Thông tư 21/2012/TT-BLĐTBXH điều tra, rà soát hộ nghèo, hộ cận nghèo hàng năm
- Tóm tắt
- Nội dung
- VB gốc
- Tiếng Anh
- Hiệu lực
- VB liên quan
- Lược đồ
- Nội dung MIX
- Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…
- Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.
- Tải về
Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.
Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.
thuộc tính Thông tư 21/2012/TT-BLĐTBXH
Cơ quan ban hành: | Bộ Lao động Thương binh và Xã hội | Số công báo: Số công báo là mã số ấn phẩm được đăng chính thức trên ấn phẩm thông tin của Nhà nước. Mã số này do Chính phủ thống nhất quản lý. | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Số công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Số hiệu: | 21/2012/TT-BLĐTBXH | Ngày đăng công báo: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Ngày đăng công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Loại văn bản: | Thông tư | Người ký: | Nguyễn Trọng Đàm |
Ngày ban hành: Ngày ban hành là ngày, tháng, năm văn bản được thông qua hoặc ký ban hành. | 05/09/2012 | Ngày hết hiệu lực: Ngày hết hiệu lực là ngày, tháng, năm văn bản chính thức không còn hiệu lực (áp dụng). | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Ngày hết hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Áp dụng: Ngày áp dụng là ngày, tháng, năm văn bản chính thức có hiệu lực (áp dụng). | Tình trạng hiệu lực: Cho biết trạng thái hiệu lực của văn bản đang tra cứu: Chưa áp dụng, Còn hiệu lực, Hết hiệu lực, Hết hiệu lực 1 phần; Đã sửa đổi, Đính chính hay Không còn phù hợp,... | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! | |
Lĩnh vực: | Chính sách |
TÓM TẮT VĂN BẢN
Tổ chức bình xét hộ nghèo, cận nghèo ở tổ dân cư
Ngày 05/09/2012, Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội đã ban hành Thông tư số 21/2012/TT-BLĐTBXH hướng dẫn quy trình điều tra, rà soát hộ nghèo, hộ cận nghèo hàng năm làm cơ sở thực hiện các chính sách an sinh xã hội, đánh giá kết quả thực hiện mục tiêu giảm nghèo hàng năm của các địa phương và cả nước.
Theo quy định tại Thông tư này, việc bình xét hộ nghèo, hộ cận nghèo ở thôn/bản, tổ dân cư được thực hiện theo nguyên tắc dân chủ, công khai, khách quan và phải có sự tham gia biểu quyết, bình xét của trên 50% đại diện hộ gia đình (theo hình thức giơ tay hoặc bỏ phiếu kín).
Danh sách hộ có khả năng rơi xuống nghèo, cận nghèo; hộ có khả năng thoát nghèo, cận nghèo được bình chọn theo tiêu chí hiện hành phải được niêm yết công khai tại trụ sở UBND cấp xã, nhà sinh hoạt cộng đồng thôn, bản, ấp và trên các phương tiện thông tin đại chúng trong vòng 05 ngày. Trường hợp hộ gia đình khiếu nại do không được điều tra, rà soát thu nhập, Ban chỉ đạo giảm nghèo cấp xã có trách nhiệm tiến hành điều tra, rà soát bổ sung để tổng hợp và bình xét.
Kinh phí tổ chức điều tra, rà soát hộ nghèo, cận nghèo hàng năm và cập nhật cơ sở dữ liệu hộ nghèo, hộ cận nghèo trên địa bàn do ngân sách địa phương bố trí theo chế độ tài chính hiện hành.
Thông tư này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 20/11/2012.
