Cảm ơn quý khách đã gửi báo lỗi.
Thông tư 08/2001/TT-BLĐTBXH của Bộ lao động, thương binh và Xã hội về việc hướng dẫn thực hiện một số điều trong Nghị định số 81/2000/NĐ-CP ngày 29/12/2000 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành Pháp lệnh Nghĩa vụ lao động công ích.
- Thuộc tính
- Nội dung
- VB gốc
- Tiếng Anh
- Hiệu lực
- VB liên quan
- Lược đồ
- Nội dung MIX
- Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…
- Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.
- Tải về
Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.
thuộc tính Thông tư 08/2001/TT-BLĐTBXH
Cơ quan ban hành: | Bộ Lao động Thương binh và Xã hội | Số công báo: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Số công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Số hiệu: | 08/2001/TT-BLĐTBXH | Ngày đăng công báo: | Đang cập nhật |
Loại văn bản: | Thông tư | Người ký: | Lê Duy Đồng |
Ngày ban hành: | 17/04/2001 | Ngày hết hiệu lực: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Ngày hết hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Áp dụng: | Tình trạng hiệu lực: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! | |
Lĩnh vực: | Chính sách |
TÓM TẮT VĂN BẢN
Nội dung tóm tắt đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!
tải Thông tư 08/2001/TT-BLĐTBXH
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
THÔNG TƯ
CỦA BỘ
LAO ĐỘNG - THƯƠNG BINH VÀ Xà HỘI
SỐ 08/2000/TT-BLĐTBXH NGÀY 17 THÁNG 04 NĂM 2001 HƯỚNG DẪN THỰC HIỆN MỘT SỐ ĐIỀU
TRONG NGHỊ ĐỊNH SỐ 81/2000/NĐ-CP
NGÀY 29 THÁNG 12 NĂM 2000 CỦA CHÍNH PHỦ QUY ĐỊNH
CHI TIẾT VÀ HƯỚNG DẪN THI HÀNH PHÁP LỆNH
NGHĨA VỤ LAO ĐỘNG CÔNG ÍCH
Căn cứ khoản 2 Điều 33
Pháp lệnh Nghĩa vụ lao động công ích năm 1999; căn cứ Nghị định số
81/2000/NĐ-CP ngày 29 tháng 12 năm 2000 của Chính phủ về quy định chi tiết và
hướng dẫn thi hành Pháp lệnh Nghĩa vụ lao động công ích; sau khi trao đổi ý
kiến với một số Bộ, ngành có liên quan, Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội
hướng dẫn thực hiện một số điều của Nghị định trên như sau:
I. THỰC HIỆN NGHĨA VỤ LAO ĐỘNG CÔNG ÍCH HÀNG NĂM
1. Trách nhiệm thực hiện nghĩa vụ lao động công ích hằng năm quy định tại Điều 1 Nghị định số 81/2000/NĐ-CP thực hiện như sau:
a. Những năm trong độ tuổi quy định, công dân thuộc diện thực hiện nghĩa vụ lao động công ích hằng năm có trách nhiệm thực hiện đầy đủ nghĩa vụ của mình.
Nghĩa vụ lao động công ích hàng năm thực hiện tại nơi công dân thường xuyên sinh sống và có hộ khẩu thường trú. Nếu nơi thường xuyên sinh sống có đăng ký hộ khẩu tạm trú liên tục từ 6 tháng trở lên thì thực hiện nghĩa vụ tại nơi đăng ký tạm trú đó.
Trường hợp trong năm có đăng ký tạm trú ở một hoặc nhiều nơi ngoài phạm vi xã, phường mà người đó đang đăng ký hộ khẩu thường trú, nhưng không có nơi nào đăng ký tạm trú liên tục từ 6 tháng trở lên, thì thực hiện nghĩa vụ tại nơi đăng ký hộ khẩu thường trú.
b. Người đi lao động thực hiện nghĩa vụ lao động công ích hàng năm trong phạm vi xã, phường nơi cư trú, có trách nhiệm mang theo công cụ lao động thông thường (như cuốc, xẻng, quang gánh...) theo yêu cầu của cơ quan huy động, nếu lao động ngoài phạm vi đó thì do đơn vị được sử dụng lao động công ích giải quyết.
