Quyết định 99/TTg của Thủ tướng Chính phủ về định hướng dài hạn và kế hoạch 5 năm 1996-2000 đối với việc phát triển thuỷ lợi, giao thông và xây dựng nông thôn vùng Đồng bằng sông Cửu Long

  • Thuộc tính
  • Nội dung
  • VB gốc
  • Tiếng Anh
  • Hiệu lực
  • VB liên quan
  • Lược đồ
  • Nội dung MIX

    - Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…

    - Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.

  • Tải về
Mục lục
Tìm từ trong trang
Tải văn bản
Văn bản tiếng việt
Văn bản tiếng Anh
Bản dịch tham khảo
Lưu
Theo dõi văn bản

Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.

Báo lỗi
In
  • Báo lỗi
  • Gửi liên kết tới Email
  • Chia sẻ:
  • Chế độ xem: Sáng | Tối
  • Thay đổi cỡ chữ:
    17
Ghi chú

thuộc tính Quyết định 99/TTg

Quyết định 99/TTg của Thủ tướng Chính phủ về định hướng dài hạn và kế hoạch 5 năm 1996-2000 đối với việc phát triển thuỷ lợi, giao thông và xây dựng nông thôn vùng Đồng bằng sông Cửu Long
Cơ quan ban hành: Thủ tướng Chính phủSố công báo:Đang cập nhật
Số hiệu:99/TTgNgày đăng công báo:Đang cập nhật
Loại văn bản:Quyết địnhNgười ký:Võ Văn Kiệt
Ngày ban hành:09/02/1996Ngày hết hiệu lực:Đang cập nhật
Áp dụng:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản để xem Ngày áp dụng. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Tình trạng hiệu lực:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Lĩnh vực: Chính sách

TÓM TẮT VĂN BẢN

Nội dung tóm tắt đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!

tải Quyết định 99/TTg

LuatVietnam.vn độc quyền cung cấp bản dịch chính thống Công báo tiếng Anh của Thông Tấn Xã Việt Nam.
Tình trạng hiệu lực: Đã biết
Ghi chú
Ghi chú: Thêm ghi chú cá nhân cho văn bản bạn đang xem.
Hiệu lực: Đã biết
Tình trạng: Đã biết

QUYẾT ĐỊNH

CỦA THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ SỐ 99/TTG NGÀY 9 THÁNG 02 NĂM 1996 VỀ ĐỊNH HƯỚNG DÀI HẠN VÀ KẾ HOẠCH 5 NĂM 1996-2000 ĐỐI VỚI VIỆC PHÁT TRIỂN THUỶ LỢI, GIAO THÔNG VÀ XÂY DỰNG NÔNG THÔN VÙNG ĐỒNG BẰNG SÔNG CỬU LONG

 

THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ

 

- Căn cứ Luật Tổ chức Chính phủ ngày 30 tháng 9 năm 1992;

- Theo đề nghị của Bộ trưởng các Bộ: Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Giao thông vận tải, Xây dựng, Kế hoạch và Đầu tư, Tài chính,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1.- Định hướng dài hạn và kế hoạch 5 năm 1996-2000 về phát triển thuỷ lợi, giao thông, xây dựng nông thôn vùng đồng bằng sông Cửu Long nhằm ổn định đời sồng nhân dân, phát triển sản xuất toàn diện, xây dựng nông thôn vùng đồng bằng sông Cửu Long theo hướng công nghiệp hoá và hiện đại hoá, góp phần bảo đảm an toàn lương thực quốc gia, đẩy nhanh tốc độ tăng trưởng kinh tế nông nghiệp và phát triển nông thôn.

I. THUỶ LỢI:

Công tác thuỷ lợi vùng đồng bằng sông Cửu Long phải nhằm sử dụng và khai thác triệt để và hợp lý nhất nguồn nước sông Mê Kông là tài nguyên thiên nhiên to lớn và rất quý giá, đồng thời phải có biện pháp hạn chế tối đa tác hại do lũ lụt gây ra.

Từng bước hình thành hệ thống thuỷ lợi hoàn chỉnh bao gồm các công trình tưới, tiêu, thau chua, xổ phèn, ngăn mặn, và kiểm soát lũ đồng bộ từ công trình đầu mối, kênh trục các cấp đến hệ thống nội đồng để bảo đảm nước tưới cho diện tích canh tác khoảng 2,0 triệu ha, trong đó, mở rộng diện tích gieo trồng lúa do tăng vụ và khai hoang thêm khoảng 600.000-700.000 ha, bảo đảm cuộc sống ổn định cho 10 triệu dân trong vùng ngập lụt và cải thiện môi trường sinh thái.

1- Hoàn thành 3 chương trình trọng điểm Đồng Tháp Mười, Tứ giác Long Xuyên, Tây sông Hậu để gieo trồng 2 vụ - 3 vụ/năm.

2- Hoàn thành chương trình ngọt hoá bán đảo Cà Mau, Gò Công, Nam Măng Thít để khai hoang, tăng vụ và phát triển sản xuất ổn định.

3- Đối với cây trồng ngắn ngày vùng ngập lụt:

Để bảo đảm ăn chắc 2 vụ đông xuân và hè thu trong vùng ngập sâu, (có mức ngập trên 1m), tuỳ theo yêu cầu về thời gian thu hoạch vụ hè thu ở các vùng khác nhau cần áp dụng biện pháp thích nghi với lũ, phòng tránh lũ, chuyển dịch mùa vụ để bảo đảm thu hoạch vụ hè thu trước thượng tuần hoặc hạ tuần tháng 8 hàng năm.

- Từng bước tiến tới kiểm soát lũ cả năm ở vùng ngập nông (có mức ngập dưới 1m), ở những nơi có điều kiện có thể đắp bờ bao nhưng phải bảo đảm không cản trở việc thoát lũ và phải theo đúng quy định cụ thể trong quy hoạch.

4- Đối với cây trồng lâu năm vùng ngập lụt:

Có biện pháp chủ động kiểm soát lũ cả năm. Riêng vùng ngập sâu cần nghiên cứu giống cây trồng thích hợp để có thể chịu ngập ngắn ngày.

II- GIAO THÔNG (THUỶ VÀ BỘ).

