Danh mục
|
Tổng đài trực tuyến 19006192
|
|
  • Tổng quan
  • Nội dung
  • VB gốc
  • Tiếng Anh
  • Hiệu lực
  • VB liên quan
  • Lược đồ
  • Nội dung hợp nhất 

    Tính năng này chỉ có tại LuatVietnam.vn. Nội dung hợp nhất tổng hợp lại tất cả các quy định còn hiệu lực của văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính... trên một trang. Việc hợp nhất văn bản gốc và những văn bản, Thông tư, Nghị định hướng dẫn khác không làm thay đổi thứ tự điều khoản, nội dung.

    Khách hàng chỉ cần xem Nội dung hợp nhất là có thể nắm bắt toàn bộ quy định hiện hành đang áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.

    =>> Xem hướng dẫn chi tiết cách sử dụng Nội dung hợp nhất

  • Tải về
Lưu
Đây là tiện ích dành cho tài khoản Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao Vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem chi tiết.
Theo dõi VB
Đây là tiện ích dành cho tài khoản Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao Vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem chi tiết.
Ghi chú
Báo lỗi
In

Quyết định 06/2016/QĐ-UBND Đồng Tháp mức chi hỗ trợ Quy trình thực hành sản xuất nông nghiệp tốt

Cơ quan ban hành: Ủy ban nhân dân tỉnh Đồng Tháp
Số công báo:
Số công báo là mã số ấn phẩm được đăng chính thức trên ấn phẩm thông tin của Nhà nước. Mã số này do Chính phủ thống nhất quản lý.
Đã biết
Tiện ích dành cho tài khoản Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao. Vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem chi tiết.
Số hiệu: 06/2016/QĐ-UBND Ngày đăng công báo: Đang cập nhật
Loại văn bản: Quyết định Người ký: Châu Hồng Phúc
Ngày ban hành:
Ngày ban hành là ngày, tháng, năm văn bản được thông qua hoặc ký ban hành.
27/01/2016
Ngày hết hiệu lực:
Ngày hết hiệu lực là ngày, tháng, năm văn bản chính thức không còn hiệu lực (áp dụng).
Đã biết
Tiện ích dành cho tài khoản Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao. Vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem chi tiết.
Áp dụng:
Ngày áp dụng là ngày, tháng, năm văn bản chính thức có hiệu lực (áp dụng).
Đã biết
Tiện ích dành cho tài khoản Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao. Vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem chi tiết.
Tình trạng hiệu lực:
Cho biết trạng thái hiệu lực của văn bản đang tra cứu: Chưa áp dụng, Còn hiệu lực, Hết hiệu lực, Hết hiệu lực 1 phần; Đã sửa đổi, Đính chính hay Không còn phù hợp,...
Đã biết
Tiện ích dành cho tài khoản Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao. Vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem chi tiết.
Lĩnh vực: Chính sách, Nông nghiệp-Lâm nghiệp

TÓM TẮT QUYẾT ĐỊNH 06/2016/QĐ-UBND

Nội dung tóm tắt đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!

Tải Quyết định 06/2016/QĐ-UBND

Tải văn bản tiếng Việt (.pdf) Quyết định 06/2016/QĐ-UBND PDF (Bản có dấu đỏ)

Đây là tiện ích dành cho tài khoản thành viên. Vui lòng Đăng nhập để xem chi tiết. Nếu chưa có tài khoản, Đăng ký tại đây!

Tải văn bản tiếng Việt (.pdf) Quyết định 06/2016/QĐ-UBND PDF (Bản có dấu đỏ)

Đây là tiện ích dành cho tài khoản thành viên. Vui lòng Đăng nhập để xem chi tiết. Nếu chưa có tài khoản, Đăng ký tại đây!

Tải văn bản tiếng Việt (.doc) Quyết định 06/2016/QĐ-UBND DOC (Bản Word)

Đây là tiện ích dành cho tài khoản thành viên. Vui lòng Đăng nhập để xem chi tiết. Nếu chưa có tài khoản, Đăng ký tại đây!

Tình trạng hiệu lực: Đã biết
bgdocquyen
Hiệu lực: Đã biết
Tình trạng hiệu lực: Đã biết

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH ĐỒNG THÁP
-------
Số: 06/2016/QĐ-UBND
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
Đồng Tháp, ngày 27 tháng 01 năm 2016
 
 
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC QUY ĐỊNH MỨC CHI THỰC HIỆN CHÍNH SÁCH HỖ TRỢ VIỆC ÁP DỤNG QUY TRÌNH THỰC HÀNH SẢN XUẤT NÔNG NGHIỆP TỐT TRONG NÔNG NGHIỆP, LÂM NGHIỆP VÀ THỦY SẢN TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH ĐỒNG THÁP
-----------------------
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH ĐỒNG THÁP
 
