 
 
THÔNG TƯ
SỬA ĐỔI, BỔ SUNG MỘT SỐ ĐIỀU CỦA THÔNG TƯ SỐ 21/2012/TT-BLĐTBXH NGÀY 05 THÁNG 9 NĂM 2012 CỦA BỘ LAO ĐỘNG - THƯƠNG BINH VÀ XÃ HỘI HƯỚNG DẪN QUY TRÌNH ĐIỀU TRA, RÀ SOÁT HỘ NGHÈO, HỘ CẬN NGHÈO HÀNG NĂM
 
 
Căn cứ Nghị định số 106/2012/NĐ-CP ngày 20 tháng 12 năm 2012 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội;
Căn cứ Quyết định số 09/2011/QĐ-TTg ngày 30 tháng 01 năm 2011 của Thủ tướng Chính phủ về việc ban hành chuẩn hộ nghèo, hộ cận nghèo áp dụng cho giai đoạn 2011-2015;
Theo đề nghị của Cục trưởng Cục Bảo trợ xã hội,
Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội ban hành Thông tư sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 21/2012/TT-BLĐTBXH ngày 05 tháng 9 năm 2012 hướng dẫn quy trình điều tra, rà soát hộ nghèo, hộ cận nghèo hàng năm.
 
Điều 1. Sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 21/2012/TT-BLĐTBXH ngày 05 tháng 9 năm 2012 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội hướng dẫn quy trình điều tra, rà soát hộ nghèo, hộ cận nghèo hàng năm
1. Khoản 1, Điều 2, Chương I được sửa đổi, bổ sung như sau:
"1. Tiêu chí: thực hiện theo tiêu chí quy định tại Quyết định số 09/2011/QĐ-TTg ngày 30 tháng 01 năm 2011 của Thủ tướng Chính phủ ban hành chuẩn hộ nghèo, hộ cận nghèo áp dụng cho giai đoạn 2011-2015, cụ thể:
a) Hộ nghèo là hộ có mức thu nhập bình quân đầu người/tháng bằng hoặc thấp hơn chuẩn nghèo theo quy định của pháp luật.
b) Hộ mới thoát nghèo là hộ nghèo, qua điều tra, rà soát hàng năm có thu nhập cao hơn chuẩn nghèo theo quy định của pháp luật, bao gồm:
+ Hộ mới thoát nghèo nhưng có mức thu nhập thuộc đối tượng hộ cận nghèo;
+ Hộ mới thoát nghèo có thu nhập cao hơn chuẩn hộ cận nghèo theo quy định của pháp luật.
c) Hộ tái nghèo là những hộ trước đây thuộc hộ nghèo, đã thoát nghèo, nhưng do những yếu tố rủi ro dẫn đến mức thu nhập bình quân đầu người/tháng tại thời điểm điều tra, rà soát bằng hoặc thấp hơn chuẩn nghèo theo quy định của pháp luật.
d) Hộ nghèo mới phát sinh là những hộ trước đây không thuộc hộ nghèo, nhưng do những yếu tố rủi ro dẫn đến mức thu nhập bình quân đầu người/tháng tại thời điểm điều tra, rà soát bằng hoặc thấp hơn chuẩn nghèo theo quy định của pháp luật.
đ) Hộ nghèo thuộc chính sách giảm nghèo là hộ nghèo, có ít nhất một thành viên trong hộ còn khả năng lao động.
e) Hộ nghèo thuộc chính sách bảo trợ xã hội là hộ nghèo nhưng không còn thành viên nào trong hộ có khả năng lao động."
2. Mục a, Khoản 2, Điều 4, Chương II được sửa đổi, bổ sung như sau:
"a) Những điểm cần lưu ý:
- Chỉ tính thu nhập của hộ gia đình trong vòng 12 tháng qua;
- Không tính khoản trợ cấp an sinh xã hội từ ngân sách nhà nước vào thu nhập của hộ gia đình (như trợ cấp xã hội cho các đối tượng bảo trợ xã hội theo các quy định của pháp luật; trợ cấp tiền điện; trợ cấp khó khăn đột xuất...)."
3. Một số nội dung tại Phụ lục 7 (Phiếu C) được sửa đổi, bổ sung như sau:
a) Cột 7, Mục 7 về thông tin các thành viên của hộ được sửa đổi, bổ sung như sau:
“Đối tượng thuộc chính sách người có công”
b) Cột 8, Mục 8 về thông tin các thành viên của hộ được sửa đổi, bổ sung như sau:
"Đối tượng thuộc chính sách bảo trợ xã hội"
c) Nội dung mã quy định tại Cột 8 được sửa đổi, bổ sung như sau:
"Đối tượng bảo trợ xã hội theo các quy định của pháp luật".
4. Khoản 5, Điều 4, Chương II được sửa đổi, bổ sung như sau:
“5. Phân loại các đối tượng hộ nghèo như sau:
a) Hộ mới thoát nghèo, hộ tái nghèo, hộ nghèo mới.
b) Hộ nghèo thuộc đối tượng chính sách bảo trợ xã hội.
c) Hộ nghèo có thành viên thuộc đối tượng chính sách người có công; hộ nghèo có thành viên thuộc đối tượng chính sách bảo trợ xã hội."
