Thông tư 10/2006/TT-BGTVT của Bộ Giao thông vận tải về việc hướng dẫn thi hành một số điều của Hiệp định và Nghị định thư thực hiện Hiệp định vận tải đường bộ giữa Chính phủ nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam và Chính phủ Hoàng gia Campuchia

  • Tóm tắt
  • Nội dung
  • VB gốc
  • Tiếng Anh
  • Hiệu lực
  • VB liên quan
  • Lược đồ
  • Nội dung MIX

    - Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…

    - Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.

  • Tải về
Mục lục
Mục lục
Tìm từ trong trang
So sánh VB cũ/mới

Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.

Lưu
Theo dõi VB

Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.

Báo lỗi
In
  • Báo lỗi
  • Gửi liên kết tới Email
  • Chia sẻ:
  • Chế độ xem: Sáng | Tối
  • Thay đổi cỡ chữ:
    17
Ghi chú

thuộc tính Thông tư 10/2006/TT-BGTVT

Thông tư 10/2006/TT-BGTVT của Bộ Giao thông vận tải về việc hướng dẫn thi hành một số điều của Hiệp định và Nghị định thư thực hiện Hiệp định vận tải đường bộ giữa Chính phủ nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam và Chính phủ Hoàng gia Campuchia
Cơ quan ban hành: Bộ Giao thông Vận tải
Số công báo:
Số công báo là mã số ấn phẩm được đăng chính thức trên ấn phẩm thông tin của Nhà nước. Mã số này do Chính phủ thống nhất quản lý.
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Số công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Số hiệu:10/2006/TT-BGTVTNgày đăng công báo:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Ngày đăng công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Loại văn bản:Thông tưNgười ký:Hồ Nghĩa Dũng
Ngày ban hành:
Ngày ban hành là ngày, tháng, năm văn bản được thông qua hoặc ký ban hành.
01/11/2006
Ngày hết hiệu lực:
Ngày hết hiệu lực là ngày, tháng, năm văn bản chính thức không còn hiệu lực (áp dụng).
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Ngày hết hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Áp dụng:
Ngày áp dụng là ngày, tháng, năm văn bản chính thức có hiệu lực (áp dụng).
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản để xem Ngày áp dụng. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Tình trạng hiệu lực:
Cho biết trạng thái hiệu lực của văn bản đang tra cứu: Chưa áp dụng, Còn hiệu lực, Hết hiệu lực, Hết hiệu lực 1 phần; Đã sửa đổi, Đính chính hay Không còn phù hợp,...
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Lĩnh vực: Chính sách, Giao thông

TÓM TẮT VĂN BẢN

* Hướng dẫn thực hiện vận tải đường bộ - Ngày 01/11/2006, Bộ Giao thông vận tải đã ban hành Thông tư số 10/2006/TT-BGTVT hướng dẫn thi hành một số điều của Hiệp định và Nghị định thư thực hiện Hiệp định vận tải đường bộ giữa Chính phủ nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam và Chính phủ Hoàng gia Campuchia. Theo đó, Chủ phương tiện phải chịu trách nhiệm về hoạt động vận tải quốc tế của mình như chất lượng dịch vụ vận tải, chậm trễ, mất mát và hư hỏng đối với hành lý ký gửi theo quy định của Nghị định thư và pháp luật hiện hành... Khi xin cấp giấy phép vận tải liên vận mới, chủ phương tiện phải báo cáo với cơ quan có thẩm quyền cấp phép về tình hình hoạt động của phương tiện trong thời gian đã được cấp phép... Mỗi chuyến đi từ Việt Nam sang Campuchia hoặc từ Campuchia sang Việt Nam, phương tiện được phép ở lại nước đến không quá 30 ngày kể từ ngày nhập cảnh và được gia hạn 01 lần không quá 10 ngày kể từ ngày hết hạn xuất cảnh. Việc gia hạn do Sở Giao thông vận tải, Sở Giao thông công chính tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương nơi phương tiện đang hoặc phải chờ đợi thực hiện... Thông tư này có hiệu lực sau 15 ngày, kể từ ngày đăng Công báo.

Xem chi tiết Thông tư 10/2006/TT-BGTVT tại đây

tải Thông tư 10/2006/TT-BGTVT

Tải văn bản tiếng Việt (.zip) Thông tư 10/2006/TT-BGTVT ZIP (Bản Word)
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file.

Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!

LuatVietnam.vn độc quyền cung cấp bản dịch chính thống Công báo tiếng Anh của Thông Tấn Xã Việt Nam.
Tình trạng hiệu lực: Đã biết
Ghi chú
Ghi chú: Thêm ghi chú cá nhân cho văn bản bạn đang xem.
Hiệu lực: Đã biết
Tình trạng: Đã biết

