Quyết định 15/2015/QĐ-UBND của Ủy ban nhân dân tỉnh Khánh Hòa về việc quy định mức trợ giúp xã hội trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa

  • Thuộc tính
  • Nội dung
  • VB gốc
  • Tiếng Anh
  • Hiệu lực
  • VB liên quan
  • Lược đồ
  • Nội dung MIX

    - Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…

    - Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.

  • Tải về
Mục lục
Tìm từ trong trang
Lưu
Theo dõi văn bản

Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.

Báo lỗi
Ghi chú

thuộc tính Quyết định 15/2015/QĐ-UBND

Quyết định 15/2015/QĐ-UBND của Ủy ban nhân dân tỉnh Khánh Hòa về việc quy định mức trợ giúp xã hội trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa
Cơ quan ban hành: Ủy ban nhân dân tỉnh Khánh HòaSố công báo:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Số công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Số hiệu:15/2015/QĐ-UBNDNgày đăng công báo:Đang cập nhật
Loại văn bản:Quyết địnhNgười ký:Nguyễn Duy Bắc
Ngày ban hành:16/07/2015Ngày hết hiệu lực:Đang cập nhật
Áp dụng:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản để xem Ngày áp dụng. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Tình trạng hiệu lực:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Lĩnh vực: Chính sách

tải Quyết định 15/2015/QĐ-UBND

Tải văn bản tiếng Việt (.doc) Quyết định 15/2015/QĐ-UBND DOC (Bản Word)
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file.

Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!

Tải văn bản tiếng Việt (.zip) Quyết định 15/2015/QĐ-UBND ZIP (Bản Word)
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file.

Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!

LuatVietnam.vn độc quyền cung cấp bản dịch chính thống Công báo tiếng Anh của Thông Tấn Xã Việt Nam.
Tình trạng hiệu lực: Đã biết
Ghi chú
Ghi chú: Thêm ghi chú cá nhân cho văn bản bạn đang xem.
Hiệu lực: Đã biết
Tình trạng: Đã biết

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH KHÁNH HÒA
-------
Số: 15/2015/QĐ-UBND
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
Nha Trang, ngày 16 tháng 07 năm 2015
 
 
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC QUY ĐỊNH MỨC TRỢ CẤP XÃ HỘI TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH KHÁNH HÒA
-------------------------------------
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH KHÁNH HÒA
 
 
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26/11/2003;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân ngày 03/12/2004;
Căn cứ Nghị định số 136/2013/NĐ-CP ngày 21/10/2013 của Chính phủ Quy định chính sách trợ giúp xã hội đối với đối tượng bảo trợ xã hội;
Căn cứ Nghị định số 28/2012/NĐ-CP ngày 10/4/2012 của Chính phủ Quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Người khuyết tật;
Căn cứ Thông tư liên tịch số 29/2014/TTLT-BLĐTBXH-BTC ngày 24/10/2014 của Liên bộ: Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội và Bộ trưởng Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện một số điều của Nghị định số 136/2013/NĐ-CP ngày 21/10/2013 của Chính phủ quy định chính sách trợ giúp xã hội đối với đối tượng bảo trợ xã hội;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Lao động - Thương binh và Xã hội tại Tờ trình số 102/TTr-LĐTBXH ngày 13/5/2015,
 
 
QUYẾT ĐỊNH:
 