2. Thời gian đi, về quy định tại Điều 2 Nghị định số 81/2000/NĐ-CP thực hiện như sau:
a. Chỉ được trừ thời gian đi, về vào số công nghĩa vụ trong trường hợp đi lao động cách xa nơi thực hiện nghĩa vụ nói tại Điểm 1, Mục I Thông tư này, đi lại khó khăn, không có điều kiện đi về hằng ngày, phải ở lại nơi làm việc.
b. Trường hợp một người phải đi nhiều đợt để thực hiện nghĩa vụ trong năm do yêu cầu của cơ quan huy động, thì đi đợt nào được tính trừ thời gian đi, về của đợt đó.
c. Những trường hợp được tính trừ thời gian đi, về thì được thanh toán tiền tàu, xe theo giá vé phương tiện giao thông công cộng phổ biến của tuyến đường đó. Trường hợp phải đi bằng phương tiện cá nhân, thì được thanh toán tiền đi, về theo số kilômét và đơn giá quy định đối với phương tiện giao thông vận tải thông thường.
3. Việc tạm miễn nghĩa vụ lao động công ích hằng năm theo Điều 5 Nghị định số 81/2000/NĐ-CP thực hiện như sau:
a. Tại thời điểm có quyết định huy động, nếu công dân đang thuộc một trong các đối tượng quy định tại Điều 5 của Nghị định nói trên thì được tạm miễn; tại thời điểm có quyết định huy động đợt sau, nếu không còn thuộc diện đó nữa thì phải thực hiện nghĩa vụ của mình.
Ví dụ 1: Nữ công dân A thuộc diện thực hiện nghĩa vụ lao động công ích năm 2001. Tại thời điểm huy động lần 1 (tháng 5/2001), nữ công dân A bị sẩy thai nên được tạm miễn. Tại thời điểm huy động lần 2 (tháng 10/2001), nữ công dân A đã hết thời hạn được nghỉ do sẩy thai theo quy định tại Điều lệ Bảo hiểm xã hội ban hành kèm theo Nghị định số 12/CP ngày 26 tháng 01 năm 1995, thì phải thực hiện nghĩa vụ lao động công ích của năm 2001.
Trường hợp đến thời điểm có quyết định huy động cuối cùng trong năm mà vẫn thuộc diện tạm miễn, thì năm tiếp theo không phải hoàn trả nghĩa vụ của năm trước.
Ví dụ 2: Công dân B thuộc diện thực hiện nghĩa vụ lao động công ích năm 2001. Tại thời điểm huy động lần 1 (tháng 5/2001), công dân B bị ốm nên được tạm miễn. Tại thời điểm huy động đợt 2 (tháng 10/2001), công dân B vẫn còn ốm nên vẫn được tạm miễn. Đến hết năm 2001 không còn đợt huy động nào nữa, nên công dân B không phải thực hiện nghĩa vụ của năm 2001 và không phải hoàn trả nghĩa vụ đó vào năm sau.
b. Người đang điều trị ngoại trú được tạm miễn thực hiện nghĩa vụ lao động công ích hằng năm phải có đơn của thầy thuốc thuộc trạm y tế, bệnh viện hoặc cơ sở y tế được cấp giấy phép hoạt động theo quy định của Bộ Y tế.
c. Thời gian được tạm miễn thực hiện nghĩa vụ lao động công ích hằng năm do có thai, sẩy thai, thai chết lưu, con chết sau khi sinh được áp dụng như thời gian nghỉ hưởng trợ cấp bảo hiểm xã hội của từng loại quy định tại Điều lệ bảo hiểm xã hội ban hành kèm theo Nghị định số 12/CP ngày 26 tháng 01 năm 1995.
d. Cán bộ công chức Nhà nước đang công tác ở những vùng không thuộc các địa danh quy định tại Khoản 7 Điều 5 Nghị định số 81/2000/NĐ-CP, nếu được cơ quan có thẩm quyền điều động (kể cả biệt phái) đến làm việc có thời hạn tại các địa danh đó (kể cả từ xã này sang xã khác trong một huyện hoặc từ huyện này sang huyện khác trong một tỉnh) thì được tạm miễn thực hiện nghĩa vụ lao động công ích hằng năm trong thời hạn được điều động đó.
