Quyết định 133/1998/QĐ-TTg của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt Chương trình mục tiêu quốc gia xoá đói giảm nghèo trong giai đoạn 1998-2002

  • Thuộc tính
  • Nội dung
  • VB gốc
  • Tiếng Anh
  • Hiệu lực
  • VB liên quan
  • Lược đồ
  • Nội dung MIX

    - Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…

    - Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.

  • Tải về
Mục lục
Tìm từ trong trang
VB Song ngữ

Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.

Tải VB
Văn bản tiếng việt
Văn bản tiếng Anh
Bản dịch tham khảo
Lưu
Theo dõi VB

Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.

Báo lỗi
In
  • Báo lỗi
  • Gửi liên kết tới Email
  • Chia sẻ:
  • Chế độ xem: Sáng | Tối
  • Thay đổi cỡ chữ:
    17
Ghi chú

thuộc tính Quyết định 133/1998/QĐ-TTg

Quyết định 133/1998/QĐ-TTg của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt Chương trình mục tiêu quốc gia xoá đói giảm nghèo trong giai đoạn 1998-2002
Cơ quan ban hành: Thủ tướng Chính phủ
Số công báo:
Số công báo là mã số ấn phẩm được đăng chính thức trên ấn phẩm thông tin của Nhà nước. Mã số này do Chính phủ thống nhất quản lý.
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Số công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Số hiệu:133/1998/QĐ-TTgNgày đăng công báo:Đang cập nhật
Loại văn bản:Quyết địnhNgười ký:Phan Văn Khải
Ngày ban hành:
Ngày ban hành là ngày, tháng, năm văn bản được thông qua hoặc ký ban hành.
23/07/1998
Ngày hết hiệu lực:
Ngày hết hiệu lực là ngày, tháng, năm văn bản chính thức không còn hiệu lực (áp dụng).
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Ngày hết hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Áp dụng:
Ngày áp dụng là ngày, tháng, năm văn bản chính thức có hiệu lực (áp dụng).
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản để xem Ngày áp dụng. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Tình trạng hiệu lực:
Cho biết trạng thái hiệu lực của văn bản đang tra cứu: Chưa áp dụng, Còn hiệu lực, Hết hiệu lực, Hết hiệu lực 1 phần; Đã sửa đổi, Đính chính hay Không còn phù hợp,...
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Lĩnh vực: Chính sách

TÓM TẮT VĂN BẢN

Nội dung tóm tắt đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!

tải Quyết định 133/1998/QĐ-TTg

Tải văn bản tiếng Việt (.doc) Quyết định 133/1998/QĐ-TTg DOC (Bản Word)
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file.

Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!

LuatVietnam.vn độc quyền cung cấp bản dịch chính thống Công báo tiếng Anh của Thông Tấn Xã Việt Nam.
Tình trạng hiệu lực: Đã biết
Ghi chú
Ghi chú: Thêm ghi chú cá nhân cho văn bản bạn đang xem.
Hiệu lực: Đã biết
Tình trạng: Đã biết

QUYẾT ĐỊNH

CỦA THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ SỐ 133/1998/QĐ-TTG
NGÀY 23 THÁNG 7 NĂM 1998 VỀ VIỆC PHÊ DUYỆT CHƯƠNG TRÌNH MỤC TIÊU QUỐC GIA XÓA ĐÓI GIẢM NGHÈO TRONG GIAI ĐOẠN
1998 - 2000

 

THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ

 

Căn cứ Luật Tổ chức Chính phủ ngày 30 tháng 9 năm 1992;

Căn cứ Quyết định số 05/1998/QĐ-TTg ngày 14 tháng 1 năm 1998 của Thủ tướng Chính phủ về quản lý chương trình mục tiêu quốc gia;

Theo đề nghị của Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội và Bộ trưởng Bộ Kế hoạch và Đầu tư,

QUYẾT ĐỊNH:

 

Điều 1. Phê duyệt "Chương trình mục tiêu quốc gia xóa đói giảm nghèo trong giai đoạn 1998 - 2000" bao gồm cả công tác định canh, định cư và hỗ trợ đồng bào dân tộc đặc biệt khó khăn, nhằm tạo ra các điều kiện thuận lợi, phù hợp để hỗ trợ người nghèo phát triển sản xuất, tăng thu nhập, xóa đói giảm nghèo.

Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội là cơ quan thường trực giúp Chính phủ thực hiện chương trình.

1. Mục tiêu của Chương trình:

Chương trình mục tiêu quốc gia xóa đói giảm nghèo trong giai đoạn 1998 - 2000 là một chương trình tổng hợp có tính chất liên ngành, nằm trong chiến lược phát triển kinh tế - xã hội của đất nước, với mục tiêu là: giảm tỷ lệ hộ đói nghèo trong tổng số hộ của cả nước xuống còn 10% vào năm 2000.

2. Phạm vi của Chương trình:

Chương trình được thực hiện trên phạm vi cả nước. Trong những năm đầu tập trung ưu tiên vào các xã nghèo, đặc biệt khó khăn vùng cao, biên giới, hải đảo, vùng sâu, vùng xa.

3. Nội dung và các hoạt động của chương trình:

Chương trình xóa đói giảm nghèo gồm các dự án sau:

a) Dự án đầu tư xây dựng cơ sở hạ tầng (không kể nước sạch nông thôn) và sắp xếp lại dân cư;

b) Dự án hỗ trợ sản xuất và phát triển ngành nghề;

c) Dự án tín dụng đối với người nghèo;

d) Dự án hỗ trợ về giáo dục;

đ) Dự án hỗ trợ về y tế;

e) Dự án hướng dẫn người nghèo cách làm ăn và khuyến nông - lâm - ngư;

g) Dự án nâng cao trình độ đội ngũ cán bộ làm công tác hỗ trợ xóa đói giảm nghèo và cán bộ ở các xã nghèo;

h) Dự án định canh, định cư, di dân, kinh tế mới;

i) Dự án hỗ trợ đồng bào dân tộc đặc biệt khó khăn.

4. Thời gian thực hiện: Trong 3 năm (1998 - 2000).

5. Tổng vốn đầu tư và nguồn vốn:

Ước tính khoảng 10.000 tỷ đồng, bao gồm các nguồn sau:

- Ngân sách Nhà nước;

- Hợp tác quốc tế;

- Các nguồn khác.

Hàng năm Bộ Kế hoạch và Đầu tư, Bộ Tài chính căn cứ vào khả năng ngân sách bố trí đủ kinh phí để đạt được các mục tiêu của Chương trình.

 

Điều 2. Về tổ chức thực hiện:

Chương trình mục tiêu quốc gia xóa đói giảm nghèo vận hành theo cơ chế liên ngành. Phân công trách nhiệm các Bộ, ngành có liên quan như sau:

1. Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội:

- Là cơ quan thường trực giúp Chính phủ trong việc phối hợp với các Bộ, ngành có liên quan và các địa phương thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia xóa đói giảm nghèo;

- Chủ trì, phối hợp với Bộ Kế hoạch và Đầu tư, ủy ban Dân tộc và Miền núi và các Bộ, ngành có liên quan xác định các xã nghèo theo thứ tự ưu tiên và hướng dẫn các địa phương xây dựng các dự án cụ thể để trình duyệt theo quy định hiện hành về quản lý đầu tư và xây dựng, đồng thời đôn đốc, kiểm tra thực hiện sau khi dự án đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt;

- Phối hợp với Ngân hàng phục vụ người nghèo phân bổ nguồn vốn tín dụng, theo hướng ưu tiên cho vùng cao, biên giới, hải đảo, vùng sâu, vùng xa;

- Phối hợp với các Bộ, ngành, tổ chức đoàn thể hướng dẫn cách làm ăn cho người nghèo được vay vốn, nhằm sử dụng vốn đúng mục tiêu, có hiệu quả;

- Phối hợp với ủy ban Dân tộc và Miền núi và các địa phương tổ chức thực hiện việc nâng cao trình độ đội ngũ cán bộ làm công tác xóa đói giảm nghèo và cán bộ ở các xã nghèo được ghi tại điểm g, khoản 3, Điều 1 của Quyết định này.

2. Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn:

- Chủ trì phối hợp với các Bộ, ngành có liên quan và các địa phương quản lý tổ chức, thực hiện dự án định canh, định cư, di dân, kinh tế mới được ghi tại điểm h, khoản 3, Điều 1 của Quyết định này;

- Chủ trì, phối hợp với Tổng cục Địa chính, các Bộ, ngành có liên quan tổ chức thực hiện dự án hỗ trợ sản xuất và phát triển ngành nghề đối với hộ đói nghèo được ghi tại điểm b, khoản 3, Điều 1 của Quyết định này;

- Chủ trì, phối hợp với Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội, các ngành có liên quan, tổ chức thực hiện khuyến nông - lâm - ngư cho hộ nghèo trong dự án được ghi tại điểm e, khoản 3, Điều 1 của Quyết định này.

3. Uỷ ban Dân tộc và Miền núi:

- Chủ trì, phối hợp với các Bộ, ngành và các địa phương có liên quan tổ chức thực hiện dự án hỗ trợ đồng bào dân tộc đặc biệt khó khăn được ghi tại điểm i, khoản 3, Điều 1 của Quyết định này;

- Phối hợp với các Bộ Giao thông vận tải, Xây dựng, Giáo dục và Đào tạo, Y tế, Thương mại, Công nghiệp và các địa phương tổ chức thực hiện Dự án đầu tư xây dựng cơ sở hạ tầng và sắp xếp lại dân cư được ghi tại điểm a, khoản 3, Điều 1 của Quyết định này;

- Phối hợp với Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội thực hiện đào tạo cán bộ ở các xã nghèo vùng cao.

4. Bộ Kế hoạch và Đầu tư:

- Chủ trì, phối hợp với Bộ Tài chính cân đối kinh phí do Ngân sách Nhà nước cấp cho các dự án thành phần của Chương trình đã được phê duyệt, để trình Thủ tướng Chính phủ giao trong chỉ tiêu kế hoạch hàng năm của các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;

- Phối hợp với Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội, các Bộ, ngành có liên quan hướng dẫn các địa phương trong việc lồng ghép các chương trình khác có liên quan với chương trình, mục tiêu quốc gia xóa đói giảm nghèo trên cùng một địa bàn từ khâu kế hoạch và chỉ đạo thực hiện.

5. Bộ Tài chính:

- Phối hợp với Bộ Kế hoạch và Đầu tư xác định nguồn vốn Ngân sách Nhà nước hàng năm đầu tư cho chương trình;

- Hướng dẫn cơ chế quản lý tài chính đối với các nguồn vốn huy động cho chương trình;

- Chỉ đạo và tổ chức việc cấp phát đầy đủ, kịp thời đúng dự toán, đúng mục tiêu đã được duyệt.

6. Ngân hàng Nhà nước Việt Nam:

Chủ trì, phối hợp với các Bộ, ngành có liên quan tổ chức thực hiện dự án tín dụng cho người nghèo được ghi tại điểm c, khoản 3, Điều 1 của Quyết định này.

7. Bộ Giáo dục và Đào tạo:

Chủ trì, phối hợp với các Bộ, ngành có liên quan tổ chức thực hiện dự án hỗ trợ về giáo dục ghi tại điểm d, khoản 3, Điều 1 của Quyết định này.

8. Bộ Y tế:

Chủ trì, phối hợp với các Bộ, ngành có liên quan tổ chức thực hiện dự án hỗ trợ về y tế ghi tại điểm đ, khoản 3, Điều 1 của Quyết định này.