1- Hệ thống giao thông (thuỷ và bộ) và hệ thống thuỷ lợi (cống, kênh, bờ kênh các cấp và các bờ bao) phải bảo đảm đồng bộ để hình thành hệ thống giao thông hoàn chỉnh, phù hợp với tập quán ở đồng bằng sông Cửu Long, nhưng không được tạo thành vật cản dòng chảy làm tăng cao thêm mức nước lũ.

2- Hình thành hệ thống giao thông đường bộ huyết mạch nối liền các đô thị và hệ thống đường bộ dọc biên giới bảo đảm không bị ngập trong mùa lũ.

3- Hình thành hệ thống giao thông thuỷ thuận lợi liên tỉnh và liên vùng.

III- CÁC KHU DÂN CƯ:

Phải thực hiện đúng Chỉ thị 815/TTg ngày 12 tháng 12 năm 1995 của Thủ tướng Chính phủ.

Riêng đối với vùng ngập lụt, phải bảo đảm an toàn và ổn định đời sống cho nhân dân ở nông thôn và các đô thị, các cơ sở sản xuất công nghiệp, dịch vụ và cơ sở hạ tầng với mức lũ năm 1961, đồng thời phải tạo điều kiện thuận lợi để từng bước phát triển theo hướng văn minh, hiện đại.

1- Đối với khu dân cư ở nông thôn: Hình thành các cụm dân cư hoặc các tuyến dân cư được bảo đảm an toàn không bị ngập lụt bằng cách đào ao, hồ lất đất tôn nền theo cụm, đào kênh lấy đất tồn nền dọc bờ kênh, đắp bờ bao khu dân cư hoặc làm nhà trên cọc, kết hợp với việc bố trí hợp lý các công trình phúc lợi công cộng.

2- Đối với các thị xã, thị trấn, thị tứ, khu trung tâm các cụm dân cư được bảo đảm an toàn không bị ngập lụt bằng cách đào ao, hồ để lấy đất tôn nền hoặc đắp bờ bao, tuỳ theo điều kiện cụ thể từng nơi. Việc đắp bờ bao các khu dân cư phải thực hiện theo quy định của Bộ Nông nghiệp và phát triển nông thôn để tránh làm dâng cao mực nước được kiểm soát.

Điều 2.- Tiếp tục nghiên cứu các phương án thuỷ lợi cơ bản cho chiến lược phòng chống lũ lụt ở đồng bằng sông Cửu Long theo hướng:

1- Nghiên cứu các biện pháp thoát lũ tràn từ biên giới Cam-pu-chia theo hướng đưa qua sông Vàm Cỏ và Vịnh Thái Lan.

2- Theo dõi diễn biến môi trường sinh thái và trạng thái dòng chảy.

3- Nghiên cứu hệ thống công trình đồng bộ để từng bước tiến tới chủ động kiểm soát việc tưới, tiêu, phòng chống lũ.

Điều 3.- Từ năm 1996 đến năm 2000. Mục tiêu phải đạt được của việc phát triển thuỷ lợi, giao thông và xây dựng nông thôn vùng đồng bằng sông Cửu Long là:

1- Quy hoạch và phát triển cơ sở hạ tầng, các dịch vụ kinh tế - xã hội ở đồng bằng sông Cửu Long bảo đảm cho dân cư trong vùng có cuộc sống ổn định và ngày càng được cải thiện, giảm đến mức thấp nhất thiệt hại về người và của do lũ lụt gây ra.

2- Xây dựng các công trình thuỷ lợi cần thiết nhằm mở rộng thêm 500.000 ha gieo trồng lúa, đưa diện tích gieo trồng lúa đạt trên 3,5 triệu ha.

(Danh mục các công trình xem phụ lục kèm theo)

3- Khai thác tốt tiềm năng đất đai để phát triển sản xuất nông nghiệp, trước hết là tăng nhanh sản lượng lương thực bảo đảm đạt trên 15 - 16 triệu tấn/năm.

Điều 4- Việc phát triển thuỷ lợi, giao thông và xây dựng các khu dân cư ở đồng bằng sông Cửu Long do nhân dân và chính quyền các địa phương làm là chủ yếu, có sự hỗ trợ tích cực của Nhà nước.

1- Đối với thuỷ lợi:

- Vốn ngân sách Nhà nước đầu tư cho việc xây dựng mới, nạo vét và tu bổ các kênh trục chính, kênh cấp I, xây dựng các công trình lớn, phức tạp và công trình chống sạt lở nguy hiểm. Trước hết tập trung đầu tư vào các công trình thuỷ lợi kết hợp giao thông tại địa bàn xây dựng các khu dân cư và các các công trình thuỷ lợi trọng điểm phục vụ yêu cầu khai hoang tăng vụ, phát triển sản xuất lúa.

- Vốn ngân sách địa phương cần đầu tư cho việc xây dựng mới, mở rộng, nạo vét và tu bổ các kênh cấp II, các công trình trên kênh cấp II, các cống dưới bờ  bao. Chủ tịch Uỷ ban nhân dân các tỉnh phải dành 45% nguồn thu từ thuế sử dụng đất nông nghiệp để lại, để ưu tiên đầu tư cho các công trình thuỷ lợi và một phần nguồn thu từ xổ số kiến thiết để xây dựng trường học, bệnh xá.

- Nhân dân đóng góp công sức để xây dựng bờ bao, hệ thống thuỷ lợi nội đồng và xây dựng đồng ruộng.

2- Đối với vùng khai hoang, kinh tế mới: thực hiện Quyết định số 773/TTg ngày 21 tháng 12 năm 1994 của Thủ tướng Chính phủ.

3- Đối với khu dân cư: Nhân dân góp công sức và tự bỏ vốn ra để tôn nền, làm bờ bao và các cơ sở phúc lợi công cộng tại chỗ. Ngoài việc huy  động lao động nghĩa vụ theo quy định của pháp luật, Hội đồng nhân dân các cấp có thể huy động lao động và tiền vốn của nhân dân để thực hiện.