5. Mục c, Khoản 1, Điều 5, Chương III được sửa đổi, bổ sung như sau:
"c) Công nhận đối tượng hộ nghèo, hộ cận nghèo trên địa bàn; báo cáo Ủy ban nhân dân cấp huyện phê duyệt kết quả điều tra, rà soát hộ nghèo, hộ cận nghèo trên địa bàn."
6. Điều 6, Chương III được sửa đổi, bổ sung như sau:
"Điều 6. Thời điểm điều tra và chế độ báo cáo
1. Thời điểm tổ chức điều tra: Tổ chức điều tra, rà soát hộ nghèo, hộ cận nghèo được thực hiện từ ngày 01 tháng 09 hàng năm.
2. Đối với trường hợp hộ gia đình trên địa bàn phát sinh khó khăn đột xuất trong năm do các yếu tố như tai nạn, rủi ro, ốm đau bệnh tật... cần được xét duyệt, bổ sung vào danh sách hộ nghèo, hộ cận nghèo để có thể tiếp cận được với các chính sách hỗ trợ của Nhà nước, thực hiện theo quy trình sau:
a) Hộ gia đình có phát sinh khó khăn trong năm có giấy đề nghị trưởng thôn xác nhận và gửi Ủy ban nhân dân cấp xã tiếp nhận, xử lý (theo Mẫu số 1).
b) Ủy ban nhân dân cấp xã giao Ban giảm nghèo xã tổ chức thẩm định đề nghị của các hộ gia đình theo đúng các trình tự, thủ tục quy định tại Thông tư số 21/2012/TT-BLĐTBXH và Thông tư này (bao gồm nhận dạng nhanh đặc điểm hộ gia đình, điều tra thu nhập, tổ chức bình xét tại cộng đồng dân cư); tổng hợp danh sách hộ nghèo, hộ cận nghèo phát sinh, báo cáo Ủy ban nhân dân cấp huyện phê duyệt.
c) Ủy ban nhân dân cấp huyện tổ chức thẩm định và phê duyệt danh sách hộ nghèo, hộ cận nghèo phát sinh của xã, báo cáo Ủy ban nhân dân cấp tỉnh.
Thời gian thẩm định và xét duyệt bổ sung hộ nghèo, hộ cận nghèo mới phát sinh không quá 30 ngày kể từ khi tiếp nhận đề nghị của hộ gia đình.
d) Ủy ban nhân dân cấp tỉnh tổng hợp danh sách hộ nghèo, hộ cận nghèo phát sinh trong năm; hàng quý báo cáo Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội.
3. Chế độ báo cáo
a) Thời điểm báo cáo:
- Báo cáo sơ bộ gửi về Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội trước ngày 15 tháng 12 hàng năm;
- Chậm nhất đến ngày 15 tháng 01 hàng năm, Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh phải báo cáo chính thức kết quả điều tra, rà soát hộ nghèo, hộ cận nghèo trên địa bàn (Quyết định phê duyệt của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh) về Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội để tổng hợp, ban hành Quyết định phê duyệt kết quả điều tra, rà soát hộ nghèo, hộ cận nghèo trên phạm vi toàn quốc.
b) Nội dung báo cáo:
- Công văn báo cáo/Quyết định phê duyệt.
- Hệ thống các bảng biểu, phụ lục chi tiết:
+ Phụ lục Kết quả điều tra, rà soát hộ nghèo (theo Mẫu số 2);
+ Phụ lục Kết quả điều tra, rà soát hộ cận nghèo (theo Mẫu số 3);
+ Phụ lục Tổng hợp phân tích hộ nghèo theo các nhóm đối tượng (theo Mẫu số 4);
+ Phụ lục Tổng hợp phân tích các nguyên nhân nghèo trên địa bàn (theo Mẫu số 5).".
Điều 2.Khoản 1, Điều 2; Mục a, Khoản 2, Điều 4; Khoản 5, Điều 4; Mục c, Khoản 1, Điều 5; Điều 6; Cột 7, Mục 7; Cột 8, Mục 8 về thông tin các thành viên của hộ tại Phụ lục 7 (Phiếu C);Nội dung mã quy định tại cột 8 tại Phụ lục 7 (Phiếu C)và các Phụ lục số 8, 9, 10 của Thông tư số 21/2012/TT-BLĐTBXH ngày 05 tháng 9 năm 2012 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội hướng dẫn quy trình điều tra, rà soát hộ nghèo, hộ cận nghèo hàng năm hết hiệu lực thi hành kể từ ngày Thông tư này có hiệu lực.
Điều 3. Hiệu lực thi hành
1. Thông tư này có hiệu lực kể từ ngày 1tháng11năm 2014.
2. Trong quá trình thực hiện nếu có vướng mắc, đề nghị phản ánh kịp thời về Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội để nghiên cứu, sửa đổi, bổ sung cho phù hợp./.
 
