Quyết định 17/2011/QĐ-TTg của Thủ tướng Chính phủ ban hành Quy chế báo áp thấp nhiệt đới, bão, lũ
- Tóm tắt
- Nội dung
- VB gốc
- Tiếng Anh
- Hiệu lực
- VB liên quan
- Lược đồ
- Nội dung MIX
- Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…
- Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.
- Tải về
Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.
thuộc tính Quyết định 17/2011/QĐ-TTg
Cơ quan ban hành: | Thủ tướng Chính phủ | Số công báo: Số công báo là mã số ấn phẩm được đăng chính thức trên ấn phẩm thông tin của Nhà nước. Mã số này do Chính phủ thống nhất quản lý. | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Số công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Số hiệu: | 17/2011/QĐ-TTg | Ngày đăng công báo: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Ngày đăng công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Loại văn bản: | Quyết định | Người ký: | Nguyễn Tấn Dũng |
Ngày ban hành: Ngày ban hành là ngày, tháng, năm văn bản được thông qua hoặc ký ban hành. | 14/03/2011 | Ngày hết hiệu lực: Ngày hết hiệu lực là ngày, tháng, năm văn bản chính thức không còn hiệu lực (áp dụng). | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Ngày hết hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Áp dụng: Ngày áp dụng là ngày, tháng, năm văn bản chính thức có hiệu lực (áp dụng). | Tình trạng hiệu lực: Cho biết trạng thái hiệu lực của văn bản đang tra cứu: Chưa áp dụng, Còn hiệu lực, Hết hiệu lực, Hết hiệu lực 1 phần; Đã sửa đổi, Đính chính hay Không còn phù hợp,... | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! | |
Lĩnh vực: | Chính sách, Tài nguyên-Môi trường |
TÓM TẮT VĂN BẢN
Có 6 loại tin báo bão và 3 loại tin báo lũ
Theo Quy chế báo áp thấp nhiệt đới, bão, lũ đã được Thủ tướng Chính phủ ban hành trong Quyết định số 17/2011/QĐ-TTg ngày 14/3/2011, sẽ có 6 loại tin báo bão và 3 loại tin báo lũ.
Cụ thể, 06 loại tin báo bão gồm: tin bão gần Biển Đông, tin bão trên Biển Đông, tin bão gần bờ, tin bão khẩn cấp, tin bão trên đất liền và tin cuối cùng về cơn bão (theo quy định trước đây, chỉ có 05 loại tin báo bão là: tin bão xa, tin bão trên Biển Đông, tin bão gần bờ, tin bão khẩn cấp, tin cuối cùng về bão).
Trong đó, tin bão gần Biển Đông được phát khi bão hoạt động ngoài Biển Đông và có khả năng di chuyển vào Biển Đông trong 48 giờ tới. Tin bão khẩn cấp được phát khi vị trí tâm bão cách điểm gần nhất thuộc bờ biển đất liền nước ta từ 300-500 km và có khả năng di chuyển về phía đất liền nước ta trong 48 giờ tới, hoặc vị trí tâm bão cách điểm gần nhất thuộc bờ biển đất liền nước ta dưới 300 km.
Cũng theo Quy chế này, có 03 loại tin báo lũ là: tin cảnh báo lũ, tin lũ và tin lũ khẩn cấp (theo quy định trước đây, chỉ có 2 loại tin báo lũ là thông báo lũ và thông báo lũ khẩn cấp).
Trong đó, tin cảnh báo lũ được phát khi phát hiện mưa to hoặc rất to có khả năng gây lũ; hoặc khi xuất hiện lũ bất thường. Tin lũ được phát khi mực nước trong sông đạt mức báo động II và còn tiếp tục lên, hoặc khi mực nước trong sông đã xuống, nhưng vẫn còn cao hơn mức báo động II. Khi mực nước trong sông đạt mức báo động III và còn tiếp tục lên, hoặc khi mực nước trong sông đã xuống, nhưng vẫn còn cao hơn mức báo động III thì phát tin lũ khẩn cấp.
