Quyết định 84/2023/QĐ-UBND Bình Định chức danh, mức phụ cấp với người hoạt động không chuyên trách cấp xã

  • Thuộc tính
  • Nội dung
  • VB gốc
  • Tiếng Anh
  • Hiệu lực
  • VB liên quan
  • Lược đồ
  • Nội dung MIX

    - Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…

    - Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.

  • Tải về
Mục lục
Mục lục
Tìm từ trong trang
Lưu
Theo dõi văn bản

Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.

Báo lỗi
Ghi chú

thuộc tính Quyết định 84/2023/QĐ-UBND

Quyết định 84/2023/QĐ-UBND của Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Định ban hành Quy định chức danh, mức phụ cấp, mức phụ cấp kiêm nhiệm đối với người hoạt động không chuyên trách cấp xã, ở thôn, khu phố; mức hỗ trợ, mức phụ cấp kiêm nhiệm đối với người trực tiếp tham gia hoạt động ở thôn, khu phố và mức khoán kinh phí hoạt động của tổ chức chính trị - xã hội cấp xã trên địa bàn tỉnh Bình Định
Cơ quan ban hành: Ủy ban nhân dân tỉnh Bình ĐịnhSố công báo:Đang cập nhật
Số hiệu:84/2023/QĐ-UBNDNgày đăng công báo:Đang cập nhật
Loại văn bản:Quyết địnhNgười ký:Phạm Anh Tuấn
Ngày ban hành:19/12/2023Ngày hết hiệu lực:Đang cập nhật
Áp dụng:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản để xem Ngày áp dụng. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Tình trạng hiệu lực:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Lĩnh vực: Chính sách, Cán bộ-Công chức-Viên chức
LuatVietnam.vn độc quyền cung cấp bản dịch chính thống Công báo tiếng Anh của Thông Tấn Xã Việt Nam.
Tình trạng hiệu lực: Đã biết
Ghi chú
Ghi chú: Thêm ghi chú cá nhân cho văn bản bạn đang xem.
Hiệu lực: Đã biết
Tình trạng: Đã biết

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH BÌNH ĐỊNH

__________

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

________________________

Số: 84/2023/QĐ-UBND

Bình Định, ngày 19 tháng 12 năm 2023

QUYẾT ĐỊNH

Ban hành Quy định chức danh, mức phụ cấp, mức phụ cấp kiêm nhiệm đối với người hoạt động không chuyên trách cấp xã, ở thôn, khu phố; mức hỗ trợ, mức phụ cấp kiêm nhiệm đối với người trực tiếp tham gia hoạt động ở thôn, khu phố và mức khoán kinh phí hoạt động của tổ chức chính trị - xã hội cấp xã trên địa bàn tỉnh Bình Định

___________

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH BÌNH ĐỊNH

Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;

Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 18 tháng 6 năm 2020;

Căn cứ Luật Ngân sách nhà nước ngày 25 tháng 6 năm 2015;

Căn cứ Nghị định số 33/2023/NĐ-CP ngày 10 tháng 6 năm 2023 của Chính phủ quy định về cán bộ, công chức cấp xã và người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã, ở thôn, tổ dân phố;

Căn cứ Nghị quyết số 41/2023/NQ-HĐND ngày 06 tháng 12 năm 2023 của Hội đồng nhân dân tỉnh quy định chức danh, mức phụ cấp, mức phụ cấp kiêm nhiệm đối với người hoạt động không chuyên trách cấp xã, ở thôn, khu phố; mức hỗ trợ, mức phụ cấp kiêm nhiệm đối với người trực tiếp tham gia hoạt động ở thôn, khu phố và mức khoán kinh phí hoạt động của tổ chức chính trị - xã hội cấp xã trên địa bàn tỉnh;

Theo đề nghị của Giám đốc Sở Nội vụ tại Tờ trình số 768/TTr-SNV ngày 14 tháng 12 năm 2023.

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy định chức danh, mức phụ cấp, mức phụ cấp kiêm nhiệm đối với người hoạt động không chuyên trách cấp xã, ở thôn, khu phố; mức hỗ trợ, mức phụ cấp kiêm nhiệm đối với người trực tiếp tham gia hoạt động ở thôn, khu phố và mức khoán kinh phí hoạt động của tổ chức chính trị - xã hội cấp xã trên địa bàn tỉnh.

Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01 tháng 01 năm 2024 và thay thế Quyết định số 80/2020/QĐ-UBND ngày 16 tháng 12 năm 2020 của Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành Quy định số lượng, chức danh, chế độ, chính sách đối với người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã, ở thôn, khu phố; mức bồi dưỡng đối với người trực tiếp tham gia vào công việc của thôn, khu phố và mức khoán kinh phí hoạt động đối với Mặt trận Tổ quốc và các tổ chức chính trị - xã hội ở cấp xã trên địa bàn tỉnh Bình Định.

