Quyết định 19/2005/QĐ-TTg của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt danh mục dự án phát triển thương mại vùng đồng bằng sông Cửu Long thời kỳ đến năm 2010
- Tóm tắt
- Nội dung
- VB gốc
- Tiếng Anh
- Hiệu lực
- VB liên quan
- Lược đồ
- Nội dung MIX
- Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…
- Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.
- Tải về
Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.
thuộc tính Quyết định 19/2005/QĐ-TTg
Cơ quan ban hành: | Thủ tướng Chính phủ | Số công báo: Số công báo là mã số ấn phẩm được đăng chính thức trên ấn phẩm thông tin của Nhà nước. Mã số này do Chính phủ thống nhất quản lý. | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Số công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Số hiệu: | 19/2005/QĐ-TTg | Ngày đăng công báo: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Ngày đăng công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Loại văn bản: | Quyết định | Người ký: | Vũ Khoan |
Ngày ban hành: Ngày ban hành là ngày, tháng, năm văn bản được thông qua hoặc ký ban hành. | 24/01/2005 | Ngày hết hiệu lực: Ngày hết hiệu lực là ngày, tháng, năm văn bản chính thức không còn hiệu lực (áp dụng). | Đang cập nhật |
Áp dụng: Ngày áp dụng là ngày, tháng, năm văn bản chính thức có hiệu lực (áp dụng). | Tình trạng hiệu lực: Cho biết trạng thái hiệu lực của văn bản đang tra cứu: Chưa áp dụng, Còn hiệu lực, Hết hiệu lực, Hết hiệu lực 1 phần; Đã sửa đổi, Đính chính hay Không còn phù hợp,... | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! | |
Lĩnh vực: | Chính sách, Thương mại-Quảng cáo |
TÓM TẮT VĂN BẢN
* Chính sách phát triển thương mại - Ngày 24/01/2005, Thủ tướng Chính phủ đã ban hành Quyết định số 19/2005/QĐ-TTg phê duyệt Danh mục dự án phát triển thương mại vùng đồng bằng sông Cửu Long thời kỳ đến năm 2010, có hiệu lực sau 15 ngày, kêt từ ngày đăng Công báo. Danh mục này bao gồm: Khu kinh tế cửa khẩu Bình Hiệp với mục tiêu hình thành khu đô thị, công nghiệp, thương mại và các dịch vụ biên giới, quy mô 6000 ha tại huyện Mộc Hoá... Trung tâm Thương mại Tân An, Bến Lức, Hậu Nghĩa, Đức Hoà, Mộc Hoá, Cần Giuộc... kinh doanh hàng hoá và các dịch vụ với quy mô từ 2 ha trở lên...
Xem chi tiết Quyết định 19/2005/QĐ-TTg tại đây
tải Quyết định 19/2005/QĐ-TTg
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
QUYẾT ĐỊNH
CỦA THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ SỐ 19/2005/QĐ-TTG
NGÀY 24 THÁNG 01 NĂM 2005 PHÊ DUYỆT DANH MỤC DỰ ÁN
PHÁT TRIỂN THƯƠNG MẠI VÙNG ĐỒNG BẰNG SÔNG CỬU LONG
THỜI KỲ ĐẾN NĂM 2010
THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ
Căn cứ Luật Tổ chức
Chính phủ ngày 25 tháng 12 năm 2001;
Căn cứ Nghị quyết số
21/NQ-TW ngày 20 tháng 01 năm 2003 của Bộ Chính trị và Chỉ thị số
14/2003/CT-TTg ngày 05 tháng 6 năm 2003 của Thủ tướng Chính phủ về phương
hướng, nhiệm vụ, giải pháp phát triển kinh tế - xã hội và bảo đảm an ninh -
quốc phòng vùng đồng bằng sông Cửu Long thời kỳ 2001 - 2010;
Xét đề nghị của Bộ
trưởng Bộ Thương mại, Chủ tịch Uỷ ban nhân dân các
tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương vùng đồng bằng sông Cửu Long,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt Danh mục dự án phát triển thương mại vùng đồng bằng sông Cửu Long thời kỳ đến năm 2010 nhằm định hướng cho các địa phương hình thành hệ thống cơ sở hạ tầng thương mại hợp lý, có hiệu quả (Danh mục kèm theo).