Tin áp thấp nhiệt đới gần bờ, tin áp thấp nhiệt đới trên đất liền, tin bão trên biển Đông, tin bão gần bờ, tin bão khẩn cấp, tin bão trên đất liền mỗi ngày ra 8 bản tin chính vào 3 giờ 30, 5 giờ 30, 9 giờ 30, 11 giờ 30, 14 giờ 30, 17 giờ 30, 21 giờ 30 và 23 giờ 30.
Thủ tướng yêu cầu Đài Tiếng nói Việt Nam, Đài Truyền hình Việt Nam, hệ thống Đài thông tin Duyên hải Việt Nam khi nhận được tin áp thấp nhiệt đới gần Biển Đông, tin bão gần Biển Đông,... phải tổ chức phát tin theo quy định.
Quyết định này có hiệu lực thi hành lể từ ngày 04/5/2011 và thay thế Quyết định số 245/2006/QĐ-TTg ngày 27/10/2006.
Xem chi tiết Quyết định 17/2011/QĐ-TTg tại đây
tải Quyết định 17/2011/QĐ-TTg
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ ------------------ Số: 17/2011/QĐ-TTg | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc ---------------------- Hà Nội, ngày 14 tháng 03 năm 2011 |
Nơi nhận: - Ban Bí thư Trung ương Đảng; - Thủ tướng, các Phó Thủ tướng Chính phủ; - Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc CP; - VP BCĐ TW về phòng, chống tham nhũng; - HĐND, UBND các tỉnh, TP trực thuộc TW; - Văn phòng Trung ương và các Ban của Đảng; - Văn phòng Chủ tịch nước; - Hội đồng Dân tộc và các Ủy ban của Quốc hội; - Văn phòng Quốc hội; - Tòa án nhân dân tối cao; - Viện kiểm sát nhân dân tối cao; - Kiểm toán Nhà nước; - Ủy ban Giám sát tài chính Quốc gia; - Ngân hàng Chính sách Xã hội; - Ngân hàng Phát triển Việt Nam; - UBTW Mặt trận Tổ quốc Việt Nam; - Cơ quan Trung ương của các đoàn thể; - Ban Chỉ đạo phòng, chống lụt, bão Trung ương; - Ủy ban quốc gia Tìm kiếm cứu nạn; - VPCP: BTCN, các PCN, Cổng TTĐT, các Vụ, Cục, đơn vị trực thuộc, Công báo; - Lưu: Văn thư, KTN (5b) | THỦ TƯỚNG Nguyễn Tấn Dũng |
(Ban hành kèm theo Quyết định số 17/2011/QĐ-TTg ngày 14 tháng 3 năm 2011 của Thủ tướng Chính phủ)
(Ban hành kèm theo Quy chế báo áp thấp nhiệt đới, bão, lũ tại Quyết định số 17/2011/QĐ-TTg ngày 14 tháng 3 năm 2011 của Thủ tướng Chính phủ)
j Bắc Vịnh Bắc Bộ l Vùng biển từ Quảng Trị đến Quảng Ngãi n Vùng biển từ Bình Thuận đến Cà Mau p Vịnh Thái Lan r Giữa Biển đông | k Nam Vịnh Bắc Bộ m Vùng biển từ Bình Định đến Ninh Thuận o Vùng biển từ Cà Mau đến Kiên Giang q Bắc Biển Đông s Nam Biển Đông |
(Ban hành kèm theo Quy chế báo áp thấp nhiệt đới, bão, lũ tại Quyết định số 17/2011/QĐ-TTg ngày 14 tháng 3 năm 2011 của Thủ tướng Chính phủ)
