Quyết định 417/QĐ-BKHĐT Ban soạn thảo Nghị định quản lý chương trình mục tiêu quốc gia
- Tóm tắt
- Nội dung
- VB gốc
- Tiếng Anh
- Hiệu lực
- VB liên quan
- Lược đồ
- Nội dung MIX
- Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…
- Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.
- Tải về
Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.
thuộc tính Quyết định 417/QĐ-BKHĐT
Cơ quan ban hành: | Bộ Kế hoạch và Đầu tư | Số công báo: Số công báo là mã số ấn phẩm được đăng chính thức trên ấn phẩm thông tin của Nhà nước. Mã số này do Chính phủ thống nhất quản lý. | Đang cập nhật |
Số hiệu: | 417/QĐ-BKHĐT | Ngày đăng công báo: | Đang cập nhật |
Loại văn bản: | Quyết định | Người ký: | Nguyễn Chí Dũng |
Ngày ban hành: Ngày ban hành là ngày, tháng, năm văn bản được thông qua hoặc ký ban hành. | 13/04/2021 | Ngày hết hiệu lực: Ngày hết hiệu lực là ngày, tháng, năm văn bản chính thức không còn hiệu lực (áp dụng). | Đang cập nhật |
Áp dụng: Ngày áp dụng là ngày, tháng, năm văn bản chính thức có hiệu lực (áp dụng). | Tình trạng hiệu lực: Cho biết trạng thái hiệu lực của văn bản đang tra cứu: Chưa áp dụng, Còn hiệu lực, Hết hiệu lực, Hết hiệu lực 1 phần; Đã sửa đổi, Đính chính hay Không còn phù hợp,... | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! | |
Lĩnh vực: | Chính sách, Hành chính |
TÓM TẮT VĂN BẢN
Thành lập Ban soạn thảo xây dựng NĐ về cơ chế quản lý chương trình mục tiêu quốc gia
Ngày 13/4/2021, Bộ Kế hoạch và Đầu tư đã ban hành Quyết định 417/QĐ-BKHĐT về việc thành lập Ban soạn thảo, Tổ biên tập xây dựng Nghị định của Chính phủ quy định cơ chế quản lý đối với chương trình mục tiêu quốc gia.
Cụ thể, danh sách 28 thành viên Ban soạn thảo xây dựng Nghị định của Chính phủ quy định cơ chế quản lý đối với chương trình mục tiêu quốc gia bao gồm: Ông Trần Quốc Phương, Thứ trưởng Bộ Kế hoạch và Đầu tư – Trưởng ban; Ông Lê Văn Cương, Phó Vụ trưởng Vụ Tài chính, tiền tệ, Bộ Kế hoạch và Đầu tư – Phó trưởng ban; Ông Phạm Ngọc Thưởng, Thứ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo – Thành viên;…
Bên cạnh đó, Tổ biên tập xây dựng Nghị định của Chính phủ quy định cơ chế quản lý đối với chương trình mục tiêu quốc gia gồm các ông, bà có tên sau: Ông Lê Văn Cương, Phó Vụ trưởng Vụ Tài chính, tiền tệ, Bộ Kế hoạch và Đầu tư – Tổ trưởng; Ông Vũ Ngọc Hưng, Phó Vụ trưởng Vụ Tài chính, tiền tệ, Bộ Kế hoạch và Đầu tư – Tổ phó; Bà Nguyễn Thị Thu Hiền, Phó Vụ trưởng Vụ Kế hoạch – Tài chính, Bộ Khoa học và Công nghệ – Thành viên;…
Ngoài ra, Ban soạn thảo và Tổ biên tập có nhiệm vụ thu thập tài liệu, nghiên cứu, soạn thảo nội dung Tờ trình Chính phủ và Dự thảo Nghị định của Chính phủ quy định cơ chế quản lý đối với chương trình mục tiêu quốc gia. Ban soạn thảo và Tổ biên tập hoạt động kiêm nhiệm và tự giải thể sau khi hoàn thành nhiệm vụ.
Quyết định có hiệu lực từ ngày ký.