Điều 2. Tổ chức thực hiện :
1. Chủ tịch Uỷ ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương vùng đồng bằng sông Cửu Long, căn cứ Danh mục dự án, lập báo cáo khả thi từng dự án, trình cấp có thẩm quyền phê duyệt và cân đối các nguồn vốn để thực hiện. Đối với những dự án đã lập báo cáo khả thi, cần chỉ đạo các ngành, các cấp liên quan rà soát lại từng hạng mục của dự án để có sự điều chỉnh phù hợp.
2. Các Bộ, cơ quanTrung ương, căn cứ chức năng, nhiệm vụ được giao, hướng dẫn, phối hợp và tạo điều kiện cho các địa phương vùng đồng bằng sông Cửu Long triển khai các dự án theo Danh mục đã được Thủ tướng Chính phủ phê duyệt.
3. Đối với các dự án phát triển thương mại đủ điều kiện được Trung ương hỗ trợ kinh phí đầu tư xây dựng, Bộ Kế hoạch và Đầu tư thống nhất với Bộ Tài chính xem xét, bổ sung có mục tiêu từ ngân sách trung ương, trên cơ sở đó bố trí trong dự toán ngân sách hàng năm của địa phương theo đúng quy định tại khoản b Điều 29 Nghị định số 60/2003/NĐ-CP ngày 06 tháng 6 năm 2003 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành Luật Ngân sách nhà nước.
4. Trong quá trình thực hiện, Uỷ ban nhân dân các địa phương vùng đồng bằng sông Cửu Long điều chỉnh tên gọi các dự án cho phù hợp với Quyết định số 1371/QĐ-BTM ngày 24 tháng 9 năm 2004 của Bộ Thương mại về việc ban hành Quy chế Trung tâm thương mại và Siêu thị; Bộ Thương mại chủ trì, phối hợp với các địa phương vùng đồng bằng sông Cửu Long xem xét, trình Thủ tướng Chính phủ điều chỉnh Danh mục dự án cho phù hợp với thực tiễn phát triển kinh tế - xã hội của các địa phương.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực sau 15 ngày, kể từ ngày đăng Công báo.
Điều 4. Các Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang Bộ, Thủ trưởng cơ quan thuộc Chính phủ, Chủ tịch Uỷ ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương vùng đồng bằng sông Cửu Long chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.
DANH MỤC CÁC DỰ ÁN PHÁT TRIỂN THƯƠNG MẠI VÙNG
ĐỒNG BẰNG SÔNG CỬU LONG THỜI KỲ ĐẾN NĂM 2010
(Ban hành kèm theo Quyết định số: 19/2005/QĐ-TTg ngày 24 tháng 01 năm 2005 của Thủ tướng Chính phủ)
TT |
TÊN
DỰ ÁN |
TÍNH
NĂNG/MỤC TIÊU |
ĐỊA
ĐIỂM/QUY MÔ |
GHI
CHÚ |
1 |
LONG AN |
|
|
|
1 |
Khu kinh tế cửa khẩu Bình Hiệp |
Hình thành khu đô thị, công nghiệp, thưương mại và các dịch vụ biên giới |
6000 ha tại huyện Mộc Hoá |
|
2 |
Trung tâm Thưương mại Tân An |
Kinh doanh hàng hoá và các dịch vụ |
2,2 ha, thị xã Tân An |
Đang xây dựng |
3 |
Trung tâm Thưương mại Bến Lức |
Kinh doanh hàng hoá và các dịch vụ |
2 ha tại thị trấn Bến Lức, huyện Bến Lức |