Nơi nhận:
- Thủ tướng, các Phó Thủ tướng Chính phủ;
- Văn phòng Trung ương và các Ban của Đảng;
- VP Quốc hội; VP Chủ tịch nước; VP Chính phủ;
- Văn phòng Tổng Bí thư;
- Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ;
- HĐND, UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc TW;
- Tòa án nhân dân tối cao;
- Viện kiểm sát nhân dân tối cao;
- Kiểm toán Nhà nước;
- Cơ quan Trung ương của các đoàn thể;
- Cục Kiểm tra văn bản QPPL - Bộ Tư pháp;
- Sở LĐTBXH các tỉnh, thành phố;
- Công báo;
- Website: Chính phủ, Bộ LĐTBXH;
- Bộ LĐTBXH: Bộ trưởng, các Thứ trưởng, các đơn vị thuộc và trực thuộc Bộ;
- Lưu: VT, Cục BTXH.
KT. BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG




Nguyễn Trọng Đàm
 
Mẫu số 1
(Ban hành kèm theo Thông tư số 24 /2014/TT-BLĐTBXH ngày 6 tháng 9 năm 2014 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội)
 
 
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
------------------------
GIẤY ĐỀ NGHỊ XÉT DUYỆT BỔ SUNG HỘ NGHÈO, HỘ CẬN NGHÈO
 
 
Kính gửi: Ủy ban nhân dân xã ............................
 
 
 
Họ và tên: ................................................................., Giới tính: □ Nam, □ Nữ
Sinh ngày............. tháng .......... năm ............, Dân tộc: ...........
Số CMTND: ............................... Nơi cấp: ...................... Ngày cấp: ...../...../20......
Nơi đăng ký hộ khẩu thường trú: .............................................................................
..................................................................................................................................
Chỗ ở hiện tại: .........................................................................................................
.................................................................................................................................
Thông tin các thành viên của hộ:
Số TT
Họ và tên
Quan hệ với chủ hộ
(Vợ, chồng, con...)
Nghề nghiệp
01
 
 
 
02
 
 
 
03
 
 
 
 
 
 
Lý do đề nghị xét duyệt bổ sung hộ nghèo/hộ cận nghèo: ..................................
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
 
Xác nhận của trưởng thôn/ấp:
(Xác minh thông tin về hộ gia đình, đề xuất UBND xã tiếp nhận, xử lý)
..........., ngày ...... tháng ...... năm 20....
Người viết đơn
(Ký, ghi rõ họ và tên)
 
Xác nhận của UBND cấp xã:
(Tiếp nhận, xử lý đề nghị)
 
 
TM. UBND xã …....................
(Ký tên và đóng dấu)



Mẫu số 2
(Ban hành kèm theo Thông tư số 24 /2014/TT-BLĐTBXH ngày 6 tháng 9 năm 2014 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội)
 
 
TỔNG HỢP KẾT QUẢ ĐIỀU TRA, RÀ SOÁT HỘ NGHÈO NĂM ..... CẤP XÃ/HUYỆN/TỈNH
(Kèm theo Công văn/Quyết định số ..../.... ngày ..... tháng ..... năm 20... của .....)
 