Xem chi tiết Thông tư 21/2012/TT-BLĐTBXH tại đây
tải Thông tư 21/2012/TT-BLĐTBXH
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
BỘ LAO ĐỘNG - THƯƠNG BINH Số: 21/2012/TT-BLĐTBXH |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Hà Nội, ngày 05 tháng 09 năm 2012 |
THÔNG TƯ
HƯỚNG DẪN QUY TRÌNH ĐIỀU TRA, RÀ SOÁT HỘ NGHÈO, HỘ CẬN NGHÈO HÀNG NĂM
___________________
Căn cứ Nghị định số 186/2007/NĐ-CP ngày 25 tháng 12 năm 2007 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội;
Căn cứ Quyết định số 09/2011/QĐ-TTg ngày 30 tháng 01 năm 2011 của Thủ tướng Chính phủ về việc ban hành chuẩn hộ nghèo, hộ cận nghèo áp dụng cho giai đoạn 2011 - 2015;
Xét đề nghị của Cục trưởng Cục Bảo trợ xã hội;
Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội hướng dẫn quy trình điều tra, rà soát hộ nghèo, hộ cận nghèo hàng năm như sau:
NHỮNG QUY ĐỊNH CHUNG
QUY TRÌNH ĐIỀU TRA, RÀ SOÁT
HỘ NGHÈO, HỘ CẬN NGHÈO Ở CẤP XÃ
- Ban chỉ đạo cấp xã: tổ chức họp với các chi hội đoàn thể, trưởng thôn/bản, tổ dân cư, căn cứ tình hình kinh tế - xã hội của địa phương trong năm để phát hiện những hộ kinh tế suy giảm hoặc gặp những biến cố có khả năng rơi xuống hộ nghèo, cận nghèo, hộ mới di chuyển đến trong năm để đưa vào diện điều tra, rà soát;
- Sử dụng công cụ nhận dạng nhanh về tình trạng tài sản (sản xuất và sinh hoạt) của hộ gia đình để xác định hộ chắc chắn không nghèo, cận nghèo (Phụ lục 1):
+ Cho điểm hộ gia đình theo số lượng tài sản và các mức điểm cho từng loại tài sản (Phụ lục 3);
+ Nếu hộ gia đình có số điểm lớn hơn hoặc bằng số điểm quy định (Phụ lục 4 - mục 1), xác định hộ này thuộc diện hộ không nghèo, không cần điều tra tiếp;
+ Nếu hộ gia đình có số điểm nhỏ hơn số điểm quy định (Phụ lục 4 - mục 1), đưa hộ gia đình này vào danh sách hộ có khả năng rơi xuống cận nghèo, nghèo.
Kết quả: xác định và lập được danh sách sơ bộ các hộ có khả năng rơi xuống nghèo, cận nghèo.
Điều tra viên hướng dẫn hộ gia đình đánh giá về khả năng thoát nghèo, cận nghèo căn cứ vào các yếu tố có nguy cơ nghèo (Phụ lục 2).
- Trường hợp hộ gia đình có số yếu tố lớn hơn hoặc bằng số yếu tố quy định (Phụ lục 4 - mục 2) là hộ chắc chắn chưa thoát nghèo, không cần điều tra tiếp;
- Trường hợp hộ có số yếu tố nhỏ hơn số yếu tố quy định (Phụ lục 4 - mục 2) đưa vào danh sách hộ có khả năng thoát nghèo, cận nghèo.
Kết quả: xác định, lập được danh sách sơ bộ các hộ có khả năng thoát nghèo, cận nghèo.
- Chỉ tính thu nhập của hộ gia đình trong vòng 12 tháng qua;
- Không tính khoản trợ cấp an sinh xã hội từ ngân sách Nhà nước vào thu nhập của hộ gia đình (như trợ cấp xã hội theo Nghị định số 67/2007/NĐ-CP ngày 13 tháng 4 năm 2007 của Chính phủ về chính sách trợ giúp các đối tượng bảo trợ xã hội và Nghị định số 13/2010/NĐ-CP ngày 27 tháng 02 năm 2010 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 67/2007/NĐ-CP ngày 13 tháng 4 năm 2007 của Chính phủ về chính sách trợ giúp các đối tượng bảo trợ xã hội; trợ cấp tiền điện; trợ cấp khó khăn đột xuất …).
- Những hộ trong danh sách có khả năng rơi xuống nghèo, cận nghèo (1a) nếu có thu nhập nhỏ hơn hoặc bằng tiêu chí quy định đưa vào danh sách sơ bộ để tổ chức bình xét hộ nghèo, hộ cận nghèo.
- Những hộ trong danh sách hộ có khả năng thoát nghèo, cận nghèo (1b) nếu có thu nhập lớn hơn tiêu chí quy định đưa vào danh sách sơ bộ để tổ chức bình xét hộ thoát nghèo, cận nghèo.