TT | Tên sông | Trạm thủy văn | Mực nước (hoặc lưu lượng) tương ứng với các cấp báo động (m) | ||
I | II | III | |||
1 | Hồng | Hà Nội | 9,50 | 10,50 | 11,50 |
2 | Đà | Hồ Hòa Bình (lưu lượng đến hồ, m3/s) | 8.000 | 10.000 | 12.000 |
3 | Thao | Yên Bái | 30,00 | 31,00 | 32,00 |
4 | Thao | Phú Thọ | 17,50 | 18,20 | 19,00 |
5 | Lô | Tuyên Quang | 22,00 | 24,00 | 26,00 |
6 | Lô | Vụ Quang | 18,30 | 19,50 | 20,50 |
7 | Thái Bình | Phả Lại | 4,00 | 5,00 | 6,00 |
8 | Cầu | Đáp Cầu | 4,30 | 5,30 | 6,30 |
9 | Thương | Phủ Lạng Thương | 4,30 | 5,30 | 6,30 |
10 | Lục Nam | Lục Nam | 4,30 | 5,30 | 6,30 |
11 | Hoàng Long | Bến Đế | 3,00 | 3,50 | 4,00 |
12 | Mã | Giàng | 4,00 | 5,50 | 6,50 |
13 | Cả | Nam Đàn | 5,40 | 6,90 | 7,90 |
14 | La | Linh Cảm | 4,50 | 5,50 | 6,50 |
15 | Gianh | Mai Hóa | 3,00 | 5,00 | 6,50 |
16 | Hương | Huế (Kim Long) | 1,00 | 2,00 | 3,50 |
17 | Thu Bồn | Câu Lâu | 2,00 | 3,00 | 4,00 |
18 | Trà Khúc | Trà Khúc | 3,50 | 5,00 | 6,50 |
19 | Kôn | Tân An (Thạnh Hòa) | 6,00 | 7,00 | 8,00 |
20 | Đà Rằng | Tuy Hòa (Phú Lâm) | 1,70 | 2,70 | 3,70 |
21 | Tiền | Tân Châu | 3,50 | 4,00 | 4,50 |
22 | Hậu | Châu Đốc | 3,00 | 3,50 | 4,00 |
(Ban hành kèm theo Quy chế báo áp thấp nhiệt đới, bão, lũ tại Quyết định số 17/2011/QĐ-TTg ngày 14 tháng 3 năm 2011 của Thủ tướng Chính phủ)
TT | Tên sông | Trạm thủy văn | Mực nước tương ứng với các cấp báo động (m) | ||
I | II | III | |||
I | Đài Khí tượng thủy văn khu vực Tây Bắc | | |||
1 | Đà | Mường Tè | 285,00 | 287,50 | 290,00 |
2 | Đà | Lai Châu (Mường Lay) | 177,00 | 180,50 | 184,00 |
3 | Đà | Hòa Bình | 21,00 | 22,00 | 23,00 |
4 | Đà | Quỳnh Nhai | 142,50 | 144,50 | 146,50 |
5 | Nậm Rốm | Mường Thanh | 480,00 | 481,00 | 482,00 |
6 | Nậm Pàn | Hát Lót | 511,50 | 512,50 | 513,50 |
II | Đài Khí tượng thủy văn khu vực Việt Bắc | ||||
1 | Thao | Lào Cai | 80,00 | 82,00 | 83,50 |
2 | Thao | Yên Bái | 30,00 | 31,00 | 32,00 |
3 | Thao | Phú Thọ | 17,50 | 18,20 | 19,00 |
4 | Lô | Hà Giang | 99,00 | 101,00 | 103,00 |
5 | Lô | Tuyên Quang | 22,00 | 24,00 | 26,00 |
6 | Lô | Vụ Quang | 18,30 | 19,50 | 20,50 |
7 | Lô | Việt Trì | 13,70 | 14,90 | 15,90 |
8 | Cầu | Bắc Cạn | 132,00 | 133,00 | 134,00 |
9 | Cầu | Gia Bảy | 25,00 | 26,00 | 27,00 |
10 | Chảy | Long Phúc (Bảo Yên) | 71,00 | 73,00 | 75,00 |
III | Đài Khí tượng thủy văn khu vực Đông Bắc | ||||
