Nghị quyết 107/NQ-CP 2024 ban hành Chương trình hành động thực hiện Nghị quyết 45-NQ/TW 2023
- Tóm tắt
- Nội dung
- VB gốc
- Tiếng Anh
- Hiệu lực
- VB liên quan
- Lược đồ
- Nội dung MIX
- Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…
- Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.
- Tải về
Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.
thuộc tính Nghị quyết 107/NQ-CP
Cơ quan ban hành: | Chính phủ | Số công báo: Số công báo là mã số ấn phẩm được đăng chính thức trên ấn phẩm thông tin của Nhà nước. Mã số này do Chính phủ thống nhất quản lý. | Đang cập nhật |
Số hiệu: | 107/NQ-CP | Ngày đăng công báo: | Đang cập nhật |
Loại văn bản: | Nghị quyết | Người ký: | Trần Lưu Quang |
Ngày ban hành: Ngày ban hành là ngày, tháng, năm văn bản được thông qua hoặc ký ban hành. | 09/07/2024 | Ngày hết hiệu lực: Ngày hết hiệu lực là ngày, tháng, năm văn bản chính thức không còn hiệu lực (áp dụng). | Đang cập nhật |
Áp dụng: Ngày áp dụng là ngày, tháng, năm văn bản chính thức có hiệu lực (áp dụng). | Tình trạng hiệu lực: Cho biết trạng thái hiệu lực của văn bản đang tra cứu: Chưa áp dụng, Còn hiệu lực, Hết hiệu lực, Hết hiệu lực 1 phần; Đã sửa đổi, Đính chính hay Không còn phù hợp,... | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! | |
Lĩnh vực: | Chính sách, Hành chính |
TÓM TẮT VĂN BẢN
Chương trình hành động về xây dựng và phát huy vai trò của đội ngũ trí thức
Ngày 09/7/2024, Chính phủ đã ra Nghị quyết 107/NQ-CP ban hành Chương trình hành động của Chính phủ thực hiện Nghị quyết 45-NQ/TW ngày 24/11/2023 của Ban Chấp hành Trung ương Đảng khóa XIII về tiếp tục xây dựng và phát huy vai trò của đội ngũ trí thức đáp ứng yêu cầu phát triển đất nước nhanh và bền vững trong giai đoạn mới. Cụ thể như sau:
1. Nhiệm vụ triển khai thực hiện Chương trình hành động như sau:
- Thực hiện việc quán triệt, tuyên truyền, nâng cao nhận thức, trách nhiệm và triển khai có hiệu quả các nội dung của Nghị quyết tới cán bộ, công chức, viên chức;
- Xây dựng các đề án phát triển các cơ sở giáo dục đại học lớn theo hướng đạt trình độ tiên tiến của nhóm các trường hàng đầu trong khu vực châu Á phù hợp với các Nghị quyết của Bộ Chính trị về phát triển kinh tế - xã hội các vùng và một số địa phương;
- Chỉ đạo các cơ sở giáo dục đại học, cơ sở nghiên cứu khoa học trực thuộc xây dựng và tổ chức thực hiện các giải pháp nâng cao chất lượng đào tạo nhân lực trình độ cao, bồi dưỡng nhân tài;
- Xây dựng đề án về xác định lĩnh vực, hướng nghiên cứu ưu tiên nhằm tăng cường năng lực, phát triển một số cơ sở nghiên cứu trọng điểm ngang tầm các nước tiên tiến;
- Xây dựng đề án tăng cường năng lực, phát triển Viện Hàn lâm Khoa học xã hội Việt Nam đến năm 2030, tầm nhìn đến 2045 ngang tầm với các nước tiên tiến trong khu vực và thế giới;
- Xây dựng đề án tăng cường năng lực, phát triển Viện Hàn lâm Khoa học và Công nghệ Việt Nam đến năm 2030, tầm nhìn đến 2045 ngang tầm với các nước tiên tiến trong khu vực và thế giới;
- Xây dựng đề án tăng cường năng lực, phát triển Đại học Quốc gia Hà Nội đến năm 2030, tầm nhìn đến 2045 ngang tầm với các nước tiên tiến trong khu vực và thế giới;...
2. Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc Chính phủ, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương, Giám đốc Đại học Quốc gia tăng cường kiểm tra, giám sát, đôn đốc việc thực hiện Chương trình hành động của Chính phủ, định kỳ hằng năm báo cáo kết quả thực hiện về Bộ Khoa học và Công nghệ trước ngày 15/12 hàng năm để tổng hợp, báo cáo Chính phủ.
Nghị quyết này có hiệu lực kể từ ngày ký.
Xem chi tiết Nghị quyết 107/NQ-CP tại đây
tải Nghị quyết 107/NQ-CP
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
CHÍNH PHỦ |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 107/NQ-CP |
Hà Nội, ngày 09 tháng 7 năm 2024 |
NGHỊ QUYẾT
Ban hành Chương trình hành động của Chính phủ thực hiện Nghị quyết
số 45-NQ/TW ngày 24 tháng 11 năm 2023 của Ban Chấp hành Trung ương
Đảng khóa XIII về tiếp tục xây dựng và phát huy vai trò của đội ngũ trí thức
đáp ứng yêu cầu phát triển đất nước nhanh và bền vững trong giai đoạn mới
_____________
CHÍNH PHỦ
Căn cứ Luật Tổ chức Chính phủ ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Nghị quyết số 45-NQ/TW ngày 24 tháng 11 năm 2023 của Ban Chấp hành Trung ương Đảng khóa XIII về tiếp tục xây dựng và phát huy vai trò của đội ngũ trí thức đáp ứng yêu cầu phát triển đất nước nhanh và bền vững trong giai đoạn mới;
Căn cứ Kế hoạch số 20-KH/TW ngày 28 tháng 11 năm 2023 của Ban Chấp hành Trung ương thực hiện Nghị quyết Hội nghị lần thứ tám Ban Chấp hành Trung ương Đảng khóa XIII về tiếp tục xây dựng và phát huy vai trò của đội ngũ trí thức đáp ứng yêu cầu phát triển đất nước nhanh và bền vững trong giai đoạn mới;
Theo đề nghị của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ.
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Ban hành kèm theo Nghị quyết này Chương trình hành động của Chính phủ thực hiện Nghị quyết số 45-NQ/TW ngày 24 tháng 11 năm 2023 của Ban Chấp hành Trung ương Đảng khóa XIII về tiếp tục xây dựng và phát huy vai trò của đội ngũ trí thức đáp ứng yêu cầu phát triển đất nước nhanh và bền vững trong giai đoạn mới.
Điều 2. Nghị quyết này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký ban hành.
Điều 3. Các Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang bộ, Thủ trưởng cơ quan thuộc Chính phủ, Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương và các cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Nghị quyết này.
Nơi nhận: |
TM. CHÍNH PHỦ |
CHÍNH PHỦ |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
CHƯƠNG TRÌNH
Hành động của Chính phủ thực hiện Nghị quyết số 45-NQ/TW
ngày 24 tháng 11 năm 2023 của Ban Chấp hành Trung ương Đảng
khóa XIII về tiếp tục xây dựng và phát huy vai trò của đội ngũ trí thức
đáp ứng yêu cầu phát triển đất nước nhanh và bền vững trong giai đoạn mới
(Kèm theo Nghị quyết số 107/NQ-CP
ngày 09 tháng 7 năm 2024 của Chính phủ)
_____________
Ngày 24 tháng 11 năm 2023, Ban Chấp hành Trung ương Đảng khóa XIII đã ban hành Nghị quyết số 45-NQ/TW về tiếp tục xây dựng và phát huy vai trò của đội ngũ trí thức đáp ứng yêu cầu phát triển đất nước nhanh và bền vững trong giai đoạn mới (sau đây gọi tắt là Nghị quyết số 45-NQ/TW).
