Danh mục
|
Tổng đài trực tuyến 19006192
|
|
  • Tổng quan
  • Nội dung
  • VB gốc
  • Tiếng Anh
  • Hiệu lực
  • VB liên quan
  • Lược đồ
  • Nội dung hợp nhất 

    Tính năng này chỉ có tại LuatVietnam.vn. Nội dung hợp nhất tổng hợp lại tất cả các quy định còn hiệu lực của văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính... trên một trang. Việc hợp nhất văn bản gốc và những văn bản, Thông tư, Nghị định hướng dẫn khác không làm thay đổi thứ tự điều khoản, nội dung.

    Khách hàng chỉ cần xem Nội dung hợp nhất là có thể nắm bắt toàn bộ quy định hiện hành đang áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.

    =>> Xem hướng dẫn chi tiết cách sử dụng Nội dung hợp nhất

  • Tải về
Lưu
Đây là tiện ích dành cho tài khoản Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao Vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem chi tiết.
Theo dõi VB
Đây là tiện ích dành cho tài khoản Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao Vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem chi tiết.
Ghi chú
Báo lỗi
In

Nghị quyết 65/2025/NQ-HĐND Quảng Ninh quy định trợ cấp hưu trí xã hội và chi phí quản lý

Cơ quan ban hành: Hội đồng nhân dân tỉnh Quảng Ninh
Số công báo:
Số công báo là mã số ấn phẩm được đăng chính thức trên ấn phẩm thông tin của Nhà nước. Mã số này do Chính phủ thống nhất quản lý.
Đang cập nhật
Số hiệu: 65/2025/NQ-HĐND Ngày đăng công báo: Đang cập nhật
Loại văn bản: Nghị quyết Người ký: Trịnh Thị Minh Thanh
Ngày ban hành:
Ngày ban hành là ngày, tháng, năm văn bản được thông qua hoặc ký ban hành.
17/07/2025
Ngày hết hiệu lực:
Ngày hết hiệu lực là ngày, tháng, năm văn bản chính thức không còn hiệu lực (áp dụng).
Đang cập nhật
Áp dụng:
Ngày áp dụng là ngày, tháng, năm văn bản chính thức có hiệu lực (áp dụng).
Đã biết
Tiện ích dành cho tài khoản Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao. Vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem chi tiết.
Tình trạng hiệu lực:
Cho biết trạng thái hiệu lực của văn bản đang tra cứu: Chưa áp dụng, Còn hiệu lực, Hết hiệu lực, Hết hiệu lực 1 phần; Đã sửa đổi, Đính chính hay Không còn phù hợp,...
Đã biết
Tiện ích dành cho tài khoản Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao. Vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem chi tiết.
Lĩnh vực: Chính sách

TÓM TẮT NGHỊ QUYẾT 65/2025/NQ-HĐND

Nội dung tóm tắt đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!

Tải Nghị quyết 65/2025/NQ-HĐND

Tải văn bản tiếng Việt (.pdf) Nghị quyết 65/2025/NQ-HĐND PDF (Bản có dấu đỏ)

Đây là tiện ích dành cho tài khoản thành viên. Vui lòng Đăng nhập để xem chi tiết. Nếu chưa có tài khoản, Đăng ký tại đây!

Tải văn bản tiếng Việt (.doc) Nghị quyết 65/2025/NQ-HĐND DOC (Bản Word)

Đây là tiện ích dành cho tài khoản thành viên. Vui lòng Đăng nhập để xem chi tiết. Nếu chưa có tài khoản, Đăng ký tại đây!

Tình trạng hiệu lực: Đã biết
bgdocquyen
Hiệu lực: Đã biết
Tình trạng hiệu lực: Đã biết

HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN
TỈNH QUẢNG NINH
____________

Số: 65/2025/NQ-HĐND

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
_______________________

Quảng Ninh, ngày 17 tháng 7 năm 2025

 

 

NGHỊ QUYẾT

Quy định mức trợ cấp hưu trí xã hội, định mức kinh phí chi cho công tác
quản lý và chi phí chi trả chính sách trợ cấp hưu trí xã hội trên địa bàn tỉnh

___________________

 

Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương số 72/2025/QH15;

Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật số 64/2025/QH15 được sửa đổi, bổ sung bởi Luật số 87/2025/QH15;

Căn cứ Luật Ngân sách nhà nước số 83/2015/QH13 được sửa đổi, bổ sung bởi Luật số 56/2024/QH15;

Căn cứ Luật Cư trú số 68/2020/QH14;

Căn cứ Luật Bảo hiểm xã hội số 41/2024/QH15;

Căn cứ Nghị định số 78/2025/NĐ-CP quy định chi tiết một số điều và biện pháp để tổ chức, hướng dẫn thi hành Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật được sửa đổi, bổ sung bởi Nghị định số 187/2025/NĐ-CP;

Căn cứ Nghị định số 176/2025/NĐ-CP quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Bảo hiểm xã hội về trợ cấp hưu trí xã hội;