 
Điều 1. Quy định mức trợ giúp xã hội trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa như sau:
1. Đối tượng áp dụng:
a) Đối tượng bảo trợ xã hội hưởng trợ cấp xã hội hàng tháng tại cộng đồng,gồm:
- Trẻ em dưới 16 tuổi không có nguồn nuôi dưỡng theo Khoản 1 Điều 5 Nghị định số 136/2013/NĐ-CP;
- Người từ 16 tuổi đến 22 tuổi thuộc một trong các trường hợp quy định tại Khoản 1 Điều 5 Nghị định số 136/2013/NĐ-CP mà đang học phổ thông, học nghề, trung học chuyên nghiệp, cao đẳng, đại học văn bằng thứ nhất theo Khoản 2 Điều 5 Nghị định số 136/2013/NĐ-CP;
- Trẻ em bị nhiễm HIV thuộc hộ nghèo; người bị nhiễm HIV thuộc hộ nghèo không còn khả năng lao động mà không có lương hưu, trợ cấp bảo hiểm xã hội hàng tháng, trợ cấp ưu đãi người có công hàng tháng, trợ cấp hàng tháng khác theo Khoản 3 Điều 5 Nghị định số 136/2013/NĐ-CP;
- Người đơn thân nghèo đang nuôi con theo Khoản 4 Điều 5 Nghị định số 136/2013/NĐ-CP;
- Người cao tuổi theo Khoản 5 Điều 5 Nghị định số 136/2013/NĐ-CP;
- Trẻ em khuyết tật, người khuyết tật theo Điều 16 và Khoản 1, Khoản 2 Điều 17 Nghị định số 28/2012/NĐ-CP.
- Đối tượng quy định tại Khoản 1 Điều 5 Nghị định số 136/2013/NĐ-CP từ 16 tuổi trở lên không tiếp tục học phổ thông, học nghề, trung học chuyên nghiệp, cao đẳng, đại học thì Chủ tịch UBND cấp xã xem xét đề nghị Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội trình Chủ tịch UBND cấp huyện quyết định trợ cấp xã hội hàng tháng cho đến khi tự lập được cuộc sống, nhưng không quá 24 tháng theo quy định tại Khoản 5 Điều 27 Nghị định số 136/2013/NĐ-CP.
b) Hộ gia đình, cá nhân nhận chăm sóc, nuôi dưỡng đối tượng bảo trợ xã hội tại cộng đồng được hưởng hỗ trợ kinh phí chăm sóc, nuôi dưỡng hàng tháng theo Điểm a, Điểm b Khoản 1 Điều 20 Nghị định số 136/2013/NĐ-CP và Khoản 3, Khoản 4 Điều 17 Nghị định số 28/2012/NĐ-CP.
c) Đối tượng bảo trợ xã hội được chăm sóc, nuôi dưỡng tại cơ sở bảo trợ xã hội, nhà xã hội, gồm:
- Đối tượng bảo trợ xã hội có hoàn cảnh đặc biệt khó khăn theo Khoản 1 Điều 25 Nghị định số 136/2013/NĐ-CP;
- Đối tượng xã hội cần bảo vệ khẩn cấp theo Khoản 2 Điều 25 Nghị định số 136/2013/NĐ-CP.
- Đối tượng quy định tại Khoản 1 Điều 5 Nghị định số 136/2013/NĐ-CP từ 16 tuổi trở lên đang sống trong cơ sở bảo trợ xã hội, nhà xã hội mà đang học các cấp học phổ thông, học nghề, trung học chuyên nghiệp, cao đẳng, đại học thì tiếp tục được chăm sóc, nuôi dưỡng tại cơ sở bảo trợ xã hội, nhà xã hội cho đến khi tốt nghiệp văn bằng thứ nhất, nhưng không quá 22 tuổi theo Khoản 2 Điều 27 Nghị định số 136/2013/NĐ-CP.
2. Mức chuẩn trợ giúp xã hội theo quy định tại Khoản 1 Điều 4 Nghị định số 136/2013/NĐ-CP là 270.000 đồng (hệ số 1,0).
3. Các mức trợ cấp xã hội theo Khoản 1 Điều này như sau:
a) Mức trợ cấp xã hội hàng tháng đối với đối tượng bảo trợ xã hội tại cộng đồng thực hiện theo Phụ lục I kèm theo Quyết định này.
b) Mức hỗ trợ kinh phí chăm sóc, nuôi dưỡng hàng tháng đối với hộ gia đình, cá nhân nhận chăm sóc, nuôi dưỡng đối tượng bảo trợ xã hội tại cộng đồng thực hiện theo Phụ lục II kèm theo Quyết định này.
c) Mức trợ cấp nuôi dưỡng đối với đối tượng bảo trợ xã hội được chăm sóc, nuôi dưỡng tại cơ sở bảo trợ xã hội, nhà xã hội thực hiện theo Phụ lục III kèm theo Quyết định này.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực sau 10 ngày kể từ ngày ký và thay thế Quyết định số 08/2013/QĐ-UBND ngày 18/4/2013 của Ủy ban nhân dân tỉnh Khánh Hòa về việc quy định mức trợ cấp xã hội hàng tháng trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa.
Điều 3. Giao cho Sở Lao động - Thương binh và Xã hội chịu trách nhiệm hướng dẫn các đơn vị, địa phương triển khai thực hiện Quyết định này.
Điều 4. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Giám đốc Sở Lao động - Thương binh và Xã hội; Giám đốc Sở Tài chính; Thủ trưởng các sở, ban, ngành; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
 