e. Các chức danh tương đương với Trưởng thôn, Trưởng xóm nói ở Khoản 11 Điều 5 là: Trưởng ấp, bản, sóc, buôn, làng; trưởng khóm, Tổ trưởng dân phố, Tổ trưởng tổ nhân dân tự quản.
g. Đối với nghiên cứu sinh, học viên cao học, thực tập sinh, sinh viên, học sinh chỉ được tạm miễn cho những người học tập trung, dài hạn tại các trường đại học, học viện, trường cao đẳng, trường trung học chuyên nghiệp, trường phổ thông (không phân biệt trường công lập, bán công hay tư thục), trường dạy nghề thuộc hệ thống giáo dục quốc dân; học viện hoặc trường, lớp đào tạo tập trung dài hạn của các tôn giáo. Chế độ tạm miễn đối với những đối tượng này được thực hiện từ ngày nhập học đến hết khóa học, riêng học sinh học hết lớp 12 được tiếp tục tạm miễn trong thời gian nghỉ hè của năm học đó. Những người học theo phương thức giáo dục không chính quy và người học nghề ở các lớp dạy nghề, trung tâm dạy nghề và các cơ sở dạy nghề khác không thuộc đối tượng thực hiện chế độ tạm miễn này.
Những người đang dạy và người đang học để xóa mù chữ phải là những người được Uỷ ban nhân dân xã, phường, thị trấn xác nhận. Đối với người học, thì thời gian tạm miễn được thực hiện từ khi bắt đầu học cho đến khi xóa được mù chữ, nhưng tối đa không quá 24 tháng, kể từ ngày bắt đầu học, không phân biệt học tập trung theo lớp hay không theo lớp.
h. Người đi công tác, học tập, lao động ở nước ngoài: chế độ tạm miễn được thực hiện trong thời gian ở nước ngoài để công tác, học tập, lao động, kể cả thời gian nghỉ về nước thăm gia đình.
4. Công dân hoàn thành nghĩa vụ lao động công ích hằng năm được Uỷ ban nhân dân cấp xã cấp giấy chứng nhận theo mẫu số 7 ban hành kèm theo Thông tư này.
II. LẬP KẾ HOẠCH SỬ DỤNG QUỸ NGÀY CÔNG
LAO ĐỘNG CÔNG ÍCH HÀNG NĂM
1. Căn cứ tình hình cụ thể của địa phương và quỹ ngày công lao động công ích của mỗi cấp, hằng năm Uỷ ban nhân dân các cấp lập kế hoạch sử dụng quỹ ngày công lao động công ích của cấp mình trình Hội đồng nhân dân cùng cấp quyết định.
Không được huy động công dân thực hiện nghĩa vụ lao động công ích hằng năm khi kế hoạch sử dụng quỹ ngày công lao động công ích chưa được Hội đồng nhân dân cấp có quỹ phê duyệt.
2. Sở Lao động - Thương binh và Xã hội các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương (sau đây gọi chung là cấp tỉnh); Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội các huyện, quận, thị xã, thành phố trực thuộc tỉnh (sau đây gọi chung là cấp huyện) và cán bộ được phân công theo dõi lao động công ích của xã, phường, thị trấn (sau đây gọi chung là cấp xã) phối hợp với cơ quan kế hoạch, tài chính và các ban ngành có liên quan giúp Uỷ ban nhân dân cùng cấp xây dựng kế hoạch sử dụng quỹ ngày công lao động công ích.
Kế hoạch sử dụng quỹ ngày công lao động công ích hằng năm được lập theo mẫu biểu ban hành kèm theo Thông tư này: Mẫu 2a áp dụng cho cấp xã; mẫu 2b áp dụng cho cấp huyện; mẫu 2c áp dụng cho cấp tỉnh.
3. Kinh phí phục vụ việc tổ chức huy động và quản lý quỹ ngày công lao động công ích: Uỷ ban nhân dân các cấp không được lấy từ quỹ lao động công ích bằng tiền, mà phải lập dự trù các khoản được chi ghi trong Điều 8 Nghị định số 81/2000/NĐ-CP của Chính phủ vào kế hoạch thu chi ngân sách hằng năm của địa phương theo quy định của Luật ngân sách Nhà nước.