Nhà nước có chính sách cho vay vốn trung hạn và dài hạn theo chế độ ưu đãi đối với các hộ thuộc diện chính sách và các hộ nghèo để các hộ này tôn nền hoặc làm nhà trên cọc. Giao cho Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn chủ trì cùng với các Bộ: Kế hoạch và Đầu tư, Tài chính, Lao động - Thương binh và Xã hội, Ngân sách Nhà nước Việt Nam, Quỹ hỗ trợ đầu tư quốc gia xây dựng các tiêu chuẩn và chế độ cho vay cụ thể cho từng loại hộ. Chủ tịch Uỷ ban nhân dân các tỉnh xét duyệt các đối tượng cụ thể để làm cơ sở cho vay.

Uỷ ban nhân dân các tỉnh lập quy hoạch sử dụng đất làm thuỷ lợi, giao thông và xây dựng các điểm dân cư trình Thủ tướng Chính phủ quyết định.

Chủ tịch Uỷ ban nhân dân các tỉnh xử lý các vấn đề cụ thể phát sinh do lấy đất để xây dựng thuỷ lợi, giao thông và các khu dân cư, bảo đảm công bằng hợp lý; quy định cụ thể chế độ giao đất để làm nhà ở theo quy định của pháp luật.

4- Đối với giao thông:

- Vốn ngân sách Nhà nước đầu tư cho việc nâng cấp, cải tạo và xây dựng mới các tuyến giao thông (thuỷ và bộ) trọng yếu, các công trình có yêu cầu kỹ thuật phức tạp. Việc phân định nguồn vốn giữa trung ương và địa phương để đầu tư cho chương trình này thực hiện theo chế độ phân cấp quản lý ngân sách hiện hành.

- Các tỉnh có cơ chế, chính sách huy động sự đóng góp của nhân dân và các nguồn vốn khác để đầu tư phát triển hệ thống giao thông nông thôn ở địa phương.

- Việc nâng cấp, cải tạo xây dựng mới các công trình thuộc hệ thống giao thông nông thôn (tỉnh, huyện, xã) nhất thiết phải tuân thủ quy hoạch chung mạng lưới giao thông khu vực về hướng tuyến, quy mô, yêu cầu thoát lũ và bảo vệ công trình.

Điều 5.- Về thực hiện kế hoạch năm 1996:

- Giao Bộ Kế hoạch và Đầu tư, Bộ Tài chính cân đối và huy động các nguồn vốn ngân sách, vốn hoàn trả của các dự án thuỷ lợi do ADB và WB tài trợ trong những năm vừa qua và các nguồn vốn ODA khác để thi công ngay những công trình thuỷ lợi cấp bách theo đề nghị của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.

Trong điều kiện các nguồn vốn trên chưa đủ cân đối, giao cho Bộ Tài chính và Ngân hàng Nhà nước phát hành tín phiếu kho bạc.

- Bộ Giao thông vận tải, Bộ Xây dựng và các Bộ, ngành có liên quan triển khai thực hiện theo kế hoạch 1996 của ngành.

- Uỷ ban nhân dân các tỉnh đồng bằng sông Cửu Long căn cứ vào Điều 4 của Quyết định này bố trí kế hoạch để triển khai thực hiện ngay từ đầu năm 1996.

(Kèm theo bản tổng hợp xây dựng cơ bản thuỷ lợi năm 1996 vùng đồng bằng sông Cửu Long).

Điều 6.- Các chương trình Quốc gia do các Bộ quản lý phải phối hợp đồng bộ với nội dung của quyết định này, bao gồm các chương trình: 327, 773; sắp xếp lao động và giải quyết việc làm; giáo dục; y tế; văn hoá; dân số và kế hoạch hoá gia đình; nước sạch và vệ sinh môi trường nông thôn; phát triển công nghệ thông tin; phủ sóng phát thanh vùng núi, vùng cao, biên giới, hải đảo và vùng sâu; phủ sóng truyền hình, đưa truyền hình về vùng núi, vùng cao, biên giới và hải đảo; chăm sóc và bảo vệ trẻ em; hỗ trợ đồng bào dân tộc đặc biệt khó khăn...

Điều 7.- Tổ chức thực hiện:

1- Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn chủ trì cùng các Bộ, ngành và địa phương có liên quan tiếp tục nghiên cứu bổ sung, hoàn chỉnh quy hoạch phòng chống lũ ở đồng bằng sông Cửu Long.

Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn chủ trì việc tổ chức thực hiện Quyết định này. Các Bộ: Kế hoạch và Đầu tư, Khoa học, Công nghệ và Môi trường, Tài chính, Lao động - Thương binh và Xã hội, Xây dựng, Giao thông vận tải, Giáo dục và Đào tạo, Y tế, Ngân hàng Nhà nước Việt Nam, mỗi Bộ cử một cơ quan đầu mối và có cán bộ chuyên trách để phối hợp.

2- Mỗi tỉnh thành lập một Ban chỉ đạo thực hiện quyết định này có sự tham gia của các ngành có liên quan, do một đồng chí Phó Chủ tịch Uỷ ban nhân dân tỉnh làm Trưởng ban, Giám đốc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn làm Uỷ viên thường trực.

3- Bộ Giao thông vận tải chủ trì phối hợp với Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn và Uỷ ban nhân dân các tỉnh Đồng bằng sông Cửu Long lập quy hoạch hệ thống giao thông (thuỷ và bộ) để trình Thủ tướng Chính phủ.

4- Bộ Xây dựng chủ trì phối hợp với Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn và Uỷ ban nhân dân các tỉnh Đồng bằng sông Cửu Long lập quy hoạch các vùng dân cư, thiết kế mẫu các loại khu dân cư và nhà ở cho nhân dân.

5- Bộ Giáo dục và Đào tạo chủ trì phối hợp với Bộ Xây dựng và Uỷ ban nhân dân các tỉnh Đồng bằng sông Cửu Long quy hoạch các hệ thống trường học.

6- Bộ Y tế chủ trì phối hợp với Bộ Xây dựng và Uỷ ban nhân dân các tỉnh Đồng bằng sông Cửu Long quy hoạch và thiết kế các bệnh viện, bệnh xá, trạm xã cho các điểm dân cư.

7- Bộ Khoa học, Công nghệ và Môi trường và Trung tâm khoa học tự nhiên và Công nghệ quốc gia tham gia quy hoạch phòng chống lũ và chỉ đạo các Viện Nghiên cứu khoa học nghiên cứu các vấn đề có liên quan về môi trường sinh thái, trạng thái dòng chảy.

