Thông tư 15/LĐTBXH của Bộ Lao động, Thương binh và Xã hội về việc hướng dẫn sửa đổi, bổ sung một số điểm của Thông tư 07/LĐTBXH ngày 12-5-1993 của Bộ Lao động, Thương binh và Xã hội về chế độ trợ cấp cho hộ gia đình đi xây dựng vùng kinh tế mới

  • Thuộc tính
  • Nội dung
  • VB gốc
  • Tiếng Anh
  • Hiệu lực
  • VB liên quan
  • Lược đồ
  • Nội dung MIX

    - Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…

    - Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.

  • Tải về
Mục lục
Tìm từ trong trang
Tải VB
Văn bản tiếng việt
Lưu
Theo dõi VB

Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.

Báo lỗi
In
  • Báo lỗi
  • Gửi liên kết tới Email
  • Chia sẻ:
  • Chế độ xem: Sáng | Tối
  • Thay đổi cỡ chữ:
    17
Ghi chú

thuộc tính Thông tư 15/LĐTBXH

Thông tư 15/LĐTBXH của Bộ Lao động, Thương binh và Xã hội về việc hướng dẫn sửa đổi, bổ sung một số điểm của Thông tư 07/LĐTBXH ngày 12-5-1993 của Bộ Lao động, Thương binh và Xã hội về chế độ trợ cấp cho hộ gia đình đi xây dựng vùng kinh tế mới
Cơ quan ban hành: Bộ Lao động Thương binh và Xã hội
Số công báo:
Số công báo là mã số ấn phẩm được đăng chính thức trên ấn phẩm thông tin của Nhà nước. Mã số này do Chính phủ thống nhất quản lý.
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Số công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Số hiệu:15/LĐTBXHNgày đăng công báo:Đang cập nhật
Loại văn bản:Thông tưNgười ký:Trần Đình Hoan
Ngày ban hành:
Ngày ban hành là ngày, tháng, năm văn bản được thông qua hoặc ký ban hành.
01/07/1995
Ngày hết hiệu lực:
Ngày hết hiệu lực là ngày, tháng, năm văn bản chính thức không còn hiệu lực (áp dụng).
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Ngày hết hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Áp dụng:
Ngày áp dụng là ngày, tháng, năm văn bản chính thức có hiệu lực (áp dụng).
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản để xem Ngày áp dụng. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Tình trạng hiệu lực:
Cho biết trạng thái hiệu lực của văn bản đang tra cứu: Chưa áp dụng, Còn hiệu lực, Hết hiệu lực, Hết hiệu lực 1 phần; Đã sửa đổi, Đính chính hay Không còn phù hợp,...
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Lĩnh vực: Chính sách

TÓM TẮT VĂN BẢN

Nội dung tóm tắt đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!

tải Thông tư 15/LĐTBXH

Tải văn bản tiếng Việt (.doc) Thông tư 15/LĐTBXH DOC (Bản Word)
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file.

Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!

LuatVietnam.vn độc quyền cung cấp bản dịch chính thống Công báo tiếng Anh của Thông Tấn Xã Việt Nam.
Tình trạng hiệu lực: Đã biết
Ghi chú
Ghi chú: Thêm ghi chú cá nhân cho văn bản bạn đang xem.
Hiệu lực: Đã biết
Tình trạng: Đã biết

THôNG Tư

CủA Bộ LAO độNG - THươNG BINH Và Xã HộI Số: 15/LĐTBXH
NGàY 01 THáNG 07 NăM 1995 HướNG DẫN SửA đổI, Bổ SUNG MộT Số đIểM CủA THôNG Tư 07/LĐTBXH NGàY 12/5/1993 CủABộ LAO độNG - THươNG BINH Và Xã HộI Về CHế độI TRợ CấP CHO Hộ GIA đìNH
đI XâY DựNG VùNG KTM.