1 | Luộc | Chanh Chử | 2,50 | 3,00 | 3,50 |
2 | Văn Úc | Trung Trang | 2,00 | 2,30 | 2,60 |
3 | Cầu | Đáp Cầu | 4,30 | 5,30 | 6,30 |
4 | Thương | Phủ Lạng Thương | 4,30 | 5,30 | 6,30 |
5 | Lục Nam | Lục Nam | 4,30 | 5,30 | 6,30 |
6 | Đuống | Bến Hồ | 6,80 | 7,50 | 8,40 |
7 | Kỳ Cùng | Lạng Sơn | 252,00 | 255,00 | 256,50 |
8 | Giang | Bằng Giang | 180,50 | 181,50 | 182,50 |
IV | Đài Khí tượng thủy văn khu vực đồng bằng Bắc Bộ | ||||
1 | Hồng | Hà Nội | 9,50 | 10,50 | 11,50 |
2 | Tiến Đức | 4,80 | 5,60 | 6,30 | |
3 | Hưng Yên | 5,50 | 6,30 | 7,00 | |
4 | Sơn Tây | 12,40 | 13,40 | 14,40 | |
5 | Thái Bình | Phả Lại | 4,00 | 5,00 | 6,00 |
6 | Luộc | Triều Dương | 4,90 | 5,40 | 6,10 |
7 | Đáy | Ninh Bình | 2,50 | 3,00 | 3,50 |
8 | Ba Thá | 5,00 | 6,00 | 7,00 | |
9 | Phủ Lý | 2,90 | 3,50 | 4,10 | |
10 | Đào | Nam Định | 3,20 | 3,80 | 4,30 |
11 | Ninh Cơ | Phú Lễ | 2,00 | 2,30 | 2,50 |
12 | Hoàng Long | Bến Đế | 3,00 | 3,50 | 4,00 |
13 | Gùa | Bá Nha | 2,00 | 2,40 | 2,70 |
14 | Kinh Môn | An Phụ | 2,20 | 2,60 | 2,90 |
V | Đài Khí tượng thủy văn khu vực Bắc Trung Bộ | ||||
1 | Mã | Lý Nhân | 9,50 | 11,00 | 12,00 |
2 | Mã | Giàng | 4,00 | 5,50 | 6,50 |
3 | Chu | Bái Thượng | 15,00 | 16,50 | 18,00 |
4 | Chu | Xuân Khánh | 9,00 | 10,40 | 12,00 |
5 | Bưởi | Kim Tân | 10,00 | 11,00 | 12,00 |
6 | Yên | Chuối | 2,00 | 2,80 | 3,50 |
7 | Cả | Nam Đàn | 5,40 | 6,90 | 7,90 |
8 | Cả | Đô Lương | 14,50 | 16,50 | 18,00 |
9 | Cả | Dừa | 20,50 | 22,50 | 24,50 |
10 | La | Linh Cảm | 4,50 | 5,50 | 6,50 |
11 | Ngàn Phố | Sơn Diệm | 10,00 | 11,50 | 13,00 |
12 | Ngàn Sâu | Hòa Duyệt | 7,50 | 9,00 | 10,50 |
VI | Đài Khí tượng thủy văn khu vực Trung Trung Bộ | ||||
1 | Gianh | Mai Hóa | 3,00 | 5,00 | 6,50 |
2 | Kiến Giang | Lệ Thủy | 1,20 | 2,20 | 2,70 |
3 | Bồ | Phú Ốc | 1,50 | 3,00 | 4,50 |
4 | Hiếu | Đông Hà | 1,50 | 3,00 | 4,00 |
5 | Thạch Hãn | Thạch Hãn | 2,50 | 4,00 | 5,50 |
6 | Hương | Huế (Kim Long) | 1,00 | 2,00 | 3,50 |
7 | Vu Gia | Ái Nghĩa | 6,50 | 8,00 | 9,00 |
8 | Hàn | Cẩm Lệ | 1,00 | 1,80 | 2,50 |
9 | Thu Bồn | Câu Lâu | 2,00 | 3,00 | 4,00 |
10 | Thu Bồn | Hội An | 1,00 | 1,50 | 2,00 |
11 | Tam Kỳ | Tam Kỳ | 1,70 | 2,20 | 2,70 |
12 | Trà Khúc | Trà Khúc | 3,50 | 5,00 | 6,50 |
VII | Đài Khí tượng thủy văn khu vực Nam Trung Bộ | ||||
1 | Lại Giang | Bồng Sơn | 6,00 | 7,00 | 8,00 |
2 | Kôn | Bình Tường | 21,50 | 23,00 | 24,50 |