III. LẬP SỔ THEO DÕI VÀ CHẾ ĐỘ BÁO CÁO
1. Lập sổ theo dõi
Mẫu sổ theo dõi tình hình thực hiện nghĩa vụ lao động công ích hằng năm theo các Mẫu (1, 1a, 1b, 1c) kèm theo Thông tư này.
Uỷ ban nhân dân cấp xã có trách nhiệm chỉ đạo các ban, ngành có liên quan rà soát, kiểm tra danh sách của các đơn vị cấp dưới để tránh sai sót trong việc xác định những người thuộc diện thực hiện nghĩa vụ, người được miễn và người được tạm miễn.
Đối với nghĩa vụ lao động công ích trong trường hợp cấp thiết thì chính quyền địa phương các cấp lập sổ theo dõi theo mẫu số 4.
Cấp nào ra quyết định huy động thì ghi vào số theo dõi của cấp đó. Đối với trường hợp cấp dưới huy động để thực hiện quyết định của cấp trên, thì ghi chú thêm vào cột "lý do huy động" để khi tổng hợp không bị trùng lặp.
2. Chế độ báo cáo
a. Báo cáo hằng năm về tình hình thực hiện nghĩa vụ lao động công ích theo các mẫu kèm theo Thông tư này:
- Cấp xã báo cáo với cấp huyện qua Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội gồm các mẫu biểu: 1a, 3a và 5;
- Cấp huyện báo cáo với cấp tỉnh qua Sở Lao động - Thương binh và Xã hội gồm các mẫu biểu: 1a, 3b và 5;
- Cấp tỉnh báo cáo với Chính phủ qua Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội gồm các mẫu biểu: 1c, 3c và 5;
b. Báo cáo kết quả sau mỗi lần huy động nghĩa vụ lao động công ích trong trường hợp cấp thiết theo Mẫu số 6 kèm theo Thông tư này.
c. Thời hạn báo cáo:
- Báo cáo hằng năm về kết quả thực hiện nghĩa vụ lao động công ích: theo quy định tại Khoản 8 Điều 5 Nghị định số 81/2000/NĐ-CP ngày 29 tháng 12 năm 2000 của Chính phủ.
- Báo cáo kết quả sau mỗi lần huy động nghĩa vụ lao động công ích trong trường hợp cấp thiết: gửi lên cơ quan cấp trên trực tiếp chậm nhất sau 10 ngày, kể từ ngày kết thúc huy động.
IV. TỔ CHỨC THỰC HIỆN
Uỷ ban nhân dân các cấp chịu trách nhiệm tổ chức triển khai thực hiện Pháp lệnh nghĩa vụ lao động công ích và các văn bản hướng dẫn; đồng thời tuyên truyền, phổ biến rộng rãi trong nhân dân để mọi người tự giác chấp hành cũng như giám sát trong quá trình thực hiện.
Thông tư này có hiệu lực sau 15 ngày kể từ ngày ký.
Trong quá trình thực hiện, nếu có gì vướng mắc, các địa phương phản ánh về Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội để nghiên cứu, giải quyết.
Xã (phường) Xóm (tổ dân phố): |
Mẫu1 |
SỔ THEO DÕI TÌNH HÌNH THỰC HIỆN NGHĨA VỤ LAO ĐỘNG CÔNG
ÍCH HẰNG NĂM
Năm:................ Dân số:.......................người
STT |
Họ và tên |
Tháng năm sinh |
Miễn |
Tạm miễn |
Được trừ |
Thực hiện nghĩa vụ |
Ghi chú |
|||
|
|
Nam |
Nữ |
|
|
|
Tổng số |
Trong đó |
|
|
|
|
|
|
|
(Công) |
(Công) |
công thực hiện nghĩa vụ (Công) |
Bằng công trực tiếp lao động (Công) |
Bằng tiền (1.000 đ) |
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
6
|
7
|
8
|
9
|
10 |
11 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Cộng |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Ghi chú:
Cột 2: Ghi những người trong độ tuổi thực hiện nghĩa vụ được quy định tại Điều 7 Pháp lệnh nghĩa vụ lao động công ích.