THÔNG TƯ

CỦA BỘ GIAO THÔNG VẬN TẢI SỐ 10/2006/TT-BGTVT NGÀY 01 THÁNG 11 NĂM 2006

HƯỚNG DẪN THI HÀNH MỘT SỐ ĐIỀU CỦA HIỆP ĐỊNH VÀ NGHỊ ĐỊNH THƯ 

THỰC HIỆN HIỆP ĐỊNH VẬN TẢI ĐƯỜNG BỘ GIỮA

CHÍNH PHỦ NƯỚC CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM VÀ

CHÍNH PHỦ HOÀNG GIA CAMPUCHIA

Thi hành Hiệp định vận tải đường bộ giữa Chính phủ nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam và Chính phủ Hoàng gia Campuchia ký tại Hà Nội ngày 1 tháng 6 năm 1998, Nghị định thư thực hiện Hiệp định vận tải đường bộ giữa Chính phủ nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam và Chính phủ Hoàng gia Campuchia ký tại Hà Nội ngày 10 tháng 10 năm 2005 (sau đây gọi tắt là Nghị định thư), Bộ Giao thông vận tải hướng dẫn một số điều, khoản liên quan đến việc tổ chức và quản lý hoạt động vận tải đường bộ của phương tiện qua lại biên giới giữa Việt Nam và Campuchia như sau.
I. QUY ĐỊNH CHUNG
1. Phạm vi áp dụng
a) Văn bản này áp dụng đối với phương tiện vận chuyển người và hàng hoá để thu tiền gồm: xe ô tô chở người và xe ô tô chở hàng kể cả xe rơ moóc hoặc xe sơ mi rơ moóc.
b) Đối với những phương tiện hoạt động phi thương mại sẽ được hướng dẫn bằng một thông tư liên ngành khác.
2. Hình thức hoạt động
a) Phương tiện vận chuyển khách theo tuyến cố định được phép chạy từ bến xe khách trên lãnh thổ Việt Nam tới bến xe khách trên lãnh thổ Campuchia và ngược lại.
b) Phương tiện vận chuyển khách theo hợp đồng (kể cả vận chuyển khách du lịch) và vận chuyển khách bằng taxi được phép chạy từ nơi đi trong lãnh thổ Việt Nam tới nơi đến trong lãnh thổ của Campuchia và ngược lại.
c) Phương tiện vận chuyển hàng được phép vận chuyển hàng từ nơi nhận hàng trong lãnh thổ Việt Nam đến nơi trả hàng trong lãnh thổ của Campuchia và ngược lại.
3. Trách nhiệm của chủ phương tiện
a) Chủ phương tiện hoặc lái xe phải đóng các khoản phí và lệ phí như: phí quá cảnh, phí cầu đường, phí qua phà, phí sử dụng cơ sở hạ tầng và dịch vụ, phí hành chính do cơ quan có thẩm quyền của nước đến quy định.
b) Chủ phương tiện phải chịu trách nhiệm về hoạt động vận tải quốc tế của mình như chất lượng dịch vụ vận tải, chậm trễ, mất mát và hư hỏng đối với hành lý ký gửi theo quy định của Nghị định thư và pháp luật hiện hành.
c) Khi xin cấp giấy phép vận tải liên vận mới, chủ phương tiện phải báo cáo với cơ quan có thẩm quyền cấp phép về tình hình hoạt động của phương tiện trong thời gian đã được cấp phép theo Mẫu số 1 ban hành kèm theo Thông tư này.
4. Phương tiện
a) Có biển số và giấy đăng ký tại Việt Nam hoặc Campuchia.
b) Có biển ký hiệu phân biệt quốc gia (gọi tắt là biển ký hiệu quốc gia)
- Ký hiệu phân biệt quốc gia của Việt Nam là VN. Biển ký hiệu quốc gia theo Mẫu số 2 ban hành kèm theo Thông tư này, do cơ quan cấp Giấy phép vận tải liên vận phát hành và cấp.
- Ký hiệu phân biệt quốc gia của Campuchia là KH. Biển ký hiệu quốc gia do cơ quan có thẩm quyền của Campuchia cấp.
- Biển ký hiệu quốc gia được gắn riêng biệt so với biển số đăng ký ở phía sau phương tiện. Cách thức gắn biển theo quy định áp dụng như đối với việc gắn biển đăng ký.
c) Phương tiện khi hoạt động trên lãnh thổ của nước đến phải tuân thủ luật pháp và quy định của nước đến.
d) Phương tiện khi qua lại cửa khẩu biên giới phải thực hiện các quy định về  xuất nhập cảnh, hải quan và của cơ quan có thẩm quyền khác.
đ) Mỗi chuyến đi từ Việt Nam sang Campuchia hoặc từ Campuchia sang Việt Nam, phương tiện được phép ở lại nước đến không quá 30 ngày kể từ ngày nhập cảnh và được gia hạn 01 lần không quá 10 ngày kể từ ngày hết hạn xuất cảnh. Việc gia hạn do Sở Giao thông vận tải, Sở Giao thông công chính tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương nơi phương tiện đang hoặc phải chờ đợi thực hiện.
e) Phương tiện phải đi đúng cửa khẩu và phạm vi hoạt động trong Giấy phép vận tải liên vận.
g) Giấy tờ còn giá trị của phương tiện hoạt động qua lại biên giới phải xuất trình cho nhà chức trách có thẩm quyền bao gồm:
- Giấy đăng ký phương tiện;
- Tem và Sổ chứng nhận kiểm định an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường;
- Giấy phép vận tải liên vận.
h) Giấy tờ sử dụng qua lại biên giới nếu không được in song ngữ bằng tiếng Việt và tiếng Khơ-me hoặc tiếng Việt và tiếng Anh do cơ quan có thẩm quyền ban hành thì phải có bản dịch sang tiếng Anh có xác nhận của cơ quan có thẩm quyền.
i) Phương tiện vận chuyển hàng, phương tiện vận chuyển khách (bao gồm cả khách du lịch) của một Bên ký kết không được phép vừa đón và trả khách (bao gồm cả khách du lịch), nhận và giao hàng tại lãnh thổ của Bên ký kết kia, trừ trường hợp được cơ quan có thẩm quyền của Bên ký kết kia cho phép.
5. Lái xe, nhân viên phục vụ và hành khách
a) Đối với lái xe qua lại biên giới phải có các giấy tờ hợp lệ còn hiệu lực sau:
- Giấy phép lái xe còn giá trị sử dụng và bản dịch giấy phép lái xe theo Mẫu số 3 ban hành kèm theo Thông tư này, do cơ quan có thẩm quyền cấp.
- Hộ chiếu hoặc giấy tờ thay hộ chiếu và thị thực do cơ quan có thẩm quyền của nước đến cấp (nếu loại hộ chiếu đó yêu cầu phải có thị thực).
b) Đối với nhân viên phục vụ và hành khách phải xuất trình hộ chiếu và thị thực còn giá trị (nếu loại hộ chiếu đó yêu cầu phải có thị thực).
6. Các cặp cửa khẩu thực hiện