Điều 8.- Các Bộ trưởng, Thủ trửơng cơ quan ngang Bộ, Thủ trưởng cơ quan thuộc Chính phủ, Chủ tịch Uỷ ban nhân dân các tỉnh Đồng bằng sông Cửu Long chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.

 

 

PHỤC LỤC 1

CÁC DỰ ÁN THUỶ LỢI PHỤC VỤ SẢN XUẤT NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔNG ĐBSCL 5 NĂM 1996 - 2000

(Kèm theo quyết định số 99/TTg ngày 9/2/1996 của Thủ tướng Chính Phủ)

 

TT

 

 

 

 

Nhiệm vụ công trình (ha)

 

Thời gian xây

 

Vốn

 

 

 

Danh mục

 

Địa điểm

 

Tạo nguồn

 

Ngăn mặn

 

dựng

 

(tỷ đồng)

 

 

 

Tổng số

 

 

 

 

 

 

 

 

 

2.600,00

 

I

 

Dự án lũ (diện tích 1,83 triệu ha, 10 triệu dân

 

 

 

 

 

 

 

 

 

1.500,00

 

 

 

A - Vùng ngập sâu

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

1

 

K. Tân thành - Lò gạch

 

ĐT - LA

 

22.870

 

36.980

 

1996

 

31,60

 

2

 

Kênh Hưng điền

 

Lang an

 

671

 

8.456

 

1996

 

5,60

 

3

 

Đê bao T/ trấn Tân hồng

 

Đ/ tháp

 

 

 

 

 

1996

 

5,80

 

4

 

Kè Sa đéc

 

Đ/ tháp

 

 

 

 

 

96 - 97

 

15,80

 

5

 

Vùng T1 - T3 Bo Bo

 

L/An

 

26.000

 

 

 

96 - 98

 

30,00

 

6

 

HT Đồng tiến - Lag răng

 

LA - ĐT

 

20.000

 

 

 

97 - 99

 

30,00

 

7

 

HT Bắc Vàm nao

 

An giang

 

21.000

 

 

 

96-2000

 

100,00

 

8

 

Kênh Tám ngàn

 

AG - KG

 

15.000

 

38.000

 

96 - 97

 

18,20

 

9

 

Dự án kênh cấp 2

 

LA - TG

 

 

 

 

 

97-2000

 

300,00

 

10

 

Đê bao ngăn lũ bảo vệ dân cư

 

 

 

 

 

 

 

 

 

300,00

 

11

 

Kênh Rạch gốc

 

L/ An

 

6.000

 

 

 

 

 

8,00

 

12

 

Kênh Ninh phước

 

A/ Giang

 

18.000

 

 

 

 

 

20,00

 

13

 

Các CT khác

 

-

 

 

 

 

 

97-2000

 

135,00

 

14

 

Kênh Sa Rài

 

Đ/ Tháp

 

4.578

 

 

 

1996

 

5,00

 

 

 

B - Vùng ngập nông

 

 

 

 

 

 

 

 

 

500,00

 

1

 

Kênh KH6

 

CT - KT

 

19.100

 

23.100

 

96 - 97

 

24,50

 

2

 

K.Xã tàu - Sóc tro

 

Vĩnh long

 

12.500

 

 

 

95 - 96

 

10,00

 

3

 

K.Xẻo mát - Cái vồn

 

ĐT - VL

 

11.400

 

 

 

97 - 98

 

30,00

 

4

 

K.Nha mân - Tứ tải

 

Vĩnh long

 

6.000

 

 

 

97 - 98

 

15,00

 

5

 

K.Cần thơ Huyện hàm

 

ĐT - VL

 

11.400

 

 

 

97 - 98

 

15,00

 

6

 

K.Nàng mau

 

Cần thơ

 

14.000

 

 

 

98 - 99

 

20,00

 

7

 

Kênh KH 7

 

CT - TG

 

22.000

 

 

 

97 - 99

 

30,00

 

8

 

K.Số 1 (Nam Cao lãnh)

 

Đ/ Tháp

 

4.000

 

 

 

98-2000

 

10,00

 

9

 

Các CT khác

 

 

 

 

 

 

 

 

 

145,50

 

10

 

Dự án cấp 2

 

 

 

 

 

 

 

 

 

2000,00

 

II

 

Dự án ngọt hoá QLPH

(DA trung tâm bán đảo Cà mau)

 

 

 

 

 

 

 

 

 

260,00

 

1

 

Cống Mỹ tú

 

Sóc trăng

 

2.978

 

2.978

 

96 - 97

 

8,20

 

2

 

Cống Cầu sập

 

M.hải

 

 

 

24.700

 

95 - 96

 

10,00

 

3

 

Cống Chủ chí

 

 

 

 

35.000

 

96 - 98

 

19,10

 

4

 

Cống Phó sinh

 

 

 

 

28.000

 

97 - 98

 

15,00

 

5

 

Cống Vĩnh mỹ

 

 

 

 

22.000

 

97 - 98

 

10,00

 

6

 

Cống Cà mau

 

 

 

 

34.000

 

97 - 99

 

35,00

 

7

 

Cống Láng trâm

 

 

 

 

22.000

 

97 - 98

 

10,00

 

8

 

Cống Chắc băng

 

 

 

 

20.000

 

97 - 98

 

15,00

 

9

 

Cống Bạch ngưu

 

 

 

 

22.785

 

95 - 98

 

28,70

 

10

 

Các cống nhỏ khác

 

 

 

 

 

 

96 - 99

 

32,00

 

11

 

HT Nàng rền

 

ST - MH

 

21.328

 

25.785

 

95 - 98

 

28,70

 

12

 

K.Ngàn dừa - Bạc liêu

 

MH

 

19.760

 

 

 

96 - 97

 

10,00

 

13

 

K.Cái trầu - Phú lộc

 

ST - MH

 

22.000

 

 

 

97 - 98

 

12,00

 

14

 

K.Phước long - V.mỹ

 

MH

 

22.000

 

 

 

97 - 98

 

15,00

 

15

 

K.Cạnh đền - Phó sinh

 

MH

 

 

 

 

 

97 - 98

 

9,00

 

16

 

K.Huyện sử - Chợ hội

 