Cột 5: Đánh dấu X đối với người thuộc đối tượng quy định tại Điều 10 Pháp lệnh nghĩa vụ lao động công ích.
Cột 6: Ghi số công được tạm miễn của những người thuộc đối tượng quy định tại Điều 11 Pháp lệnh nghĩa vụ lao động công ích.
Cột 7: Ghi số công được trừ quy định tại Điều 12 Pháp lệnh nghĩa vụ lao động công ích.
Cột 11: Ghi rõ lý do được miễn, tạm miễn, được trừ hoặc hết tuổi thực hiện nghĩa vụ lao động công ích.
Huyện: Xã: |
Mẫu1a |
SỔ TỔNG HỢP TÌNH HÌNH THỰC HIỆN NGHĨA VỤ LAO ĐỘNG CÔNG
ÍCH HẰNG NĂM
Năm:................ Dân số:....................... người
TT |
Xóm, tổ dân phố |
Số người trong độ tuổi LĐNVCI (Người) |
Miễn (Người) |
Tạm miễn (Công) |
Được trừ (Công) |
Thực hiện nghĩa vụ |
Ghi chú |
||
|
|
|
|
|
|
Tổng số công thực hiện nghĩa vụ (Công) |
Trong đó |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Bằng công trực tiếp lao động (Công) |
Bằng tiền (triệu đồng) |
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
6
|
7
|
8
|
9
|
10
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Cộng |
|
|
|
|
|
|
|
|
Ghi chú: Cột 6 ghi số ngày công được trừ quy định tại Điều 12 Pháp lệnh Nghĩa vụ Lao động công ích.
Tỉnh: Huyện: |
Mẫu 1b |
SỔ TỔNG HỢP TÌNH HÌNH THỰC HIỆN NGHĨA VỤ LAO ĐỘNG CÔNG ÍCH HẰNG NĂM
Năm:................ Dân số:....................... người
TT |
Xã, phường |
Số người trong độ tuổi LĐNVCI (Người) |
Miễn (Người) |
Tạm miễn (Công) |
Được trừ (Công) |
Thực hiện nghĩa vụ |
Ghi chú |
||
|
|
|
|
|
|
Tổng số công thực hiện nghĩa vụ (Công) |
Trong đó |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Bằng công trực tiếp lao động (Công) |
Bằng tiền (Triệu đồng) |
|
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
6 |
7 |
8 |
9 |
10 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Cộng |
|
|
|
|
|
|
|
|
Ghi chú: Cột 6 ghi số ngày công được trừ quy định tại Điều 12 Pháp lệnh Nghĩa vụ Lao động công ích.
Tỉnh, thành phố: |
Mẫu1c |
SỔ TỔNG HỢP TÌNH HÌNH THỰC HIỆN NGHĨA VỤ LAO ĐỘNG CÔNG
ÍCH HẰNG NĂM
Năm:................ Dân số:....................... người
TT |
Huyện, quận |
Số người trong độ tuổi LĐNVCI (Người) |
Miễn (Người) |
Tạm miễn (Công) |
Được trừ (Công) |
Thực hiện nghĩa vụ |
Ghi chú |
||
|
|
|
|
|
|
Tổng số công thực hiện nghĩa vụ (Công) |
Trong đó |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Bằng công trực tiếp lao động (Công) |
Bằng tiền Triệu đồng |
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
6
|
7
|
8
|
9
|
10 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Cộng |
|
|
|
|
|
|
|
|
Ghi chú: Cột 6 ghi số ngày công được trừ quy định tại Điều 12 Pháp lệnh Nghĩa vụ Lao động công ích.
Huyện, quận:.................... Xã, Phường:...................... |
Mẫu 2a |
KẾ HOẠCH SỬ DỤNG QUỸ NGÀY CÔNG LAO ĐỘNG CÔNG ÍCH
Năm: ................