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Ngân sách nhà nước ngày 16 tháng 12 năm 2002;
Căn cứ Quyết định số 01/2012/QĐ-TTg ngày 09 tháng 01 năm 2012 của Thủ tướng Chính phủ về một số chính sách hỗ trợ việc áp dụng Quy trình thực hành sản xuất nông nghiệp tốt trong nông nghiệp, lâm nghiệp và thủy sản;
Căn cứ Thông tư liên tịch số 42/2013/TTLT-BNNPTNT-BTC-BKHĐT ngày 16 tháng 10 năm 2013 hướng dẫn thực hiện Quyết định số 01/2012/QĐ- TTg ngày 09 tháng 01 năm 2012 của Thủ tướng Chính phủ về một số chính sách hỗ trợ việc áp dụng Quy trình thực hành sản xuất nông nghiệp tốt trong nông nghiệp, lâm nghiệp và thủy sản;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Tài chính,
 
QUYẾT ĐỊNH:
 
Điều 1. Quy định mức chi thực hiện chính sách hỗ trợ việc áp dụng Quy trình thực hành sản xuất nông nghiệp tốt trong nông nghiệp, lâm nghiệp và thủy sản trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp, cụ thể như sau:
1. Đối tượng áp dụng.
Tổ chức, cá nhân, hộ gia đình sản xuất, sơ chế các loại sản phẩm nông, lâm, thủy sản an toàn (gọi chung là sản phẩm VietGAP) áp dụng Quy trình thực hành sản xuất nông nghiệp tốt, bao gồm:
a) Sản phẩm trồng trọt: lúa, cây ăn quả, rau, bắp, mè, đậu nành, khoai lang, khoai môn, ớt, kiệu, cây sen, nấm ăn.
b) Sản phẩm chăn nuôi: heo, bò, gia cầm, ong.
c) Sản phẩm thủy sản: cá tra, tôm càng xanh, cá lóc, cá sặc rằn, cá rô phi, cá điêu hồng, ếch.
2. Nội dung và mức hỗ trợ.
a) Hỗ trợ 30% tổng vốn đầu tư, tối đa không quá 01 tỷ đồng để xây dựng, cải tạo: đường giao thông, hệ thống thủy lợi, trạm bơm, điện hạ thế , hệ thống xử lý chất thải, hệ thống cấp thoát nước của vùng sản xuất tập trung để phù hợp với yêu cầu kỹ thuật VietGAP. Kinh phí hỗ trợ được thực hiện theo quy định.
b) Hỗ trợ một lần chi phí thuê tổ chức chứng nhận đánh giá để được cấp Giấy chứng nhận sản phẩm VietGAP (hỗ trợ chứng nhận lần đầu hoặc chứng nhận lại đối với người sản xuất chưa được hỗ trợ), cụ thể như sau:
- Đối với sản phẩm trồng trọt:
+ Quy mô sản xuất phải đảm bảo: lúa tối thiểu từ 20 ha (hai mươi) trở lên; cây ăn quả, rau, bắp, mè, đậu nành, khoai lang, khoai môn, ớt, kiệu, cây sen tối thiểu từ 03 ha (ba) trở lên; nấm ăn sản lượng đạt từ 07 tấn/năm (bảy) trở lên. Trường hợp người sản xuất có quy mô nhỏ lẻ thì phải liên kết lại để sản xuất thành nhóm hoặc thành vùng nhằm đảm bảo quy mô tối thiểu theo quy định.
+ Mức hỗ trợ không quá: 60 triệu đồng/lượt; chứng nhận lại không quá: 40 triệu đồng/lượt.
- Đối với sản phẩm chăn nuôi:
+ Quy mô sản xuất phải đảm bảo: heo tối thiểu từ 100 con heo thịt (một trăm) hoặc 50 con heo sinh sản (năm mươi) trở lên; bò tối thiểu từ 50 con (năm mươi) trở lên; gia cầm tối thiểu từ 1.000 con (một ngàn) trở lên; ong tối thiểu từ 50 thùng (năm mươi) trở lên. Trường hợp người sản xuất có quy mô nhỏ lẻ thì phải liên kết lại để sản xuất thành nhóm hoặc thành vùng nhằm đảm bảo quy mô tối thiểu theo quy định.
+ Mức hỗ trợ không quá: 75 triệu đồng/lượt; chứng nhận lại không quá: 50 triệu đồng/lượt.
- Đối với sản phẩm thủy sản:
+ Quy mô sản xuất phải đảm bảo: cá tra, tôm càng xanh, cá lóc, cá sặc rằn tối thiểu từ 05 ha (năm) trở lên; cá rô phi, cá điêu hồng sản lượng đạt từ 500 tấn/năm (năm trăm) trở lên; ếch sản lượng đạt từ 100 tấn/năm (một trăm) trở lên. Trường hợp người sản xuất có quy mô nhỏ lẻ thì phải liên kết lại để sản xuất thành nhóm hoặc thành vùng nhằm đảm bảo quy mô tối thiểu theo quy định.
+ Mức hỗ trợ không quá: 90 triệu đồng/lượt; chứng nhận lại không quá: 60 triệu đồng/lượt.
3. Điều kiện được hỗ trợ.
a) Sản phẩm đăng ký thực hiện áp dụng VietGAP thuộc danh mục sản phẩm được quy định tại khoản 1, Điều 1 Quyết định này.
b) Thực hiện áp dụng VietGAP trong quá trình sản xuất, sơ chế đối với loại sản phẩm đã đăng ký.
c) Có hợp đồng tiêu thụ hoặc phương án tiêu thụ sản phẩm được ghi trong Giấy đăng ký áp dụng VietGAP và có xác nhận của y ban nhân dân xã, phường, thị trấn tại địa điểm đăng ký áp dụng VietGAP.
4. Các nội dung khác có liên quan không quy định tại Quyết định này thì thực hiện theo Quyết định số 01/2012/QĐ-TTg ngày 09 tháng 01 năm 2012 của Thủ tướng Chính phủ về một số chính sách hỗ trợ việc áp dụng Quy trình thực hành sản xuất nông nghiệp tốt trong nông nghiệp, lâm nghiệp và thủy sản và Thông tư liên tịch số 42/2013/TTLT-BNNPTNT-BTC-BKHĐT ngày 16 tháng 10 năm 2013 hướng dẫn thực hiện Quyết định số 01/2012/QĐ-TTg ngày 09 tháng 01 năm 2012 của Thủ tướng Chính phủ về một số chính sách hỗ trợ việc áp dụng Quy trình thực hành sản xuất nông nghiệp tốt trong nông nghiệp, lâm nghiệp và thủy sản.
Điều 2. Giao Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tổ chức triển khai thực hiện Quyết định này.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực thi hành sau 10 ngày, kể từ ngày ký.
Điều 4. Chánh Văn phòng y ban nhân dân tỉnh; Giám đốc các Sở: Tài chính, Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn; Thủ trưởng các sở, ban, ngành tỉnh; Chủ tịch y ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
 