Xét Tờ trình số 2251/TTr-UBND ngày 01 tháng 7 năm 2025 của Ủy ban nhân dân tỉnh dự thảo Nghị quyết của Hội đồng nhân dân tỉnh quy định mức trợ cấp hưu trí xã hội đối với người hưởng trợ cấp hưu trí xã hội trên địa bàn tỉnh Quảng Ninh; Báo cáo thẩm tra số 148/BC-HĐND ngày 11 tháng 7 năm 2025 của Ban Văn hóa - Xã hội Hội đồng nhân dân tỉnh; ý kiến thảo luận của đại biểu Hội đồng nhăn dân tỉnh tại kỳ họp;

Hội đồng nhân dân tỉnh ban hành Nghị quyết quy định mức trợ cấp hưu trí xã hội, định mức kinh phí chi cho công tác quản lý và chi phí chi trả chính sách trợ cấp hưu trí xã hội trên địa bàn tỉnh.

 

Điều 1. Phạm vi điều chỉnh

Nghị quyết này quy định mức trợ cấp hưu trí xã hội, định mức kinh phí chi cho công tác quản lý và chi phí chi trả chính sách trợ cấp hưu trí xã hội trên địa bàn tỉnh.

Điều 2. Đối tượng áp dụng và điều kiện hưởng trợ cấp hưu trí xã hội

1. Công dân Việt Nam từ đủ 75 tuổi trở lên được hưởng trợ cấp hưu trí xã

a) Có nơi thường trú và sinh sống trên địa bàn tỉnh Quảng Ninh không được hưởng lương hưu hoặc trợ cấp bảo hiểm xã hội hằng tháng; hoặc đang hưởng lương hưu hoặc trợ cấp bảo hiểm xã hội hằng tháng thấp hơn mức trợ cấp hưu trí quy định tại Nghị quyết này.

b) Có văn bản đề nghị hưởng trợ cấp hưu trí xã hội.

2. Công dân Việt Nam từ đủ 70 tuổi đến dưới 75 tuổi thuộc hộ nghèo, hộ cận nghèo theo quy định của Chính phủ, của tỉnh Quảng Ninh và đáp ứng đủ điều kiện quy định tại điểm a và điểm b khoản 1 Điều này.

3. Cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan.

Điều 3. Mức trợ cấp hưu trí xã hội, định mức kinh phí chi cho công tác quản lý và chi phí chi trả chính sách trợ cấp hưu trí xã hội

1. Đối tượng quy định tại khoản 1 và khoản 2 Điều 2 Nghị quyết này được hưởng trợ cấp hưu trí xã hội hằng tháng mức 700.000 đông/tháng.

Trường hợp đối tượng quy định tại khoản 1 và khoản 2 Điều 2 Nghị quyết này đồng thời thuộc đối tượng hưởng trợ cấp xã hội hằng tháng thì được hưởng chế độ trợ cấp cao hơn.

2. Định mức kinh phí chi cho công tác quản lý và chi phí chi trả chính sách trợ cấp hưu trí xã hội:

a) Định mức kinh phí chi cho công tác quản lý ở cấp tỉnh: bằng 0,2%/năm của tổng kinh phí chi trả chế độ, chính sách trợ cấp hưu trí xã hội cho đối tượng hưởng trợ cấp hưu trí xã hội trên địa bàn tỉnh Quảng Ninh.

b) Định mức kinh phí chi cho công tác quản lý ở xã, phường, đặc khu: bằng 3%/năm của tổng kinh phí chi trả chế độ, chính sách trợ cấp hưu trí xã hội cho đối tượng hưởng trợ cấp hưu trí xã hội trên địa bàn xã, phường, đặc khu.

c) Mức chi phí chi trả chế độ, chính sách trợ cấp hưu trí xã hội trên địa bàn xã, phường, đặc khu: tối đa bằng 1,6% tổng số tiền trợ cấp hưu trí xã hội hằng tháng chi cho đối tượng hưởng trợ cấp hưu trí xã hội thuộc phạm vi quản lý.

Điều 4. Nguồn kinh phí thực hiện

Từ nguồn ngân sách tỉnh.

Điều 5. Quy định chuyển tiếp

1. Nghị quyết này có hiệu lực thi hành từ ngày 27 tháng 7 năm 2025.

2. Đối tượng quy định tại các điểm a, b, c khoản 3 Điều 2 Nghị quyết số 21/2021/NQ-HĐND ngày 16/7/2021 của Hội đồng nhân dân tỉnh và diêm e khoản 3 Điều 2 Nghị quyết số 21/2021/NQ-HĐND được bổ sung bởi điểm b khoản 2 Điều 1 Nghị quyết số 08/2022/NQ-HĐND ngày 09/12/2022 của Hội đồng nhân dân tỉnh đang hưởng trợ cấp xã hội hằng tháng đủ điều kiện hưởng trợ cấp hưu trí xã hội được chuyển sang hưởng trợ cấp hưu trí xã hội từ ngày Nghị quyết này có hiệu lực.