Việt Nam

Campuchia

1. Mộc Bài (Tây Ninh)

1. Bavet (Svay Rieng)

2. Tịnh Biên (An Giang)

2. Phnom Den (Takeo),

3. Xà Xía (Kiên Giang)

3. Prek Chak (Lork-Kam Pot)

4. Xa Mát (Tây Ninh)

4. Trapeing Phlong (Kampong Cham)

5. Lệ Thanh (Gia Lai)

5. Oyadav (Andong Pich-Ratanakiri)

Thực hiện từ ngày 1 tháng 7 năm 2007

6. Bo Nuê (Bình Phước)

6. Trapeang Sre (Snoul-Kratie)

7. Bu Prăng (Đắc Nông)

7. O Raing (Mundulkiri)

II. CÁC QUY ĐỊNH CỤ THỂ
1. Đối với vận chuyển khách theo tuyến cố định
a) Ngoài các giấy tờ quy định tại điểm 4 Phần I, phương tiện vận chuyển khách theo tuyến cố định phải có thêm các giấy tờ sau:
- Danh sách hành khách theo Mẫu số 4a ban hành kèm theo Thông tư này;
- Sổ nhật trình và phù hiệu xe chạy tuyến cố định theo quy định của Bộ Giao thông vận tải.
b) Số lượng hành lý mang theo
Mỗi hành khách được mang theo 20 kg hành lý miễn cước với kích thước hợp lý. Hành lý vượt quá quy định được thu cước không quá 5% của giá vé cho mỗi kg.
2. Đối với vận chuyển khách theo hợp đồng (kể cả vận chuyển khách du lịch) và vận chuyển khách bằng taxi
a) Ngoài các giấy tờ quy định tại điểm 4 Phần I, phương tiện vận chuyển khách theo hợp đồng (kể cả vận chuyển khách du lịch) phải có thêm các giấy tờ sau:
- Danh sách hành khách theo Mẫu số 4b ban hành kèm theo Thông tư này (không áp dụng đối với xe taxi);
- Phù hiệu theo quy định của Bộ Giao thông vận tải.
b) Hành lý: đối với vận chuyển khách theo hợp đồng, hành lý mang theo người miễn phí sẽ tuỳ thuộc vào thoả thuận giữa bên vận chuyển và bên thuê vận chuyển.
c) Xe taxi phải có biển hiệu “taxi” trên nóc xe.
3. Đối với vận chuyển hàng
Ngoài các giấy tờ quy định tại điểm 4 Phần I, phương tiện vận chuyển hàng phải có phiếu gửi hàng theo quy định tại Mẫu số 5 ban hành kèm theo Thông tư này.
III. GIẤY PHÉP VẬN TẢI ĐƯỜNG BỘ QUỐC TẾ
1. Đối tượng cấp giấy phép là các doanh nghiệp đủ điều kiện kinh doanh vận tải bằng ôtô theo quy định của pháp luật và đáp ứng điều kiện tại Mục 2 Phần III.
2.  Điều kiện cấp giấy phép:
a) Là Doanh nghiệp được thành lập theo quy định của pháp luật Việt Nam
b) Độ tin cậy của doanh nghiệp:
- Doanh nghiệp không vi phạm các quy định về hợp đồng kinh tế và các quy định khác của pháp luật Việt Nam;
- Doanh nghiệp không bị tuyên bố phá sản hoặc đang trong tình trạng tuyên bố phá sản.
c) Trình độ chuyên môn: người phụ trách kinh doanh vận tải của doanh nghiệp phải có bằng đại học chuyên ngành vận tải đường bộ.
3. Hồ sơ cấp giấy phép
a) Đơn đề nghị cấp giấy phép của đơn vị theo Mẫu số 6 ban hành kèm theo Thông tư này.
b) Giấy Chứng nhận đăng ký kinh doanh vận tải của doanh nghiệp (bản sao có công chứng hoặc bản sao kèm bản chính để đối chiếu).
c) Chứng nhận chuyên môn về chuyên ngành vận tải của người phụ trách kinh doanh vận tải của doanh nghiệp (bản sao công chứng hoặc bản sao kèm bản chính để đối chiếu) kèm theo hợp đồng lao động với doanh nghiệp (nếu có).
d) Báo cáo tài chính của doanh nghiệp trong 3 năm liên tiếp gần nhất được cơ quan tài chính địa phương hoặc đơn vị kiểm toán xác nhận.
4. Quy trình cấp giấy phép
a) Cục Đường bộ Việt Nam thẩm định hồ sơ và cấp giấy phép cho doanh nghiệp trong vòng 07 ngày làm việc tính từ khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ. Trường hợp từ chối cấp phép phải trả lời doanh nghiệp bằng văn bản và nêu rõ lý do từ chối cấp phép.
b) Lệ phí cấp phép theo quy định của Bộ Tài chính.
5. Thu hồi và cấp lại giấy phép
a) Thu hồi
 Trường hợp trong thời hạn được cấp phép, doanh nghiệp vi phạm các quy định về điều kiện cấp phép đã nêu ở trên, cơ quan cấp phép được thu hồi giấy phép đã cấp cho doanh nghiệp.
b) Cấp lại
Hết thời hạn của giấy phép hoặc mất giấy phép, doanh nghiệp lập hồ sơ đề nghị cấp giấy phép mới theo quy định nêu trên. Giấy phép cũ hết hạn phải nộp trả cơ quan cấp phép.
6. Thời hạn của Giấy phép vận tải đường bộ quốc tế là 05 năm.
7. Mẫu Giấy phép vận tải đường bộ quốc tế quy định tại Mẫu số 7 ban hành kèm theo Thông tư này.
IV. GIẤY PHÉP VẬN TẢI LIÊN VẬN
1. Đối tượng cấp giấy phép
Phương tiện thuộc sở hữu của doanh nghiệp Việt Nam được cơ quan có thẩm quyền của Việt Nam cấp giấy phép vận tải đường bộ quốc tế.
2. Điều kiện đối với phương tiện được cấp giấy phép
a) Phương tiện vận chuyển khách theo tuyến cố định, vận chuyển khách theo hợp đồng (kể cả vận chuyển khách du lịch): có từ 10 chỗ ngồi trở lên (kể cả người lái);
b) Phương tiện vận chuyển khách bằng taxi: có 5 chỗ ngồi (kể cả người lái);
c) Phương tiện vận chuyển hàng: xe tải, rơ moóc hoặc sơ mi rơ moóc đi theo xe tải, đầu kéo nối ghép với  rơ moóc hoặc sơ mi rơ moóc được tính là một xe.
d) Theo thoả thuận với phía Campuchia về số lượng giấy phép, cơ quan cấp phép căn cứ các tiêu chí và điều kiện để lựa chọn doanh nghiệp và phương tiện cấp phép.
3. Hồ sơ cấp giấy phép
a) Tờ khai đề nghị cấp giấy phép vận tải liên vận qua lại biên giới Việt Nam - Campuchia  theo Mẫu số 8 ban hành kèm theo Thông tư này có xác nhận của Sở Giao thông vận tải, Sở Giao thông công chính nơi doanh nghiệp đăng ký kinh doanh;    
b) Giấy phép vận tải đường bộ quốc tế của doanh nghiệp (bản sao);
c) Giấy đăng ký phương tiện (bản sao);
d) Sổ chứng nhận kiểm định an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường còn hiệu lực ít nhất 30 ngày (bản sao).
đ) Đối với phương tiện vận tải khách theo tuyến cố định phải có thêm phương án hoạt động trên tuyến của doanh nghiệp.
4) Quy trình cấp phép
a) Cục Đường bộ Việt Nam thẩm định hồ sơ và cấp giấy phép vận tải liên vận cho từng phương tiện trong vòng 07 ngày làm việc tính từ khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ. Trường hợp từ chối cấp phép phải trả lời doanh nghiệp bằng văn bản và nêu rõ lý do.
Trường hợp phương tiện kinh doanh vận tải khách theo tuyến cố định, cơ quan cấp phép có văn bản chấp thuận cho doanh nghiệp khai thác trên tuyến vận tải khách. Sở Giao thông vận tải, Sở Giao thông công chính căn cứ vào văn bản chấp thuận để chỉ đạo bến xe ký hợp đồng cho phương tiện đón trả khách tại bến.
b) Trong trường hợp có nhiều phương tiện đủ điều kiện được cấp giấy phép vận tải liên vận, Cục Đường bộ Việt Nam ưu tiên phương tiện vận chuyển khách theo tuyến cố định và phương tiện vận chuyển khách theo hợp đồng, vận chuyển khách du lịch, đồng thời căn cứ vào thời gian nộp hồ sơ để cấp phép cho phương tiện theo nguyên tắc cấp cho phương tiện có hồ sơ nộp sớm hơn.
c) Lệ phí cấp phép theo quy định của Bộ Tài chính.
5. Thu hồi và cấp lại giấy phép
a) Cơ quan cấp phép có quyền thu hồi các Giấy phép vận tải liên vận của phương tiện sử dụng không đúng các quy định ghi trên Giấy phép hoặc phương tiện không hoạt động trong vòng 3 tháng kể từ ngày được cấp phép.
b) Hết thời hạn của giấy phép, doanh nghiệp lập hồ sơ đề nghị cấp Giấy phép mới cho phương tiện theo quy định nêu trên. Giấy phép cũ hết hạn phải nộp trả cơ quan cấp phép.
c) Trường hợp doanh nghiệp đăng ký danh sách phương tiện hoặc bổ sung thêm phương tiện khai thác vào tuyến cố định hoặc đề nghị cấp lại Giấy phép vận tải liên vận cho phương tiện hoạt động trên tuyến do Giấy phép cũ hết hạn thì sử dụng theo Mẫu số 8 ban hành kèm theo Thông tư này.
6. Thời hạn của Giấy phép vận tải liên vận là 12 tháng.
7. Mẫu Giấy phép vận tải liên vận
a) Giấy phép vận tải liên vận Việt Nam – Campuchia gồm Sổ Giấy phép vận tải liên vận và phù hiệu gắn trên phương tiện vận tải.
b) Mẫu Sổ Giấy phép vận tải liên vận được quy định tại Mẫu số 9a ban hành kèm theo Thông tư này.
c) Mẫu phù hiệu liên vận được quy định tại Mẫu số 9b ban hành kèm theo Thông tư này.
V. TỔ CHỨC THỰC HIỆN
1. Hiệu lực thi hành
Thông tư này có hiệu lực thi hành sau 15 ngày, kể từ ngày đăng Công báo.
2. Trách nhiệm thi hành
a) Cục Đường bộ Việt Nam
- Tổ chức quản lý và kiểm tra về hoạt động vận tải đường bộ giữa Việt Nam và Campuchia.
- Chủ trì phối hợp với các cơ quan có liên quan, hàng năm gặp gỡ với cơ quan có thẩm quyền của Campuchia để thống nhất các vấn đề có liên quan đến quản lý hoạt động vận tải đường bộ giữa hai nước như tổ chức và hình thức hoạt động, tuyến đường giao nhận, kho bãi, số lượng phương tiện hoạt động qua lại biên giới giữa hai nước...
- Phát hành các loại Mẫu số 2, 4, 7, 9 ban hành kèm theo Thông tư này.
b) Các Sở Giao thông vận tải, Sở Giao thông công chính các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương phối hợp với Cục Đường bộ Việt Nam tổ chức phổ biến và triển khai thực hiện Thông tư này tới các cơ quan, doanh nghiệp có liên quan trên địa bàn do mình quản lý.
c) Chánh Văn phòng Bộ, Chánh Thanh tra Bộ, Vụ trưởng các Vụ thuộc Bộ, Cục trưởng Cục Đường bộ Việt Nam, Giám đốc các Sở Giao thông vận tải, Sở Giao thông công chính, các cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Thông tư này./.