Đang xây dựng |
4 |
Trung tâm Thưương mại Hậu Nghĩa |
Kinh doanh hàng hoá và các dịch vụ |
2 ha, thị trấn Hậu Nghĩa, huyện Đức Hoà |
|
5 |
Trung tâm Thưương mại Đức Hoà |
Kinh doanh hàng hoá và các dịch vụ |
2 ha, thị trấn Đức Hoà, huyện Đức Hoà |
|
6 |
Trung tâm Thưương mại huyện Mộc Hoá |
Kinh doanh hàng hoá và các dịch vụ |
2,5 ha tại huyện Mộc Hoá |
|
7 |
Trung tâm Thưương mại Cần Giuộc |
Kinh doanh hàng hoá và các dịch vụ |
3 ha tại xã Tân Lập, huyện Cần Giuộc |
|
8 |
Chợ Trung tâm nông sản Hậu Thạnh Đông |
Kinh doanh lưương thực, nông sản và các dịch vụ |
2,2 ha tại xã Hậu Thạnh Đông, huyện Tân Thạnh |
Đang xây dựng và đã bắt đầu hoạt động |
9 |
Chợ rau quả đầu mối tỉnh Long An |
Kinh doanh rau quả, nông sản và các dịch vụ |
2,6 ha, xã Bình Thạnh, huyện Thủ Thừa |
Đang xây dựng |
2 |
ĐỒNG THÁP |
|
|
|
1 |
Chợ trung tâm nông sản Thanh Bình |
Đầu mối mua, bán lúa gạo |
7,7 ha, huyện Thanh Bình |
Do Tổng côngty Vinafood II làm chủ đầu tưư |
2 |
Chợ đầu mối trái cây Cao Lãnh |
Tạo liên kết chặt chẽ từ sản xuất, thu mua, chế biến, bảo quản đến tiêu thụ. Tập trung nguồn trái cây với đầy đủ dịch vụ hỗ trợ. Ứng dụng kỹ thuật hiện đại trong xử lý, bảo quản trái cây |
5,2 ha, xã Mỹ Hiệp, huyện Cao Lãnh |
Đang xây dựng |
3 |
Chợ Thưường Phưước (nằm trong Khu kinh tế cửa khẩu Đồng Tháp) |
Thực hiện các mục tiêu về kinh tế - xã hội, đảm bảo an ninh quốc phòng |
5 ha, huyện Hồng Ngự |
Chính phủ đã ký Quyết định số 191/2001/QĐ-TTg ngày 13 tháng 12 năm 2001 ban hành quy chế thành lập "Khu kinh tế cửa khẩu Đồng Tháp" |
4 |
Chợ chuyên doanh thuỷ sản Sa Đéc |
Trung tâm phân phối, phát luồng hàng cho các thị trường, nhà máy chế biến. Giao dịch, tưư vấn kỹ thuật nuôi trồng, giá cả và thị trưường tiêu thụ |
1 ha, thị xã Sa Đéc |
|
3 |
AN GIANG |
|
|
|
1 |
Khu trung tâm kinh tế cửa khẩu Khánh Bình |
Đẩy mạnh hoạt động mua, bán biên mậu An Giang - Campuchia |
43 ha, Khánh Bình |
|
2 |
Khu bảo thuế kinh tế cửa khẩu quốc tế Tịnh Biên |
Xây dựng thu hút các nhà đầu tưư sản xuất hàng hoá xuất khẩu sang Campuchia |
5 ha, Tịnh Biên |
|
3 |
Khu bảo thuế kinh tế cửa khẩu quốc tế Vĩnh Xưương |
Xây dựng thu hút các nhà đầu tưư sản xuất hàng hoá xuất khẩu sang Campuchia |
5 ha, Vĩnh Xương |
|
4 |
Trung tâm thưương mại thành phố Long Xuyên |
Phục vụ du khách và nhu cầu của địa phưương |
5 ha, Long Xuyên |
|
5 |
Trung tâm thưương mại thị xã Châu Đốc |
Phục vụ du khách và nhu cầu của địa phưương |
5 ha, Châu Đốc |
|
6 |
Trung tâm Hội chợ triển lãm |
Phục vụ hội chợ triển lãm thương mại khu vực đồng bằng sông Cửu Long |
10 ha, Long Xuyên |
|
7 |
Chợ thuỷ sản Châu Phú |