Để thực hiện thống nhất, đồng bộ, hiệu quả Nghị quyết số 45-NQ/TW, Chính phủ ban hành Chương trình hành động như sau:
I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU
1. Mục đích
- Cụ thể hóa các quan điểm, mục tiêu, nhiệm vụ và giải pháp để thực hiện thắng lợi Nghị quyết số 45-NQ/TW về tiếp tục xây dựng và phát huy vai trò của đội ngũ trí thức đáp ứng yêu cầu phát triển đất nước nhanh và bền vững trong giai đoạn mới.
- Tạo sự chuyển biến mạnh mẽ về nhận thức của các cấp, các ngành, toàn thể xã hội, nhất là người đứng đầu với vai trò, tầm quan trọng của đội ngũ trí thức và công tác xây dựng, phát triển đội ngũ trí thức trong giai đoạn mới.
2. Yêu cầu
Xác định những nội dung, nhiệm vụ chính, lộ trình thời gian và biện pháp thực hiện để các ban, bộ, ngành trung ương và địa phương chủ động phối hợp, tổ chức triển khai thực hiện thống nhất, đồng bộ, hiệu quả Nghị quyết số 45-NQ/TW.
II. NHIỆM VỤ, GIẢI PHÁP CHỦ YẾU
Để thực hiện thắng lợi mục tiêu của Nghị quyết số 45-NQ/TW, Chính phủ yêu cầu Bộ trưởng các bộ, Thủ trưởng cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc Chính phủ, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương, Giám đốc Đại học Quốc gia tập trung chỉ đạo thực hiện 05 nhiệm vụ, giải pháp được nêu tại Nghị quyết số 45-NQ/TW (Phụ lục kèm theo).
III. TỔ CHỨC THỰC HIỆN
1. Trên cơ sở những nội dung chủ yếu của Nghị quyết số 45-NQ/TW về tiếp tục xây dựng và phát huy vai trò của đội ngũ trí thức đáp ứng yêu cầu phát triển đất nước nhanh và bền vững trong giai đoạn mới; các bộ, cơ quan trung ương và Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương, Đại học Quốc gia căn cứ nhiệm vụ được giao chủ trì tại Chương trình hành động của Chính phủ, xây dựng, ban hành kế hoạch thực hiện, hoàn thành trong quý III năm 2024.
2. Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc Chính phủ, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương, Giám đốc Đại học Quốc gia tăng cường kiểm tra, giám sát, đôn đốc việc thực hiện Chương trình hành động của Chính phủ, định kỳ hằng năm báo cáo kết quả thực hiện về Bộ Khoa học và Công nghệ trước ngày 15 tháng 12 hàng năm để tổng hợp, báo cáo Chính phủ.
3. Bộ Khoa học và Công nghệ phối hợp với các ban, bộ, ngành trung ương, các địa phương tham mưu giúp Chính phủ và Thủ tướng Chính phủ chỉ đạo, đôn đốc việc triển khai thực hiện Chương trình hành động; theo dõi, kiểm tra, tổng hợp và báo cáo Chính phủ việc thực hiện Nghị quyết này. Định kỳ sơ kết, tổng kết, đánh giá rút kinh nghiệm quá trình triển khai thực hiện Nghị quyết; kịp thời báo cáo những vấn đề mới nảy sinh và đề xuất các giải pháp xử lý.
4. Trong quá trình tổ chức thực hiện, nếu phát sinh những vấn đề chưa phù hợp cần sửa đổi, bổ sung những nội dung cụ thể thuộc Chương trình hành động, các bộ, cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc Chính phủ và Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương, Đại học Quốc gia kịp thời đề xuất các nội dung điều chỉnh để phù hợp với tình hình thực tiễn, gửi Bộ Khoa học và Công nghệ tổng hợp, báo cáo Thủ tướng Chính phủ.