BỘ TRƯỞNG



 

Hồ Nghĩa Dũng

Mẫu số 1

Tên doanh nghiệp
Báo cáo
_______

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
_________________

BÁO CÁO TÌNH HÌNH HOẠT ĐỘNG VẬN TẢI ĐƯỜNG BỘ
QUA LẠI BIÊN GIỚI VIỆT NAM – CAMPUCHIA
CỦA PHƯƠNG TIỆN ĐƯỢC CẤP PHÉP

Kính gửi:.......................................................

1. Tên đơn vị vận tải:.........................................................................................................

2. Địa chỉ: .........................................................................................................................

3. Báo cáo tình hình hoạt động của phương tiện được cấp phép như sau:

Số TT

Biển số xe

Số giấy phép vận tải liên vận

Giấy phép hết hạn ngày

Tình hình hoạt động trong thời gian cấp phép

Sản lượng vận tải

Cửa khẩu xuất, nhập cảnh

Địa danh hoạt động tại Campuchia

Ghi chú khác (*)

Tấn hoặc Hành khách

TKm hoặc HKKm

1

2

3

4

5

6

7

8

9

2

 

 

 

 

 

 

 

 

3

 

 

 

 

 

 

 

 

.....

 

 

 

 

 

 

 

 

4. Các đề xuất, kiến nghị đối với cơ quan cấp phép:

Xác nhận của Sở GTVT (GTCC)

....................., Ngày      tháng      năm
Thủ trưởng đơn vị
Ký tên (đóng dấu)
 

* Cột 9 ghi như sau:

- Đối với xe vận chuyển hàng hóa ghi rõ loại hàng mà phương tiện vận chuyển;

- Đối với xe vận chuyển khách: Những ghi chú khác mà chủ phương tiện cần báo cáo

Thông tư 10/2006/TT-BGTVT của Bộ Giao thông vận tải về việc hướng dẫn thi hành một số điều của Hiệp định và Nghị định thư thực hiện Hiệp định vận tải đường bộ giữa Chính phủ nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam và Chính phủ Hoàng gia Campuchia

Ghi chú: Chữ có chiều cao tối thiểu là 0,08m, nét chữ có chiều rộng tối thiểu là 0,01m. Chữ sơn màu đen trên nền trắng trong hình elíp với trục chính nằm ngang.