 

 

- Thực hiện Quyết định 327/CT ngày 15/9/1992 của Chủ tịch Hội đồng Bộ trưởng và Quyết định 773/TTg ngày 21/12/1994 của Thủ tướng Chính phủ;

- Căn cứ Nghị định 96/CP ngày 7/12/1993 của Chính phủ.

Sau khi trao đổi thống nhất với Uỷ ban Kế hoạch Nhà nước và Bộ Tài chính về một số điểm của Thông tư 07/LĐTBXH ngày 12/5/1993 của Bộ Lao động - Thương binh - Xã hội không còn phù hợp với thực tế hiện nay sau hai năm thực hiện. Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội hướng dẫn sửa đổi, bổ sung một số điểm về chế độ trợ cấp cho hộ gia đình đi xây dựng vùng kinh tế mới như sau:

 

I. ĐỐI TƯỢNG ĐƯỢC HƯỞNG TRỢ CẤP DI DÂN:

 

Đối tượng được hưởng trợ cấp là các hộ gia đình tự nguyện đi xây dựng các vùng kinh tế mới, mhằm phủ xanh đất trống đồi trọc, khai thác bãi bồi ven biển, ven sông và mặt nước để phát triển kinh tế - xã hội; bao gồm:

1. Những hộ gia đình đi xây dựng các vùng dự án kinh tế mới đã được cấp có thẩm quyền xét đuyệt, được ghi trong chỉ tiêu kế hoạch đầu tư hàng năm theo chương trình phát triển kinh tế - xã hội của ngành, địa phương;

2. Những hộ gia đình có nhu cầu đến vùng dự án theo các hình thức xen ghép hoặc tự liên hệ, được Uỷ ban Nhân dân huyện nơi đi và huyện nơi đến thoả thuận tiếp nhận được cấp có thẩm quyền cấp đất thổ cư và đất sản xuất;

3. Những hộ gia đình nằm trong vùng giải phóng mặt bằng của các công trình xây dựng lớn như hồ chứa nước, sân bay, khu công nghiệp, bến cảng, đặc khu kinh tế, vùng đất bị sạt lở ven sông, ven biển, tình nguyện di dân đến vùng dự án;

4. Di dân để ổn định vùng biên giới; xây dựng làng quân nhân, làng xã hội;

5. Những hộ là cán bộ, công nhân viên nông, lâm trường tình nguyện di dân đến vùng dự, định cư, nhận đất sản xuất và sinh sống lâu dài theo quy hoạch của nông, lâm trường;

6. Thanh niên xung phong, bộ đội và công nhân viên quốc phòng hoàn thành nghĩa vụ, tình nguyện đến lập nghiệp lâu dài ở vùng dự án;

Tất cả các đối tượng trên đều phải trong kế hoạch di dân được Nhà nước giao hàng năm.

Riêng những hộ gia đình chuyển đến vùng dự án ở hải đảo được hưởng trợ cấp theo thông tư 04/LĐTBXH - DD ngày 11/2/1995 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội về chế độ trợ cấp cho hộ gia đình di dân ra đảo thì không hưởng mức trợ cấp quy định trong thông tư này.

II. CHẾ ĐỘ VÀ MỨC TRỢ CẤP.

 

Mỗi hộ gia đình có từ 2 lao động trở lên, tình nguyện đi xây dựng vùng dự án kinh tế mới theo kế hoạch hàng năm, được hưởng chế độ trợ cấp sau:

1. Mức trợ cấp cho hộ gia đình di dân:

1.1. Miền Bắc đi Miền Nam: Mức chung là 5.200.000đ/hộ

Trong đó:

a) Nơi đi: 4.000.000đ/hộ

b) Nơi đến: 1.200.000đ/hộ

1.2. Đi trong miền: Mức chung: 3.400.000đ/hộ

Trong đó:

a) Nơi đi: 2.200.000đ/hộ

b) Nơi đến: 1.200.000đ/hộ

1.3. Đi trong tỉnh: Mức chung: 2.700.000đ/hộ

Trong đó:

a) Nơi đi 1.500.000đ/hộ

b) Nơi đến 1.200.000đ/hộ

1.4. Sắp xếp lại dân cư trong vùng dự án (hay còn gọi là dãn dân) với cự ly di chuyển nhà ở từ 3 km trở lên có khai hoang mở rộng sản xuất hoặc có nhận đất trồng rừng, khoang nuôi bảo vệ rừng: Mức chung là: 800.000đ/hộ