Phụ lục
DANH MỤC CÁC NHIỆM VỤ TRIỂN KHAI THỰC HIỆN CHƯƠNG TRÌNH HÀNH ĐỘNG CỦA CHÍNH PHỦ
(Kèm theo Chương trình tại Nghị quyết số 107/NQ-CP
ngày 09 tháng 7 năm 2024 của Chính phủ)
_____________
TT |
Nội dung nhiệm vụ |
Cơ quan chủ trì thực hiện |
Cơ quan phối hợp thực hiện
|
Thời gian trình/thực hiện |
Cấp trình |
I |
Tiếp tục nâng cao nhận thức về vị trí, vai trò, tầm quan trọng của đội ngũ trí thức |
||||
1. |
Thực hiện việc quán triệt, tuyên truyền, nâng cao nhận thức, trách nhiệm và triển khai có hiệu quả các nội dung của Nghị quyết tới cán bộ, công chức, viên chức |
Các bộ/ngành, địa phương |
|
Thường xuyên |
|
2. |
Ban hành Kế hoạch thực hiện Chương trình hành động của Chính phủ thực hiện Nghị quyết số 45-NQ/TW |
Các bộ/ngành, địa phương |
|
Quý III/ 2024 |
Bộ trưởng/ Chủ tịch UBND tỉnh |
II |
Đổi mới công tác đào tạo, bồi dưỡng, sử dụng, đãi ngộ và tôn vinh trí thức, trọng dụng nhân tài |
||||
1. |
Xây dựng các đề án phát triển các cơ sở giáo dục đại học lớn theo hướng đạt trình độ tiên tiến của nhóm các trường hàng đầu trong khu vực châu Á phù hợp với các Nghị quyết của Bộ Chính trị về phát triển kinh tế - xã hội các vùng và một số địa phương |
Bộ Giáo dục và Đào tạo |
Các bộ/ngành liên quan |
2024-2025 |
Thủ tướng Chính phủ |
2. |
Chỉ đạo các cơ sở giáo dục đại học, cơ sở nghiên cứu khoa học trực thuộc xây dựng và tổ chức thực hiện các giải pháp nâng cao chất lượng đào tạo nhân lực trình độ cao, bồi dưỡng nhân tài; liên kết, hợp tác với các cơ sở tiên tiến trên thế giới để tăng cường nguồn lực đầu tư cho giáo dục đại học và khoa học công nghệ, tạo chuyển biến căn bản về chất lượng đào tạo nhân tài, phát triển đội ngũ trí thức trong giai đoạn mới của từng đơn vị |
Các bộ/ngành, địa phương |
Các bộ/ngành liên quan |
Thường xuyên |
|
3. |
Xây dựng đề án về xác định lĩnh vực, hướng nghiên cứu ưu tiên nhằm tăng cường năng lực, phát triển một số cơ sở nghiên cứu trọng điểm ngang tầm các nước tiên tiến |
Bộ Khoa học và Công nghệ |
Các bộ/ngành liên quan |
2024 - 2025 |
Bộ trưởng |
4. |
Xây dựng đề án tăng cường năng lực, phát triển Viện Hàn lâm Khoa học xã hội Việt Nam đến năm 2030, tầm nhìn đến 2045 ngang tầm với các nước tiên tiến trong khu vực và thế giới |
Viện Hàn lâm Khoa học xã hội Việt Nam |
Bộ Khoa học và Công nghệ; các bộ/ngành liên quan |
Quý IV/ 2024 |
Thủ tướng Chính phủ |
5. |
Xây dựng đề án tăng cường năng lực, phát triển Viện Hàn lâm Khoa học và Công nghệ Việt Nam đến năm 2030, tầm nhìn đến 2045 ngang tầm với các nước tiên tiến trong khu vực và thế giới |
Viện Hàn lâm Khoa học và Công nghệ Việt Nam |
Bộ Khoa học và Công nghệ; các bộ/ngành liên quan |
Quý IV/2024 |
Thủ tướng Chính phủ |
6. |
Xây dựng đề án tăng cường năng lực, phát triển Đại học Quốc gia Hà Nội đến năm 2030, tầm nhìn đến 2045 ngang tầm với các nước tiên tiến trong khu vực và thế giới |
Đại học Quốc gia Hà Nội |
Bộ Khoa học và Công nghệ; các bộ/ngành liên quan |
Quý IV/2024 |
Thủ tướng Chính phủ |