Xem chi tiết Quyết định 417/QĐ-BKHĐT tại đây
tải Quyết định 417/QĐ-BKHĐT
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
BỘ KẾ HOẠCH VÀ ĐẦU TƯ
Số: 417/QĐ-BKHĐT | CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc ____________________
Hà Nội, ngày 13 tháng 4 năm 2021
|
QUYẾT ĐỊNH
Về việc thành lập Ban soạn thảo, Tổ biên tập xây dựng Nghị định của
Chính phủ quy định cơ chế quản lý đối với chương trình mục tiêu quốc gia
_________________________________________
BỘ TRƯỞNG BỘ KẾ HOẠCH VÀ ĐẦU TƯ
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật số 80/2015/QH13 ngày 22 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật số 63/2020/QH14 ngày 18 tháng 6 năm 2020;
Căn cứ Nghị định số 34/2016/ND-CP ngày 14 tháng 5 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết một số Điều và biện pháp thi hành Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật;
Căn cứ Nghị định số 154/2020/NĐ-CP ngày 31 tháng 12 năm 2020 sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 34/2016/NĐ-CP ngày 14 tháng 5 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật;
Căn cứ Nghị định số 86/2017/NĐ-CP ngày 25 tháng 7 năm 2017 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Kế hoạch và Đầu tư;
Căn cứ Nghị quyết số 01/NQ-CP ngày 01 tháng 01 năm 2021 của Chính phủ về nhiệm vụ, giải pháp chủ yếu thực hiện kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội và dự toán ngân sách nhà nước năm 2021;
Căn cứ văn bản số 1385/VPCP-QHĐP ngày 04 tháng 3 năm 2021 của Văn phòng Chính phủ thông báo ý kiến của Thủ tướng Chính phủ về việc xây dựng Nghị định quy định cơ chế quản lý đối với Chương trình mục tiêu quốc gia;
Căn cứ công văn cử người của các cơ quan, đơn vị;
Xét đề nghị của Vụ trưởng Vụ Tài chính, tiền tệ.
QUYẾT ĐỊNH:
Điêu 1. Thành lập Ban soạn thảo và Tổ biên tập xây dựng Nghị định của Chính phủ quy định cơ chế quản lý đối với chương trình mục tiêu quốc gia, bao gồm các thành viên có tên trong Danh sách kèm theo Quyêt định này.
Điều 2. Ban soạn thảo và Tổ biên tập có nhiệm vụ sau đây:
1. Thu thập tài liệu, nghiên cứu, soạn thảo nội dung Tờ trình Chính phủ và Dự thảo Nghị định của Chính phủ quy định cơ chế quản lý đối với chương trình mục tiêu quốc gia (sau đây gọi tắt là Nghị định);
2. Tổ chức việc soạn thảo Dự thảo Nghị định theo đúng yêu cầu về tiến độ, đảm bảo chất lượng;
3. Tổ chức tham vấn, nghiên cứu, khảo sát, lấy ý kiến góp ý của các Bộ, ngành và các cơ quan có liên quan về nội dung của Dự thảo Nghị định;
4. Hoàn chỉnh Dự thảo Nghị định để trình Bộ trưởng Bộ Kế hoạch và Đầu tư xem xét, trình Chính phủ theo quy định;
5. Nhiệm vụ cụ thể của các thành viên trong Ban soạn thảo và Tổ biên tập do Trưởng ban soạn thảo phân công.
Điều 3. Kinh phí hoạt động của Ban soạn thảo và Tổ biên tập do ngân sách nhà nước cấp theo quy định và các nguồn hợp pháp khác. Việc quản lý và sử dụng nguồn kinh phí này theo đúng quy định của pháp luật.
Điểu 4. Ban soạn thảo và Tổ biên tập hoạt động kiêm nhiệm và tự giải thể sau khi hoàn thành nhiệm vụ.
Điều 5. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký. Chánh Văn phòng Bộ, Vụ trưởng Vụ Tài chính, tiền tệ, Thủ trưởng các đơn vị liên quan và các ông, bà có tên tại Điều 1 chịu trách nhiệm thi hành quyết định này./.