3 | Kôn | Tân An (Thạnh Hòa) | 6,00 | 7,00 | 8,00 |
4 | Kỳ Lộ | Hà Bằng | 7,50 | 8,50 | 9,50 |
5 | Ba | Củng Sơn | 29,50 | 32,00 | 34,50 |
6 | Đà Rằng | Tuy Hòa (Phú Lâm) | 1,70 | 2,70 | 3,70 |
7 | Dinh Ninh Hòa | Ninh Hòa | 4,00 | 4,80 | 5,50 |
8 | Cái Nha Trang | Đồng Trăng | 8,00 | 9,50 | 11,00 |
9 | Cái Phan Rang | Tân Mỹ | 36,00 | 37,00 | 38,00 |
10 | Cái Phan Rang | Phan Rang | 2,50 | 3,50 | 4,50 |
11 | Lũy | Sông Lũy | 26,00 | 27,00 | 28,00 |
12 | Cà Ty | Phan Thiết | 1,00 | 1,50 | 2,00 |
13 | La Ngà | Tà Pao | 119,00 | 120,00 | 121,00 |
VIII | Đài Khí tượng thủy văn khu vực Tây Nguyên | ||||
1 | Pô Kô | Đắk Mốt | 584,50 | 585,50 | 586,50 |
2 | Pô Kô | Đắk Tô | 577,00 | 578,00 | 579,00 |
3 | ĐắkBla | Kon Plông | 592,00 | 593,00 | 594,00 |
4 | ĐắkBla | Kon Tum | 518,00 | 519,50 | 520,50 |
5 | Ayun | PơMơRê | 676,00 | 677,50 | 679,00 |
6 | Ba | An Khê | 404,50 | 405,50 | 406,50 |
7 | Ba | AyunPa | 153,00 | 154,50 | 156,00 |
8 | KrôngBuk | Cầu 42 | 454,50 | 455,50 | 456,50 |
9 | Krôngnô | Đức Xuyên | 427,50 | 429,50 | 431,50 |
10 | KrôngAna | Giang Sơn | 421,00 | 423,00 | 425,00 |
11 | EakRông | Cầu 14 | 300,50 | 301,50 | 302,50 |
12 | Xrêpốc | Bản Đôn | 171,00 | 173,00 | 175,00 |
13 | Đắk Nông | Đắk Nông | 588,50 | 589,50 | 590,50 |
14 | La Ngà | Đại Nga | 739,00 | 739,50 | 740,00 |
15 | Cam Ly | Thanh Bình | 831,00 | 832,00 | 833,00 |
16 | Đa Nhim | Đại Ninh | 828,50 | 830,00 | 831,50 |
IX | Đài Khí tượng thủy văn khu vực Nam Bộ | ||||
1 | Tiền | Tân Châu | 3,50 | 4,00 | 4,50 |
2 | Tiền | Mỹ Thuận | 1,60 | 1,70 | 1,80 |
3 | Tiền | Mỹ Tho | 1,40 | 1,50 | 1,60 |
4 | Tiền | Cao Lãnh | 1,90 | 2,10 | 2,30 |
5 | Hậu | Châu Đốc | 3,00 | 3,50 | 4,00 |
6 | Hậu | Cần Thơ | 1,70 | 1,80 | 1,90 |
7 | Hậu | Long Xuyên | 1,90 | 2,20 | 2,50 |
8 | Sài Gòn | Phú An | 1,30 | 1,40 | 1,50 |
9 | Sài Gòn | Dầu Tiếng | 2,60 | 3,60 | 4,60 |
10 | Sài Gòn | Thủ Dầu Một | 1,10 | 1,20 | 1,30 |
11 | Đồng Nai | Tà Lài | 112,50 | 113,00 | 113,50 |
12 | Đồng Nai | Biên Hòa | 1,60 | 1,80 | 2,00 |
13 | Bé | Phước Hòa | 29,00 | 30,00 | 31,00 |
14 | La Ngà | Phú Hiệp | 104,50 | 105,50 | 106,50 |
15 | Bến Đá | Cần Đăng | 10,00 | 11,00 | 12,00 |
16 | Vàm Cỏ Đông | Gò Dầu Hạ | 1,30 | 1,50 | 1,70 |
17 | Rạch Tây Ninh | Tây Ninh | 2,00 | 2,20 | 2,50 |
18 | Vàm Cỏ Tây | Mộc Hóa | 1,20 | 1,80 | 2,40 |
19 | Vàm Cỏ Tây | Tân An | 1,20 | 1,40 | 1,60 |