TỔ CHỨC THỰC HIỆN
Nơi nhận: |
KT. BỘ TRƯỞNG |
Phụ lục 1
ĐÁNH GIÁ NHANH HỘ CÓ KHẢ NĂNG RƠI NGHÈO, CẬN NGHÈO
(Kèm theo Thông tư số 21/2012/TT-BLĐTBXH ngày 05 tháng 9 năm 2012 của Bộ Lao động -
Thương binh và Xã hội hướng dẫn quy trình điều tra, rà soát hộ nghèo, hộ cận nghèo hàng năm)
Số TT |
Họ và tên chủ hộ (Ghi tên tất cả các hộ cần rà soát) |
Phân loại hộ theo điểm tài sản |
Ghi chú |
|||||
Số lượng tài sản Nhóm A1 x 20 điểm |
Số lượng tài sản Nhóm A2 x 5 điểm |
Số lượng tài sản Nhóm A3 x 3 điểm |
Tổng số điểm |
Hộ có tổng điểm cột 4 lớn hơn hoặc bằng điểm quy định => Hộ không nghèo, không cần rà soát |
Hộ có tổng điểm cột 4 nhỏ hơn điểm quy định => Hộ có khả năng rơi cận nghèo, nghèo |
|||
A |
B |
1 |
2 |
3 |
4=(1+2+3) |
5 |
6 |
7 |
1 |
|
|
|
|
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
|
|
|
|
3 |
|
|
|
|
|
|
|
|
4 |
|
|
|
|
|
|
|
|
5 |
|
|
|
|
|
|
|
|
6 |
|
|
|
|
|
|
|
|
7 |
|
|
|
|
|
|
|
|
8 |
|
|
|
|
|
|
|
|
9 |
|
|
|
|
|
|
|
|
10 |
|
|
|
|
|
|
|
|
11 |
|
|
|
|
|
|
|
|
12 |
|
|
|
|
|
|
|
|
13 |
|
|
|
|
|
|
|
|
14 |
|
|
|
|
|
|
|
|
15 |
|
|
|
|
|
|
|
|
16 |
|
|
|
|
|
|
|
|
17 |
|
|
|
|
|
|
|
|
18 |
|
|
|
|
|
|
|
|
19 |
|
|
|
|
|
|
|
|
20 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Ngày... tháng... năm... |
Phụ lục 2
ĐÁNH GIÁ NHANH HỘ CÓ KHẢ NĂNG THOÁT NGHÈO
(Kèm theo Thông tư số 21/2012/TT-BLĐTBXH ngày 05 tháng 9 năm 2012 của Bộ Lao động -
Thương binh và Xã hội hướng dẫn quy trình điều tra, rà soát hộ nghèo, hộ cận nghèo hàng năm)
Số TT |
Họ và tên chủ hộ (Ghi tên các hộ nghèo có khả năng thoát) |
Tổng số yếu tố đặc trưng hộ nghèo* |
Hộ có số yếu tố cột 1 lớn hơn hoặc bằng số yếu tố quy định ►Hộ vẫn nghèo, không cần rà soát |
Hộ có số yếu tố cột 1 nhỏ hơn số yếu tố quy định ► Hộ có khả năng thoát nghèo cần rà soát |
Ghi chú |
A |
B |
1 |
2 |
3 |
4 |
1 |
|
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
|
3 |
|
|
|
|
|
4 |
|
|
|
|
|
5 |
|
|
|
|
|
6 |
|
|
|
|
|
7 |
|
|
|
|
|
8 |
|
|
|
|
|
9 |
|
|
|
|
|
10 |
|
|
|
|
|
11 |
|
|
|
|
|
12 |
|
|
|
|
|
13 |
|
|
|
|
|
14 |
|
|
|
|
|
15 |
|
|
|
|
|
* Nhóm yếu tố đặc trưng hộ nghèo:
1. Nhà ở kém chất lượng (nhà ở tạm - đơn sơ),
2. Hộ có 2/3 số thành viên hộ trở lên là người ăn theo
3. Hộ không có nhà vệ sinh
4. Hộ có trẻ em 6 - 15 tuổi không đến trường do không có tiền
5. Hộ dùng đèn dầu, nến do không có tiền sử dụng điện
|
Ngày… tháng… năm… |
Phụ lục 3
BẢNG ĐIỂM NHÓM TÀI SẢN VÀ PHÚC LỢI CỦA HỘ GIA ĐÌNH
(Kèm theo Thông tư số 21/2012/TT-BLĐTBXH ngày 05 tháng 9 năm 2012 của Bộ Lao động -
Thương binh và Xã hội hướng dẫn quy trình điều tra, rà soát hộ nghèo, hộ cận nghèo hàng năm)
|
Tên chỉ tiêu |
Nhóm A1 |
Nhóm A2 |
Nhóm A3 |
|
A. Tài sản và đồ dùng lâu bền |
|||
1 |
Nhà ở |
Biệt thự, nhà kiên cố khép kín |
Nhà kiên cố không khép kín |
Bán kiên cố |
2 |
Tài sản |
Ôtô, máy điều hòa nhiệt độ, máy giặt, máy sấy quần áo, máy hút bụi, lò vi sóng, lò nướng, bình tắm nước nóng, tủ lạnh, tủ đá, máy ảnh, máy quay video, piano, đàn organ |
Bếp ga, bếp điện, máy xay sinh tố, máy ép hoa quả, xe đẩy các loại |
Điện thoại cố định, nồi cơm điện, máy thu thanh |
3 |
Sử dụng Internet |
Sử dụng Internet |
|
|
4 |
Xe máy |
Từ 15 triệu đồng trở lên |
Từ 10 đến dưới 15 triệu đồng |
Dưới 10 triệu đồng |
5 |
Xe đạp |
Từ 2 triệu đồng trở lên |
Từ 1 đến dưới 2 triệu đồng |
|
6 |
Giường ngủ các loại |
