Quyết định 561/QĐ-TTg của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt quy hoạch chi tiết đường Vành đai 5 - Vùng Thủ đô Hà Nội
- Tóm tắt
- Nội dung
- VB gốc
- Tiếng Anh
- Hiệu lực
- VB liên quan
- Lược đồ
- Nội dung MIX
- Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…
- Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.
- Tải về
Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.
thuộc tính Quyết định 561/QĐ-TTg
Cơ quan ban hành: | Thủ tướng Chính phủ | Số công báo: Số công báo là mã số ấn phẩm được đăng chính thức trên ấn phẩm thông tin của Nhà nước. Mã số này do Chính phủ thống nhất quản lý. | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Số công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Số hiệu: | 561/QĐ-TTg | Ngày đăng công báo: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Ngày đăng công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Loại văn bản: | Quyết định | Người ký: | Hoàng Trung Hải |
Ngày ban hành: Ngày ban hành là ngày, tháng, năm văn bản được thông qua hoặc ký ban hành. | 18/04/2014 | Ngày hết hiệu lực: Ngày hết hiệu lực là ngày, tháng, năm văn bản chính thức không còn hiệu lực (áp dụng). | Đang cập nhật |
Áp dụng: Ngày áp dụng là ngày, tháng, năm văn bản chính thức có hiệu lực (áp dụng). | Tình trạng hiệu lực: Cho biết trạng thái hiệu lực của văn bản đang tra cứu: Chưa áp dụng, Còn hiệu lực, Hết hiệu lực, Hết hiệu lực 1 phần; Đã sửa đổi, Đính chính hay Không còn phù hợp,... | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! | |
Lĩnh vực: | Chính sách, Giao thông |
TÓM TẮT VĂN BẢN
Đầu tư 85.561 tỷ đồng quy hoạch đường Vành đai 5, Hà Nội
Ngày 18/04/2014, Thủ tướng Chính phủ đã ký Quyết định số 561/QĐ-TTg phê duyệt Quy hoạch chi tiết đường Vành đai 5, vùng Thủ đô Hà Nội.
Đường Vành đai 5, vùng Thủ đô Hà Nội quy hoạch đi qua địa giới hành chính của 36 quận, huyện, thành phố trực thuộc 08 tỉnh, thành như: Thị xã Sơn Tây, huyện Ba Vì, Quốc Oai và Chương Mỹ, Thành phố Hà Nội; huyện Lương Sơn, tỉnh Hòa Bình; Thành phố Phủ Lý, tỉnh Hà Nam; huyện Hưng Hà, tỉnh Thái Bình; Thành phố Thái Nguyên, tỉnh Thái Nguyên và Thành phố Phúc Yên, tỉnh Vĩnh Phúc... Dự kiến, sẽ xây dựng được 25 nút liên thông và các cầu vượt trực thông để đảm bảo liên hệ giao thông 02 bên đường được thuận lợi; 02 vị trí hầm tại khu vực núi Voi, núi Bé, huyện Hương Sơn, tỉnh Hòa Bình, mỗi hầm dài khoảng 300 m; 17 cầu lớn, 42 cầu trung và 45 cầu nhỏ trên toàn tuyến; trong đó có 02 cầu đặc biệt lớn vượt sông Hồng đang được triển khai theo dự án khác là cầu Thái Hà dài 2,1 km và cầu Vĩnh Thịnh dài 4,4 km...
Nhu cầu vốn đầu tư Quy hoạch ước tính lên đến 85.561 tỷ đồng (tính theo giá năm 2013); trong đó, giai đoạn trước năm 2020 là 19.760 tỷ đồng, giai đoạn từ năm 2020 - 2030 là 32.175 tỷ đồng và giai đoạn sau năm 2030 là 33.626 tỷ đồng. Phần kinh phí này không bao gồm kinh phí các dự án đang triển khai, các khoản lãi vay trong thời gian thực hiện dự án và các chi phí khác tùy thuộc loại hình đầu tư.
Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký
Xem chi tiết Quyết định 561/QĐ-TTg tại đây
tải Quyết định 561/QĐ-TTg
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ ------- Số: 561/QĐ-TTg | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc --------------- Hà Nội, ngày 18 tháng 04 năm 2014 |
Nơi nhận: - Ban Bí thư Trung ương Đảng; - Thủ tướng, các Phó Thủ tướng Chính phủ; - Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc CP; - HĐND, UBND các tỉnh, thành phố: Hà Nội, Hòa Bình, Hà Nam, Thái Bình, Hải Dương, Bắc Giang, Thái Nguyên, Vĩnh Phúc; - Văn phòng Trung ương và các Ban của Đảng; - Văn phòng Tổng Bí thư; - Văn phòng Chủ tịch nước; - Văn phòng Quốc hội; - Hội đồng Dân tộc và các Ủy ban của Quốc hội; - Tòa án nhân dân tối cao; - Kiểm toán Nhà nước; - UB Giám sát tài chính Quốc gia; - UBTW Mặt trận Tổ quốc Việt Nam; - VPCP: BTCN, các PCN, Trợ lý TTCP, TGĐ Cổng TTĐT, các Vụ, Cục, đơn vị trực thuộc, Công báo; - Lưu: Văn thư, KTN (3b).XH | KT. THỦ TƯỚNG PHÓ THỦ TƯỚNG Hoàng Trung Hải |
PHỤ LỤC I
(Ban hành kèm theo Quyết định số 561/QĐ-TTg ngày 18 tháng 4 năm 2014 của Thủ tướng Chính phủ)
Đường 6 làn xe | = 2x3x3,75 | = 22,5 m |
Đường 4 làn xe | = 2x2x3,75 | = 15,0 m |
Dải phân cách giữa | = 1 x 1,0 | = 1,0 m |
Dải an toàn | = 2 x 0,75 | = 1,5 m |
Lề đường | = 2 x 3,0 | = 6,0 m |
Lề đất | = 2 x 1,0 | = 2,0 m |
Tổng cộng: | | |
| Đường 6 làn xe: | = 33,0 m |
| Đường 4 làn xe: | = 25,5 m |
Phần xe chạy (4 làn) | = 2 x (2 x 3,75) | = 15,0 m |
Dải phân cách giữa | = 1 x 0,5 | = 0,5 m |
Dải an toàn | = 2 x 0,5 | = 1,0 m |
Lề đường | = 2 x 2,5 | = 5,0 m |
Lề đất | = 2 x 0,5 | = 1,0 m |
Tổng Cộng: | | = 22,5m |
3. Đoạn Vĩnh Phúc - Sơn Tây theo tiêu chuẩn đường ô tô cấp II, tối thiểu như sau: | ||
Phần xe chạy (6 làn xe cơ giới) | = 2 x (3 x 3,75) | = 22,5 |
Dải phân cách giữa | = 1 x 3,0 | = 3,0 |
Dải an toàn | = 2 x 0,5 | = 1,0 |
Lề đường | = 2 x 2,5 | = 5,0 |
Lề đất | = 2 x 0,5 | =1,0 |
Tổng cộng: | | = 32,5 |
(Ban hành kèm theo Quyết định số 561/QĐ-TTg ngày 18 tháng 4 năm 2014 của Thủ tướng Chính phủ)
TT | Đoạn tuyến | Địa phận | Chiều dài (km) | Quy mô và tiêu chuẩn kỹ thuật | Kế hoạch thực hiện: | ||||||
Trước 2020 | 2020 - 2030 | Sau 2030 | |||||||||
(1) | (2) | (3) | (4) | (5) | (6) | (7) | (8) | (9) | (10) | (11) | |
1 | 1. Sơn Tây - Phủ Lý | Đường Hồ Chí Minh (Sơn Tây - Chợ Bến) | Sơn Tây - đường vào Làng văn hóa dân tộc Việt Nam | Ba Vì | Hà Nội | 3,00 | Cao tốc 6 làn xe, Bn=33,0 m | Hoàn chỉnh trong giai đoạn 2012 - 2020 | |||