Mua, bán thuỷ sản |
5 ha, Châu Phú |
|
8 |
Chợ lúa gạo Châu Thành |
Mua, bán lúa, gạo |
5 ha, Châu Thành |
|
9 |
Chợ nông sản Phú Mỹ |
Mua, bán hàng hoá nông sản |
5 ha, Phú Tân |
|
4 |
TIỀN GIANG |
|
|
|
1 |
Khu Thương mại và Dịch vụ Trung An |
|
Xã Trung An |
|
2 |
Khu Thưương mại và Dịch vụ Tân Mỹ Chánh |
|
Xã Tân Mỹ Chánh |
|
3 |
Khu Thưương mại và Dịch vụ Trung Lương |
|
Thành phố Mỹ Tho |
|
4 |
Chợ nông sản xã Đạo Thạnh |
|
Xã Đạo Thạnh |
|
5 |
Chợ nông sản Gò Công |
|
Xã Gò Công, huyện Gò Công Tây |
|
6 |
Chợ nông sản Vĩnh Hựu |
|
Xã Vĩnh Hựu, huyện Gò Công Tây |
|
7 |
Chợ nông sản thị trấn Chợ Gạo |
Mua, bán trái cây |
Huyện Chợ Gạo |
|
8 |
Chợ thuỷ sản Đèn Đỏ |
|
Xã Tân Thành, huyện Gò Công Đông |
|
9 |
Chợ thuỷ sản Vàm Láng |
|
Xã Vàm Láng, huyện Gò Công Đông |
|
10 |
7 chợ nông thôn |
|
Các xã thuộc tỉnh |
|
5 |
VĨNH LONG |
|
|
|
1 |
Chợ đầu mối trái cây |
Bán buôn, bán lẻ, phục vụ khách du lịch, tổ chức cơ sở vật chất chế biến thành phẩm tinh phục vụ xuất khẩu |
10 ha tại xã Tân Hội, thị xã Vĩnh Long |
|
2 |
Chợ đầu mối nông sản |
Tập trung các loại rau, củ và cây màu cung cấp cho thành phố Hồ Chí Minh, Cần Thơ và các vùng phụ cận. Sơ chế phục vụ sản xuất hàng xuất khẩu |
5 ha, thị trấn Cái Vồn, huyện Bình Minh |
|
6 |
BẾN TRE |
|
|
|
1 |
Trung tâm Thưương mại |
Đầu mối các hoạt động thương mại, liên kết thưương mại với các tỉnh, thành phố trong cả nưước |
1,5 - 2 ha tại thị xã Bến Tre |
|
2 |
Chợ đầu mối nông sản, giống trái cây và hoa kiểng |
Đầu mối trái cây, hoa kiểng, cây giống. Là trung tâm tưư vấn kỹ thuật trồng và bảo quản trái cây, hoa kiểng, giống cây trồng |
1 ha tại xã Sơn Định, huyện Chợ Lách |
|
3 |
Chợ đầu mối thuỷ sản Đê Đông |
Trung tâm giao dịch, tưư vấn kỹ thuật và cung ứng thiết bị. Giải quyết địa điểm kinh doanh cho nhân dân |
1 ha, Thạnh Phướng, huyện Bình Đại |
|
4 |
Chợ đầu mối nông sản |
Hình thành chợ đầu mối chanh và một số nông sản khác |
5.000 m2 tại xã Lưương Qưưới, huyện Giồng Trôm |
|
7 |
KIÊN GIANG |
|
|
|
1 |
Trung tâm Thưương mại Rạch Sỏi |
Là trung tâm vệ tinh của Trung tâm Thưương mại cấp vùng ở Cần Thơ. Kinh doanh tổng hợp nhiều mặt hàng công, nông nghiệp, dịch vụ... |
2 ha, thị xã Rạch Giá |
|
2 |
Chợ đầu mối chuyên doanh nông sản Bến
Nhất |
Là khu bách hoá, nông sản thực phẩm và nhà phố xung quanh chợ |
2,5 - 3 ha tại xã Long Thạnh, huyện Giồng Riềng |
|
3 |
Chợ kênh 9 (chợ đầu mối chuyên doanh nông sản) |
Là khu bách hoá, nông sản thực phẩm và nhà phố xung quanh chợ |
2,5 - 3 ha tại xã Thạch Đông, huyện Tân Hiệp |
|
4 |
Chợ kênh 7 (chợ đầu mối chuyên doanh nông sản) |