MH

 

35.000

 

 

 

97 - 98

 

8,00

 

17

 

K.Chắc băng

 

MH - KG

 

22.000

 

 

 

97 - 98

 

8,00

 

III

 

DA Ngọt hoá N / M / Thít

 

 

 

 

 

 

 

 

 

224,00

 

1

 

HT Cống Nhà thờ

 

Trà vinh

 

6.285

 

7.500

 

96 - 97

 

18,70

 

2

 

Cống Vàm buôn

 

Trà vinh

 

8.511

 

9.839

 

96 - 97

 

18,80

 

3

 

Cống Bắc trang

 

 

2.200

 

2.600

 

96 - 07

 

10,00

 

4

 

Cống Trẹm

 

 

1.500

 

2.000

 

97 - 98

 

6,00

 

5

 

HT Cống Chà và

 

 

 

 

6.800

 

97 - 99

 

21,60

 

6

 

HT Cống Thầu râu

 

 

 

 

14.200

 

97 - 99

 

42,30

 

7

 

HT Cống Láng thé

 

 

30.000

 

40.000

 

98-2000

 

80,00

 

8

 

Kênh 3/2

 

 

12.000

 

 

 

97 - 98

 

16,00

 

9

 

Kênh Trà ngoa

 

 

12.000

 

 

 

97 - 98

 

9,00

 

10

 

K.Th / nhất - Lương hoà

 

 

16.000

 

 

 

97 - 98

 

17,00

 

IV

 

Các công trình khác

 

 

 

 

 

 

 

 

 

516,00

 

1

 

Cấp nước T/Tôn - T/Biên

 

An giang

 

3.000

 

3.785

 

97-2000

 

51,00

 

2

 

Cống Tam sóc

 

Sóc trăng

 

 

 

6.000

 

96 - 97

 

11,76

 

3

 

Cống Rạch rê

 

 

 

 

 

 

96 - 97

 

15,00

 

4

 

K.Tam sóc - Bố thảo

 

 

1.000

 

3.600

 

97 - 98

 

12,00

 

5

 

Cống Tân hương

 

Bến tre

 

 

 

4.337

 

95 - 96

 

8,90

 

6

 

HT Quối điền

 

 

3.381

 

11.000

 

96 - 97

 

22,83

 

7

 

HT Cầu sập

 

 

6.000

 

26.000

 

97-2000

 

92,00

 

8

 

HT Ba lai

 

 

 

 

3.500

 

98-2000

 

20,00

 

9

 

Cống Châu bình

 

 

2.000

 

2.490

 

98 - 99

 

10,00

 

10

 

Cống Đôi ma

 

L/An

 

 

 

16.000

 

95 - 96

 

8,70

 

11

 

HT N/tảo - Tân trụ

 

L/An

 

7.000

 

3.500

 

97-2000

 

40,00

 

12

 

Cống Xóm bồ

 

L/An

 

 

 

3.000

 

97 - 98

 

10,00

 

13

 

Cống sông Cui

 

L/An

 

2.200

 

46.000

 

98 - 99

 

10,00

 

14

 

HT Kênh làng thứ 7

 

K/Giang

 

 

 

28.000

 

98-2000

 

50,00

 

15

 

HTTL ven biển A.M - An Biên

 

K/Giang

 

 

 

5.500

 

97-2000

 

30,00

 

16

 

Cống bao biển

 

S.trăng

 

 

 

15.000

 

 

 

 

 

17

 

HT Chín sáu

 

 

10.000

 

 

 

97-2000

 

20,00

 

18

 

Kênh Hưng long

 

 

10.000

 

15.000

 

97 - 98

 

20,00

 

19

 

Cống Bà xẩm

 

 

10.000

 

 

 

99-2000

 

20,00

 

20

 

Các công trình

 

 

 

 

 

 

 

 

18,81

 

 

PHỤ LỤC SỐ 2

BẢNG THỐNG KÊ SƠ ĐỒ KHẢ NĂNG BỐ TRÍ DÂN CƯ VÙNG NGẬP LỤT SÂU ĐBSCL - KẾ HOẠCH 5 NĂM 1996 - 2000

(Kèm theo quyết định số 99/TTg ngày 9/2/1996 của Thủ tướng Chính phủ)

TT

 

 

Danh mục

 

Địa điểm

 

Quy mô

 

Bố trí

 

Dân số (1000 người)

 

 

 

 

 

xây dựng

 

c.trình

 

dân cư

 

Năm 1994

 

Năm 2000

 

 

 

Tổng số:

 

 

 

 

 

 

 

3.647

 

4.359

 

A

 

Các cụm dân cư

 

 

 

 

 

 

 

1.220

 

1.385

 

 

 

I. Thị xã

 

 

 

 

 

 

 

380

 

441

 

1

 

- Long Xuyên

 

AG

 

 

 

 

 

140

 

162

 

2

 

- Châu Đốc

 

AG

 

 

 

 

 

56

 

65

 

3

 

- Rạch Giá

 

KG

 

 

 

 

 

168

 

195

 

4

 

- Hà Tiên

 

KG

 

 

 

 

 

16

 

19

 

 

 

II. Thị trấn

 

 

 

 

 

 

 

268

 

310

 

 

 

Tỉnh Đồng Tháp

 

 

 

 

 

 

 

55

 

64

 

5

 

- Tân Hồng

 

 

 

 

 

 

 

8

 

9

 

6

 

- Hồng Ngự

 

 

 

 

 

 

 

16

 

19

 

7

 

- Tam Nông

 

 

 

 

 

 

 

7

 

8

 

8

 

- Thanh Bình

 

 

 

 

 

 

 

12

 

14

 

9

 

- Tháp Mười

 

 

 

 

 

 

 

12.15

 

14

 

 

 

Tỉnh Long An:

 

 

 

 

 

 

 

54.37

 

63

 

10

 

- Vĩnh Hưng

 

 

 

 

 

 

 

5.811

 

7

 

11

 

- Mộc Hoá

 

 

 

 

 

 

 

13.603

 

16

 

12

 

- Tân Thành

 

 

 

 

 

 

 

5.741

 

7

 

13

 

- Thanh Hoà

 

 

 

 

 

 

 

3.944

 

4

 

14

 