20 | Rạch Ba Càng | Ba Càng | 1,40 | 1,50 | 1,60 |
21 | Rạch Cái Cối | Phú Đức | 1,40 | 1,50 | 1,60 |
22 | Rạch Ngã Chánh | Nhà Đài | 1,50 | 1,60 | 1,70 |
23 | Kênh Phước Xuyên | Trường Xuân | 1,50 | 2,00 | 2,50 |
24 | Rạch Ông Chưởng | Chợ Mới | 2,00 | 2,50 | 3,00 |
25 | Kênh Vĩnh Tế | Xuân Tô | 3,00 | 3,50 | 4,00 |
26 | Kênh 13 | Trí Tôn | 2,00 | 2,40 | 2,80 |
27 | Kênh Cái Sắn | Tân Hiệp | 1,00 | 1,30 | 1,60 |
28 | Cái Côn | Phụng Hiệp | 1,10 | 1,20 | 1,30 |
29 | Gành Hào | Cà Mau | 1,00 | 1,10 | 1,20 |
30 | Gành Hào | Gành Hào | 1,60 | 1,80 | 2,00 |
(Ban hành kèm theo Quy chế báo áp thấp nhiệt đới, bão, lũ tại Quyết định số 17/2011/QĐ-TTg ngày 14 tháng 3 năm 2011 của Thủ tướng Chính phủ)
Cấp gió | Tốc độ gió | Độ cao sóng trung bình | Mức độ nguy hại | |
Bô-pho | m/s | km/h | m | |
0 1 2 3 | 0 – 0,2 0,3 – 1,5 1,6 – 3,3 3,4 – 5,4 | <> 1 – 5 6 – 11 12 - 19 | - 0,1 0,2 0,6 | Gió nhẹ Không gây nguy hại |
4 5 | 5,5 – 7,9 8,0 – 10,7 | 20 – 28 29 - 38 | 1,0 2,0 | - Cây nhỏ có lá bắt đầu lay động, ảnh hưởng đến lúa đang phơi màu - Biển hơi động. Thuyền đánh cá bị chao nghiêng, phải cuốn bớt buồm |
6 7 | 10,8 – 13,8 13,9 – 17,1 | 39 – 49 50 - 61 | 3,0 4,0 | - Cây cối rung chuyển. Khó đi ngược gió. - Biển động. Nguy hiểm đối với tàu, thuyền. |
8 9 | 17,2 – 20,7 20,8 – 24,4 | 62 – 74 75 - 88 | 5,5 7,0 | - Gió làm gãy cành cây, tốc mái nhà gây thiệt hại về nhà cửa. Không thể đi ngược gió. - Biển động rất mạnh. Rất nguy hiểm đối với tàu, thuyền |
10 11 | 24,5 – 28,4 28,5 – 32,6 | 89 – 102 103 - 117 | 9,0 11,5 | - Làm đổ cây cối, nhà cửa, cột điện. Gây thiệt hại rất nặng. - Biển động dữ dội. Làm đắm tàu biển |
12 13 14 15 16 17 | 32,7 – 36,9 37,0 – 41,4 41,5 – 46,1 46,2 – 50,9 51,0 – 56,0 56,1 – 61,2 | 118 – 133 134 – 149 150 – 166 167 – 183 184 – 201 202 - 220 | 14,0 | - Sức phá hoại cực kỳ lớn. - Sóng biển cực kỳ mạnh. Đánh đắm tàu biển có trọng tải lớn |
(Ban hành kèm theo Quy chế báo áp thấp nhiệt đới, bão, lũ tại Quyết định số 17/2011/QĐ-TTg ngày 14 tháng 3 năm 2011 của Thủ tướng Chính phủ)
Cấp mưa | Tổng lượng mưa trong 24 giờ |
Mưa nhỏ | Khoảng từ 1 đến 5 mm |
Mưa | Khoảng từ 6 đến 15 mm |
Mưa vừa | Khoảng từ 16 đến 50 mm |
Mưa to | Khoảng từ 51 đến 100 mm |
Mưa rất to | Trên 100 mm |
(Ban hành kèm theo Quy chế báo áp thấp nhiệt đới, bão, lũ tại Quyết định số 17/2011/QĐ-TTg ngày 14 tháng 3 năm 2011 của Thủ tướng Chính phủ)