Mẫu số 3

ENGLISH TRANSLATION OF DRIVING LICENCE

(Valid only attached with original Driving Licence)

(Chỉ có giá trị khi đi kèm theo giấy phép lái xe gốc)

Page 1

MINSTRY OF TRANSPORT

THE SOCIALIST REPUBLIC OF VIETNAM
Independence – Freedom - Happiness

 

DRIVING LICENCE

Number:............................................

  

Photo 3 x 4                                       Full name:..........................................................

                           Date of birth:.....................Nationality:................

                           Permanent address:..............................................

 

Valid until

........................................

.................. date........................

isuing Authority

(Signature and stamp)

Page 2

CLASS

CLASSIFICATION OF MOTOR VEHICLES

DATE

A1

Motor cycle between 50 c.c and 175 c.c

 

A2

Motor cycle exceeding 175 c.c.

 

A3

Lambretta, motorized tricycle, autocycle.

 

A4

Tractor not exceeding maximum permissible laden weight of 1,000 kg.

 

B1

Motor vehicle used for the carriage of passenger an having not exceeding 9 seats, truck not exceeding 3,500 kg and not used for commercial purpose.

 

B2

Motor vehicle used for the carriage of passenger an having not exceeding 9 seats, truck not exceeding 3,500 kg, tractor with a trailer not exceeding 3,500 kg and used for commercial purpose.

 

C

Truck, tractor with a trailer exceeding 3,500 kg.

 

D

Motor vehicle used for the carriage of passenger an having from 10 to 30 seats.

 

E

Motor vehicle used for the carriage of passenger an having more than 30 seats.

 

F

Truck of class B2, truck of class .............. with a trailer exceeding 750 kg.

 

Holders of one of the above mentioned driving licences are permitted to drive moped, motocycle not exceeding 50 c.c.

 

..........., ngày..... tháng.....năm.....

Cơ quan cấp bản dịch Giấy phép lái xe

(Ký tên, đóng dấu)

 

 

 

 

Ghi chú: cơ quan cấp giấy phép lái xe là cơ quan cấp bản dịch Giấy phép lái xe cụ thể là Cục Đường bộ Việt Nam và các Sở Giao thông vận tải, Giao thông công chính.

Mẫu số 4a

Biểu trưng của Cục ĐBVN

(Cơ quan phát hành)

 

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

(SOCIALIST REPUBLIC OF VIETNAM)

ĐBVN/2006/DSHK CĐ

 

DANH SÁCH HÀNH KHÁCH (PASSENGER LIST)

(Sử dụng cho phương tiện Việt Nam vận tải khách tuyến cố định tạm xuất-tái nhập

For export and re-import vehicle registed in Vietnam used in scheduled passenger transport operation)

Số (No):

 

Số đăng ký phương tiện (Registration No):....................................................

 

Tên Công ty (Name of company):................................................................................................................

Địa chỉ (Address):.........................................................................................................................................

Số điện thoại (Tel No.):...................................., Số fax (nếu có/Fax No.(if any):........................................

Tuyến vận tải (Route):    từ (from)...............đến (to)................... và ngược lại............................................

Bến đi (Departure Bus Station):..........................; Bến đến (Arrival Bus Station):.....................................

Giờ khởi hành từ bến đi (Departure time):........... ngày (date)...../...../20....

1. Danh sách hành khách khởi hành từ bến xe (Passengers depart from Bus station):

Số TT (No.)

Họ tên hành khách
(Passenger name)

Số vé (Ticket No.)

(No.)

Họ tên hành khách

(Passenger name)

Số vé (Ticket No.)

(No.)

Họ tên hành khách (Passenger name)

Số vé (Ticket No.)

(1)

(2)

(3)

(1)

(2)

(3)

(1)

(2)

(3)

1

 

 

19

 

 

37

 

 

2

 

 

20

 

 

38

 

 

3

 

 

21

 

 

39

 

 

4

 

 

22

 

 

40

 

 

5

 

 

23

 

 

41

 

 

6

 

 

24

 

 

42

 

 

7

 

 

25

 

 

43

 

 

8

 

 

26

 

 

44

 

 

9

 

 

27

 

 

45

 

 

10

 

 

28

 

 

46

 

 

11

 

 

29

 

 

47

 

 

12

 

 

30

 

 

48

 

 

13

 

 

31

 

 

49

 

 

14

 

 

32

 

 

50

 

 

15

 

 

33

 

 

51

 

 

16

 

 

34

 

 

52

 

 

17

 

 

35

 

 

53

 

 

18

 

 

36

 

 

54

 

 

Tổng cộng số hành khách khởi hành từ bến xe:........... người

(Total passengers depart from bus station)                       (person)

Xác nhận của Bến xe/Ký, đóng dấu:

(Bus station/Signature and stamp)........

Ngày (date)...../...../20.....

2. Danh sách hành khách mua vé dọc đường do lái xe khai báo (Other pasenger declare by driver):

Số TT (No.)

Họ tên hành khách
(Passenger name)

Số vé (Ticket No.)

(No.)

Họ tên hành khách

(Passenger name)

Số vé (Ticket No.)

(No.)

Họ tên hành khách (Passenger name)

Số vé (Ticket No.)

(1)

(2)

(3)

(1)

(2)

(3)

(1)

(2)

(3)

1

 

 

8

 

 

15

 

 

2

 

 

9

 

 

16

 

 

3

 

 

10

 

 

17

 

 

4

 

 

11

 

 

18

 

 

5

 

 

12

 

 

19

 

 

6

 

 

13

 

 

20

 

 

7

 

 

14

 

 

21

 

 

Tổng cộng khách chặng:.......... người

(Total of stage passengers)     (Person)

Lái xe ký tên xác nhận số lượng khách:

(Name of Driver and signature)

   (Ghi chú: Danh sách này gồm 4 liên: Liên 1 (gốc) giao cơ quan Hải quan cửa khẩu; liên 2 giao Chủ phương tiện; liên 3 giao Bến xe; liên 4 giao Biên phòng cửa khẩu)/(Note; List of passenger include 04 copies; 01 copy of Customs; 10 copy carrier; 01 copy for bus station; 01 copy for border guard office)./.

Mẫu 4b

Biểu trưng của Cục ĐBVN

(Cơ quan phát hành)

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

(SOCIALIST REPUBLIC OF VIETNAM)

ĐBVN/2006/DSHK CĐ

 

DANH SÁCH HÀNH KHÁCH (PASSENGER LIST)

(Sử dụng cho phương tiện Việt Nam vận tải khách du lịch hoặc theo hợp đồng tạm xuất-tái nhập

For export and re-import vehicle registed in Vietnam used in scheduled passenger transport operation)

Số (No):

 

Số đăng ký phương tiện (Registration No):....................................................