Các chế độ, chính sách khác đối với người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã, ở thôn, khu phố không quy định tại Quyết định này được thực hiện theo Nghị định số 33/2023/NĐ-CP ngày 10 tháng 6 năm 2023 của Chính phủ quy định về cán bộ, công chức cấp xã và người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã, ở thôn, tổ dân phố.

Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở Nội vụ, Giám đốc Sở Tài chính, Thủ trưởng các cơ quan liên quan, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Bộ Nội vụ;
- Cục KTVBQPPL - Bộ Tư pháp
- Thường trực Tỉnh ủy;
- Thường trực HĐND tỉnh;
- Đoàn đại biểu Quốc hội tỉnh;
- Ủy ban MTTQ Việt Nam tỉnh;
- CT, các PCT UBND tỉnh;
- Các ban, cơ quan thuộc Tỉnh ủy;
- Các tổ chức chính trị - xã hội cấp tỉnh;
- Các sở, ban, ngành thuộc UBND tỉnh;
- TT HĐND các huyện, thị xã, thành phố;
- LĐ, CV VP UBND tỉnh;
- Trung tâm Tin học - Công báo;
- Lưu: VT, K12.

TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
CHỦ TỊCH




Phạm Anh Tuấn

QUY ĐỊNH

Chức danh, mức phụ cấp, mức phụ cấp kiêm nhiệm đối với người hoạt động không chuyên trách cấp xã, ở thôn, khu phố; mức hỗ trợ, mức phụ cấp kiêm nhiệm đối với người trực tiếp tham gia hoạt động ở thôn, khu phố và mức khoán kinh phí hoạt động của tổ chức chính trị - xã hội cấp xã trên địa bàn tỉnh

(Kèm theo Quyết định số 84/2023/QĐ-UBND ngày 19 tháng 12 năm 2023

của Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Định)

___________

Điều 1. Phạm vi điều chỉnh

Quy định chức danh, mức phụ cấp, mức phụ cấp kiêm nhiệm đối với người hoạt động không chuyên trách xã, phường, thị trấn (gọi chung là cấp xã) và ở thôn, làng, khu phố (gọi chung là thôn, khu phố); chức danh, mức hỗ trợ, mức hỗ trợ kiêm nhiệm đối với người trực tiếp tham gia hoạt động ở thôn, khu phố và mức khoán kinh phí hoạt động của tổ chức chính trị - xã hội ở cấp xã trên địa bàn tỉnh Bình Định.

Điều 2. Đối tượng áp dụng

1. Người hoạt động không chuyên trách cấp xã, ở thôn, khu phố; người trực tiếp tham gia hoạt động ở thôn, khu phố.

2. Các cơ quan, tổ chức và cá nhân có liên quan.

Điều 3. Chức danh đối với người hoạt động không chuyên trách cấp xã

1. Chủ nhiệm Ủy ban Kiểm tra;

2. Văn phòng Đảng ủy;

3. Tổ chức;

4. Tuyên giáo;

5. Phó Chủ nhiệm Ủy ban kiểm tra;

6. Dân vận;

7. Phó Chủ tịch Ủy ban Mặt trận Tổ quốc;

8. Phó Chủ tịch Hội Cựu chiến binh;

9. Phó Chủ tịch Hội Nông dân (áp dụng đối với xã, phường, thị trấn có hoạt động nông, lâm, ngư nghiệp và có tổ chức Hội Nông dân Việt Nam);

10. Phó Bí thư Đoàn Thanh niên Cộng sản Hồ Chí Minh;

11. Phó Chủ tịch Hội Liên hiệp Phụ nữ;

12. Phó Chỉ huy trưởng Ban Chỉ huy quân sự;

13. Trưởng Đài truyền thanh;

14. Nông - Lâm - Ngư nghiệp;

15. Xây dựng - Đô thị;

16. Giao thông - Thủy lợi;

17. Tài nguyên - Môi trường;

18. Công nghệ thông tin;

19. Văn thư - Lưu trữ.

Căn cứ các chức danh và số lượng người hoạt động không chuyên trách cấp xã được giao hằng năm, Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố quyết định số lượng cụ thể người hoạt động không chuyên trách cấp xã ở từng đơn vị hành chính cấp xã và bố trí số lượng người hoạt động không chuyên trách cấp xã thuộc phạm vi quản lý cho phù hợp với yêu cầu nhiệm vụ của từng đơn vị hành chính cấp xã.

Điều 4. Mức phụ cấp đối với người hoạt động không chuyên trách cấp xã

1. Người hoạt động không chuyên trách cấp xã được hưởng mức phụ cấp hằng tháng bằng 1,5 lần mức lương cơ sở/người/tháng (bao gồm mức đóng bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế).