Từ 5 triệu đồng trở lên |
Từ 2 đến dưới 5 triệu đồng |
Dưới 2 triệu đồng |
7 |
Tủ, bàn ghế, sa lông, tràng kỷ |
Từ 10 triệu đồng trở lên |
Từ 5 đến dưới 10 triệu đồng |
Dưới 5 triệu đồng |
8 |
Dàn nghe nhạc các loại, đầu video, điện thoại di động |
Từ 3 triệu đồng trở lên |
Từ 1 đến dưới 3 triệu đồng |
Dưới 1 triệu đồng |
9 |
Máy vi tính |
Từ 5 triệu đồng trở lên |
Dưới 5 triệu đồng |
|
10 |
TV màu |
Từ 5 triệu đồng trở lên |
Từ 3 đến dưới 5 triệu đồng |
Dưới 3 triệu đồng |
|
B. Tài sản sản xuất kinh doanh |
|||
11 |
Cơ sở sản xuất, kinh doanh, nhà xưởng sản xuất; có đất đai, nhà xưởng, nhà ở, cửa hàng cho thuê |
Có cơ sở sản xuất, kinh doanh, nhà xưởng sản xuất, có đất đai, nhà xưởng, nhà ở, cửa hàng cho thuê |
|
|
12 |
Máy in, máy photo, máy fax |
Máy in, máy photo, máy fax |
|
|
13 |
Trang trại, vườn cây lâu năm, diện tích nuôi trồng thủy sản |
Từ 50 triệu đồng trở lên |
Từ 25 đến dưới 50 triệu đồng |
Dưới 25 triệu đồng |
14 |
Cửa hàng, cửa hiệu |
Từ 5 triệu đồng trở lên |
Dưới 5 triệu đồng |
|
15 |
Xe công nông, máy kéo, dàn cày bừa |
Từ 30 triệu đồng trở lên |
Dưới 30 triệu đồng |
|
16 |
Tàu, xuồng, vỏ, thuyền đánh bắt cá xa bờ, lưới đánh cá,... Máy móc, thiết bị, phương tiện vận tải khác... phục vụ sản xuất |
Từ 10 triệu đồng trở lên |
Dưới 10 triệu đồng |
|
17 |
Trâu bò, ngựa cày kéo, sinh sản |
Từ 60 triệu đồng trở lên |
Từ 40 đến dưới 60 triệu đồng |
Dưới 40 triệu đồng |
18 |
Lợn nái, lợn đực, lợn giống |
Từ 15 triệu đồng trở lên |
Từ 10 đến dưới 15 triệu đồng |
Dưới 10 triệu đồng |
19 |
Đàn gia súc, gia cầm |
Từ 40 triệu đồng trở lên |
Từ 30 đến dưới 40 triệu đồng |
Dưới 30 triệu đồng |
20 |
Máy xay xát, máy tuốt lúa, lồng/bè/ lưới, nuôi tôm, cá, thủy sản khác |
Từ 10 triệu đồng trở lên |
Từ 5 đến dưới 10 triệu đồng |
Dưới 5 triệu đồng |
21 |
Máy đột dập, máy tiện, hàn, phay, máy cưa, xẻ gỗ, máy phát điện, máy khác,... |
Từ 5 triệu đồng trở lên |
Dưới 5 triệu đồng |
|
22 |
Máy khâu, máy dệt, thêu, vắt sổ,... |
|
Trị giá trên 2 triệu đồng |
Trị giá dưới 2 triệu đồng |
|
C. Đặc điểm về thành viên hộ gia đình |
|||
23 |
Có lao động, có thu nhập ổn định từ tiền lương, tiền công, hưu trí |
Có từ 3 thành viên trở lên |
Có 2 thành viên |
Có 1 thành viên |
24 |
Thành viên hộ gia đình có trình độ cao đẳng, đại học trở lên |
Có từ 2 thành viên trở lên |
Có 1 thành viên |
|
25 |
Có người giúp việc |
Có người giúp việc |
|
|
Phụ lục 4
BẢNG QUY ĐỊNH PHÂN NHÓM HỘ GIA ĐÌNH
(Kèm theo Thông tư số 21/2012/TT-BLĐTBXH ngày 05 tháng 9 năm 2012 của Bộ Lao động -
Thương binh và Xã hội hướng dẫn quy trình điều tra, rà soát hộ nghèo, hộ cận nghèo hàng năm)
|
Vùng 1: |
Vùng 2: |
Vùng 3: |
Vùng 4: |
Vùng 5: |
Vùng 6: |
||||||
Thành thị |
Nông thôn |
Thành thị |
Nông thôn |
Thành thị |
Nông thôn |
Thành thị |
Nông thôn |
Thành thị |
Nông thôn |
Thành thị |
Nông thôn |
|
1. Số điểm tài sản |
55 |
47 |
55 |
40 |
55 |
43 |
55 |
48 |
50 |
45 |
55 |
42 |
2. Số yếu tố đặc trưng hộ nghèo |
2 |
2 |
2 |
3 |
2 |
3 |
2 |
3 |
2 |
3 |
3 |
3 |
Vùng 1: |
Vùng 2: |
Vùng 3: |
Vùng 4: |
Vùng 5: |
Vùng 6: |
Hà Nội; Hà Tây; Vĩnh Phúc; Bắc Ninh; Quảng Ninh; Hải Dương; Hải Phòng; Hưng Yên; Thái Bình; Hà Nam; Nam Định; Ninh Bình |
Hà Giang; Cao Bằng; Bắc Kạn; Tuyên Quang; Lào Cai; Yên Bái; Thái Nguyên; Lạng Sơn; Bắc Giang; Phú Thọ; Điện Biên; Lai Châu; Sơn La; Hòa Bình |