7. |
Xây dựng đề án tăng cường năng lực, phát triển Đại học Quốc gia Thành phố Hồ Chí Minh đến năm 2030, tầm nhìn đến 2045 ngang tầm với các nước tiên tiến trong khu vực và thế giới |
Đại học Quốc gia Thành phố Hồ Chí Minh |
Bộ Khoa học và Công nghệ; các bộ/ngành liên quan |
Quý IV/2024 |
Thủ tướng Chính phủ |
8. |
Nghiên cứu thành lập trung tâm tích hợp khoa học và công nghệ hiện đại, đạt trình độ tiên tiên tại Hà Nội |
UBND thành phố Hà Nội |
Các bộ/ngành liên quan |
Năm 2025 |
Thủ tướng Chính phủ |
9. |
Nghiên cứu thành lập trung tâm tích hợp khoa học và công nghệ hiện đại, đạt trình độ tiên tiến tại Thành phố Hồ Chí Minh |
UBND thành phố Hồ Chí Minh |
Các bộ/ngành liên quan |
Năm 2025 |
Thủ tướng Chính phủ |
10. |
Đổi mới, nâng cao hiệu quả việc đánh giá, công nhận các chức danh khoa học; rà soát, hoàn thiện hệ thống giải thưởng nhà nước, giải thưởng ngành, lĩnh vực và các chính sách tôn vinh khác đối với đội ngũ trí thức |
Bộ Khoa học và Công nghệ |
Các bộ/ngành liên quan |
Năm 2024 - 2025 |
Bộ trưởng |
III |
Tăng cường quản lý nhà nước, hoàn thiện hệ thống pháp luật, cơ chế, chính sách đối với đội ngũ trí thức |
||||
1. |
Tiếp tục hoàn thiện hệ thống pháp luật về cơ chế, chính sách đột phá, đặc thù phù hợp với hoạt, động của đội ngũ trí thức theo thẩm quyền |
Các bộ/ngành; các Ủy ban nhân dân tỉnh/thành phố |
|
Thường xuyên |
|
2. |
Xây dựng các hợp phần về Chiến lược phát triển đội ngũ trí thức theo từng ngành, lĩnh vực trong thời kỳ đẩy mạnh công nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước |
Các Bộ: Nội vụ, Khoa học và Công nghệ, Giáo dục và Đào tạo, Y tế, Văn hóa, Thể thao và Du lịch, Tài chính, Ngoại giao, Kế hoạch và Đầu tư và các bộ/ngành có liên quan |
Các bộ/ngành, địa phương liên quan |
Quý I/2025 |
Bộ trưởng |
3. |
Tổng hợp các hợp phần từ các bộ, ngành thành Chiến lược quốc gia về phát triển đội ngũ trí thức trong thời kỳ đẩy mạnh công nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước |
Bộ Khoa học và Công nghệ |
Các bộ/ngành, địa phương liên quan |
Quý II/2025 |
Thủ tướng Chính phủ |
4. |
Xây dựng Nghị quyết của Chính phủ về thí điểm một số cơ chế, chính sách đột phá trong đào tạo, thu hút nguồn nhân lực chất lượng cao trong một số lĩnh vực trọng yếu (nhằm tạo đột phá, chuyển biến mạnh mẽ, toàn diện về chất lượng đào tạo nhân lực trình độ cao tại một số cơ sở giáo dục đại học và tổ chức khoa học công nghệ) |
Bộ Giáo dục và Đào tạo |
Các cơ sở giáo dục và đào tạo, cơ sở nghiên cứu trong nước |
Quý IV/2025 |
Thủ tướng Chính phủ |
5. |
Xây dựng chính sách đầu tư phát triển khoa học, công nghệ, nhất là công nghệ lõi, công nghệ nguồn, công nghệ mũi nhọn; quan tâm đầu tư cho nghiên cứu cơ bản, nghiên cứu ứng dụng lĩnh vực Việt Nam có thế mạnh, khoa học xã hội và nhân văn, khoa học lý luận chính trị, quản lý, giáo dục và đào tạo, y tế, văn hoá, văn học, nghệ thuật |
Bộ Khoa học và Công nghệ |
Các bộ/ngành liên quan |
Thường xuyên |
|