Nơi nhận:
-Như Điều 4;
- Ủy ban TVQH (b/cáo);
- Bộ Lao động - TBXH (b/cáo);
- VP Chính phủ (b/cáo);
- Cục BTXH - Bộ LĐ-TBXH;
- Cục kiểm tra văn bản (Bộ Tư pháp);
- TT.TU, HĐND tỉnh (b/cáo);
- Ủy ban MTTQVN tỉnh;
- Đoàn Đại biểu Quốc hội tỉnh;
- Các thành viên UBND tỉnh;
- Đài PT-TH, Báo Khánh Hòa;
- Trung tâm công báo tỉnh (02 bản);
- Lưu VT, TmN, QP, HPN.
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH



Nguyễn Duy Bắc
 
 
PHỤ LỤC I
MỨC TRỢ CẤP XÃ HỘI HÀNG THÁNG ĐỐI VỚI ĐỐI TƯỢNG BẢO TRỢ XÃ HỘI TẠI CỘNG ĐỒNG
(Kèm theo Quyết định số 15 /2015/QĐ-UBND ngày 16 tháng 07 năm 2015
 của Ủy ban nhân dân tỉnh Khánh Hòa)
 

STT
Đối tượng
Hệ số trợ cấp xã hội
Hệ số hỗ trợ chăm sóc
Tổng hệ số
Mức trợ cấp xã hội (đồng)
(A)
(B)
(1)
(2)
(3)
(4)
1
Trẻ em dưới 16 tuổi không có nguồn nuôi dưỡng thuộc một trường các trường hợp quy định sau đây:
a) Bị bỏ rơi chưa có người nhận làm con nuôi;
b) Mồ côi cả cha và mẹ;
c) Mồ côi cha hoặc mẹ và người còn lại mất tích theo quy định của pháp luật;
d) Mồ côi cha hoặc mẹ và người còn lại đang hưởng chế độ chăm sóc, nuôi dưỡng tại cơ sở bảo trợ xã hội, nhà xã hội;
đ) Mồ côi cha hoặc mẹ và người còn lại đang trong thời gian chấp hành án phạt tù tại trại giam hoặc đang chấp hành quyết định xử lý vi phạm hành chính tại trường giáo dưỡng, cơ sở giáo dục bắt buộc, cơ sở cai nghiện bắt buộc;
e) Cả cha và mẹ mất tích theo quy định của pháp luật;
g) Cả cha và mẹ đang hưởng chế độ chăm sóc, nuôi dưỡng tại cơ sở bảo trợ xã hội, nhà xã hội;
h) Cả cha và mẹ đang trong thời gian chấp hành án phạt tù tại trại giam hoặc đang chấp hành quyết định xử lý vi phạm hành chính tại trường giáo dưỡng, cơ sở giáo dục bắt buộc, cơ sở cai nghiện bắt buộc;
i) Cha hoặc mẹ mất tích theo quy định của pháp luật và người còn lại đang hưởng chế độ chăm sóc, nuôi dưỡng tại cơ sở bảo trợ xã hội, nhà xã hội;
k) Cha hoặc mẹ mất tích theo quy định của pháp luật và người còn lại đang trong thời gian chấp hành án phạt tù tại trại giam hoặc đang chấp hành quyết định xử lý vi phạm hành chính tại trường giáo dưỡng, cơ sở giáo dục bắt buộc, cơ sở cai nghiện bắt buộc;
1) Cha hoặc mẹ đang hưởng chế độ chăm sóc, nuôi dưỡng tại cơ sở bảo trợ xã hội, nhà xã hội và người còn lại đang trong thời gian chấp hành án phạt tù tại trại giam hoặc đang chấp hành quyết định xử lý vi phạm hành chính tại trường giáo dưỡng, cơ sở giáo dục bắt buộc, cơ sở cai nghiện bắt buộc.