* Tiền trợ cấp ở nơi đi tại các điểm 1.1, 1.2, 1.3 trên đây dùng để làm các việc sau:

Cước vận chuyển người và hành lý, thuốc phòng bệnh đi đường, chi phí đi đường, mua công cụ sản xuất, hỗ trợ làm nhà, nước sinh hoạt.

* Tiền trợ cấp nơi đến tại các điểm 1.1, 1.2, 1.3 trên đây để hỗ trợ mua lương thực (400 kg gạo/1 hộ) để khai hoang và sản xuất trong 6 tháng đầu. Giá gạo từng năm Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội thống nhất với Bộ Tài chính để thông báo áp dụng thống nhất trong cả nước (Riêng giá gạo năm 1995 được tính 3000đ/kg).

2. Những quy định khác:

a. Những hộ di dân đến các vùng cao theo quy định hiện hành của Nhà nước được trợ cấp thêm 400.000 đ/hộ để bù thêm chi phí di chuyển.

b. Những hộ di dân đến các vùng cao theo quy định hiện hành của Nhà nước được trợ cấp thêm 400.000đ/hộ để bù thêm chi phí di chuyển.

c. Những hộ gia đình thuộc đối tượng "Di dân tự phát" đã đến sinh sống ở những vùng ngoài phạm vi dự án, nay chuyển vào vùng dự án thì được xét hỗ trợ 800.000đ/hộ để khai hoang mở thêm diện tích sản xuất trong vùng dự án.

d. Những hộ tự liên hệ theo hình thức xen ghép nói ở điểm 2 mục I được Uỷ ban Nhân dân huyện nơi đi và huyện nơi đến chấp thuận chuyển đến vùng dự án, được cơ quan có thẩm quyền cấp đất thổ cư và đất sản xuất thì chỉ được hưởng chế độ trợ cấp tiền vận chuyển:

Nội tỉnh: 500.000đ/hộ

Nội miền: 800.000đ/hộ

Bắc - Nam: 2.000.000 đ/hộ

3. Chi phí chung cấp cho cơ quan tổ chức thực hiện:

- Di dân nội miền, nội tỉnh: 150.000đ/hộ

- Di dân Bắc Nam: 200.000đ/hộ

- Chi phí chung di dân ra đảo được tính gấp đôi so với các mức tương ứng trong Thông tư này.

Khoản tiền chi phí chung được trích từ nguồn vốn sự nghiệp di dân của các chương trình 327, 773 và các chương trình di dân khác để cấp cho cơ quan quản lý và tổ chức chỉ đạo thực hiện sử dụng vào các việc sau đây: Chi phíó tuyên truyền vận động; chi phí in ấn biểu mẫu, giấy tờ có liên quan đến việc di dân; chi phí kiểm tra; chi phí rủi ro dọc đường.

Thông tư này có hiệu lực từ ngày 1/7/1995. Quá trình thực hiện có gì vướng mắc, các địa phương ánh về Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội để nghiên cứu, giải quyết.

 

Ghi chú
LuatVietnam.vn độc quyền cung cấp bản dịch chính thống Công báo tiếng Anh của Thông Tấn Xã Việt Nam.
Tình trạng hiệu lực: Đã biết
Nội dung văn bản đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!