2. Ngân sách tỉnh hỗ trợ chi phụ cấp tăng thêm đối với người hoạt động không chuyên trách cấp xã (đảm bảo tương quan hợp lý với mức lương bậc 1 của công chức cấp xã có cùng trình độ đào tạo), cụ thể như sau:

a) Hỗ trợ 0,36 lần mức lương cơ sở/người/tháng đối với người có trình độ Trung cấp;

b) Hỗ trợ 0,60 lần mức lương cơ sở/người/tháng đối với người có trình độ Cao đẳng;

c) Hỗ trợ 0,84 lần mức lương cơ sở/người/tháng đối với người có trình độ Đại học trở lên.

3. Mức hỗ trợ quy định tại khoản 2 Điều này không được tính để đóng bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế.

Điều 5. Chức danh, mức phụ cấp đối với người hoạt động không chuyên trách ở thôn, khu phố

1. Chức danh người hoạt động không chuyên trách ở thôn, khu phố gồm:

a) Bí thư chi bộ;

b) Trưởng thôn/Trưởng khu phố;

c) Trưởng Ban công tác Mặt trận.

2. Mức phụ cấp

a) Đối với thôn có từ 350 hộ gia đình trở lên; khu phố có từ 500 hộ gia đình trở lên; thôn, khu phố thuộc đơn vị hành chính cấp xã trọng điểm, phức tạp về an ninh, trật tự theo quyết định của cơ quan có thẩm quyền; thôn, khu phố thuộc đơn vị hành chính cấp xã ở xã đảo; trường hợp thôn có từ 350 hộ gia đình trở lên chuyển thành khu phố do thành lập đơn vị hành chính đô thị cấp xã: Người hoạt động không chuyên trách ở thôn, khu phố được hưởng mức phụ cấp bằng 2,0 lần mức lương cơ sở/người/tháng.

b) Đối với các thôn, khu phố còn lại: Người hoạt động không chuyên trách ở thôn, khu phố được hưởng mức phụ cấp bằng 1,5 lần mức lương cơ sở/người/tháng.

3. Mức phụ cấp đối với người hoạt động không chuyên trách ở thôn, khu phố đã bao gồm hỗ trợ bảo hiểm y tế 3% mức lương cơ sở/người/tháng.

Điều 6. Chức danh, mức hỗ trợ hằng tháng đối với người trực tiếp tham gia hoạt động ở thôn, khu phố

1. Người trực tiếp tham gia hoạt động ở thôn, khu phố gồm:

a) Phó Trưởng thôn, khu phố; b) Chi hội trưởng Nông dân; c) Chi hội trưởng Phụ nữ;

d) Chi hội trưởng Cựu chiến binh;

đ) Bí thư Chi đoàn Thanh niên Cộng sản Hồ Chí Minh.

2. Mức hỗ trợ hằng tháng đối với người trực tiếp tham gia hoạt động ở thôn, khu phố:

a) Phó Trưởng thôn, khu phố: 1.260.000 đồng/người/tháng;

b) Chi hội trưởng Nông dân, Chi hội trưởng Phụ nữ, Chi hội trưởng Cựu chiến binh, Bí thư Chi đoàn Thanh niên Cộng sản Hồ Chí Minh: 540.000 đồng/người/tháng.

Điều 7. Mức phụ cấp kiêm nhiệm, mức hỗ trợ kiêm nhiệm

1. Người kiêm nhiệm các chức danh mà giảm được 01 (một) người thì được hưởng 100% mức phụ cấp kiêm nhiệm hoặc mức hỗ trợ của chức danh kiêm nhiệm quy định tại khoản 1 Điều 4, Điều 5 và Điều 6 của Quy định này.

2. Trường hợp kiêm nhiệm nhiều chức danh cũng chỉ được hưởng một mức kiêm nhiệm cao nhất.

3. Phụ cấp kiêm nhiệm không dùng để tính đóng bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế.

Điều 8. Mức khoán kinh phí hoạt động đối với các tổ chức chính trị - xã hội cấp xã và ở thôn, khu phố

1. Mức khoán kinh phí hoạt động đối với các tổ chức chính trị - xã hội cấp xã (Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam, Đoàn Thanh niên Cộng sản Hồ Chí Minh, Hội Liên hiệp Phụ nữ, Hội Nông dân, Hội Cựu chiến binh) là: 35 lần mức lương cơ sở/năm. Mức khoán kinh phí này bao gồm: kinh phí hoạt động của Ban Thanh tra nhân dân cấp xã; phụ cấp Chủ tịch Hội Liên hiệp Thanh niên, phụ cấp Trưởng ban Ban Thanh tra nhân dân với 0,2 lần mức lương cơ sở/người/tháng; phụ cấp các thành viên còn lại của Ban Thanh tra nhân dân với 0,1 lần mức lương cơ sở/người/tháng.