1.1
Dưới 04 tuổi (theo Điểm a Khoản 1 Điều 6 Nghị định 136/2013/NĐ-CP):
2,5
2,5
675.000
1.2
Từ 04 tuổi trở lên (theo Điểm b Khoản 1 Điều 6 Nghị định 136/2013/NĐ-CP):
1,5
1,5
405.000
2
Người từ 16 tuổi đến 22 tuổi thuộc một trong các trường hợp quy định tại Khoản 1 Điều 5 Nghị định 136/2013/NĐ-CP mà đang học phổ thông, học nghề, trung học chuyên nghiệp, cao đẳng, đại học văn bằng thứ nhất (theo Điểm c Khoản 1 Điều 6 Nghị định 136/2013/NĐ-CP):
1,5
1,5
405.000
3
Trẻ em bị nhiễm HIV thuộc hộ nghèo; người bị nhiễm HIV thuộc hộ nghèo không còn khả năng lao động mà không có lương hưu, trợ cấp bảo hiểm xã hội hàng tháng, trợ cấp ưu đãi người có công hàng tháng, trợ cấp hàng tháng khác.
3.1
Dưới 04 tuổi (theo Điểm d Khoản 1 Điều 6 Nghị định 136/2013/NĐ-CP):
2,5
2,5
675.000
3.2
Từ 04 tuổi đến dưới 16 tuổi (theo Điểm đ Khoản 1 Điều 6 Nghị định 136/2013/NĐ-CP):
2,0
2,0
540.000
3.3
Từ 16 tuổi trở lên (theo Điểm e Khoản 1 Điều 6 Nghị định 136/2013/NĐ-CP):
1,5
1,5
405.000
4
Người thuộc hộ nghèo không có chồng hoặc không có vợ; có chồng hoặc vợ đã chết; có chồng hoặc vợ mất tích theo quy định của pháp luật và đang nuôi con dưới 16 tuổi hoặc đang nuôi con từ 16 tuổi đến 22 tuổi nhưng người con đó đang học phổ thông, học nghề, trung học chuyên nghiệp, cao đẳng, đại học văn bằng thứ nhất (sau đây gọi chung là người đơn thân nghèo đang nuôi con)
4.1
Đang nuôi 01 con (theo Điểm g Khoản 1 Điều 6 Nghị định 136/2013/NĐ-CP):
1,0
1,0
270.000
4.2
Đang nuôi 02 con (theo Điểm h Khoản 1 Điều 6 Nghị định 136/2013/NĐ-CP):
2,0
2,0
540.000
5
Người cao tuổi thuộc hộ nghèo không có người có nghĩa vụ và quyền phụng dưỡng hoặc có người có nghĩa vụ và quyền phụng dưỡng nhưng người này đang hưởng chế độ trợ cấp xã hội hàng tháng.
5.1
Từ đủ 60 đến 80 tuổi (theo Điểm i Khoản 1 Điều 6 Nghị định 136/2013/NĐ-CP):
1,5
1,5
405.000
5.2
Đủ 80 tuổi trở lên (theo Điểm k Khoản 1 Điều 6 Nghị định 136/2013/NĐ-CP):
2,0
2,0
540.000
6
Người cao tuổi đủ 80 tuổi trở lên không thuộc diện quy định tại Điểm a Khoản 5 Điều 5 Nghị định 136/2013/NĐ-CP mà không có lương hưu, trợ cấp bảo hiểm xã hội hàng tháng, trợ cấp xã hội hàng tháng (theo Điểm l Khoản 1 Điều 6 Nghị định 136/2013/NĐ-CP):
1,0
1,0
270.000
7