Thanh Hóa; Nghệ An; Hà Tĩnh; Quảng Bình; Quảng Trị; Thừa Thiên Huế; Đà Nẵng; Quảng Nam; Quảng Ngãi; Bình Định; Phú Yên; Khánh Hòa; Ninh Thuận; Bình Thuận |
Kon Tum; Gia Lai; Đắk Lắk; Đắk Nông; Lâm Đồng |
Bình Phước; Tây Ninh; Bình Dương; Đồng Nai; Bà Rịa - Vũng Tàu; Thành phố Hồ Chí Minh |
Long An; Tiền Giang; Bến Tre; Trà Vinh; Vĩnh Long; Đồng Tháp; An Giang; Kiên Giang; Cần Thơ; Hậu Giang; Sóc Trăng; Bạc Liêu; Cà Mau |
Phụ lục 5
PHIẾU B - PHIẾU KHẢO SÁT THU NHẬP HỘ GIA ĐÌNH NĂM...
(Kèm theo Thông tư số 21/2012/TT-BLĐTBXH ngày 05 tháng 9 năm 2012 của Bộ Lao động -
Thương binh và Xã hội hướng dẫn quy trình điều tra, rà soát hộ nghèo, hộ cận nghèo hàng năm)
1. Họ tên chủ hộ:....................................... Hộ số:...............................................
2. Địa chỉ:.............................................................................................................
Tỉnh/Thành phố : ....................................................................................
Huyện/Quận : ....................................................................................
Xã/Phường : ....................................................................................
Thôn/tổ dân cư :.....................................................................................
- Khu vực : 1. Thành thị 2. Nông thôn
3. Số nhân khẩu của hộ:............ người
4. Tổng thu và tổng chi cho hoạt động SXKD dịch vụ trong 12 tháng qua
Đơn vị tính: 1.000 đồng
Nguồn thu |
Tổng Thu |
Tổng Chi |
A |
1 |
2 |
1. Trồng trọt (tính cả sản phẩm bán ra và sản phẩm tiêu dùng cho hộ gia đình) |
|
|
- Cây lương thực và thực phẩm |
|
|
- Cây công nghiệp |
|
|
- Cây ăn quả |
|
|
- Sản phẩm phụ trồng trọt (thân, lá, ngọn cây, rơm rạ, củi...) |
|
|
- Sản phẩm trồng trọt khác (cây giống, cây cảnh,...) |
|
|
2. Chăn nuôi (tính cả sản phẩm bán ra và sản phẩm tiêu dùng cho hộ gia đình) |
|
|
- Gia súc |
|
|
- Gia cầm |
|
|
- Sản phẩm khác (trứng, sữa tươi, kén tằm, mật ong nuôi, con giống...) |
|
|
- Sản phẩm phụ chăn nuôi (phân, lông, da,...) |
|
|
3. Hoạt động dịch vụ nông nghiệp |
|
|
4. Lâm nghiệp (tính cả sản phẩm bán ra và sản phẩm tiêu dùng cho hộ gia đình) và dịch vụ lâm nghiệp |
|
|
5. Thủy sản (tính cả sản phẩm bán ra và sản phẩm tiêu dùng cho hộ gia đình) và dịch vụ thủy sản |
|
|
6. Các hoạt động sản xuất kinh doanh dịch vụ phi nông nghiệp, (tính cả sản phẩm bán ra và sản phẩm tiêu dùng cho hộ gia đình) |
|
|
7. Tiền lương, tiền công |
|
|
8. Các khoản khác (gồm các khoản: thu từ hái lượm, quà tặng, tiền gửi về từ bên ngoài, lãi tiết kiệm, tiền cho thuê nhà, lương hưu, trợ cấp ưu đãi người có công,...) |
|
|
TỔNG CỘNG |
|
|
5. Thu nhập của hộ gia đình trong 12 tháng qua:
Đơn vị tính: 1.000 đồng
Chỉ tiêu |
Giá trị |
5.1. Tổng thu nhập của hộ gia đình (= Tổng thu câu 4 - Tổng chi câu 4) |
|
5.2. Thu nhập bình quân/người/tháng ( = Tổng thu nhập ở câu 5.1/số nhân khẩu của hộ/12 tháng) |
|
KẾT LUẬN:
(Đánh dấu x vào ô tương ứng)
1. ĐÁNH GIÁ THEO TIÊU CHÍ QUY ĐỊNH (để bình xét) - Hộ nghèo Nông thôn: <= 400.000 đ/người/tháng Thành thị: <= 500.000 đ/người/tháng |
|
- Hộ cận nghèo Nông thôn: > 400.000đ/người/tháng và <= 520.000 đ/người/tháng; Thành thị: > 500.000đ/người/tháng và <= 650.000 đ/người/tháng |
|
Ngày..... tháng..... năm..... |
Ngày..... tháng..... năm..... |
Phụ lục 6