2 | Đường vào làng văn hóa các dân tộc Việt Nam đến đường cao tốc Hòa Lạc - Hòa Bình | Ba Vì, Thạch Thất | 4,4 | Cao tốc 6 làn xe, đường đô thị 2 làn xe mỗi bên, Bn=120 m | |||||||
3 | Đường cao tốc Hòa Lạc - Hòa Bình đến xã Hòa Thạch | Thạch Thất,- Quốc Oai | 14,1 | Đường cao tốc 6 làn xe, Bn=33,0 m | |||||||
4 | Hòa Sơn - Chợ Bến | Lương Sơn | Hòa Bình | 35,4 | Cao tốc 6 làn xe, Bn=33,0 m | ||||||
5 | Chợ Bến - Phủ Lý | Chợ Bến đến cầu sông Đáy | Mỹ Đức | Hà Nội | 16,0 | Cao tốc 6 làn xe, Bn=33,0 m | ĐT.424, QL.21B | Cao tốc 4 làn xe | Cao tốc 6 làn xe | ||
6 | Cầu sông Đáy đến cầu Tiên Tân | Kim Bảng, Duy Tiên, | Hà Nam | 13,5 | Cao tốc 6 làn xe, đường song hành 2 làn xe mỗi bên, Bn=55,0 ¸ 66,0 m | QL.21B | Cao tốc 4 làn xe | Cao tốc 6 làn xe | |||
7 | Cầu Tiên Tân - nút Phú Thứ | Duy Tiên | 3,0 | Cao tốc 6 làn xe trên cao, đường đô thị 2 làn xe mỗi bên, Bn=65,5 m | QL.21B | Cao tốc 6 làn xe | |||||
8 | 2. Phủ Lý - Bắc Giang | Phủ Lý - Hải Dương | Nút Phú Thứ đến cầu Thái Hà | Duy Tiên, Bình Lục, Lý Nhân | 18,8 | Cao tốc 6 làn xe, đường song hành 2 làn xe mỗi bên, Bn=55,0 ¸ 66,0 m | Đường nối hai cao tốc, ĐT.499 | Cao tốc 4 làn xe | Cao tốc 6 làn xe | ||
9 | Đi trùng đường nối Thái Bình - Hà Nam đến Hưng Hà | Hưng Hà | Thái Bình | 15,2 | Cao tốc 6 làn xe, đường song hành 2 làn xe mỗi bên, Bn=55,0 ¸ 66,0 m | ĐT.499 | Cao tốc 4 làn xe | Cao tốc 6 làn xe | |||
10 | TT. Hưng Hà - cầu sông Luộc | Hưng Hà, Quỳnh Phụ | 13,3 | Cao tốc 6 làn xe, Bn=33,0 m | ĐT.396B | Cao tốc 4 làn xe | Cao tốc 6 làn xe | ||||
11 | 2. Phủ Lý - Bắc Giang | Phủ Lý - Hải Dương | Đi trùng đường trục kinh tế Bắc - Nam đến ĐT.392 | Ninh Giang | Hải Dương | 9,0 | Cao tốc 6 làn xe, đường song hành 2 làn xe mỗi bên, Bn=55,0 ¸ 66,0 m | Trục phát triển kinh tế Bắc-Nam | Cao tốc 4 làn xe | Cao tốc 6 làn xe | |
12 | ĐT.392 ¸cao tốc Hà Nội - Hải Phòng 4- Vành đai 2 Hải Dương | Tứ Kỳ, Thanh Hà | 11,5 | Cao tốc 6 làn xe, Bn=33,0 m | Trục phát triển kinh tế Bắc - Nam, QL.38B | Cao tốc 4 làn xe | Cao tốc 6 làn xe | ||||
13 | Hải Dương - Bắc Giang | Đi trùng Vành đai 2 thành phố Hải Dương | Thanh Hà, Nam Sách | 15,0 | Cao tốc 6 làn xe, đường đô thị 2 làn xe mỗi bên, Bn=62,0 m | QL.38B, QL.5 | Cao tốc 4 làn xe | Cao tốc 6 làn xe | |||