2. Mức hỗ trợ kinh phí hoạt động đối với Ban Công tác Mặt trận, Chi đoàn Thanh niên Cộng sản Hồ Chí Minh, Chi hội Phụ nữ, Chi hội Nông dân, Chi hội Cựu chiến binh ở thôn, khu phố là: 1.000.000 đồng/tổ chức/năm.

3. Ngoài mức khoán, hỗ trợ quy định tại khoản 1, khoản 2 Điều này, căn cứ khả năng ngân sách và thẩm quyền chi theo phân cấp, Ủy ban nhân dân cấp xã trình Hội đồng nhân dân cùng cấp xem xét quyết định bổ sung kinh phí hoạt động cho các tổ chức chính trị - xã hội phù hợp yêu cầu nhiệm vụ.

Điều 9. Kinh phí thực hiện

1. Nguồn ngân sách Trung ương.

2. Nguồn ngân sách địa phương.

Điều 10. Tổ chức thực hiện

1. Sở Nội vụ, Sở Tài chính có trách nhiệm theo dõi, hướng dẫn, kiểm tra Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố và các xã, phường, thị trấn thực hiện Quy định này.

2. Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố chỉ đạo Ủy ban nhân dân các xã, phường, thị trấn thực hiện việc rà soát thực trạng, xây dựng phương án sắp xếp, bố trí đội ngũ những người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã, ở thôn, khu phố theo Quy định này.

3. Trong quá trình thực hiện Quy định này, nếu có khó khăn, vướng mắc, Thủ trưởng các cơ quan liên quan và Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố kịp thời báo cáo về Ủy ban nhân dân tỉnh (qua Sở Nội vụ) để xem xét, giải quyết./

Ghi chú
LuatVietnam.vn độc quyền cung cấp bản dịch chính thống Công báo tiếng Anh của Thông Tấn Xã Việt Nam.
Tình trạng hiệu lực: Đã biết
Hiển thị:
download Văn bản gốc có dấu (PDF)
download Văn bản gốc (Word)

Để được giải đáp thắc mắc, vui lòng gọi

19006192

Theo dõi LuatVietnam trên YouTube

TẠI ĐÂY

văn bản cùng lĩnh vực

Quyết định 4836/QĐ-UBND của Ủy ban nhân dân tỉnh Thanh Hóa về việc sửa đổi một số nội dung của Quyết định 741/QĐ-UBND ngày 28/02/2020 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Thanh Hóa về việc sửa đổi một số nội dung của Đề án Chương trình tín dụng ưu đãi hỗ trợ thanh niên khởi nghiệp ban hành kèm theo Quyết định 3815/QĐ-UBND ngày 04/10/2016 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Thanh Hóa

Quyết định 4836/QĐ-UBND của Ủy ban nhân dân tỉnh Thanh Hóa về việc sửa đổi một số nội dung của Quyết định 741/QĐ-UBND ngày 28/02/2020 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Thanh Hóa về việc sửa đổi một số nội dung của Đề án Chương trình tín dụng ưu đãi hỗ trợ thanh niên khởi nghiệp ban hành kèm theo Quyết định 3815/QĐ-UBND ngày 04/10/2016 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Thanh Hóa

Tài chính-Ngân hàng, Chính sách

Kế hoạch 304/KH-UBND của Ủy ban nhân dân Thành phố Hà Nội triển khai thực hiện Phụ lục 07 Nghị quyết 06/2023/NQ-HĐND ngày 04/7/2023 của Hội đồng nhân dân Thành phố quy định nội dung, mức chi đối với dự án phát triển sản xuất nông, lâm nghiệp, phát huy tiềm năng, thế mạnh của vùng để phát triển sản xuất hàng hóa theo chuỗi giá trị thuộc Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi của Thủ đô Hà Nội giai đoạn 2021-2030, giai đoạn I: từ năm 2021 đến năm 2025

Kế hoạch 304/KH-UBND của Ủy ban nhân dân Thành phố Hà Nội triển khai thực hiện Phụ lục 07 Nghị quyết 06/2023/NQ-HĐND ngày 04/7/2023 của Hội đồng nhân dân Thành phố quy định nội dung, mức chi đối với dự án phát triển sản xuất nông, lâm nghiệp, phát huy tiềm năng, thế mạnh của vùng để phát triển sản xuất hàng hóa theo chuỗi giá trị thuộc Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi của Thủ đô Hà Nội giai đoạn 2021-2030, giai đoạn I: từ năm 2021 đến năm 2025

Chính sách, Nông nghiệp-Lâm nghiệp

văn bản mới nhất

×
×
×
Vui lòng đợi