Là khu bách hoá, nông sản thực phẩm và nhà phố xung quanh chợ |
2,5 - 3 ha tại xã Đông Thái, huyện An Biên |
|
5 |
Chợ cá trên biển - Kiên Hải |
Thu mua, bán buôn và sơ chế hàng thuỷ sản. Xây dựng kho bảo quản hàng hoá |
1 - 2 ha tại xã Lại Sơn, huyện Kiên Hải |
|
6 |
Chợ cá Tắc Cẩu |
Thu mua, bán buôn và sơ chế hàng thuỷ sản. Xây dựng kho bảo quản hàng hoá |
1 - 2 ha tại xã Bình An, huyện Châu Thành |
|
7 |
Chợ Ba Hòn (đầu mối chuyên doanh thuỷ sản) |
Thu mua, bán buôn và sơ chế hàng thuỷ sản. Xây dựng kho bảo quản hàng hoá |
1 - 2 ha tại xã Dưương Hoà, huyện Kiên Lương |
|
8 |
Chợ cửa khẩu Hà Tiên |
Chuyên doanh buôn bán qua biên giới và du lịch |
2 - 3 ha, xã Mỹ Đức, Hà Tiên |
|
9 |
Chợ cửa khẩu Đần Trít |
Chuyên doanh buôn bán qua biên giới và du lịch |
2 - 3 ha, xã Tân Khánh, huyện Kiên Lưương |
|
10 |
Chợ cửa khẩu Dưương Đông |
Chuyên doanh buôn bán qua biên giới và du lịch |
2 - 3 ha, thị trấn Dưương Đông, huyện Phú Quốc |
|
8 |
CẦN THƠ |
|
|
|
1 |
Trung tâm Thưương mại cấp vùng |
|
6 ha, tại khu đô thị mới phía Nam Hưng Phú, TP. Cần Thơ |
|
2 |
Chợ đầu mối chuyên doanh lúa gạo cấp vùng |
Đầu mối kinh doanh mua, bán phát luồng về lúa gạo của thành phố Cần Thơ và các tỉnh trong vùng đồng bằng sông Cửu Long |
21 ha, tại xã Thới Thuận, huyện Thốt Nốt |
Đang xây dựng |
3 |
Trung tâm Thông tin thưương mại cấp vùng |
Trung tâm phát luồng thông tin, dự báo thương mại, giá cả hàng hoá nông sản trong nưước và thế giới |
Trung tâm XTTM, TP. Cần Thơ |
|
4 |
Chợ đầu mối chuyên doanh trái cây |
|
4 ha, tại xã An Bình, thành phố Cần Thơ |
|
5 |
Chợ đầu mối kinh doanh thuỷ sản |
|
Phưường Hưưng Lợi, thành phố Cần Thơ |
|
6 |
Siêu thị thành phố Cần Thơ |
|
1 ha tại thành phố Cần Thơ |
Đang xây dựng |
7 |
Trung tâm Thưương mại Bình Thuỷ |
|
3 ha tại phưường Bình Thuỷ, thành phố Cần Thơ |
|
8 |
Trung tâm Thưương mại Thốt Nốt |
|
2 ha, thị trấn Thốt Nốt |
|
9 |
TRÀ VINH |
|
|
|
1 |
Trung tâm Thưương mại - Dịch vụ Trà Vinh |
Giảm tải cho chợ trung tâm, đáp ứng nhu cầu mở rộng thị xã, nâng cấp đô thị |
30 ha, thị xã Trà Vinh |
|
2 |
Chợ trái cây Trà Vinh |
Thúc đẩy kinh tế vưườn, đảm bảo chất lưượng sau thu hoạch, tạo điều kiện thưương mại, phổ biến kỹ thuật... |
Huyện Cầu Kè |
|
3 |
Chợ thuỷ sản Trà Vinh |
Tiêu thụ tôm nuôi trồng và đánh bắt, phổ biến kinh nghiệm, kỹ thuật ... |
Huyện Duyên Hải |
|
10 |
SÓC TRĂNG |
|
|
|
1 |
Trung tâm Thưương mại Sóc Trăng |
|
Trung tâm thị xã |
|
2 |
22 cụm thưương mại |
|
Trung tâm tỉnh, huyện |
|
3 |
22 chợ loại II |
|
Trung tâm huyện |
|
4 |
107 chợ loại III |
|
Trung tâm xã |
|
11 |
BẠC LIÊU |
|
|
|
1 |