Nơi nhận:
- Như Ðiều 4;
- CT, các PCT/UBND tỉnh;
- LĐVP/UBND tỉnh;
- Cổng TTĐT tỉnh;
- Lưu VT, KTTH-NSương.
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH




Châu Hồng Phúc

Bạn chưa Đăng nhập thành viên.

Đây là tiện ích dành cho tài khoản thành viên. Vui lòng Đăng nhập để xem chi tiết. Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!

Quyết định 06/2016/QĐ-UBND của Ủy ban nhân dân tỉnh Đồng Tháp về việc quy định mức chi thực hiện chính sách hỗ trợ việc áp dụng Quy trình thực hành sản xuất nông nghiệp tốt trong nông nghiệp, lâm nghiệp và thủy sản trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp

Bạn chưa Đăng nhập thành viên.

Đây là tiện ích dành cho tài khoản thành viên. Vui lòng Đăng nhập để xem chi tiết. Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!

* Lưu ý: Để đọc được văn bản tải trên Luatvietnam.vn, bạn cần cài phần mềm đọc file DOC, DOCX và phần mềm đọc file PDF.

Văn bản liên quan Quyết định 06/2016/QĐ-UBND

01

Quyết định 01/2012/QĐ-TTg của Thủ tướng Chính phủ về một số chính sách hỗ trợ việc áp dụng Quy trình thực hành sản xuất nông nghiệp tốt trong nông nghiệp, lâm nghiệp và thủy sản

02

Thông tư liên tịch 42/2013/TTLT-BNNPTNT-BTC-BKHĐT của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Bộ Tài chính, Bộ Kế hoạch và Đầu tư về việc hướng dẫn thực hiện Quyết định 01/2012/QĐ-TTg ngày 09/01/2012 của Thủ tướng Chính phủ về một số chính sách hỗ trợ việc áp dụng quy trình thực hành sản xuất nông nghiệp tốt trong nông nghiệp, lâm nghiệp và thủy sản

03

Luật Tổ chức chính quyền địa phương của Quốc hội, số 77/2015/QH13

04

Luật Ngân sách Nhà nước của Quốc hội, số 83/2015/QH13

05

Quyết định 26/2021/QÐ-UBND của Ủy ban nhân dân tỉnh Đồng Tháp về việc bãi bỏ các Quyết định của Ủy ban nhân dân tỉnh Đồng Tháp ban hành

văn bản cùng lĩnh vực

image

Kế hoạch 131/KH-UBND của Ủy ban nhân dân tỉnh Hưng Yên triển khai thực hiện Chương trình hành động của Chính phủ thực hiện Kết luận 166-KL/TW ngày 10/6/2025 của Bộ Chính trị về nâng cao hiệu quả thực hiện Nghị quyết 25-NQ/TW ngày 25/7/2008 của Ban Chấp hành Trung ương Đảng khóa X về "Tăng cường sự lãnh đạo của Đảng đối với công tác thanh niên thời kỳ đẩy mạnh công nghiệp hóa, hiện đại hóa" trong tình hình mới trên địa bàn tỉnh Hưng Yên

văn bản mới nhất

Chú thích màu chỉ dẫn
Chú thích màu chỉ dẫn:
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng các màu sắc:
Sửa đổi, bổ sung, đính chính
Thay thế
Hướng dẫn
Bãi bỏ
Bãi bỏ cụm từ
Bình luận
Click vào nội dung được bôi màu để xem chi tiết.
×