14 | Đường Vành đai 2 Hải Dương đến đường cao tốc Nôi Bài - Ha Long | Nam Sách, Chí Linh | 26,2 | Cao tốc 6 làn xe, Bn=33,0 m | QL.37 | Cao tốc 4 làn xe | Cao tốc 6 làn xe | ||||
15 | Đi trùng đường cao tốc Nội Bài - Hạ Long (Côn Sơn - Kiếp Bạc) | Chí Linh | 11,8 | Cao tốc 6 làn xe, Bn=33,0 m | Theo tiến độ Đường cao tốc Nội Bài - Hạ Long | ||||||
16 | Nút giao QL.37 đến đường cao tốc Hà Nội - Lạng Sơn | Lục Nam, Lạng Giang | Bắc Giang | 21,6 | Cao tốc 6 làn xe, Bn=33,0 m | QL.37, QL.31 | Cao tốc 4 làn xe | Cao tốc 6 làn xe | |||
17 | 3. Bắc Giang - Thái Nguyên | Đường cao tốc Hà Nội - Lang Sơn đến ĐT.294 | Lạng Giang, Tân Tên | 29,7 | Cấp II, 4 làn xe, Bn=22,5 m | Cấp III, 2 làn xe | Cấp II, 4 làn xe | ||||
18 | Phú Bình - cầu vượt sông Cầu | Phú Bình | Thái Nguyên | 6,5 | Cấp II, 4 làn xe, Bn=22,5 m | Cấp III, 2 làn xe | Cấp II, 4 làn xe | ||||
19 | Đi trùng Đại lộ Đông Tây - Khu tổ hợp Yên Bình | Phổ Yên | 7,8 | Cấp II, 6 làn xe, đường đô thị 2 làn xe mỗi bên, Bn=120 m | Theo tiến độ xây dựng của Đại lộ Đông Tây - Khu tổ hợp Yên Bình | ||||||
20 | 4. Thái Nguyên - Sơn Tây | Thái Nguyên - Vĩnh Yên | Đi trùng Đường cao tốc Hà Nội - Thái Nguyên và QL 3. | Phổ Yên, Sông Công, thành phố Thái Nguyên | 14,5 | Cao tốc 4 làn xe (quy hoạch 6 làn), Bn=34,5 m và đường ô tô 4 làn xe, Bn=27,0 m | Theo tiến độ xây dựng đường cao tốc Hà Nội - Thái Nguyên và QL.3 | ||||
21 | Ngã ba Quá Tải đến đèo Nhe | Thành phố Thái Nguyên, Sông Công, Phú Yên | 14,6 | Cấp II, 4 làn xe, Bn=22,5 m | Cấp III, 2 làn xe | Cấp II, 4 làn xe | |||||
22 | 4. Thái Nguyên - Sơn Tây | Thái Nguyên - Vĩnh Yên | Đèo Nhe đến đường cao tốc Nội Bài - Lào Cai | Phúc Yên, Bình Xuyên | Vĩnh Phúc | 15,4 | Cấp II, 4 làn xe, Bn = 22,5 m | ĐT.301; ĐT.310 | Cấp II, 4 làn xe | ||
23 | Vĩnh Yên - Sơn Tây | Đi trùng đường cao tốc Nội Bài - Lào Cai | Bình Xuyên, Tam Dương | 14,5 | Cao tốc 4 làn xe, Bn = 25,5 m (quy hoạch 6 làn, Bn = 33) | Theo tiến độ xây dựng đường cao tốc Nội Bài - Lào Cai | |||||
24 | Đi trùng đường Hợp Thịnh - Đạo Tú | Tam Dương | 13,7 | Cấp II, 6 làn xe, đường bên 2 làn xe mỗi bên, Bn = 57,0 m | QL.2C | Cấp II, 4 làn xe | Cấp II, 6 làn xe | ||||
25 | QL2 đến cầu Vĩnh Thịnh (QL2C) | Vĩnh Tường | 22,4 | Cấp II, 6 làn xe, Bn = 32,5 m | QL.2C | Cấp II, 4 làn xe | Cấp II, 6 làn xe | ||||
26 | Cầu Vĩnh Thịnh đến đường Hồ Chí Minh | Sơn Tây | Hà Nội | 10,5 | Cấp II, 6 làn xe, đường đô thị mỗi bên 2 làn xe, Bn = 100 m | Cầu Vĩnh Thịnh, QL.21 | Cấp II, 4 làn xe | Cấp II, 6 làn xe |