STT |
Tên công trình |
Dự toán |
Khối lượng công việc của LĐCI |
Thời gian |
Ghi chú |
||||
|
|
Tổng dự toán (1.000.000đ) |
Riêng lao động công ích |
|
Khởi công |
Hoàn thành |
|
||
|
|
|
Tổng số công (Công) |
Quy ra tiền (Triệu đồng) |
Trong đó bằng tiền (Triệu đồng) |
|
|
|
|
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
6 |
7 |
8 |
9 |
10 |
I II |
Công trình cấp thôn, xóm quản lý 1............... 2............... ................. Công trình cấp xã quản lý 1............... 2.............. ................. |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Cộng |
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng hợp: Quỹ ngày công lao động công ích của Xã, phường được sử dụng:....................................... công
Nhu cầu quỹ ngày công lao động công ích năm kế hoạch (tổng cột 4):............................... công
Thừa, (thiếu):....................................................... công
Hướng giải quyết.................................................
Người lập biểu |
Ngày ...tháng...năm..... Chủ tịch UBND |
Tỉnh, thành phố:........ Huyện, quận :............. |
Mẫu 2b |
KẾ HOẠCH SỬ DỤNG QUỸ NGÀY CÔNG LAO ĐỘNG CÔNG ÍCH
Năm: ................
STT |
Tên công trình |
Dự toán |
Khối lượng công việc của LĐCI |
Thời gian |
Ghi chú |
||||
|
|
Tổng dự toán (1.000000đ) |
Riêng lao động công ích |
|
Khởi công |
Hoàn thành |
|
||
|
|
|
Tổng số công (Công) |
Quy ra tiền (Triệu đồng) |
Trong đó bằng tiền (Triệu đồng) |
|
|
|
|
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
6 |
7 |
8 |
9 |
10 |
I II |
Hỗ trợ cấp xã 1............... 2............... ................. Công trình cấp huyện quản lý 1............... 2.............. ................. |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Cộng |
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng hợp: Quỹ ngày công lao động công ích của huyện, quận được sử dụng:...................................... công
Nhu cầu quỹ ngày công lao động công ích năm kế hoạch (tổng cột 4):............................... công
Thừa, (thiếu):....................................................... công
Hướng giải quyết.................................................
Người lập biểu |
Ngày ...tháng...năm..... Chủ tịch UBND |
Tỉnh, thành phố .......................... |
Mẫu 2c |
KẾ HOẠCH SỬ DỤNG QUỸ NGÀY CÔNG LAO ĐỘNG CÔNG ÍCH
Năm:.....................
STT |
Tên công trình |
Dự toán |
Khối lượng công việc của LĐCI |
Thời gian |
Ghi chú |
|||||
|
|
Tổng dự toán (1.000.000đ) |
Riêng lao động công ích |
|
Khởi công |
Hoàn thành |
|
|
||
|
|
|
Tổng số công (Công) |
Quy ra tiền (Triệu đồng) |
Trong đó bằng tiền (Triệu đồng) |
|
|
|
|
|
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
6 |
7 |
8 |
9 |
10 |
|
I II |
Hỗ trợ cấp huyện 1............... 2............... ................. Công trình cấp tỉnh quản lý 1............... 2.............. ................. |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Cộng |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng hợp: Quỹ ngày công lao động công ích của tỉnh, thành phố được sử dụng:................................. công
Nhu cầu quỹ ngày công lao động công ích năm kế hoạch (tổng cột 4):............................... công
Thừa, (thiếu):....................................................... công
Hướng giải quyết.................................................
Người lập biểu |
Ngày... tháng... năm..... Chủ tịch UBND |
Huyện, quận:...................... Xã, phường:........................ |
Mẫu 3a |
BÁO CÁO KẾT QUẢ HUY ĐỘNG, PHÂN BỔ VÀ SỬ DỤNG QUỸ NGÀY
CÔNG LAO ĐỘNG CÔNG ÍCH
STT |
Chỉ tiêu |
Số công |
Quy ra tiền |
Ghi chú |
||||
|
|
Kế hoạch |
Thực hiện |
% |
Kế hoạch |
Thực hiện |
% |
|
1 |
2 |
3 |
4 |
5(4:3) |
6 |
7 |
8(7:6) |
9 |
I II |
Huy động quỹ ngày công LĐCI trong toàn xã: - Huy động phần quỹ của cấp xã - Huy động phần quỹ của cấp huyện - Huy động phần quỹ của cấp tỉnh Phân bổ sử dụng quỹ ngày công LĐCI: 1. Quỹ ngày công LĐCI sử dụng tại xã, phường: Trong đó cấp huyện hỗ trợ: - Sử dụng vào công trình thôn, xóm - Sử dụng vào công trình cấp xã quản lý 2. Quỹ ngày công LĐCI chuyển giao cấp huyện 3. Quỹ ngày công LĐCI chuyển giao cấp tỉnh: |
|
|
|
|
|
|
|
Tổng hợp:
1. Quỹ ngày công LĐCI thực tế sử dụng tại xã, phường: công, chiếm % quỹ ngày công LĐCI trong toàn xã.
2. Quỹ ngày công LĐCI chuyển giao cấp huyện: công, chiếm % quỹ ngày công LĐCI trong toàn xã.
3. Quỹ ngày công LĐCI chuyển giao cấp tỉnh: công, chiếm % quỹ ngày công LĐCI trong toàn xã.
4. Kết quả sử dụng quỹ ngày công LĐCI của xã vào các công việc quy định tại Điều 9 Pháp lệnh nghĩa vụ lao động công ích:
a. Giao thông .................công; Kết quả công việc đã làm:.....................
b. Thuỷ lợi .....................công; Kết quả công việc đã làm:.....................
c. ......................................
Người lập biểu |
Ngày...... tháng.... năm..... Chủ tịch UBND |
Tỉnh, thành phố:............ Huyện, quận:................. |
Mẫu số 3b |
BÁO CÁO KẾT QUẢ HUY ĐỘNG, PHÂN BỔ VÀ SỬ DỤNG QUỸ NGÀY
CÔNG LAO ĐỘNG CÔNG ÍCH
STT |
Chỉ tiêu |
Số công |
Quy ra tiền |
Ghi chú |
||||
|
|
Kế hoạch |
Thực hiện |
% |
Kế hoạch |
Thực hiện |
% |
|
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
6 |
7 |
8 |
9 |
I II |
Huy động quỹ ngày công LĐCI trong toàn huyện: - Huy động phần quỹ của cấp xã - Huy động phần quỹ của cấp huyện - Huy động phần quỹ của cấp tỉnh Phân bổ sử dụng quỹ ngày công LĐCI: 1. Sử dụng tại xã, phường: - Sử dụng vào công trình thôn, xóm - Sử dụng vào công trình cấp xã quản lý 2. Sử dụng quỹ ngày công LĐCI của cấp huyện : - Hỗ trợ cấp xã - Sử dụng vào công trình cấp huyện quản lý Trong đó: Cấp tỉnh hỗ trợ 3. Quỹ ngày công LĐCI thực tế chuyển giao cấp tỉnh: |
|
|
|
|
|
|
|
Tổng hợp.
1. Quỹ ngày công LĐCI sử dụng tại xã, phường: công, chiếm % quỹ ngày công LĐCI trong toàn huyện.
2. Quỹ ngày công LĐCI sử dụng vào công trình cấp huyện quản lý: công, chiếm % quỹ ngày công LĐCI trong toàn huyện.
3. Quỹ ngày công LĐCI thực tế chuyển giao cấp tỉnh: công, chiếm % quỹ ngày công LĐCI trong toàn huyện.
4. Kết quả sử dụng quỹ ngày công LĐCI trong toàn huyện vào các công việc quy định tại Điều 9 Pháp lệnh nghĩa vụ lao động công ích:
a. Giao thông .................công; Kết quả công việc đã làm:.....................
b. Thuỷ lợi .....................công; Kết quả công việc đã làm:.....................
c. ......................................