3. Chủ tịch Ủy ban nhân dân xã, phường, đặc khu căn cứ danh sách, hồ sơ của đối tượng đang hưởng trợ cấp xã hội hằng tháng xem xét quyết định chuyển sang hưởng trợ cấp hưu trí xã hội hằng tháng theo mức trợ cấp quy định tại Nghị quyết này. Đối tượng không phải làm văn bản đề nghị theo quy định.

4. Trường hợp các văn bản quy phạm pháp luật được viện dẫn tại Nghị quyết này được sửa đổi, bổ sung hoặc thay thế bằng văn bản quy phạm pháp luật mới thì áp dụng theo các văn bản được sửa đổi, bổ sung hoặc thay thế đó.

Điều 6. Tổ chức thực hiện

1. Giao Ủy ban nhân dân tỉnh tổ chức triển khai thực hiện Nghị quyết đảm bảo công khai, minh bạch, kịp thời, đúng đối tượng. Giám đốc Sở Y tế, thủ trưởng các cơ quan liên quan, đơn vị liên quan, Chủ tịch Ủy ban nhân dân xã, phường, đặc khu chịu trách nhiệm toàn diện trong việc rà soát, thẩm định, thẩm tra, tổ chức thực hiện; kiểm soát rủi ro chính sách, bảo đảm quản lý chặt chẽ, tuyệt đối không để xảy ra vi phạm trục lợi, thất thoát ngân sách nhà nước. Tăng cường công tác kiểm tra, thanh tra, giám sát việc thực hiện chính sách, kịp thời phát hiện, xử lý nghiêm đối với các vi phạm (nếu có).

2. Giao Thường trực, các ban, các tổ đại biểu và đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh giám sát việc thực hiện Nghị quyết.

3. Đề nghị Ủy ban Mặt trận Tổ quốc và các tổ chức chính trị - xã hội tỉnh tuyên truyền tạo sự đồng thuận của Nhân dân và giám sát việc tổ chức thực hiện Nghị quyết.

Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân dân tỉnh Quảng Ninh Khóa XIV, Kỳ họp thứ 29 thông qua ngày 17 tháng 7 năm 2025.

 

Nơi nhận:
- UBTV Quốc hội, Chính phủ (b/c);
- Văn phòng Chính phủ, Văn phòng Quốc hội (b/c);
- UB CTĐB của Quốc hội;
- Các bộ: Tài chính, Y tế, Tư pháp;
- TT Tỉnh ủy, TT HĐND tỉnh, UBND tỉnh;
- Đoàn đại biểu Quốc hội tỉnh;
- Đại biểu HĐND tỉnh khóa XIV;
- Các ban xây dựng Đảng và VP Tỉnh ủy;
- Cơ quan UB MTTQ Việt Nam tỉnh Quảng Ninh;
- Các sở, ban, ngành của tỉnh;
- TT HĐND, UBND các xã, phường, đặc khu;
- VP: Đoàn ĐBQH & HĐND tỉnh, UBND tỉnh;
- Trung tâm Truyền thông tỉnh, Công báo tỉnh;
- Lưu: VT, HĐ9.

CHỦ TỊCH




Trịnh Thị Minh Thanh

 

Bạn chưa Đăng nhập thành viên.

Đây là tiện ích dành cho tài khoản thành viên. Vui lòng Đăng nhập để xem chi tiết. Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!

Nghị quyết 65/2025/NQ-HĐND của Hội đồng nhân dân tỉnh Quảng Ninh quy định mức trợ cấp hưu trí xã hội, định mức kinh phí chi cho công tác quản lý và chi phí chi trả chính sách trợ cấp hưu trí xã hội trên địa bàn tỉnh

Bạn chưa Đăng nhập thành viên.

Đây là tiện ích dành cho tài khoản thành viên. Vui lòng Đăng nhập để xem chi tiết. Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!

* Lưu ý: Để đọc được văn bản tải trên Luatvietnam.vn, bạn cần cài phần mềm đọc file DOC, DOCX và phần mềm đọc file PDF.

Văn bản liên quan Nghị quyết 65/2025/NQ-HĐND

01

Luật Ngân sách Nhà nước của Quốc hội, số 83/2015/QH13

02

Luật Cư trú của Quốc hội, số 68/2020/QH14

03

Luật Bảo hiểm xã hội của Quốc hội, số 41/2024/QH15

04

Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Chứng khoán, Luật Kế toán, Luật Kiểm toán độc lập, Luật Ngân sách Nhà nước, Luật Quản lý, sử dụng tài sản công, Luật Quản lý thuế, Luật Thuế thu nhập cá nhân, Luật Dự trữ quốc gia, Luật Xử lý vi phạm hành chính của Quốc hội, số 56/2024/QH15

05

Nghị quyết 176/2025/QH15 của Quốc hội về cơ cấu tổ chức của Chính phủ nhiệm kỳ Quốc hội khóa XV

văn bản cùng lĩnh vực

văn bản mới nhất

Chú thích màu chỉ dẫn
Chú thích màu chỉ dẫn:
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng các màu sắc:
Sửa đổi, bổ sung, đính chính
Thay thế
Hướng dẫn
Bãi bỏ
Bãi bỏ cụm từ
Bình luận
Click vào nội dung được bôi màu để xem chi tiết.
×