TT | Tên cơ quan | Phương thức cung cấp tin |
1 | Văn phòng Trung ương Đảng | Các cơ quan thuộc Trung tâm Khí tượng Thủy văn quốc gia chuyển tin đến |
2 | Văn phòng Chính phủ | |
3 | Ban Chỉ đạo PCLB Trung ương | |
4 | Ủy ban Quốc gia Tìm kiếm cứu nạn | |
5 | Bộ Quốc phòng | |
6 | Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn | |
7 | Bộ Thông tin và Truyền thông | |
8 | Bộ Giao thông vận tải | |
9 | Bộ Công thương | |
10 | Đài Tiếng nói Việt Nam | |
11 | Đài Truyền hình Việt Nam | |
12 | Thông tấn xã Việt Nam | |
13 | Báo Nhân dân | |
14 | Công ty Thông tin Điện tử Hàng hải Việt Nam | |
15 | Văn phòng Tỉnh ủy | |
16 | Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh | |
17 | Ban Chỉ huy phòng, chống lụt, bão và Tìm kiếm – Cứu nạn tỉnh | |
18 | Đài Phát thanh và Truyền hình tỉnh | |
19 | Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh | |
20 | Báo hàng ngày của tỉnh | |
21 | Các cơ quan khác | Theo thỏa thuận với các cơ quan thuộc Trung tâm Khí tượng Thủy văn quốc gia thuộc Bộ Tài nguyên và Môi trường |
(Ban hành kèm theo Quy chế báo áp thấp nhiệt đới, bão, lũ tại Quyết định số 17/2011/QĐ-TTg ngày 14 tháng 3 năm 2011 của Thủ tướng Chính phủ)
Hình dạng tín hiệu | Ý nghĩa của tín hiệu |
Một đèn nhấp nháy màu đỏ | Đang có áp thấp nhiệt đới hoặc bão trên Biển Đông |
(Ban hành kèm theo Quy chế báo áp thấp nhiệt đới, bão, lũ tại Quyết định số 17/2011/QĐ-TTg ngày 14 tháng 3 năm 2011 của Thủ tướng Chính phủ)
Tín hiệu | Hình dạng tín hiệu | Ý nghĩa của từng loại tín hiệu |
Báo động số 1 | Một đèn nhấp nháy màu xanh | Mực nước trên khu vực khống chế đạt mức Báo động số 1 |
Báo động số 2 | Hai đèn nhấp nháy màu xanh | Mực nước trên khu vực khống chế đạt mức Báo động số 2 |
Báo động số 3 | Ba đèn nhấp nháy màu xanh | Mực nước trên khu vực khống chế đạt mức Báo động số 3 |
(Ban hành kèm theo Quy chế báo áp thấp nhiệt đới, bão, lũ tại Quyết định số 17/2011/QĐ-TTg ngày 14 tháng 3 năm 2011 của Thủ tướng Chính phủ)
(Ban hành kèm theo Quy chế báo áp thấp nhiệt đới, bão, lũ tại Quyết định số 17/2011/QĐ-TTg ngày 14 tháng 3 năm 2011 của Thủ tướng Chính phủ)
(Ban hành kèm theo Quy chế báo áp thấp nhiệt đới, bão, lũ tại Quyết định số 17/2011/QĐ-TTg ngày 14 tháng 3 năm 2011 của Thủ tướng Chính phủ)
Thông tin chính thức |
Thông tin bổ sung |
Thông tin phục vụ điều hành, chỉ đạo, phối hợp |