Người lập biểu |
Ngày... tháng.... năm..... Chủ tịch UBND |
Tỉnh, thành phố ............................. |
Mẫu 3c |
BÁO CÁO KẾT QUẢ HUY ĐỘNG, PHÂN BỔ VÀ SỬ DỤNG QUỸ NGÀY
CÔNG LAO ĐỘNG CÔNG ÍCH
STT |
Chỉ tiêu |
Số công |
Quy ra tiền |
Ghi chú |
||||
|
|
Kế hoạch |
Thực hiện |
% |
Kế hoạch |
Thực hiện |
% |
|
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
6 |
7 |
8 |
9 |
I II |
Huy động quỹ ngày công LĐCI trong toàn tỉnh: - Huy động phần quỹ của cấp xã - Huy động phần quỹ của cấp huyện - Huy động phần quỹ của cấp tỉnh Phân bổ sử dụng quỹ ngày công LĐCI: 1. Sử dụng tại xã, phường: - Sử dụng vào công trình thôn, xóm - Sử dụng vào công trình cấp xã quản lý 2. Sử dụng quỹ ngày công LĐCI của cấp huyện: - Hỗ trợ cấp xã - Sử dụng vào công trình cấp huyện quản lý 3. Sử dụng quỹ ngày công LĐCI của cấp tỉnh: - Hỗ trợ cấp huyện - Sử dụng vào công trình cấp tỉnh quản lý |
|
|
|
|
|
|
|
Tổng hợp.
1. Quỹ ngày công LĐCI sử dụng tại xã, phường: công % so với tổng quỹ ngày công LĐCI trong toàn tỉnh.
2. Quỹ ngày công LĐCI sử dụng vào công trình cấp huyện quản lý: công % so với tổng quỹ ngày công LĐCI trong toàn tỉnh.
3. Quỹ ngày công LĐCI sử dụng vào công trình cấp tỉnh quản lý: công % so với tổng quỹ ngày công LĐCI trong toàn tỉnh.
4. Kết quả sử dụng quỹ ngày công LĐCI vào các công việc quy định tại Điều 9 Pháp lệnh nghĩa vụ lao động công ích:
a. Giao thông .................công; Kết quả công việc đã làm được:.....................
b. Thuỷ lợi .....................công; Kết quả công việc đã làm được:.....................
c. ......................................
Người lập biểu |
Ngày... tháng.... năm..... Chủ tịch UBND |
UBND....................... |
Mẫu số 4 |
SỔ THEO DÕI TÌNH HÌNH HUY ĐỘNG NGHĨA VỤ LAO ĐỘNG CÔNG ÍCH
TRONG TRƯỜNG HỢP CẤP THIẾT
Năm:..................
STT |
Ngày, tháng huy động |
Số ngày huy động |
Số người huy động |
Tổng số công đã huy động |
Lý do huy động |
Cấp ra quyết định huy động |
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
6 |
7 |
1 2 3 4 5 6 .... |
|
|
|
|
|
|
|
Cộng |
|
|
|
|
|
UBND....................... |
Mẫu số 5 |
BÁO CÁO TÌNH HÌNH HUY ĐỘNG NGHĨA VỤ LAO ĐỘNG CÔNG ÍCH
TRONG TRƯỜNG HỢP CẤP THIẾT
Năm:..................
STT |
Cấp ra quyết định huy động |
Số lần huy động |
Số người huy động |
Tổng số công đã huy động |
Ghi chú |
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
6 |
1 2 3 4 |
Cấp xã Cấp huyện Cấp tỉnh Chính phủ |
|
|
|
|
|
Cộng |
|
|
|
|
Người lập biểu |
Ngày.... tháng.... năm..... Chủ tịch UBND |
Ghi chú: Biểu này ghi số liệu thực tế huy động trên địa bàn của cấp làm báo cáo
Mẫu số 6
CỘNG HOÀ Xà HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
Ngày..... tháng.......năm.......
BÁO CÁO KẾT QUẢ HUY ĐỘNG NGHĨA VỤ
LAO ĐỘNG CÔNG ÍCH TRONG TRƯỜNG HỢP CẤP THIẾT
(Theo quy định tại
Khoản 2 Điều 36 Pháp lệnh nghĩa vụ lao
động công ích)
1. Lý do huy động:..........................................................
..........................................................
2. Các đợt huy động:
Đợt 1: - Quyết định huy động số.......... ngày....... tháng...... năm......
do................. ký.
- Thời gian huy động........ ngày, từ ngày... tháng... đến ngày.....
tháng.... năm........
- Số người huy động:............. người
Các đợt tiếp theo của lần huy động này (nếu có) ghi như đợt 1.
3. Kết quả giải quyết tình trạng cấp thiết:
..........................................................................................
...........................................................................................
...........................................................................................
...........................................................................................
CHỦ TỊCH UBND