MẪU BIÊN BẢN BÌNH XÉT HỘ NGHÈO, CẬN NGHÈO
(Kèm theo Thông tư số 21/2012/TT-BLĐTBXH ngày 05 tháng 9 năm 2012 của Bộ Lao động -
Thương binh và Xã hội hướng dẫn quy trình điều tra, rà soát hộ nghèo, hộ cận nghèo hàng năm)
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
-----------------------------
BIÊN BẢN HỌP BÌNH XÉT HỘ NGHÈO, HỘ CẬN NGHÈO
Thôn/Tổ dân cư:..................................... Xã/Phường:.......................................... Huyện/Quận:........................................ Tỉnh/TP:..................................................
Hội nghị họp vào hồi........... giờ........ phút, ngày.......... tháng........ năm..............
Địa điểm:...............................................................................................................
Thành phần bao gồm:........................................................ người (có danh sách).
Chủ trì:............................................................... Chức vụ:...................................
Thư ký:................................................................................................................
Nội dung họp
1. Toàn thể hội nghị nghe ông (bà)............................, chức vụ:.................... thông qua kết quả điều tra sơ bộ hộ nghèo, hộ cận nghèo của thôn/xã/huyện (có danh sách kèm theo) và tổ chức bình xét hộ nghèo, hộ cận nghèo theo chuẩn nghèo giai đoạn 2011 - 2015.
2. Các ý kiến phát biểu thảo luận (ghi lại các ý kiến phát biểu):
...............................................................................................................................
...............................................................................................................................
...............................................................................................................................
...............................................................................................................................
...............................................................................................................................
3. Kết quả biểu quyết và thống nhất danh sách hộ nghèo, hộ cận nghèo và danh sách hộ không nghèo:
TT |
Họ tên chủ hộ gia đình |
Kết quả biểu quyết (Số người đồng ý/tổng số người tham dự) |
Phân loại hộ gia đình chính thức |
||
Hộ nghèo |
Hộ cận nghèo |
Hộ không nghèo |
|||
1 |
|
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
|
3 |
|
|
|
|
|
4 |
|
|
|
|
|
5 |
|
|
|
|
|
6 |
|
|
|
|
|
7 |
|
|
|
|
|
… |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
… |
|
|
|
|
|
… |
|
|
|
|
|
… |
|
|
|
|
|
|
Tổng cộng |
|
|
|
|
4. Các ý kiến chưa nhất trí và kiến nghị (ghi rõ các ý kiến chưa nhất trí)
Cuộc họp kết thúc........... giờ,................... phút cùng ngày. Biên bản được làm thành 02 bản, 01 bản lưu thôn, 01 bản lưu xã.
Thư ký |
Đại diện hộ dân |
Đại diện UBND xã |
Chủ trì |
Phụ lục 7
PHIẾU C - THU THẬP ĐẶC ĐIỂM HỘ NGHÈO VÀ CẬN NGHÈO NĂM:...........
(Chỉ dùng đối với hộ nghèo và cận nghèo)
(Kèm theo Thông tư số 21/2012/TT-BLĐTBXH ngày 05 tháng 9 năm 2012 của Bộ Lao động -
Thương binh và Xã hội hướng dẫn quy trình điều tra, rà soát hộ nghèo, hộ cận nghèo hàng năm)
1. Họ và tên chủ hộ:....................................... Mã hộ: |
|
|
|
|
2. Địa chỉ: Tỉnh/Thành phố: ............................