Người cao tuổi thuộc hộ nghèo không có người có nghĩa vụ và quyền phụng dưỡng, không có điều kiện sống ở cộng đồng, đủ điều kiện tiếp nhận vào cơ sở bảo trợ xã hội, nhà xã hội nhưng có người nhận chăm sóc tại cộng đồng (theo Điểm m Khoản 1 Điều 6 Nghị định 136/2013/NĐ-CP):
3,0
3,0
810.000
8
Người khuyết tật đặc biệt nặng (theo điểm a khoản 1 Điều 16 Nghị định 28/2012/NĐ-CP):
2,0
2,0
540.000
9
Người khuyết tật đặc biệt nặng là người cao tuổi, người khuyết tật đặc biệt nặng là trẻ em (theo Điểm b Khoản 1 Điều 16 Nghị định 28/2012/NĐ-CP):
2,5
2,5
675.000
10
Người khuyết tật đặc biệt nặng đang mang thai hoặc nuôi một con dưới 36 tháng tuổi (theo Điểm a Khoản 1 Điều 16 và Điểm a Khoản 1 Điều 17 Nghị định 28/2012/NĐ-CP):
2,0
1,5
3,5
945.000
11
Người khuyết tật đặc biệt nặng đang mang thai và nuôi con dưới 36 tháng tuổi (theo Điểm a Khoản 1 Điều 16 và Điểm b Khoản 1 Điều 17 Nghị định 28/2012/NĐ-CP):
2,0
2,0
4,0
1.080.000
12
Người khuyết tật đặc biệt nặng đang nuôi từ hai con trở lên dưới 36 tháng tuổi (theo Điểm a Khoản 1 Điều 16 và Điểm c Khoản 1 Điều 17 Nghị định 28/2012/NĐ-CP):
2,0
2,0
4,0
1.080.000
13
Người khuyết tật nặng (theo Điểm c Khoản 1 Điều 16 Nghị định 28/2012/NĐ-CP):
1,5
1,5
405.000
14
Người khuyết tật nặng là người cao tuổi, người khuyết tật nặng là trẻ em (theo Điểm d Khoản 1 Điều 16 Nghị định 28/2012/NĐ-CP):
2,0
2,0
540.000
15
Người khuyết tật nặng đang mang thai hoặc nuôi một con dưới 36 tháng tuổi (theo Điểm c Khoản 1 Điều 16 và Điểm a Khoản 1 Điều 17 Nghị định 28/2012/NĐ-CP):
1,5
1,5
3,0
810.000
16
Người khuyết tật nặng đang mang thai và nuôi con dưới 36 tháng tuổi (theo Điểm c Khoản 1 Điều 16 và Điểm b Khoản 1 Điều 17 Nghị định 28/2012/NĐ-CP):
1,5
2,0
3,5
945.000
14
Người khuyết tật nặng đang nuôi từ hai con trở lên dưới 36 tháng tuổi (theo Điểm c khoản 1 Điều 16 và Điểm c Khoản 1 Điều 17 Nghị định 28/2012/NĐ-CP):
1,5
2,0
3,5
945.000
15
Đối tượng quy định tại Khoản 1 Điều 5 Nghị định số 136/2013/NĐ-CP từ 16 tuổi trở lên không tiếp tục học phổ thông, học nghề, trung học chuyên nghiệp, cao đẳng, đại học thì Chủ tịch UBND cấp xã xem xét đề nghị Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội trình Chủ tịch UBND cấp huyện quyết định trợ cấp xã hội hàng tháng cho đến khi tự lập được cuộc sống, nhưng không quá 24 tháng theo quy định tại Khoản 5 Điều 27 Nghị định số 136/2013/NĐ-CP.
1,5
1,5
405.000
* Ghi chú:
- Cột (3) = Cột (1) + Cột (2)
- Cột (4) = Cột (3) x 270.000đ
 