- Đức Huệ

 

 

 

 

 

 

 

10.182

 

12

 

15

 

- Thủ Thừa

 

 

 

 

 

 

 

15.089

 

17

 

 

 

Tỉnh An Giang

 

 

 

 

 

 

 

145.328

 

168

 

16

 

- An Phú

 

 

 

 

 

 

 

10.500

 

12

 

17

 

- Tân Châu

 

 

 

 

 

 

 

29.5

 

34

 

18

 

- Phú Tân

 

 

 

 

 

 

 

15.0

 

17

 

19

 

- Tịnh Biên

 

 

 

 

 

 

 

10.79

 

13

 

20

 

- Trí Tôn

 

 

 

 

 

 

 

12.10

 

14

 

21

 

- Châu Phú

 

 

 

 

 

 

 

19.893

 

23

 

22

 

- Chợ Mới

 

 

 

 

 

 

 

10.76

 

12

 

23

 

- Châu Thành

 

 

 

 

 

 

 

19.335

 

22

 

24

 

- Thoại Sơn

 

 

 

 

 

 

 

17.450

 

20

 

 

 

Tỉnh Kiên Giang

 

 

 

 

 

 

 

13.23

 

15

 

25

 

- Hòn Đất

 

 

 

 

 

 

 

8.72

 

10

 

26

 

- Tân Hiệp

 

 

 

 

 

 

 

4.51

 

5

 

 

 

Tỉnh Tiên giang

 

 

 

 

 

 

 

0

 

0

 

 

 

III. Thị Tứ

 

 

 

 

 

 

 

572

 

634

 

 

 

Tỉnh Đồng Tháp

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Tỉnh Long An

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Tỉnh An Giang

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Tỉnh Kiên Giang

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Tỉnh Tiền Giang

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

B

 

Tuyến dân cư

 

 

 

3,774 km

 

4,683 km

 

 

 

2.248

 

1

 

- Kênh Vĩnh tế

 

AG - KG

 

65

 

65

 

 

 

 

 

2

 

- Kênh Trà Sư

 

AG

 

25

 

25

 

 

 

 

 

3

 

- Kênh Tám Ngàn

 

AG-KG

 

35

 

35

 

 

 

 

 

4

 

- Kênh Tri Tôn

 

AG-KG

 

50

 

50

 

 

 

 

 

5

 

- Kênh Đào

 

AG

 

17

 

34

 

 

 

 

 

6

 

- Kênh Mỹ Thái-10 Châu Phú

 

AG-KG

 

50

 

100

 

 

 

 

 

7

 

- Kênh Ba Thê

 

AG-KG

 

50

 

100

 

 

 

 

 

8

 

- K.Kiên Hảo-Núi Chóc-Năng gù

 

AG-KG

 

50

 

100

 

 

 

 

 

9

 

- Kênh Rạch Giá - Long Xuyên

 

AG-KG

 

50

 

100

 

 

 

 

 

10

 

- Kênh Tròn

 

AG-KG

 

50

 

100

 

 

 

 

 

11

 

- Kênh Cái Sắn

 

AG-CT-KG

 

50

 

100

 

 

 

 

 

12

 

- Kênh Can Thảo

 

AG

 

21

 

42

 

 

 

 

 

13

 

- Kênh Mặc Can Dung

 

AG

 

40

 

40

 

 

 

 

 

14

 

- Kênh Mới (Tri Tôn)

 

AG

 

20

 

20

 

 

 

 

 

15

 

- Kênh H7

 

AG-KG

 

24

 

48

 

 

 

 

 

16

 

- Kênh Bốn Tổng

 

AG

 

24

 

48

 

 

 

 

 

17

 

- Kênh Ngã Cạy-Kênh Tròn

 

AG

 

18

 

36

 

 

 

 

 

18

 

- Kênh Xáng

 

AG

 

9

 

18

 

 

 

 

 

19

 

- Kênh Cà Mau

 

AG

 

15

 

30

 

 

 

 

 

20

 

- Kênh Mới (Chợ Mới)

 

AG

 

10

 

20

 

 

 

 

 

21

 

- Kênh Than Nông

 

AG

 

20

 

40

 

 

 

 

 

22

 

- Kênh Năm Xã

 

AG

 

12

 

24

 

 

 

 

 

23

 

- Kênh Cấp II

 

AG-KG

 

1000

 

1000

 

 

 

 

 

24

 

- Kênh Tân Hội - Long Khất

 

ĐT-LA

 

60

 

60

 

 

 

 

 

25

 

- Kênh Tân Thành - Lò Gạch

 

ĐT-LA

 

50

 

50

 

 

 

 

 

26

 

- Kênh Hồng Ngự

 

ĐT-LA

 

43

 

43

 

 

 

 

 

27

 

- Kênh An Bình

 

ĐT

 

35

 

35

 

 

 

 

 

28

 

- K. Đông Tiến -DVD-Lagrang

 

ĐT-LA

 

80

 

80

 

 

 

 

 

29

 

- K.An Phong-Mỹ Hoà-Bắc Đồng

 

ĐT-TG-LA

 

85

 

85

 

 

 

 

 

30

 

- Kênh Nguyễn Văn Tiếp

 

ĐT-TG

 

93

 

186

 

 

 

 

 

31

 

- Kênh Bình Thành

 

ĐT

 

37

 

74

 

 

 

 

 

32

 

- Kênh Tân Cây Chí

 

ĐT

 

35

 

70

 

 

 

 

 

33

 

- Kênh Sa Rài

 

ĐT

 

32

 

64

 

 

 

 

 

34

 

- Kênh Tân Thành

 

ĐT

 

42

 

84

 

 

 

 

 

35

 

- Kênh Cái Cái - Phước Xuyên

 

ĐT

 

45

 

90

 

 

 

 

 

36

 

- Kênh Cái Bát - 79

 

LA

 

57

 

114

 

 

 

 

 

37

 

- Kênh Sông Trăng - Cả Gừa

 

LA

 

25

 

50

 

 

 

 

 

38

 

- Kênh 28

 

LA

 

47

 

94

 

 

 

 

 

39

 

- Kênh Hưng Điền

 

LA

 

26

 

52

 

 

 

 

 

40

 

- Kênh 61

 

LA

 

45

 

45

 

 

 

 

 

41

 

- Kênh Rạch Tràm - Mỹ Bình

 

LA

 

32

 

32

 

 

 

 

 

42

 

- Các kênh khác

 

LA -ĐT

 

1200

 

1200

 

 

 

 

 

C

 

Dân cư phân tán

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Ghi chú:

1. Các thị xã, thị trấn: Có thể bao chống lũ triệt để hoặc tôn cao

2. Các Thị Tứ: Bố trí tại ngã tư 2 kênh trục và cấp 2 cắt nhau, thường tôn cao nền, là trung tâm giáo dục, văn hoá, y tế, dịch vụ hành chính xã.

3. Tuyến dân cư: Chỉ bố trí dọc kênh trục, cấp 2, bố trí 2 tuyến dân cư 2 bờ đối với các kênh thuận theo hướng thoát lũ.

4.  Thị Tứ tính bình quân khoảng 2000 người. Mối tuyến dân cư chỉ bố trí 80% chiều dài, bình quân 10m dài cho 1 hộ, mỗi hộ 06 người.

5. Dân cư ở phân tán: là do thực tế lịch sử để lại, họ sống dọc các sông, rạch, gò cao... khoảng 20% tổng số dân.

PHỤ LỤC 3

CÁC THÔNG SỐ KỸ THUẬT HỆ THỐNG ĐƯỜNG BỘ (KH96 - 2000)

(Kèm theo quyết định số 99/TTg ngày 9/2/1996 của Thủ tướng Chính phủ)

Thứ tự

 

Các thông số

Tên đường

 

Chiều dài (km)

 

Làn xe

 

Mặt rộng (m)

 

Nền rộng (m)

 

1

 

Quốc lộ 1 (TP.HCM đi Cà Mau)

 

347

 

4 - 6

 

15

 

22

 

2

 

Quốc lộ N1 (Châu Thành, Trảng Bàng - Đức huệ - T.T - Lò gạch)

 

235

 

4 - 6

 

15

 

22

 

3

 

Quốc lộ 30 An Hữu - Hồng Ngự

 

119

 

4

 

10.5

 

15

 

4

 

Quốc lộ 50 (Chợ gạo - Mỹ Tho)

 

12

 

4

 

10.5

 

15

 

5

 

Quốc lộ 53 (Trà Vinh - Măng thít)

 

24

 

4

 

10.5

 

15

 

6

 

Quốc lộ 54 (Vàm Cống - Trà Ôn)

 

52

 

4

 

10.5

 

15

 

7

 

Quốc lộ 60 (Trung Lương - Mỏ Cày)

 

41

 

4

 

10.5

 

15

 

8

 

Quốc lộ 61 (Cái Tắc - QL 80)

 

16

 

4

 

10.5

 

15

 

9

 

Quốc lộ 80 (Mỹ Thuận Hà Tiên)

 

210

 

4

 

10.5

 

15

 

10

 

Quốc lộ 90 (Cần Thơ - Châu Đốc)

 

126

 

4

 

10.5

 

15

 

11

 

Quốc lộ N2 (Hỗ trợ cho tuyến N1)

 

228

 

4

 

10.5

 

15

 

12

 

Tỉnh lộ 29 (Cai Lậy - Bình châu)

 

76

 

4

 

10.5

 

15

 

13

 

Tuyến Phước Xuyên

 

80

 

4

 

10.5

 

15

 

14

 

Nam Nguyễn Văn Tiếp

 

158

 

4

 

10.5

 

15

 

15

 

Tràm Chim (Tân Hồng - Sa   Rài)

 

46

 

4

 

10.5

 

15

 

16

 

Dọc (Thủ Thừa - Đức Huệ)

 

38

 

4

 

10.5

 

15

 

17

 

Tuyến Đồng tháp - Tiền Giang

 

54

 

4

 

10.5

 

15

 

18

 

Sa Đéc Chợ Mới - Tân châu

 

120

 

4

 

10.5

 

15

 

19

 

Cần Thơ Tân Hiệp - Tân Châu

 

142

 

4

 

10.5

 

15

 

20

 

Tỉnh lộ 43 (Long xuyên Núi Sập)

 

26

 

4

 

10.5

 

15

 

21

 

Tri Tôn - Bảy Núi

 

53

 

4

 

10.5

 

15

 

22

 

Dọc ba Thê (Phú Châu - Hòn Dất)

 

55

 

4

 

10.5

 

15

 

23

 

Ô Môn Giồng Riềng - Bến Nhất

 

55

 

4

 

10.5

 

15

 

24

 

Dọc xà No (Vị Thanh Thái Lai)

 

75

 

4

 

10.5

 

15

 

 

 

PHỤ LỤC 4

TỔNG HỢP KẾ HOẠCH XDCB THUỶ LỢI NĂM 1996 VÙNG ĐỒNG BẰNG SÔNG CỬU LONG

(Kèm theo quyết định số 99-TTg ngày 9/12/1996 của Thủ tướng Chính phủ)

 

Số TT

 

Tên công trình

 

Địa điểm xây dựng

 

Năng lực thiết kế

 

T.gian KC-HT

 

Vốn đầu tư từ 1996

 

 

 

A

 

1

 

2

 

3

 

4

 

 

 

Tổng vốn đầu tư (a + b)

 

 

 

 

 

 

 

1.190.000

 

a

 

Vốn ngân sách

 

 

 

 

 

 

 

550.000

 

 

 

Trong đó

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

- Bộ Nhà nước & PTNN qlý

 

 

 

 

 

 

 

300.000

 

 

 

- Các tỉnh quản lý

 

 

 

 

 

 

 

250.000

 

b

 

Vốn vay và dân đóng góp

 

 

 

 

 

 

 

640.000

 

 

 

Trong đó:

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

- Vay lãi xuất ưu đãi

 

 

 

 

 

 

 

240.000

 

 

 

- Huy động sức dân

 

 

 

 

 

 

 

400.000

 

A

 

CT vốn bộ quản lý

 

 

 

 

 

 

 

300.000

 

I

 

Dự án vùng ngập lụt

 

 

 

 

 

 

 

130.000

 

1

 

Kênh Tân thành - Lò gạch

 

LA - ĐT

 

TN 22.000

 

1996

 