Nơi nhận: - Như Điều 5; - Văn phòng Chính phủ; - Các Bộ: TP, TC, XD, TN&MT, NN&PTNT, QP, CA, CT, LDTBXH, TT&TT, GD&ĐT, YT, NV, KH&CN,VHTT&DL; - Ủy ban Dân tộc; - Ngân hàng Nhà nước Việt Nam; - Bộ KH&ĐT: Lãnh đạo Bộ; Cục: PTHTX; các Vụ: TH, GS&TĐĐT, KTDPLT, KTNN, LĐVX, PC; Văn phòng Bộ, TTTH. - Lưu: VT, TCTT(B70) | BỘ TRƯỞNG
Nguyễn Chí Dũng |
BỘ KẾ HOẠCH VÀ ĐẦU TƯ ____________________
| CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc ____________________
|
DANH SÁCH THÀNH VIÊN BAN SOẠN THẢO VÀ TỔ BIÊN TẬP
XÂY DỰNG NGHỊ ĐỊNH CỦA CHÍNH PHỦ QUY ĐỊNH CƠ CHẾ
QUẢN LÝ ĐỐI VỚI CHƯƠNG TRÌNH MỤC TIÊU QUỐC GIA
( Ban hành kèm theo Quyết định số 417/QĐ-BKHĐT ngày 13 tháng 4 năm 2021
của Bộ trưởng Bộ Kế hoạch và Đầu tư)
TT | Họ và tên
| Chức vụ
| Cơ quan, đơn vị công tác | Chức vụ trong Ban soạn thảo hoặc Tổ biên tập |
I | BAN SOẠN THẢO | |||
1 | Ông Trần Quốc Phương | Thứ trưởng | Bộ Kế hoạch và Đầu tư | Trưởng ban |
2 | Ông Lê Văn Cương | Phó Vụ trưởng phụ trách | Vụ Tài chính, tiền tệ, Bộ Kế hoạch và Đầu tư | Phó trưởng ban |
3 | Ông Lê Sơn Hải | Thứ trưởng, Phó Chủ nhiệm | Ủy ban dân tộc | Thành viên |
4 | Ồng Phạm Ngọc Thưởng | Thứ trưởng | Bộ Giáo dục và Đào tạo | Thành viên |
5 | Ông Phạm Anh Tuấn | Thứ trưởng | Bộ Thông tin và Truyền thông | Thành viên |
6 | Ông Lê Xuân Định | Thứ trưởng | Bộ Khoa học và Công nghệ | Thành viên |
7 | Ông Trần Hoàng | Vụ trường | Vụ Kế hoạch, Tài chính, Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch | Thành viên |
8 | Ông Vũ Mạnh Dũng | Phó Vụ trưởng | Vụ Công tác Quốc hội, Địa phương và Đoàn thể, Văn phòng Chính phủ | Thành viên |
9 | Ông Lê Đại Hải | Phó Vụ trưởng | Vụ Pháp luật dân sự - kinh tế, Bộ Tư pháp | Thành viên |
10 | Ông Trần Văn Môn | Phó Chánh Văn phòng | Văn phòng Điều phối nông thôn mới Trung ương, Bộ Nông nghiệp và Phát triên nông thôn | Thành viên |
11 | Ông Trinh Duy Chấn | Phó Vụ trưởng | Vụ Kế hoạch - Tài chính, Bộ Lao động, Thương binh và Xã hội | Thành viên |
12 | Ông Vũ Ngọc Hưng | Phó Vụ trưởng | Vụ Tài chính, tiền tệ, Bộ Kế hoạch và Đầu tư | Thành viên |
13 | Ổng Hoàng Văn Vịnh | Phó Vụ trường | Vụ Kinh tế địa phương và Lãnh thổ, Bộ Ke hoạch và Đầu tư | Thành viên |
14 | Ông Trần Anh Dũng | Phó Vụ trưởng | Vụ Kinh tế nông nghiệp, Bộ Kế hoạch và Đầu tư | Thành viên |
15 | Bà Nguyễn Thị Hồng Lê | Phó Vụ trưởng | Vụ Lao động, Văn hóa, Xã hội, Bộ Kế hoạch và Đầu tư | Thành viên |
16 | Ông Hoàng Mạnh Phương | Phó Vụ trưởng | Vụ Pháp chế, Bộ Kế hoạch và Đầu tư | Thành viên |
17 | Ông Nguyễn Đức Long | Phó Vụ trưởng | Vụ Giám sát và Thẩm định đầu tư, Bộ Kế hoạch và Đầu tư | Thành viên |