Huyện/Quận:..................................
Xã/Phường:....................................
Thôn/Tổ dân cư: ............................
3. Khu vực: 1. Thành thị 2. Nông thôn
4. Thành phần dân tộc của chủ hộ?
1. Kinh 2. Khác Ghi cụ thể:...........................
5. Kết quả phân loại hộ:
1. Nghèo cũ 2. Nghèo mới 3. Tái nghèo
4. Thoát nghèo 5. Cận nghèo cũ 6. Cận nghèo mới
6. Thu nhập B/Q khẩu/tháng (đồng): |
|
7. Số nhân khẩu của hộ: |
|
8. Thông tin các thành viên của hộ:
Số TT |
Họ và tên |
Quan hệ với chủ hộ |
Giới tính |
Năm sinh |
Dân tộc |
Đối tượng chính sách |
Đối tượng theo NĐ 67 hoặc NĐ13 |
Tình trạng đi học (chỉ hỏi người dưới 25 tuổi) |
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
6 |
7 |
8 |
9 |
01 |
|
|
|
|
|
|
|
|
02 |
|
|
|
|
|
|
|
|
03 |
|
|
|
|
|
|
|
|
… |
|
|
|
|
|
|
|
|
Mã quy định các cột:
Cột 3: |
1. Chủ hộ; 2. Vợ/chồng; 3. Con; 4. Cha/mẹ; 5. Ông/bà; 6. Cháu nội/ngoại; 7. Dâu/rể; 8. Anh/chị/em; 9. Khác. |
Cột 4: |
1. Nam; 2. Nữ |
Cột 6: |
1. Kinh; 2. Tày; 3. Thái; 4. Hoa; 5. Khơ Me; 6. Mường; 7. Nùng; 8. HMông (Mèo); 9. Dao; 10. Gia Rai; 11. Ngái; 12. Ê Đê; 13. Ba Na; 14. Xơ Đăng; 15. Dân tộc khác. |
Cột 7: |
1. Thương - Bệnh binh; 2. Thân nhân chủ yếu liệt sỹ; 3. Người hoạt động kháng chiến bị nhiễm CĐHH; 4. Người có công giúp cách mạng; 5. Đối tượng có công khác. |
Cột 8: |
1. Trẻ em mồ côi cả cha và mẹ, trẻ em bị bỏ rơi, mất nguồn nuôi dưỡng; 2. Người cao tuổi cô đơn, không nơi nương tựa; 3. Người từ 80 tuổi trở lên không có lương hưu hoặc trợ cấp bảo hiểm xã hội; 4. Người tàn tật nặng không có khả năng LĐ hoặc không có khả năng tự phục vụ; 5. Người mắc bệnh tâm thần thuộc các loại tâm thần phân liệt, rối loạn tâm thần đã được cơ quan y tế chuyên khoa tâm thần chữa trị nhiều lần nhưng chưa thuyên giảm; 6. Người nhiễm HIV/AIDS không còn khả năng LĐ, thuộc hộ gia đình nghèo; 7. Người đơn thân thuộc diện hộ nghèo, đang nuôi con nhỏ dưới 16 tuổi; trường hợp con đang đi học văn hóa, học nghề được áp dụng đến dưới 18 tuổi. |
Cột 9: |
1. Mẫu giáo/Mầm non; 2. Tiểu học; 3. THCS; 4. THPT; 5. Trung cấp; 6. Cao đẳng/Đại học trở lên. |
9. Tình trạng nhà ở của hộ: 1. Kiên cố 2. Bán kiên cố
3. Nhà tạm 4. Chưa có nhà
10. Nước sinh hoạt: 1. Nước sạch 2. Nước không hợp vệ sinh
11. Nguyên nhân:
1. Thiếu vốn sản xuất 6. Có lao động nhưng không có việc làm
2. Thiếu đất canh tác 7. Không biết cách làm ăn, không có tay nghề
3. Thiếu phương tiện sản xuất 8. Ốm đau nặng
9. Mắc tệ nạn xã hội
4. Thiếu lao động 10. Chây lười lao động
5. Đông người ăn theo 11. Nguyên nhân khác
12. Nguyện vọng của hộ
1. Hỗ trợ vay vốn ưu đãi 5. Giới thiệu việc làm
2. Hỗ trợ đất sản xuất 6. Hướng dẫn cách làm ăn
3. Hỗ trợ phương tiện sản xuất 7. Hỗ trợ xuất khẩu lao động
4. Giúp học nghề 8. Trợ cấp xã hội
Điều tra viên |
Ngày....... tháng...... năm....... |
Trưởng ban giảm nghèo cấp xã |
|
Phụ lục 8
BÁO CÁO KẾT QUẢ ĐIỀU TRA, RÀ SOÁT HỘ NGHÈO NĂM.....