27.000

 

2

 

Kênh Hưng điền

 

Long an

 

TN 6.712

 

1996

 

14.500

 

 

 

(Clũ 3600 ha lúa, 3162 ha CCNN)

 

 

 

Ti 8.452

 

 

 

 

 

3

 

Kênh Sa rài

 

Đ.Tháp

 

TN 6.712

 

1996

 

5.000

 

 

 

 

 

 

 

Ti 5.678

 

 

 

 

 

4

 

Kênh Tám ngàn

 

An giang

 

TN 15.000

 

95 - 96

 

18.800

 

 

 

 

 

 

 

Ti 24.000

 

 

 

 

 

5

 

Đê bao thị trấn Sa rài

 

Đ.Tháp

 

C.Lũ 325

 

1996

 

4.000

 

6

 

Kênh KH 6

 

CT - KG

 

TN 19.075

 

1996

 

24.000

 

 

 

 

 

 

 

Ti 23.100

 

 

 

 

 

7

 

Kênh Xả tàu - Sóc tróc

 

Vĩnh long

 

Ti 9.422

 

1996

 

10.000

 

 

 

 

 

 

 

TN 6595

 

 

 

 

 

8

 

Dự án T.Lợi T1 - T3 Bo bo

 

Long an

 

Ti 26.000

 

96 - 97

 

17.000

 

9

 

CT bảo vệ bờ sông Sa đéc

 

Đ.Tháp

 

990 mét

 

96 - 97

 

9.700

 

II

 

DA Quản lộ - Phụng hiệp

 

 

 

 

 

 

 

84.000

 

1

 

Kênh Nàng rền

 

Sóc trăng

 

TN 13.328

 

95 - 96

 

15.000

 

 

 

 

 

 

 

Ti 15.780

 

 

 

 

 

2

 

Cống Cầu Sập

 

Minh Hải

 

MN 19.760

 

95 - 96

 

8.500

 

 

 

 

 

 

 

Ti 24.708

 

 

 

 

 

3

 

Cống Mỹ tú

 

Sóc trăng

 

MN 2.978

 

95 - 96

 

6.200

 

4

 

Kênh Ngàn dừa Bạc liêu

 

Minh hải

 

TN 19.234

 

1996

 

6.700

 

 

 

 

 

Ti 24.776

 

 

 

 

 

 

 

5

 

Cống Chủ chí

 

Minh hải

 

 

 

96 - 97

 

15.000

 

6

 

Cống Phó sinh

 

nt

 

 

 

96 - 97

 

5.000

 

7

 

Cống Tam sóc

 

nt

 

 

 

96 - 97

 

8.000

 

8

 

Kênh Phước long - Vĩnh mỹ

 

nt

 

 

 

96 - 97

 

10.000

 

9

 

Cống Rạch Rê

 

Sóc trăng

 

 

 

96 - 97

 

7.000

 

10

 

Cống Vĩnh mỹ

 

Minh hải

 

 

 

96 - 97

 

2.500

 

III

 

Dự án Nam Măng thít

 

 

 

 

 

 

 

46.000

 

1

 

HT Thuỷ lợi Nhà thờ

 

Trà vinh

 

NM,Ti 7500

 

95 - 96

 

18.000

 

2

 

Cống Vàm Buôm

 

nt

 

MN 8.511

 

95 - 96

 

18.000

 

 

 

 

 

 

 

Ti 9.869

 

 

 

 

 

3

 

Cống Trà Và

 

nt

 

 

 

96 - 97

 

7.000

 

4

 

Cống Trẹm

 

nt

 

 

 

 

 

1.000

 

5

 

Cống Thâu Râu

 

nt

 

 

 

 

 

1.000

 

6

 

Cống Bắc trang

 

nt

 

 

 

 

 

1.000

 

IV

 

Các vùng khác

 

 

 

 

 

 

 

40.000

 

1

 

Cống Đôi Ma

 

Long an

 

NM,TN 2.490

 

95 - 96

 

4.000

 

2

 

Vùng 1 khu 3 Gò công

 

T.Giang

 

NM 2.032

 

95 - 96

 

8.600

 

3

 

Cống Tân hương

 

Bến tre

 

TN 3.400

 

95 - 96

 

5.900

 

 

 

 

 

 

 

Ti 20.000

 

 

 

 

 

4

 

Hệ thống Quới điền

 

 

 

NM 3.381

 

95 - 97

 

10.000

 

5

 

Vùng 2 khu 3 Gò công

 

T.Giang

 

 

 

96 - 97

 

4.000

 

6

 

Dự án Bắc Vàm nao

 

Long an

 

 

 

96 - 98

 

4.000

 

7

 

Hệ thống Nhật tảo

 

nt

 

 

 

 

 

1.000

 

8

 

Kênh T 6

 

KG - AG

 

 

 

 

 

1.500

 

9

 

Cống Kim quy

 

K.Giang

 

 

 

 

 

1.000

 

B

 

CT vốn n/s tỉnh quản lý

 

 

 

 

 

 

 

250.000

 

I

 

Đầu tư vùng ngập lụt

 

(Kênh cấp II và đê bao)

 

 

 

180.000

 

II

 

Các vùng khác

 

 

 

 

 

 

 

70.000

 

C

 

Vốn vay và dân đóng góp

 

 

 

 

 

 

 

640.000

 

I

 

Vốn vay lãi xuất ưu đãi

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

(Dành cho vùng ngập lụt)

 

 

 

 

 

 

 

240.000

 

II

 

Huy động sức dân

 

 

 

 

 

 

 

400.000

 

 

 

Trong đó: - Vùng ngập lụt

 

 

 

 

 

 

 

300.000

 

 

 

- Các vùng khác

 

 

 

 

 

 

 

100.000

 

 

 

Ghi chú
LuatVietnam.vn độc quyền cung cấp bản dịch chính thống Công báo tiếng Anh của Thông Tấn Xã Việt Nam.
Tình trạng hiệu lực: Đã biết
Nội dung văn bản đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!

Để được giải đáp thắc mắc, vui lòng gọi

19006192

Theo dõi LuatVietnam trên YouTube

TẠI ĐÂY

văn bản cùng lĩnh vực

văn bản mới nhất

×
×
×
Vui lòng đợi