Trung tâm Thưương mại Bạc Liêu |
Kinh doanh thưương mại - dịch vụ tổng hợp phục vụ nhu cầu mua sắm của nhân dân trong tỉnh và các tỉnh lân cận |
2 ha, thị xã Bạc Liêu |
|
2 |
Trung tâm Xúc tiến Thưương mại |
Tổ chức hội nghị, hội thảo, hội chợ, giới thiệu trưưng bày sản phẩm, cung cấp thông tin thị trưường |
4,5 ha tại thị xã Bạc Liêu |
|
3 |
05 chợ đầu mối nông sản (Hoà Bình, Phưước Long, Ngan Dừa, Hộ Phòng, Gành Hào) |
Kinh doanh nông sản thực phẩm |
2000 m2/chợ |
|
4 |
03 chợ đầu mối thuỷ sản (Gành Hào, Nhà Mát, Cái Cùng) |
Thu mua, cung ứng hàng thuỷ sản tại các khu vực sản xuất trọng điểm |
2000 - 3000 m2 |
|
5 |
46 chợ nông thôn tại các huyện thị |
|
1 - 3 ha |
|
12 |
CÀ MAU |
|
|
|
1 |
Chợ đầu mối nông, thuỷ sản - chợ nổi trên sông |
Tiêu thụ hàng hoá ở các vùng sản xuất tập trung trong tỉnh và các tỉnh lân cận; hình thành điểm tham quan du lịch |
11,6 ha tại thành phố Cà Mau |
Giải toả chợ nổi trên sông phát triển tự phát hiện nay, hình thành chợ kiên cố, đảm bảo an toàn giao thông đưường thuỷ, an ninh trật tự, vệ sinh môi trưường |
2 |
Chợ đầu mối thuỷ sản |
Tạo điều kiện cho ngưười sản xuất và tiêu thụ có địa điểm trao đổi, ký kết hợp đồng |
5 ha tại phía |
|
13 |
HẬU GIANG |
|
|
|
1 |
Trung tâm Hội chợ triển lãm |
Phục vụ tổng hợp gồm nhiều lĩnh vực triển lãm, hội nghị, hội thảo quốc tế, văn phòng cho thuê, căn hộ cho thuê |
20 ha, tại phường 1, thị xã Vị Thanh |
|
2 |
Chợ đầu mối kinh doanh trái cây |
Kinh doanh, phân loại, đóng gói, khử trùng, kho bảo quản, trưưng bày giống mới |
20 ha, tại xã Đông Thạnh, huyện Châu Thành |
|
3 |
Chợ đầu mối kinh doanh nông sản |
Kinh doanh, phân loại, đóng gói, khử trùng, kho bảo quản, trưưng bày giống mới |
8 ha, Mỹ Hiệp 1, xã Hoả Tiến |
Thực chất là chợ gạo, hiện đang hoạt động và có 01 nhà máy do Đan Mạch tài trợ |
4 |
Siêu thị Vị Thanh |
|
1 ha, thị xã Vị Thanh |
|
5 |
Trung tâm Thưương mại Phụng Hiệp |
|
3 ha, thị trấn Phụng Hiệp |
|
6 |
Trung tâm Thưương mại Vị Thanh |
|
3 ha, phưường 5, thị xã Vị Thanh |
Đang xây dựng |
7 |
Trung tâm Thưương mại Châu Thành A |
|
3 ha, huyện Châu Thành A |
|
8 |
Hệ thống chợ nông thôn |
Khắc phục và thay thế các chợ tạm |
Tại các xã vùng sâu, vùng xa |
|
Ghi chú:
- Danh mục dự án đưược các địa phưương xây dựng
trưước khi có quy định về tiêu chuẩn xác định trung tâm thưương mại và siêu thị của Bộ Thưương
mại (Quyết định số 1371/QĐ-BTM ngày 24/9/2004 về việc ban hành Quy chế trung
tâm thưương mại và siêu thị).
- Danh mục dự án bao
gồm cả những dự án đã và đang xây dựng.
- Danh mục dự án không
bao gồm những dự án mang tính chất của đề tài nghiên cứu khoa học.