(Kèm theo Thông tư số 21/2012/TT-BLĐTBXH ngày 05 tháng 9 năm 2012 của Bộ Lao động -
Thương binh và Xã hội hướng dẫn quy trình điều tra, rà soát hộ nghèo, hộ cận nghèo hàng năm)
- Báo cáo nhanh: trước 15/11/.....
- Báo cáo chính thức: trước 30/11/.....
TT |
Cấp |
Tổng số hộ dân cư |
Số hộ nghèo |
Tỷ lệ hộ nghèo % |
Số hộ cận nghèo |
Tỷ lệ hộ cận nghèo % |
1 |
|
|
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
|
|
3 |
|
|
|
|
|
|
4 |
|
|
|
|
|
|
5 |
|
|
|
|
|
|
6 |
|
|
|
|
|
|
7 |
|
|
|
|
|
|
8 |
|
|
|
|
|
|
9 |
|
|
|
|
|
|
10 |
|
|
|
|
|
|
|
Chung |
|
|
|
|
|
Người lập biểu |
Ngày..... tháng...... năm..... |
Ghi chú:
- Cấp xã: lập danh sách cụ thể từng hộ theo thôn/bản, tổ dân cư;
- Cấp huyện: tổng hợp theo từng xã/phường/thị trấn;
- Cấp tỉnh: tổng hợp theo Quận/Huyện/Thị xã.
Phụ lục 9
DANH SÁCH HỘ NGHÈO THUỘC ĐỐI TƯỢNG CHÍNH SÁCH XÃ HỘI
(Kèm theo Thông tư số 21/2012/TT-BLĐTBXH ngày 05 tháng 9 năm 2012 của Bộ Lao động -
Thương binh và Xã hội hướng dẫn quy trình điều tra, rà soát hộ nghèo, hộ cận nghèo hàng năm)
- Báo cáo nhanh: trước 15/11/.....
- Báo cáo chính thức: trước 30/11/.....
TT |
Cấp |
Tổng số hộ dân cư |
Số hộ nghèo |
Tỷ lệ hộ nghèo % |
Số hộ nghèo thuộc đối tượng chính sách xã hội |
Tỷ lệ hộ nghèo thuộc đối tượng chính sách xã hội % |
1 |
|
|
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
|
|
3 |
|
|
|
|
|
|
4 |
|
|
|
|
|
|
5 |
|
|
|
|
|
|
6 |
|
|
|
|
|
|
7 |
|
|
|
|
|
|
8 |
|
|
|
|
|
|
9 |
|
|
|
|
|
|
10 |
|
|
|
|
|
|
|
Chung |
|
|
|
|
|
Người lập biểu |
Ngày..... tháng...... năm..... Chủ tịch |
Ghi chú:
- Cấp xã: lập danh sách cụ thể từng hộ theo thôn/bản, tổ dân cư;
- Cấp huyện: tổng hợp theo từng xã/phường/thị trấn;
- Cấp tỉnh: tổng hợp theo Quận/Huyện/Thị xã.
Phụ lục 10
DANH SÁCH HỘ NGHÈO
CÓ THÀNH VIÊN LÀ ĐỐI TƯỢNG BẢO TRỢ XÃ HỘI
(Kèm theo Thông tư số 21/2012/TT-BLĐTBXH ngày 05 tháng 9 năm 2012 của Bộ Lao động -
Thương binh và Xã hội hướng dẫn quy trình điều tra, rà soát hộ nghèo, hộ cận nghèo hàng năm)
- Báo cáo nhanh: trước 15/11/.....
- Báo cáo chính thức: trước 30/11/.....
TT |
Cấp |
Tổng số hộ dân cư |
Số hộ nghèo |
Tỷ lệ hộ nghèo % |
Số hộ nghèo có thành viên là đối tượng BTXH |
Tỷ lệ hộ nghèo có thành viên là đối tượng BTXH % |
1 |
|
|
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
|
|
3 |
|
|
|
|
|
|
4 |
|
|
|
|
|
|
5 |
|
|
|
|
|
|
6 |
|
|
|
|
|
|
7 |
|
|
|
|
|
|
8 |
|
|
|
|
|
|
9 |
|
|
|
|
|
|
10 |
|
|
|
|
|
|
|
Chung |
|
|
|
|
|
Người lập biểu |
Ngày..... tháng...... năm..... Chủ tịch |
Ghi chú:
- Cấp xã: lập danh sách cụ thể từng hộ theo thôn/bản, tổ dân cư;
- Cấp huyện: tổng hợp theo từng xã/phường/thị trấn;
- Cấp tỉnh: tổng hợp theo Quận/Huyện/Thị xã.