 

Điều 3. Ban Chủ nhiệm Chương trình mục tiêu quốc gia xóa đói giảm nghèo điều hành Chương trình theo quy định tại Quyết định số 531/TTg ngày 8 tháng 8 năm 1996 của Thủ tướng Chính phủ về quản lý các chương trình quốc gia và Quyết định số 05/1998/QĐ-TTg ngày 14 tháng 1 năm 1998 về quản lý các chương trình mục tiêu quốc gia.

Ban Chủ nhiệm Chương trình và các Bộ, ngành là chủ dự án có trách nhiệm phối hợp với Mặt trận Tổ quốc Việt Nam và các tổ chức đoàn thể trong việc tổ chức, triển khai thực hiện chương trình.

 

Điều 4. Quyết định này có hiệu lực thi hành sau 15 ngày, kể từ ngày ký.

 

Điều 5. Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang Bộ, Thủ trưởng các cơ quan thuộc Chính phủ, Chủ tịch ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương có dự án thuộc Chương trình chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.

 

Ghi chú
LuatVietnam.vn độc quyền cung cấp bản dịch chính thống Công báo tiếng Anh của Thông Tấn Xã Việt Nam.
Tình trạng hiệu lực: Đã biết
Nội dung văn bản đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!

Để được giải đáp thắc mắc, vui lòng gọi

19006192

Theo dõi LuatVietnam trên YouTube

TẠI ĐÂY

văn bản cùng lĩnh vực

Quyết định 2612/QĐ-BKHĐT của Bộ Kế hoạch và Đầu tư sửa đổi, bổ sung Quyết định 2010/QĐ-BKHĐT ngày 29/8/2024 ban hành Kế hoạch hành động của Bộ kế hoạch và đầu tư thực hiện Nghị quyết 111/NQ-CP ngày 22/7/2024 ban hành Chương trình hành động của Chính phủ thực hiện Nghị quyết 29-NQ/TW ngày 17/11/2022 của Ban Chấp hành Trung ương Đảng khoá XIII về tiếp tục đẩy mạnh công nghiệp hoá, hiện đại hoá đất nước đến năm 2030, tầm nhìn đến năm 2045

Quyết định 2612/QĐ-BKHĐT của Bộ Kế hoạch và Đầu tư sửa đổi, bổ sung Quyết định 2010/QĐ-BKHĐT ngày 29/8/2024 ban hành Kế hoạch hành động của Bộ kế hoạch và đầu tư thực hiện Nghị quyết 111/NQ-CP ngày 22/7/2024 ban hành Chương trình hành động của Chính phủ thực hiện Nghị quyết 29-NQ/TW ngày 17/11/2022 của Ban Chấp hành Trung ương Đảng khoá XIII về tiếp tục đẩy mạnh công nghiệp hoá, hiện đại hoá đất nước đến năm 2030, tầm nhìn đến năm 2045

Chính sách

Quyết định 2633/QĐ-BTC của Bộ Tài chính ban hành Kế hoạch hành động của Bộ Tài chính thực hiện Nghị quyết 111/NQ-CP ngày 22/7/2024 của Chính phủ ban hành Chương trình hành động của Chính phủ thực hiện Nghị quyết 29-NQ/TW ngày 17/11/2022 của Ban Chấp hành Trung ương Đảng khóa XIII về tiếp tục đẩy mạnh công nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước đến năm 2030, tầm nhìn đến năm 2045

Quyết định 2633/QĐ-BTC của Bộ Tài chính ban hành Kế hoạch hành động của Bộ Tài chính thực hiện Nghị quyết 111/NQ-CP ngày 22/7/2024 của Chính phủ ban hành Chương trình hành động của Chính phủ thực hiện Nghị quyết 29-NQ/TW ngày 17/11/2022 của Ban Chấp hành Trung ương Đảng khóa XIII về tiếp tục đẩy mạnh công nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước đến năm 2030, tầm nhìn đến năm 2045

Tài chính-Ngân hàng, Chính sách

văn bản mới nhất

loading
×
×
×
Vui lòng đợi