6. |
Xây dựng cơ chế, chính sách ưu đãi về tín dụng đối với các cơ sở giáo dục - đào tạo, nghiên cứu khoa học, công nghệ, văn hoá, văn học, nghệ thuật |
Ngân hàng nhà nước Việt Nam |
Các bộ/ngành liên quan |
Thực hiện từ quý II/ 2024 |
Bộ trưởng |
7. |
Xây dựng Đề án điều chỉnh, bổ sung Chiến lược phát triển văn hoá đến năm 2030 |
Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch |
Các bộ/ngành liên quan |
Quý III/ 2024 |
Thủ tướng Chính phủ |
IV |
Tăng cường nguồn lực xây dựng đội ngũ trí thức chủ động, tích cực hội nhập quốc tế |
||||
1. |
Xây dựng Đề án phát triển đội ngũ trí thức của ngành/lĩnh vực (trong đó có nội dung xây dựng cơ sở dữ liệu về đội ngũ trí thức theo ngành/lĩnh vực) |
Các Bộ: Nội vụ, Khoa học và Công nghệ, Giáo dục và Đào tạo, Y tế, Văn hóa, Thể thao và Du lịch, Tài chính, Ngoại giao, Kế hoạch và Đầu tư và các bộ/ngành có liên quan |
Các bộ/ngành, địa phương liên quan |
Quý I/2025 |
Bộ trưởng |
2. |
Triển khai đề án phát huy nguồn lực của người Việt Nam ở nước ngoài phục vụ phát triển đất nước trong tình hình mới |
Bộ Ngoại giao |
Các bộ/ngành liên quan |
Thường xuyên |
|
3. |
Phát triển các trung tâm, mạng lưới nghiên cứu liên kết, kết nối với các mạng lưới đổi mới sáng tạo khu vực, toàn cầu, tạo điều kiện thuận lợi cho đội ngũ trí thức hợp tác, giao lưu, tiếp cận với tiến bộ khoa học - kỹ thuật của các nước tiên tiến |
Bộ Khoa học và Công nghệ |
Các bộ/ngành liên quan |
Thường xuyên |
|
4. |
Xây dựng đề án hoàn thiện hành lang pháp lý nhằm nâng cao hiệu quả và phát huy hoạt động của Quỹ Phát triển khoa học và công nghệ quốc gia; nghiên cứu cơ sở khoa học về thành lập Quỹ đầu tư đổi mới sáng tạo |
Bộ Khoa học và Công nghệ |
Các bộ/ngành liên quan |
2024 - 2025 |
Bộ trưởng |
V |
Phát huy vai trò, trách nhiệm của đội ngũ trí thức; đổi mới nội dung, phương thức hoạt động các hội trí thức |
||||
1. |
Đổi mới nội dung, phương thức hoạt động của các hội trí thức từ trung ương đến địa phương thuộc Liên hiệp các Hội Khoa học và Kỹ thuật Việt Nam |
Liên hiệp các Hội Khoa học và Kỹ thuật Việt Nam |
Bộ Nội vụ, Bộ Khoa học và Công nghệ, Ban Tuyên giáo Trung ương |
Thực hiện từ năm 2024 |
|
2. |
Đổi mới nội dung, phương thức hoạt động của các hội trí thức từ trung ương đến địa phương thuộc Liên hiệp các Hội Văn học nghệ thuật Việt Nam |
Liên hiệp các Hội Văn học nghệ thuật Việt Nam |
Bộ Nội vụ, Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch, Ban Tuyên giáo Trung ương |
Thực hiện từ năm 2024 |
|
3. |
Tạo điều kiện và khuyến khích đội ngũ trí thức tham gia đóng góp ý kiến, tư vấn, phản biện, giám định xã hội đối với việc hoạch định chính sách, xây dựng và triển khai các chiến lược, quy hoạch, kế hoạch, công trình, dự án quan trọng thực hiện mục tiêu phát triển đất nước |
Các bộ/ngành, địa phương |
Liên hiệp các Hội Khoa học và Kỹ thuật Việt Nam, Liên hiệp các Hội Văn học nghệ thuật Việt Nam; các bộ/ngành liên quan |
Thực hiện từ năm 2024 |
Thường xuyên |