TT
Thành phố/ Thị xã/ huyện/
Tổng số hộ dân cư
Số hộ nghèo đầu năm
(Theo Quyết định đã phê duyệt của UBND tỉnh)
Diễn biến hộ nghèo trong năm
Số hộ nghèo cuối năm
Số hộ thoát nghèo
Số hộ tái nghèo
Số hộ nghèo phát sinh
Số hộ
Trong đó Hộ DTTS
Số hộ
Tỷ lệ %
Số hộ DTTS
Tỷ lệ %
Số hộ
Tỷ lệ %
Số hộ
Tỷ lệ %
Số hộ
Tỷ lệ %
Số hộ
Tỷ lệ %
Số hộ DTTS
Tỷ lệ %
I
Khu vực thành thị
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
1
........
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
2
........
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
3
........
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
II
Khu vực nông thôn
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
4
........
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
5
........
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
6
........
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
7
........
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
8
........
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
...
........
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
...
........
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
Tổng cộng
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 

 
Mẫu số 3
(Ban hành kèm theo Thông tư số 24 /2014/TT-BLĐTBXH ngày 6 tháng 9 năm 2014 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội)
 
 
TỔNG HỢP KẾT QUẢ ĐIỀU TRA, RÀ SOÁT HỘ CẬN NGHÈO NĂM ..... CẤP XÃ/HUYỆN/TỈNH
(Kèm theo Công văn/Quyết định số ..../.... ngày ..... tháng ..... năm 20... của .....)
 

TT
Thành phố/ Thị xã/ huyện/
Tổng số hộ dân cư
Số hộ cận nghèo đầu năm
(Theo Quyết định đã phê duyệt của UBND tỉnh)
Diễn biến hộ cận nghèo trong năm
Số hộ cận nghèo cuối năm
Số hộ thoát cận nghèo
Số hộ tái cận nghèo
Số hộ cận nghèo phát sinh
Số hộ
Trong đó Hộ DTTS
Số hộ
Tỷ lệ %
Số hộ DTTS
Tỷ lệ %
Số hộ
Tỷ lệ %
Số hộ
Tỷ lệ %
Số hộ
Tỷ lệ %
Số hộ
Tỷ lệ %
Số hộ DTTS
Tỷ lệ %
I
Khu vực thành thị
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
1
........
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
2
........
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
3
........
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
II
Khu vực nông thôn
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
4
........
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
5
........
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
6
........
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
7
........
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
8
........
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
...
........
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
...
........
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
Tổng cộng
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 

 
Mẫu số 4
(Ban hành kèm theo Thông tư số 24 /2014/TT-BLĐTBXH ngày 6 tháng 9 năm 2014 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội)
 
 
BIỂU TỔNG HỢP
Phân tích hộ nghèo theo các nhóm đối tượng
(Kèm theo Công văn/Quyết định số ..../.... ngày ..... tháng ..... năm 20... của .....)
 

TT
Thành phố/ Thị xã/huyện
Tổng số hộ dân cư
Hộ nghèo theo các nhóm đối tượng
Tổng số hộ
Tỷ lệ
Hộ nghèo thuộc đối tượng chính sách bảo trợ xã hội
Tỷ lệ
Hộ nghèo thuộc chính sách giảm nghèo
Tổng số hộ
Tỷ lệ
Trong đó
Hộ nghèo có thành viên thuộc đối tượng chính sách người có công
Tỷ lệ
Hộ nghèo có thành viên thuộc đối tượng chính sách bảo trợ xã hội
Tỷ lệ
A
B
C
D
E=D/C
F
G=F/C
H
I=H/C
J
K=J/C
L
M=L/C
I
Khu vực thành thị
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
1
........
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
2
........
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
3
........
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
II
Khu vực nông thôn
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
4
........
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
5
........
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
6
........
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
...
........
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
...
........
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
Tổng cộng
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 

 
Mẫu số 5
(Ban hành kèm theo Thông tư số 24 /2014/TT-BLĐTBXH ngày 6 tháng 9 năm 2014 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội)
 
 
BIỂU TỔNG HỢP
Phân tích các nguyên nhân nghèo năm 20...... trên địa bàn cấp xã/huyện/tỉnh.
(Kèm theo Công văn/Quyết định số ..../.... ngày ..... tháng ..... năm 20... của .....)
 