 
PHỤ LỤC II
MỨC HỖ TRỢ KINH PHÍ CHĂM SÓC, NUÔI DƯỠNG HÀNG THÁNG ĐỐI VỚI HỘ GIA ĐÌNH,
 CÁ NHÂN NHẬN CHĂM SÓC, NUÔI DƯỠNG ĐỐI TƯỢNG BẢO TRỢ XÃ HỘI TẠI CỘNG ĐỒNG
(Kèm theo Quyết định số 15/2015/QĐ-UBND ngày 16 tháng 07 năm 2015
 của Ủy ban nhân dân tỉnh Khánh Hòa)

STT
Đối Tượng
Hệ số hỗ trợ kinh phí chăm sóc, nuôi dưỡng
Mức hỗ trợ (đồng)
(A)
(B)
(1)
(2)
1
Hộ gia đình đang trực tiếp nuôi dưỡng, chăm sóc người khuyết tật đặc biệt nặng (theo khoản 3 Điều 17 Nghị định 28/2012/NĐ-CP):
1,0
270.000
2
Người nhận nuôi dưỡng, chăm sóc một người khuyết tật đặc biệt nặng (theo Điểm a Khoản 4 Điều 17 Nghị định 28/2012/NĐ-CP):
1,5
405.000
3
Người nhận nuôi dưỡng, chăm sóc từ hai người khuyết tật đặc biệt nặng trở lên (theo Điểm b Khoản 4 Điều 17 Nghị định 28/2012/NĐ-CP):
3,0
810.000
4
Hộ gia đình, cá nhân nhận chăm sóc, nuôi dưỡng trẻ em dưới 04 tuổi là đối tượng quy định tại Khoản 1 Điều 5 Nghị định 136/2013/NĐ-CP (theo Điểm a Khoản 1 Điều 20 Nghị định 136/2013/NĐ-CP):
2,5
675.000
5
Hộ gia đình, cá nhân nhận chăm sóc, nuôi dưỡng trẻ em từ 04 đến dưới 16 tuổi là đối tượng quy định tại Khoản 1 Điều 5 Nghị định 136/2013/NĐ-CP (theo Điểm b Khoản 1 Điều 20 Nghị định 136/2013/NĐ-CP):
1,5
405.000
6
Hộ gia đình, cá nhân nhận chăm sóc, nuôi dưỡng người cao tuổi, thuộc hộ nghèo không có người có nghĩa vụ và quyền phụng dưỡng, không có điều kiện sống ở cộng đồng, đủ điều kiện tiếp nhận vào cơ sở bảo trợ xã hội, nhà xã hội nhưng có người nhận chăm sóc tại cộng đồng là đối tượng quy định tại Điểm c Khoản 5 Điều 5 Nghị định 136/2013/NĐ-CP (theo Điểm b Khoản 1 Điều 20 Nghị định 136/2013/NĐ-CP):
1,5
405.000
* Ghi chú:
- Cột (2) = Cột (1) x 270.000đ
 
PHỤ LỤC III
MỨC TRỢ CẤP NUÔI DƯỠNG ĐỐI VỚI ĐỐI TƯỢNG BẢO TRỢ XÃ HỘI SỐNG
TRONG CƠ SỞ BẢO TRỢ XÃ HỘI NHÀ XÃ HỘI
(Kèm theo Quyết định số 15/2015/QĐ-UBND ngày 16 tháng 07 năm 2015
của Ủy ban nhân dân tỉnh Khánh Hòa)
 