Để được giải đáp thắc mắc, vui lòng gọi

19006192

Theo dõi LuatVietnam trên YouTube

TẠI ĐÂY

văn bản cùng lĩnh vực

Quyết định 2612/QĐ-BKHĐT của Bộ Kế hoạch và Đầu tư sửa đổi, bổ sung Quyết định 2010/QĐ-BKHĐT ngày 29/8/2024 ban hành Kế hoạch hành động của Bộ kế hoạch và đầu tư thực hiện Nghị quyết 111/NQ-CP ngày 22/7/2024 ban hành Chương trình hành động của Chính phủ thực hiện Nghị quyết 29-NQ/TW ngày 17/11/2022 của Ban Chấp hành Trung ương Đảng khoá XIII về tiếp tục đẩy mạnh công nghiệp hoá, hiện đại hoá đất nước đến năm 2030, tầm nhìn đến năm 2045

Quyết định 2612/QĐ-BKHĐT của Bộ Kế hoạch và Đầu tư sửa đổi, bổ sung Quyết định 2010/QĐ-BKHĐT ngày 29/8/2024 ban hành Kế hoạch hành động của Bộ kế hoạch và đầu tư thực hiện Nghị quyết 111/NQ-CP ngày 22/7/2024 ban hành Chương trình hành động của Chính phủ thực hiện Nghị quyết 29-NQ/TW ngày 17/11/2022 của Ban Chấp hành Trung ương Đảng khoá XIII về tiếp tục đẩy mạnh công nghiệp hoá, hiện đại hoá đất nước đến năm 2030, tầm nhìn đến năm 2045

Chính sách

Quyết định 2633/QĐ-BTC của Bộ Tài chính ban hành Kế hoạch hành động của Bộ Tài chính thực hiện Nghị quyết 111/NQ-CP ngày 22/7/2024 của Chính phủ ban hành Chương trình hành động của Chính phủ thực hiện Nghị quyết 29-NQ/TW ngày 17/11/2022 của Ban Chấp hành Trung ương Đảng khóa XIII về tiếp tục đẩy mạnh công nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước đến năm 2030, tầm nhìn đến năm 2045

Quyết định 2633/QĐ-BTC của Bộ Tài chính ban hành Kế hoạch hành động của Bộ Tài chính thực hiện Nghị quyết 111/NQ-CP ngày 22/7/2024 của Chính phủ ban hành Chương trình hành động của Chính phủ thực hiện Nghị quyết 29-NQ/TW ngày 17/11/2022 của Ban Chấp hành Trung ương Đảng khóa XIII về tiếp tục đẩy mạnh công nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước đến năm 2030, tầm nhìn đến năm 2045

Tài chính-Ngân hàng, Chính sách

văn bản mới nhất

Quyết định 3514/QĐ-BYT của Bộ Y tế bãi bỏ Quyết định 5086/QĐ-BYT ngày 04/11/2021 của Bộ trưởng Bộ Y tế ban hành Danh mục dùng chung mã hãng sản xuất vật tư y tế (Đợt 1) và nguyên tắc mã hóa vật tư y tế phục vụ quản lý và giám định, thanh toán chi phí khám bệnh, chữa bệnh bảo hiểm y tế và Quyết định 2807/QĐ-BYT ngày 13/10/2022 của Bộ trưởng Bộ Y tế sửa đổi, bổ sung Quyết định 5086/QĐ-BYT

Quyết định 3514/QĐ-BYT của Bộ Y tế bãi bỏ Quyết định 5086/QĐ-BYT ngày 04/11/2021 của Bộ trưởng Bộ Y tế ban hành Danh mục dùng chung mã hãng sản xuất vật tư y tế (Đợt 1) và nguyên tắc mã hóa vật tư y tế phục vụ quản lý và giám định, thanh toán chi phí khám bệnh, chữa bệnh bảo hiểm y tế và Quyết định 2807/QĐ-BYT ngày 13/10/2022 của Bộ trưởng Bộ Y tế sửa đổi, bổ sung Quyết định 5086/QĐ-BYT

Y tế-Sức khỏe

loading
×
×
×
Vui lòng đợi