Số TT
Tỉnh (huyện)
Tổng số hộ nghèo
Hộ nghèo do các nguyên nhân nghèo
 Thiếu vốn sản xuất
Thiếu đất canh tác
Thiếu phương tiện sản xuất
Thiếu lao động
 Có lao động nhưng không có việc làm
Không biết cách làm ăn không có tay nghề
Đông người ăn theo
Ốm đau nặng
Mắc tệ nạn xã hội
Chây lười lao động
Nguyên nhân khác
Số hộ
Tỷ lệ (%)
Số hộ
Tỷ lệ (%)
Số hộ
Tỷ lệ (%)
Số hộ
Tỷ lệ (%)
Số hộ
Số hộ
Số hộ
Tỷ lệ (%)
Số hộ
Tỷ lệ (%)
Số hộ
Tỷ lệ (%)
Số hộ
Tỷ lệ (%)
Số hộ
Tỷ lệ (%)
Số hộ
Tỷ lệ (%)
A
Khu vực thành thị
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
1
........
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
1
........
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 3
........
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
B
Khu vực nông thôn
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
4
........
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 ...
........
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
Tổng số
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 

Ghi chú
LuatVietnam.vn độc quyền cung cấp bản dịch chính thống Công báo tiếng Anh của Thông Tấn Xã Việt Nam.
Tình trạng hiệu lực: Đã biết
Hiển thị:
download Văn bản gốc có dấu (PDF)
download Văn bản gốc (Word)

Để được giải đáp thắc mắc, vui lòng gọi

19006192

Theo dõi LuatVietnam trên YouTube

TẠI ĐÂY

văn bản cùng lĩnh vực

Quyết định 2612/QĐ-BKHĐT của Bộ Kế hoạch và Đầu tư sửa đổi, bổ sung Quyết định 2010/QĐ-BKHĐT ngày 29/8/2024 ban hành Kế hoạch hành động của Bộ kế hoạch và đầu tư thực hiện Nghị quyết 111/NQ-CP ngày 22/7/2024 ban hành Chương trình hành động của Chính phủ thực hiện Nghị quyết 29-NQ/TW ngày 17/11/2022 của Ban Chấp hành Trung ương Đảng khoá XIII về tiếp tục đẩy mạnh công nghiệp hoá, hiện đại hoá đất nước đến năm 2030, tầm nhìn đến năm 2045

Quyết định 2612/QĐ-BKHĐT của Bộ Kế hoạch và Đầu tư sửa đổi, bổ sung Quyết định 2010/QĐ-BKHĐT ngày 29/8/2024 ban hành Kế hoạch hành động của Bộ kế hoạch và đầu tư thực hiện Nghị quyết 111/NQ-CP ngày 22/7/2024 ban hành Chương trình hành động của Chính phủ thực hiện Nghị quyết 29-NQ/TW ngày 17/11/2022 của Ban Chấp hành Trung ương Đảng khoá XIII về tiếp tục đẩy mạnh công nghiệp hoá, hiện đại hoá đất nước đến năm 2030, tầm nhìn đến năm 2045

Chính sách

Quyết định 2633/QĐ-BTC của Bộ Tài chính ban hành Kế hoạch hành động của Bộ Tài chính thực hiện Nghị quyết 111/NQ-CP ngày 22/7/2024 của Chính phủ ban hành Chương trình hành động của Chính phủ thực hiện Nghị quyết 29-NQ/TW ngày 17/11/2022 của Ban Chấp hành Trung ương Đảng khóa XIII về tiếp tục đẩy mạnh công nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước đến năm 2030, tầm nhìn đến năm 2045

Quyết định 2633/QĐ-BTC của Bộ Tài chính ban hành Kế hoạch hành động của Bộ Tài chính thực hiện Nghị quyết 111/NQ-CP ngày 22/7/2024 của Chính phủ ban hành Chương trình hành động của Chính phủ thực hiện Nghị quyết 29-NQ/TW ngày 17/11/2022 của Ban Chấp hành Trung ương Đảng khóa XIII về tiếp tục đẩy mạnh công nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước đến năm 2030, tầm nhìn đến năm 2045

Tài chính-Ngân hàng, Chính sách

văn bản mới nhất

loading
×
×
×
Vui lòng đợi