18 | Ỏng Vũ Đức Hội | Phó Vụ trướng | Vụ Ngân sách nhà nước, Bộ Tài chính | Thành viên |
19 | Bà Phan Lê Thu Hằng | Phó Vụ trường | Vụ Kế hoạch - Tài chính, Bộ Y tế | Thành viên |
20 | Bà Trần Thị Thêm | Phó Vụ trưởng | Vụ Kế hoạch - Tài chính, Bộ Tài nguyên và Môi trường | Thành viên |
21 | Ông Trần Xuân Hiền | Phó Vụ trưởng | Vụ Tổng hợp, Bộ Nội vụ | Thành viên |
22 | Bà Phạm Thị Thanh Tùng | Phó Vụ trưởng | Vụ Tín dụng các ngành kinh tế, Ngân hàng nhà nước Việt Nam | Thành viên |
23 | Ông Nguyễn Hoàng Giang | Phó Vụ trưởng | Vụ Kế hoạch, Bộ Công Thương | Thành viên |
24 | Ông Nguyễn Tuấn Dũng | Phó Vụ trường | Vụ Kế hoạch - Tài chính, Bộ Xây dựng | Thành viên |
25 | Ông Đặng Văn Thanh | Phó Cục trưởng | Cục Phát triển Hợp tác xã, Bộ Kế hoạch và Đầu tư | Thành viên |
26 | Ông Phạm Toàn Thắng | Phó Cục trưởng | Cục Kinh tế, Bộ Quốc phòng | Thành viên |
27 | Ông Nguyễn Thanh Bình | Đại tá, Phó Cục Trưởng | Cục Xây dựng phong trào toàn dân bảo vệ An ninh Tổ quốc, Bộ Công an | Thành viên |
28 | Bà Nguyễn Kim Dung | Chuyên viên chính | Vụ Tài chính, tiền tệ, Bộ Kế hoạch và Đầu tư | Thành viên, Thư ký |
II | TỔ BIÊN TẬP | |||
1 | Ông Lê Văn Cương | Phó Vụ trưởng phụ trách | Vụ Tài chính, tiền tệ, Bộ Kế hoạch và Đầu tư | Tổ trưởng |
2 | Ông Vũ Ngọc Hưng | Phó Vụ trưởng | Vụ Tài chính, tiền tệ, Bộ Kế hoạch và Đầu tư | Tổ phó |
3 | Ông Hà Việt Quân | Chánh Văn phòng | Văn phòng Điều phối Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2021-2030, Ủy ban Dân tộc | Thành viên |
4 | Bà Nguyễn Thị Thu Hiền | Phó Vụ trưởng | Vụ Kế hoạch - Tài chính, Bộ Khoa học và Công nghệ | Thành viên |
5 | Ong Nguyễn Ngọc Hải | Phó Vụ trưởng | Vụ Kế hoạch - Tài chính, Bộ Thông tin và Truyền thông | Thành viên |
6 | Ông Lê Như Xuyên | Phó Vụ trưởng | Vụ Giáo dục dân tộc, Bộ Giáo dục và Đào tạo | Thành viên |
7 | Ông Bùi Anh Bình | Phó Vụ trưởng | Vụ Tài chính hành chính sự nghiệp, Bộ Tài chính | Thành viên |
8 | Bà Trần Thị Liễu | Trưởng phòng | Vụ Kế hoạch - Tài chính, Bộ Lao dộng, Thương binh và Xã hội | Thành viên |
9 | Ông Cao Đăng Vinh | Trướng phòng | Vụ Pháp luật dân sự - kinh tế, Bộ Tư pháp | Thành viên |
10 | Ông Mai Anh Thi | Thượng tá, Trưởng phòng | Cục Xây dựng phong trào toàn dân bảo vệ An ninh Tổ quốc, Bộ Công an | Thành viên |
11 | Ông Lưu Ngọc Lương | Trưởng phòng | Cục Phát triển Hợp tác xã, Bộ Kế hoạch và Đầu tư | Thành viên |
12 | Ông Vũ Đức Lập | Phó Trưởng phòng | Văn phòng Điều phối nông thôn mới Trung ương, Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn | Thành viên |