 

Tên người vận chuyển (Carrier name):..........................................................................................................

Địa chỉ (Address):..........................................................................................................................................

Số điện thoại (Tel No.):..........................................; Số Fax (nếu có)/Fax No. (if any):................................

Phạm vi hoạt động của chuyến đi (Itinerary):................................................................................................

........................................................................................................................................................................

Thời hạn chuyến đi (Period of the jourrney):................................... ngày (date)

Từ ngày (From date)......../......../20....... đến ngày (to date)........./......../20......

Danh sách hành khách (Passenger list):

Số TT (No.)

Họ tên hành khách
(Passenger name)

Số hộ chiếu (Passport No.)

(No.)

Họ tên hành khách

(Passenger name)

Số hộ chiếu (Passport No.)

(No.)

Họ tên hành khách (Passenger name)

Số hộ chiếu (Passport No.)

(1)

(2)

(3)

(1)

(2)

(3)

(1)

(2)

(3)

1

 

 

19

 

 

37

 

 

2

 

 

20

 

 

38

 

 

3

 

 

21

 

 

39

 

 

4

 

 

22

 

 

40

 

 

5

 

 

23

 

 

41

 

 

6

 

 

24

 

 

42

 

 

7

 

 

25

 

 

43

 

 

8

 

 

26

 

 

44

 

 

9

 

 

27

 

 

45

 

 

10

 

 

28

 

 

46

 

 

11

 

 

29

 

 

47

 

 

12

 

 

30

 

 

48

 

 

13

 

 

31

 

 

49

 

 

14

 

 

32

 

 

50

 

 

15

 

 

33

 

 

51

 

 

16

 

 

34

 

 

52

 

 

17

 

 

35

 

 

53

 

 

18

 

 

36

 

 

54

 

 

 

Tổng cộng số hành khách:.................................... người

(Total passengers depart from bus station)              (person)

Xác nhận của người vận tải (Ký tên, đóng dấu, nếu có/Carrier (Signature an stamp, if any):

Ngày (date)...../...../20.....

(Ghi chú: Danh sách này gồm 3 liên: Liên 1 (gốc) giao cho cơ quan Hải quan cửa khẩu; liên 2 giao cho Chủ phương tiện; liên 3 giao cho Biên phòng cửa khẩu)/(Note; list of passenger include 03 copies; 01 copy for customs; 01 copy carrier; 01 copy for border guard office)./.

Mẫu số 5

PHIẾU GỬI HÀNG

International Consignment Note

 

Liên số [1 (người gửi)] [2 (người nhận)] [3 (Người vận chuyển)]

Copy No. (1 consignor) (2 consignee) (3 carrier)

 

1. Người gửi (tên và địa chỉ)

(Consignor (name and address)

15. Phiếu gửi hàng quốc tế

(International consignment Note)

2. Người nhận (tên và địa chỉ)

(Consignee (name and address)

16. Người vận chuyển

Carrier (name and address)

3. Nơi gửi hàng

Place of taking in charge of the goods

17. Người đại diện nhà vận chuyển

Subcontracting actual carrier (name and address)

4. Nơi nhận hàng

Place of delivery of the goods

18. Ghi chú của người vận chuyển

Carrier’s remark

5. Các tài liệu gửi kèm

Attached documents

6. Ký hiệu và số hiệu Marks and number

7. Số kiện Number of packages

 

8. Phương pháp đóng gói Method of packing

9. Tính chất nguy hiểm của hàng hóa Dangerous nature of the goods

10. Các thông tin khác: Other in formation

- Giá trị hải quan Custom value

- Khác (Other)

11. Trọng lượng tổng Gross weight in kg

12. Thể tích bằng m3

Volume in m3

 

Cấp độ Nguy hiểm Class (ADR)

Số hiệu Nguy hiểm Number ADR

Ký tự
(letter) ADR

 

13. Chỉ dẫn của người nhận hàng

Consignee’s instruction

- Đối với thủ tục Hải quan

(for custom formalities)

- Đối với các thủ tục khác

(for other formalities)

- Được phép/không được phép sang hàng

(transhipment is/is not allowed)

- Khác (others)

19. Các thỏa thuận đặc biệt

(Special agreement)

- Bảo hiểm hàng hóa được bố trí bởi người vận tải

(Cargo insurance to be arranged by the carrier)

- Giai đoạn /ngày gần nhất thực hiện vận chuyển

(Period/latest day for perormace of carrier)

- Giá trị khai báo và/hoặc quan tâm đặc biệt trong giao hàng hóa:

(Declared value and/or special interest in delivery of goods)

20. Được thanh toán bởi:

To be paid by

Người gửi

Consignor

Loại tiền tệ Currency

Người nhận Consignee

Giá vận chuyển

(Carriage charges)

Cắt giảm

(Reduction)

 

 

 

 

 

 

14. Hướng dẫn về thanh toán các phí chuyên chở

(instructions on payment of carriages)

Cân đối

(Balance)

Các lệ phí phụ trội (Supplemental charges) Khác (Others) :

 

 

 

 

 

 

0 trả trước (prepaid)

0 thu tiền (collect)

Tổng (Total)

 

 

 

 

 

 

21. Làm tại      vào     20.....

Done at             on

14. Trả bằng tiền mặt khi giao hàng

(cash on delivery)

22. Người gửi ký tên và đóng dấu

(consignor’s signature/stamp)

23. Người vận tải ký tên/đóng dấu

(carrier’s signature/stamp)

24. Hàng nhận được

(goods recieved at

on)

Mẫu số 6

Tên doanh nghiệp
đề nghị cấp giấy phép

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

ĐƠN ĐỀ NGHỊ

CẤP GIẤY PHÉP VẬN TẢI ĐƯỜNG BỘ QUỐC TẾ

Kính gửi: …………………………….

1. Tên đơn vị vận tải: …………………………………………………..............…….

2. Địa chỉ:…………………………………………………………...............………..

3. Số điện thoại:………………….. số Fax:……………………………….................

4. Giấy đăng ký kinh doanh số:…………….. Ngày cấp:…….......... cơ quan cấp …………………………………….

5. Đề nghị cấp giấy phép vận tải đường bộ quốc tế như sau:

Loại hình hoạt động (ghi rõ một hoặc một số loại hình gồm: khai thác vận tải khách theo tuyến cố định, vận tải khách theo hợp đồng, bằng taxi hoặc vận tải hàng hóa): ………………

…………………………………………………………………………………………….

…………………………………………………………………………………………….

…………………………………………………………………………………………….

…………………………………………………………………………………………….

…………………………………………………………………………………………….

…………………………………………………………………………………………….

…………………………………………………………………………………………….

6. Thời hạn đề nghị cấp phép:…………………………………………………………….

Xác nhận của Sở GTVT (GTCC)

……, Ngày       tháng…. năm
Thủ trưởng đơn vị
Ký tên (đóng dấu)

Mẫu số 7                                                                    ĐBVN/2006/GPVTQT

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

THE SOCIALIST REPUBLIC OF VIET NAM

Independence -Freedom - Happiness

 

BỘ GIAO THÔNG VẬN TẢI - MINISTRY OF TRANSPORRT
CỤC ĐƯỜNG BỘ VIỆT NAM - VIET NAM ROAD ADMINISTRATION

 

GIẤY PHÉP VẬN TẢI ĐƯỜNG BỘ QUỐC TẾ
INTERNATINAL ROAD TRANSRORT LICENCE

 

Số giấy phép (Number of Licence):……………………………………….

Đăng ký lần đầu (First Registration) date:….. month ………. Year 200 ………

 

1. Tên công ty (Name of company): ……………………………………………………..

…………………………………………………………………………………………….

2. Địa chỉ (Address): …………………………………………………………………….

…………………………………………………………………………………………….

…………………………………………………………………………………………….

Điện thoại (Tel): ……………………………… Fax: ……………………………………

Email: ………………………………………… Website: ……………………………….

3. Loại hình hoạt động vận tải (Type of transport services):

…………………………………………………………………………………………….

…………………………………………………………………………………………….

…………………………………………………………………………………………….

…………………………………………………………………………………………….

…………………………………………………………………………………………….

…………………………………………………………………………………………….

4. Giấy phép có hiệu lực đến (This licence valid until):

Date …… month ……… Year……..

………………, issuing date     month     year

Cơ quan cấp phép (Issuing Authority)

Ký tên, đóng dấu (Signature, stamp)

Mẫu số 8

Tên doanh nghiệp
đề nghị cấp giấy phép

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

 

TỜ KHAI

ĐỀ NGHỊ CẤP GIẤY PHÉP VẬN TẢI LIÊN VẬN CHO PHƯƠNG TIỆN QUA LẠI BIÊN GIỚI VIỆT NAM - CAMPUCHIA

 

Kính gửi: …………………………….

 

1. Tên đơn vị: ………………………………………………………………………..

2. Địa chỉ:…………………………………………………………………………….

3. Số điện thoại:……………...............…….. số Fax:………………………………..

4. Giấy phép vận tải đường bộ quốc tế do Cục Đường bộ Việt Nam cấp số:  :…………….. ngày cấp:……..........…………………

5. Đơn vị đề nghị cấp Giấy phép vận tải liên vận qua lại biên giới Việt Nam - Campuchia cho phương tiện theo danh sách dưới đây:

Số TT

Biển số xe

Nhãn hiệu xe

Trọng tải

(ghế)

Năm sản xuất

Thời gian đề nghị cấp phép

Địa bàn hoạt động (*)

Cửa khẩu

1

2

3

4

5

6

7

8

1

 

 

 

 

 

 

 

2

 

 

 

 

 

 

 

3

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Đối với phương tiện vận chuyển khách theo tuyến cố định khai thêm các thông tin sau:

Tuyến:……………………. đi………………..và ngược lại

Bến đi: Bến xe………………………………..(thuộc tỉnh:……………..Việt Nam)

Bến đến: Bến xe……………………………… (thuộc tỉnh:……………………….)

Cự ly vận chuyển: ……………………… km

Hành trình tuyến đường:…………………………………………………………….

Đã được Cục Đường bộ Việt Nam chấp thuận khai thác tuyến tại Công văn số ……. ngày………… (nếu có)

Xác nhận của Sở GTVT (GTCC)

……, Ngày       tháng…….. năm

Thủ trưởng đơn vị

Ký tên (đóng dấu)

Mẫu số 9a: (Mẫu sổ Giấy phép vận tải liên vận Việt Nam – Campuchia)

Thông tư 10/2006/TT-BGTVT của Bộ Giao thông vận tải về việc hướng dẫn thi hành một số điều của Hiệp định và Nghị định thư thực hiện Hiệp định vận tải đường bộ giữa Chính phủ nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam và Chính phủ Hoàng gia Campuchia
Thông tư 10/2006/TT-BGTVT của Bộ Giao thông vận tải về việc hướng dẫn thi hành một số điều của Hiệp định và Nghị định thư thực hiện Hiệp định vận tải đường bộ giữa Chính phủ nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam và Chính phủ Hoàng gia Campuchia

(Mẫu sổ Giấy phép vận tải liên vận Việt Nam – Campuchia)

GHI CHÚ

NOTES

 

Giấy phép này có giá trị một năm

This Permit is valid for one year

Từ ngày: From date…. month…. year……

Đến ngày: To date…. month….. year…….

 

Cửa khẩu, vùng hoạt động, nơi đến

Border gate, Traveling area, Destination

 

Cửa khẩu (Border gate):...............................

....................................................................

....................................................................

....................................................................

Vùng hoạt động (Traveling are):...................

....................................................................

....................................................................

....................................................................

Nơi đến (Destination):..................................

....................................................................

....................................................................

....................................................................

Ngày cấp (Date of issue):..............................

Issuing Authority

(Signature, Stamp)

 

 

 

 

GHI CHÚ

NOTES

 

Giấy phép này được gia hạn

This Permit is renewed until

Đến ngày: To date…. month….. year…….

 

 

Cửa khẩu, vùng hoạt động, nơi đến

Border gate, Traveling area, Destination

 

Cửa khẩu (Border gate):...............................

....................................................................

....................................................................

....................................................................

Vùng hoạt động (Traveling are):...................

....................................................................

....................................................................

....................................................................

Nơi đến (Destination):..................................

....................................................................

....................................................................

....................................................................

Ngày cấp (Date of issue):..............................

Issuing Authority

(Signature, Stamp)

 

 

 

 

Chuyến đi

Trip

Ngày vào

Date of entry

Gia hạn đến

(extension until

(nếu có/if any)

Ngày ra (Date of exit)

 

Chuyến đi

Trip

Ngày vào

Date of entry

Gia hạn đến

(extension until

(nếu có/if any)

Ngày ra (Date of exit)

(1)

(2)

(3)

(4)

 

(1)

(2)

(3)

(4)

(1)

- Thời hạn tạm nhập (Duration of admission):… ngày (days).

 

- Cửa khẩu vào (entry point):…..

- Cửa khẩu ra (exit point):……

- Tuyến đường (Route):………..

 

 

 

 

(3)

- Thời hạn tạm nhập (Duration of admission):… ngày (days).

 

- Cửa khẩu vào (entry point):…..

- Cửa khẩu ra (exit point):……

- Tuyến đường (Route):………..

 

 

 

Dấu Hải quan

Customs seal

Dấu Hải quan

Customs seal

Dấu Hải quan

Customs seal

Dấu Hải quan

Customs seal

 

Dấu Hải quan

Customs seal

Dấu Hải quan

Customs seal

Dấu Hải quan

Customs seal

Dấu Hải quan

Customs seal

(2)

- Thời hạn tạm nhập (Duration of admission):… ngày (days).

 

- Cửa khẩu vào (entry point):…..

- Cửa khẩu ra (exit point):……

- Tuyến đường (Route):………..

 

 

 

 

(4)

- Thời hạn tạm nhập (Duration of admission):… ngày (days).

 

- Cửa khẩu vào (entry point):…..

- Cửa khẩu ra (exit point):……

- Tuyến đường (Route):………..

 

 

 

Dấu Hải quan

Customs seal

Dấu Hải quan

Customs seal

Dấu Hải quan

Customs seal

Dấu Hải quan

Customs seal

 

Dấu Hải quan

Customs seal

Dấu Hải quan

Customs seal

Dấu Hải quan

Customs seal

Dấu Hải quan

Customs seal

 

(Mẫu sổ Giấy phép vận tải liên vận Việt Nam – Campuchia)

 

Hướng dẫn (Intruction)

1. Sổ giấy phép này bao gồm 20 trang (hoặc 50 trang), cẩn phải được giữ sạch sẽ.

   This permit contains 20 pages (or 50 pages) excluding the covers, which should be kept as clean as possible.

 

2. Khi giấy phép bị mất hoặc không đọc đường vì bất cứ nguyên nhân gì có thể xảy ra, người giữ giấy phép phải yêu cầu cấp giấy phép mới tại Bộ Giao thông vận tải Việt Nam.

   When this permit get lost or illegible for any reasons as it may occurred the holder should request the new one at issuing office

 

3. Giấy phép này phải xuất trình cho cơ quan có thẩm quyền khi được yêu cầu.

   This permit shall be produced to the competent authorities upon request.

 

4. Nghiêm cấm việc tẩy xóa, thay đổi các điều khoản đã ghi trong giấy phép này.

   It is prohibited to erase, add, or falsify any terms specitified in this permit.

 

5. Giấy phép này chỉ sử dụng cho phương tiện đã được ghi trong giấy và phải được gia hạn trước ngày hết hạn một tháng.

   This permit shall be used for the specified vehicle only and shall be renewed before one month before the expired date.

 

Ghi chú (note):

Khổ giấy rộng: 105mm, dài: 150mm

Page size: 105mm x 150mm

 

Bìa màu xanh lá cây (Green) dùng để cấp cho xe tải

Green cover used for trucks

 

Loại bìa màu vàng cấp cho xe bus

Yellow cover used for bus

 

Mẫu số 9b: Mẫu Phù hiệu cho phương tiện vận tải liên vận Việt Nam - Campuchia

Ghi chú (Note): cỡ giấy dài (page length) 22 cm ± 1cm; rộng (page width) 11cm ± 1cm

Nền màu trắng, chữ màu đỏ, khung viền màu đỏ.

Ghi chú
LuatVietnam.vn độc quyền cung cấp bản dịch chính thống Công báo tiếng Anh của Thông Tấn Xã Việt Nam.
Tình trạng hiệu lực: Đã biết

Để được giải đáp thắc mắc, vui lòng gọi

19006192

Theo dõi LuatVietnam trên YouTube

TẠI ĐÂY

văn bản cùng lĩnh vực

Quyết định 2612/QĐ-BKHĐT của Bộ Kế hoạch và Đầu tư sửa đổi, bổ sung Quyết định 2010/QĐ-BKHĐT ngày 29/8/2024 ban hành Kế hoạch hành động của Bộ kế hoạch và đầu tư thực hiện Nghị quyết 111/NQ-CP ngày 22/7/2024 ban hành Chương trình hành động của Chính phủ thực hiện Nghị quyết 29-NQ/TW ngày 17/11/2022 của Ban Chấp hành Trung ương Đảng khoá XIII về tiếp tục đẩy mạnh công nghiệp hoá, hiện đại hoá đất nước đến năm 2030, tầm nhìn đến năm 2045

Quyết định 2612/QĐ-BKHĐT của Bộ Kế hoạch và Đầu tư sửa đổi, bổ sung Quyết định 2010/QĐ-BKHĐT ngày 29/8/2024 ban hành Kế hoạch hành động của Bộ kế hoạch và đầu tư thực hiện Nghị quyết 111/NQ-CP ngày 22/7/2024 ban hành Chương trình hành động của Chính phủ thực hiện Nghị quyết 29-NQ/TW ngày 17/11/2022 của Ban Chấp hành Trung ương Đảng khoá XIII về tiếp tục đẩy mạnh công nghiệp hoá, hiện đại hoá đất nước đến năm 2030, tầm nhìn đến năm 2045

Chính sách

Quyết định 2633/QĐ-BTC của Bộ Tài chính ban hành Kế hoạch hành động của Bộ Tài chính thực hiện Nghị quyết 111/NQ-CP ngày 22/7/2024 của Chính phủ ban hành Chương trình hành động của Chính phủ thực hiện Nghị quyết 29-NQ/TW ngày 17/11/2022 của Ban Chấp hành Trung ương Đảng khóa XIII về tiếp tục đẩy mạnh công nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước đến năm 2030, tầm nhìn đến năm 2045

Quyết định 2633/QĐ-BTC của Bộ Tài chính ban hành Kế hoạch hành động của Bộ Tài chính thực hiện Nghị quyết 111/NQ-CP ngày 22/7/2024 của Chính phủ ban hành Chương trình hành động của Chính phủ thực hiện Nghị quyết 29-NQ/TW ngày 17/11/2022 của Ban Chấp hành Trung ương Đảng khóa XIII về tiếp tục đẩy mạnh công nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước đến năm 2030, tầm nhìn đến năm 2045

Tài chính-Ngân hàng, Chính sách

văn bản mới nhất

loading
×
×
×
Vui lòng đợi