STT
Đối tượng
Hệ số trợ cấp nuôi dưỡng
Mức nuôi dưỡng (đồng)
(A)
(B)
(1)
(2)
1
Trẻ em dưới 04 tuổi (theo Điểm a Khoản 1 Điều 26 Nghị định 136/2013/NĐ-CP):
5,0
1.350.000
2
Trẻ em từ 04 tuổi đến dưới 16 tuổi hoặc người từ đủ 60 tuổi trở lên (theo Điểm b Khoản 1 Điều 26 Nghị định 136/2013/NĐ-CP):
4,0
1.080.000
3
Người từ 16 tuổi đến đủ 60 tuổi (theo Điểm c Khoản 1 Điều 26 Nghị định 136/2013/NĐ-CP):
3,0
810.000
4
Người khuyết tật đặc biệt nặng không nơi nương tựa, không tự lo được cuộc sống được tiếp nhận vào nuôi dưỡng trong cơ sở bảo trợ xã hội, nhà xã hội (theo Khoản 1 Điều 18 Nghị định 28/2012/NĐ-CP):
3,0
810.000
5
Người khuyết tật đặc biệt nặng là trẻ em hoặc người khuyết tật đặc biệt nặng là người cao tuổi không nơi nương tựa, không tự lo được cuộc sống được tiếp nhận vào nuôi dưỡng trong cơ sở bảo trợ xã hội, nhà xã hội (theo Khoản 1 Điều 18 Nghị định 28/2012/NĐ-CP):
4,0
1.080.000
* Ghi chú:
- Cột (2) = Cột (1) x 270.000đ
 
 
 
Ghi chú
LuatVietnam.vn độc quyền cung cấp bản dịch chính thống Công báo tiếng Anh của Thông Tấn Xã Việt Nam.
Tình trạng hiệu lực: Đã biết
Nội dung văn bản đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!

Để được giải đáp thắc mắc, vui lòng gọi

19006192

Theo dõi LuatVietnam trên YouTube

TẠI ĐÂY

văn bản cùng lĩnh vực

Kế hoạch 161/KH-UBND của Ủy ban nhân dân tỉnh Nam Định triển khai thực hiện Nghị quyết 130/2024/NQ-HĐND ngày 10/12/2024 của Hội đồng nhân dân tỉnh quy định khu vực thuộc nội thành của thành phố, thị trấn, khu dân cư không được phép chăn nuôi; vùng nuôi chim yến; chính sách hỗ trợ khi di dời cơ sở chăn nuôi ra khỏi khu vực không được phép chăn nuôi trên địa bàn tỉnh Nam Định

Kế hoạch 161/KH-UBND của Ủy ban nhân dân tỉnh Nam Định triển khai thực hiện Nghị quyết 130/2024/NQ-HĐND ngày 10/12/2024 của Hội đồng nhân dân tỉnh quy định khu vực thuộc nội thành của thành phố, thị trấn, khu dân cư không được phép chăn nuôi; vùng nuôi chim yến; chính sách hỗ trợ khi di dời cơ sở chăn nuôi ra khỏi khu vực không được phép chăn nuôi trên địa bàn tỉnh Nam Định

Chính sách, Nông nghiệp-Lâm nghiệp

văn bản mới nhất

Kế hoạch 161/KH-UBND của Ủy ban nhân dân tỉnh Nam Định triển khai thực hiện Nghị quyết 130/2024/NQ-HĐND ngày 10/12/2024 của Hội đồng nhân dân tỉnh quy định khu vực thuộc nội thành của thành phố, thị trấn, khu dân cư không được phép chăn nuôi; vùng nuôi chim yến; chính sách hỗ trợ khi di dời cơ sở chăn nuôi ra khỏi khu vực không được phép chăn nuôi trên địa bàn tỉnh Nam Định

Kế hoạch 161/KH-UBND của Ủy ban nhân dân tỉnh Nam Định triển khai thực hiện Nghị quyết 130/2024/NQ-HĐND ngày 10/12/2024 của Hội đồng nhân dân tỉnh quy định khu vực thuộc nội thành của thành phố, thị trấn, khu dân cư không được phép chăn nuôi; vùng nuôi chim yến; chính sách hỗ trợ khi di dời cơ sở chăn nuôi ra khỏi khu vực không được phép chăn nuôi trên địa bàn tỉnh Nam Định

Chính sách, Nông nghiệp-Lâm nghiệp

loading
×
×
×
Vui lòng đợi