14 | Ông Trần Việt Hùng | Phó Trưởng phòng | Vụ Ngân sách Nhà nước, Bộ Tài chính | Thành viên |
15 | Bà Nguyễn Minh Hằng | Phó Trưởng phòng | Vụ Đầu tư, Bộ Tài chính | Thành viên |
16 | Ông Nguyễn Tuấn Anh | Phó Trưởng phòng | Vụ Tín dụng các ngành kinh tế, Ngân hàng nhà nước Việt Nam | Thành viên |
17 | Ông Nguyễn Văn Hưng | Chuyên viên chính | Vụ Nông nghiệp, Văn phòng Chính phu | Thành viên |
18 | Ong Mai Quốc Dũng | Chuyên viên chính | Vụ Kinh tế địa phương và Lãnh thổ, Bộ Kế hoạch và Đầu tư | Thành viên |
19 | Ông Ngô Xuân Quyết | Chuyên viên chính | Vụ Lao động, Văn hóa. Xã hội, Bộ Kế hoạch và Đầu tư | Thành viên |
20 | Bà Nguyễn Thị Minh Nghĩa | Chuyên viên chính | Vụ Kinh tế nông nghiệp, Bộ Kế hoạch và Đau tư | Thành viên |
21 | Bà Đỗ Thị Thanh Huyền | Chuyên viên chính | Vụ Tài chính, tiền tệ, Bộ Kế hoạch và Đầu tư | Thành viên |
22 | Bà Nguyễn Việt Nga | Chuyên viên chính | Vụ Tổng hợp kinh tế quốc dân, Bộ Kế hoạch và Đầu tư | Thành viên |
23 | Ổng Đinh Quang Kiểm | Chuyên viên chính | Vụ Kế hoạch, Tài chính, Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch | Thành viên |
24 | Ống Lương Việt Hưng | Chuyên viên Chính | Vụ Kế hoạch - Tài chính, Bộ Tài nguyên và Môi trường | Thành viên |
25 | Ông Nguyễn Ngọc Sơn Tùng | Chuyên viên | Vụ Công tác Quốc hội, Địa phương và Đoàn thể, Văn phòng Chính phủ | Thành viên |
26 | Ông Nguyễn Anh Quang | Chuyên viên | Vụ Kế hoạch - Tài chính, Bộ Y tế | Thành viên |
27 | Ống Hoàng Đức Hường | Chuyên viên | Vụ Tổng hợp, Bộ Nội vụ | Thành viên |
28 | Bà Vũ Thị Lộc | Chuyên viên | Vụ Kế hoạch, Bộ Công thương | Thành viên |
29 | Ông Đặng Văn Hoàn | Chuyên viên | Vụ Kế hoạch - Tài chính, Bộ Xây dựng | Thành viên |
30 | Ông Nguyễn Xuân Mai | Đại úy, cán bộ | Cục Pháp chế và cải cách hành chính tư pháp, Bộ Công an | Thành viên |
31 | Bà Đinh Thị Tho | Trợ lý tổng hợp | Cục Kinh tế, Bộ Quốc phòng | Thành viên |
32 | Bà Nguyễn Hoàng Vân | Chuyên viên | Vụ Giám sát và Thẩm định đầu tư, Bộ Kế hoạch và Đầu tư | Thành viên |
33 | Ông Nguyễn Đức Quang | Chuyên viên | Vụ Pháp chế, Bộ Kế hoạch và Đầu tư | Thành viên |
34 | Bà Đỗ Thị Hồng Bích | Chuyên viên | Vụ Tài chính, tiền tệ, Bộ Kế hoạch và Đầu tư | Thành viên |
35 | Bà Phạm Thị Vân Anh | Chuyên viên | Vụ Tài chính, tiền tệ, Bộ Kế hoạch và Đầu tư | Thành viên |
36 | òng Lê Vãn Kiêm | Chuyên viên | Vụ Tài chính, tiền tệ, Bộ Kế hoạch và Đầu tư | Thành viên |
37 | Bà Nguyễn Kim Dung | Chuyên viên chính | Vụ Tài chính, tiền tệ, Bộ Kế hoạch và Đầu tư | Thành viên, Thư ký |
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem Văn bản gốc.
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây