Kế hoạch 78/KH-UBND Ninh Bình 2025 thực hiện chiến lược quốc gia về người cao tuổi

  • Thuộc tính
  • Nội dung
  • VB gốc
  • Tiếng Anh
  • Hiệu lực
  • VB liên quan
  • Lược đồ
  • Nội dung MIX

    - Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…

    - Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.

  • Tải về
Mục lục
Mục lục
Tìm từ trong trang
Tải văn bản
Văn bản tiếng việt
Lưu
Theo dõi văn bản

Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.

Báo lỗi
Ghi chú

thuộc tính Kế hoạch 78/KH-UBND

Kế hoạch 78/KH-UBND của Ủy ban nhân dân tỉnh Ninh Bình thực hiện chiến lược quốc gia về người cao tuổi trên địa bàn tỉnh Ninh Bình đến năm 2035, tầm nhìn đến năm 2045
Cơ quan ban hành: Ủy ban nhân dân tỉnh Ninh BìnhSố công báo:Đang cập nhật
Số hiệu:78/KH-UBNDNgày đăng công báo:Đang cập nhật
Loại văn bản:Kế hoạchNgười ký:Tống Quang Thìn
Ngày ban hành:03/04/2025Ngày hết hiệu lực:Đang cập nhật
Áp dụng:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản để xem Ngày áp dụng. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Tình trạng hiệu lực:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Lĩnh vực: Chính sách

tải Kế hoạch 78/KH-UBND

Tải văn bản tiếng Việt (.doc) Kế hoạch 78/KH-UBND DOC DOC (Bản Word)
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file.

Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!

LuatVietnam.vn độc quyền cung cấp bản dịch chính thống Công báo tiếng Anh của Thông Tấn Xã Việt Nam.
Tình trạng hiệu lực: Đã biết
Ghi chú
Ghi chú: Thêm ghi chú cá nhân cho văn bản bạn đang xem.
Hiệu lực: Đã biết
Tình trạng: Đã biết

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH NINH BÌNH

________

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

_______________________

Số: 78/KH-UBND

Ninh Bình, ngày 03 tháng 4 năm 2025

 

 

KẾ HOẠCH

Thực hiện chiến lược quốc gia về người cao tuổi trên địa bàn tỉnh Ninh Bình đến năm 2035, tầm nhìn đến năm 2045

__________

 

Thực hiện Quyết định số 383/QĐ-TTg ngày 21/02/2025 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Chiến lược quốc gia về người cao tuổi đến năm 2035, tầm nhìn đến năm 2045 (sau đây gọi là Chiến lược). Ủy ban nhân dân (UBND) tỉnh xây dựng Kế hoạch thực hiện Chiến lược quốc gia về người cao tuổi trên địa bàn tỉnh Ninh Bình đến năm 2035, tầm nhìn đến năm 2045, cụ thể như sau:

I. ĐỐI TƯỢNG, PHẠM VI

1. Đối tượng

Người cao tuổi, ưu tiên người cao tuổi có hoàn cảnh khó khăn, bệnh tật; hộ gia đình có người cao tuổi; Hội Người cao tuổi và các cơ quan, tổ chức có liên quan đến người cao tuổi.

2. Phạm vi

Chương trình được thực hiện trong phạm vi toàn tỉnh, ưu tiên hỗ trợ các địa phương có số người cao tuổi hoàn cảnh khó khăn, bệnh tật; hộ gia đình có người cao tuổi cao so với dân số.

II. MỤC TIÊU VÀ CÁC HOẠT ĐỘNG CHỦ YẾU

1. Mục tiêu

1.1. Mục tiêu tổng quát

- Cải thiện chất lượng cuộc sống của người cao tuổi trên địa bàn tỉnh, đảm bảo họ được tiếp cận các dịch vụ y tế, an sinh xã hội và cơ hội phát triển toàn diện.

- Phát huy vai trò, kinh nghiệm và tri thức của người cao tuổi trong gia đình, cộng đồng và xã hội.

- Nâng cao chất lượng đời sống vật chất của người cao tuổi; hoàn thiện chính sách trợ giúp xã hội hướng tới đảm bảo mức sống tối thiểu cho người cao tuổi; phát triển, nâng cao chất lượng hệ thống dịch vụ chăm sóc xã hội người cao tuổi, chú trọng người cao tuổi khuyết tật, người cao tuổi thuộc diện nghèo không có người có nghĩa vụ phụng dưỡng, người cao tuổi dân tộc thiểu số.

1.2. Mục tiêu cụ thể

a) Giai đoạn 2025 - 2030 và giai đoạn 2031 - 2035 (Chi tiết theo phụ biểu kèm theo Kế hoạch)

b) Định hướng đến năm 2045

Hoàn thiện, nâng cao chất lượng hệ thống cơ chế, chính sách về người cao tuổi theo hướng đầy đủ, đồng bộ, toàn diện, hiện đại, bền vững, đảm bảo tiến bộ, công bằng xã hội; tạo điều kiện bảo vệ, chăm sóc và phát huy hiệu quả, tiềm năng, vị thế, vai trò, kinh nghiệm của người cao tuổi.

2. Các hoạt động chủ yếu

2.1. Phát huy vai trò của người cao tuổi

a) Nội dung

- Tuyên truyền, khuyến khích người cao tuổi phát huy trí tuệ, kinh nghiệm tích cực xây dựng gia đình, dòng họ, cộng đồng xã hội gắn kết, văn minh; nêu gương sáng, chí bền cho con, cháu noi theo.

- Vận động người cao tuổi tham gia các hoạt động kinh tế, văn hóa, văn nghệ, chính trị, xã hội tại địa phương; phát triển phong trào già làng, trưởng bản, người cao tuổi có uy tín trong đồng bào dân tộc thiểu số để xây dựng làng văn hóa, phát huy bản sắc dân tộc, xóa bỏ hủ tục lạc hậu.

- Phát huy vai trò của người cao tuổi trong giữ gìn văn hóa địa phương, bảo vệ môi trường và phát triển kinh tế trong xây dựng nông thôn mới, đô thị văn minh, trong bảo vệ an ninh tổ quốc.

b) Cơ quan chủ trì thực hiện: Hội người cao tuổi tỉnh.

c) Cơ quan phối hợp thực hiện: Sở Y tế; các sở, ban, ngành, UBND các huyện, thành phố và các cơ quan có liên quan.

2.2. Trợ giúp tham gia các hoạt động văn hóa, thể thao

a) Nội dung

- Chỉ đạo, hướng dẫn các huyện, thành phố xây dựng, hoàn thiện và phát huy công năng của hệ thống thiết chế văn hóa, thể thao cơ sở; tiếp tục phát triển phong trào văn hóa, văn nghệ, thể thao quần chúng, củng cố, phát huy hoạt động của các câu lạc bộ văn hóa, thể thao, câu lạc bộ Liên thế hệ tự giúp nhau; quan tâm bố trí địa điểm, thời gian nhằm thu hút người cao tuổi tham gia.

- Chỉ đạo, hướng dẫn tổ chức các hoạt động văn hóa, văn nghệ, thể dục, thể thao phục vụ Nhân dân, trong đó quan tâm đối tượng là người cao tuổi; hỗ trợ, giảm giá dịch vụ cho người cao tuổi khi họ tham gia các hoạt động, dịch vụ văn hóa, thể thao.

b) Cơ quan chủ trì thực hiện: Sở Văn hóa và Thể thao.

c) Cơ quan phối hợp: Các sở, ban, ngành, UBND các huyện, thành phố và các cơ quan có liên quan.

2.3. Trợ giúp y tế, chăm sóc sức khỏe người cao tuổi

a) Nội dung

- Thực hiện tốt chính sách, pháp luật về chăm sóc sức khỏe, phục hồi chức năng và các chính sách khám chữa bệnh bảo hiểm y tế cho người cao tuổi.

- Triển khai kịp thời chăm sóc sức khỏe ban đầu, khám sức khỏe định kỳ, lập sổ quản lý theo dõi sức khỏe người cao tuổi ở trạm y tế tuyến xã, ưu tiên nhóm người cao tuổi từ đủ 80 tuổi trở lên và từng bước mở rộng đến nhóm từ 65 tuổi trở lên; thực hiện khám chữa bệnh tại nhà cho người cao tuổi không có điều kiện đến cơ sở khám chữa bệnh.

- Phát triển khoa lão khoa tại các bệnh viện đa khoa tuyến tỉnh, bệnh viện tuyến huyện có bộ phận lão khoa.

- Phát triển mạng lưới cung cấp dịch vụ phát hiện sớm bệnh tật, chăm sóc sức khỏe, phục hồi chức năng và phẫu thuật chỉnh hình, cung cấp dụng cụ trợ giúp cho người cao tuổi.

- Phát triển mạng lưới nhân viên chăm sóc, cộng tác viên thực hiện tư vấn chăm sóc sức khỏe cho người cao tuổi tại nhà và cộng đồng; tổ chức tập huấn và hướng dẫn để người cao tuổi tự chăm sóc sức khỏe, thành viên gia đình chăm sóc sức khỏe cho người cao tuổi.

b) Cơ quan chủ trì thực hiện: Sở Y tế

c) Cơ quan phối hợp: Các sở, ban, ngành, UBND các huyện, thành phố và các cơ quan có liên quan.

2.4. Phát triển mạng lưới các cơ sở trợ giúp xã hội cung cấp dịch vụ chăm sóc, phục hồi chức năng

a) Nội dung

- Quy hoạch, phát triển mạng lưới cơ sở trợ giúp xã hội chăm sóc, phục hồi chức năng cho người cao tuổi công lập và ngoài công lập. Trong đó, chú trọng nâng cấp, mở rộng và phát triển các cơ sở trợ giúp xã hội công lập, khuyến khích xã hội hóa đầu tư nâng cấp cơ sở trợ giúp xã hội đảm bảo đủ năng lực, quy mô và đáp ứng yêu cầu cung cấp dịch vụ chăm sóc, phục hồi chức năng cho người cao tuổi.

- Đầu tư cơ sở vật chất, kỹ thuật và trang thiết bị cho các cơ sở trợ giúp xã hội đạt tiêu chuẩn quy định, bảo đảm có các phân khu chức năng, các hạng mục công trình đáp ứng hoạt động chăm sóc, phục hồi chức năng cho người cao tuổi.

- Các cơ sở trợ giúp xã hội thực hiện tốt các tiêu chuẩn và quy trình theo quy định, nâng cao chất lượng cung cấp dịch vụ đối với người cao tuổi; khuyến khích và thực hiện thí điểm ngân sách nhà nước hỗ trợ một phần đối với khu vực tư nhân cung cấp dịch vụ chăm sóc người cao tuổi có hoàn cảnh khó khăn.

b) Cơ quan chủ trì thực hiện: Sở Y tế.

c) Cơ quan phối hợp: Các sở, ban, ngành, UBND các huyện, thành phố và các cơ quan có liên quan.

2.5. Trợ giúp giáo dục nghề nghiệp, tạo việc làm và hỗ trợ sinh kế, nhà ở

a) Nội dung

- Thực hiện chính sách dạy nghề, việc làm, chuyển đổi nghề phù hợp với người cao tuổi; Tư vấn, giới thiệu việc làm, hướng nghiệp cho người cao tuổi, ưu tiên hỗ trợ người cao tuổi có hoàn cảnh khó khăn.

- Thực hiện hỗ trợ thí điểm mô hình khởi nghiệp phù hợp với người cao tuổi; hỗ trợ các cơ sở của người cao tuổi phát triển sản xuất kinh doanh, dịch vụ phù hợp quy mô, trình độ quản lý.

- Xây dựng mô hình điểm sinh kế đối với gia đình có người cao tuổi; ưu tiên được vay vốn với lãi suất ưu đãi để tạo việc làm, tăng thu nhập.

- Thực hiện chính sách trợ giúp xã hội đối với người cao tuổi có hoàn cảnh khó khăn, tham mưu nâng mức chuẩn trợ cấp xã hội theo khả năng ngân sách, giá tiêu dùng và tương quan chính sách đối với các nhóm đối tượng khác.

- Xây dựng mô hình nhà xã hội an toàn tại cộng đồng chăm sóc người cao tuổi độc thân, người cao tuổi cô đơn không nơi nương tựa, bảo đảm người cao tuổi không phải sống trong nhà dột, nát.

b) Cơ quan chủ trì: Sở Giáo dục và Đào tạo (chủ trì nội dung về đào tạo nghề, hướng nghiệp); Sở Nội vụ (chủ trì nội dung về lao động việc làm); Sở Xây dựng (chủ trì nội dung về nhà ở xã hội).

c) Cơ quan phối hợp: Các sở, ban, ngành, UBND các huyện, thành phố và các cơ quan có liên quan.

2.6. Trợ giúp tham gia các hoạt động du lịch

a) Nội dung

- Tăng cường quảng bá sản phẩm du lịch, cơ sở lưu trú, dịch vụ lữ hành phục vụ nhu cầu du lịch của người cao tuổi.

- Thực hiện giảm giá vé tham quan, du lịch cho người cao tuổi.

- Bồi dưỡng, tập huấn hướng dẫn viên kỹ năng hướng dẫn người cao tuổi tham gia khi hoạt động du lịch.

b) Cơ quan chủ trì thực hiện: Sở Du lịch.

c) Cơ quan phối hợp: Các sở, ban, ngành, UBND các huyện, thành phố và các cơ quan có liên quan.

2.7. Trợ giúp người cao tuổi sử dụng công nghệ thông tin và truyền thông

a) Nội dung

- Duy trì, phát triển và nâng cấp các cổng, trang tin điện tử trên địa bàn tỉnh hỗ trợ phù hợp cho người cao tuổi tiếp cận.

- Tích cực áp dụng các công nghệ, công cụ, biên soạn tài liệu phục vụ hướng dẫn, đào tạo người cao tuổi sử dụng công nghệ thông tin và truyền thông phục vụ hoạt động học tập, giảng dạy, truyền nghề, sản xuất kinh doanh, phục vụ nhu cầu sinh hoạt hàng ngày, nâng cao chất lượng cuộc sống của người cao tuổi.

b) Cơ quan chủ trì thực hiện: Sở Khoa học và Công nghệ.

c) Cơ quan phối hợp thực hiện: Các sở, ban, ngành, UBND các huyện, thành phố và các cơ quan có liên quan.

2.8. Trợ giúp pháp lý đối với người cao tuổi

a) Nội dung

- Tăng cường thực hiện các hoạt động trợ giúp pháp lý tại xã, phường, thị trấn trên địa bàn tỉnh, ưu tiên những nơi có nhiều người cao tuổi khó khăn về tài chính, bị bạo lực, bạo hành có nhu cầu trợ giúp pháp lý và tại Hội Người cao tuổi các cấp, các câu lạc bộ người cao tuổi, các cơ sở trợ giúp xã hội khi có yêu cầu và phù hợp với điều kiện của địa phương.

- Tổ chức tập huấn, bồi dưỡng kiến thức, tăng cường năng lực cho đội ngũ thực hiện công tác trợ giúp pháp lý đối với người cao tuổi.

- Tích cực truyền thông về trợ giúp pháp lý đối với người cao tuổi thông qua các hoạt động chuyên môn, nghiệp vụ thích hợp.

b) Cơ quan chủ trì thực hiện: Sở Tư pháp.

c) Cơ quan phối hợp thực hiện: Các sở, ban, ngành, UBND các huyện, thành phố và các cơ quan có liên quan.

2.9. Phòng chống dịch bệnh, giảm nhẹ thiên tai đối với người cao tuổi

a) Nội dung

- Xây dựng tài liệu và tổ chức tập huấn nâng cao năng lực cho cán bộ làm công tác trợ giúp hoạt động phòng chống dịch bệnh và giảm nhẹ thiên tai đối với người cao tuổi.

- Xây dựng mô hình phòng chống dịch bệnh và giảm nhẹ thiên tai phù hợp với người cao tuổi.

- Ứng dụng công nghệ thông tin giúp người cao tuổi nhận thông tin cảnh báo sớm để ứng phó với dịch bệnh và thiên tai.

b) Cơ quan chủ trì thực hiện: Sở Y tế

c) Cơ quan phối hợp thực hiện: Các sở, ban, ngành, UBND các huyện, thành phố và các cơ quan có liên quan.

2.10. Nâng cao năng lực cho đội ngũ công chức, viên chức và cộng tác viên làm công tác trợ giúp xã hội

a) Nội dung

- Tập huấn nâng cao năng lực, kỹ năng chăm sóc, phục hồi chức năng cho đội ngũ cán bộ trợ giúp xã hội; đào tạo kỹ năng, nghiệp vụ về công tác xã hội trong chăm sóc sức khỏe người cao tuổi cho 1.000 lượt cán bộ, công chức, viên chức, nhân viên cơ sở trợ giúp xã hội (bình quân 100 người/năm).

- Bồi dưỡng, tập huấn cho cán bộ, nhân viên, cộng tác viên và gia đình người cao tuổi về kỹ năng, phương pháp chăm sóc và phục hồi chức năng cho người cao tuổi; cung cấp các video dạy kỹ năng cho gia đình, người cao tuổi để chăm sóc và phục hồi chức năng cho người cao tuổi tại cộng đồng.

- Tổ chức cho cán bộ, nhân viên cơ sở trợ giúp xã hội đi khảo sát thực tế học tập các mô hình chăm sóc và phục hồi chức năng cho người cao tuổi tại các tỉnh lân cận.

b) Cơ quan chủ trì thực hiện: Sở Y tế

c) Cơ quan phối hợp thực hiện: Các sở, ban, ngành, UBND các huyện, thành phố và các cơ quan có liên quan.

2.11. Truyền thông về người cao tuổi

a) Nội dung

- Tổ chức tuyên truyền nâng cao nhận thức của các cấp, các ngành và cộng đồng xã hội về tác động và thích ứng với vấn đề già hóa dân số, biến đổi khí hậu, dịch bệnh, cách mạng công nghiệp lần thứ tư, chuyển đổi số tác động đến đời sống của người cao tuổi; trách nhiệm của gia đình, cộng đồng xã hội và nhà nước trong việc chăm sóc, phát huy vai trò của người cao tuổi trên các phương tiện thông tin đại chúng và qua các hình thức tuyên truyền hiệu quả khác như: hội nghị, hội thảo, băng rôn, in ấn tờ rơi, áp phích, ấn phẩm...

- Tuyên truyền chính sách, pháp luật về người cao tuổi; các mô hình chăm sóc người cao tuổi ở cộng đồng, mô hình hoạt động văn hóa, thể thao; mô hình sản xuất kinh doanh có hiệu quả; phổ biến gương điển hình người cao tuổi trong hoạt động chính trị, kinh tế, văn hóa, xã hội.

- Biểu dương khen thưởng kịp thời những tập thể, cá nhân có thành tích xuất sắc trong công tác chăm sóc, phát huy vai trò của người cao tuổi vào các đợt sơ kết, tổng kết.

b) Cơ quan chủ trì thực hiện: Sở Y tế

c) Cơ quan phối hợp thực hiện: Các sở, ban, ngành, UBND các huyện, thành phố và các cơ quan có liên quan.

2.12. Giám sát, đánh giá

a) Nội dung

- Kiểm tra, giám sát kết quả thực hiện các chỉ tiêu của kế hoạch và đánh giá kết quả, tác động của Chương trình.

- Tổng hợp báo cáo kết quả thực hiện Chương trình giữa kỳ và cuối kỳ làm cơ sở đánh giá kết quả thực hiện Chương trình hành động quốc gia về người cao tuổi trên địa bàn tỉnh.

- Xây dựng cơ sở dữ liệu, hệ thống quản lý thông tin người cao tuổi.

b) Cơ quan chủ trì thực hiện: Sở Y tế

c) Cơ quan phối hợp thực hiện: Các sở, ban, ngành, UBND các huyện, thành phố và các cơ quan có liên quan.

2.13. Hỗ trợ hoạt động đối với tổ chức Hội người cao tuổi

a) Nội dung

- Thực hiện tốt các chính sách hỗ trợ hoạt động của Hội Người cao tuổi các cấp phù hợp với điều kiện kinh tế - xã hội của địa phương trên địa bàn tỉnh.

- Tiếp tục duy trì và phát triển Quỹ chăm sóc và phát huy vai trò người cao tuổi các cấp; Đánh giá việc thực hiện Đề án nhân rộng mô hình Câu lạc bộ Liên thế hệ tự giúp nhau theo Quyết định số 1445/QĐ-UBND ngày 27/11/2020 và Quyết định số 172/QĐ-UBND ngày 27/3/2023 của UBND tỉnh sửa đổi điểm 2 khoản VIII mục B Điều 1 Quyết định số 1445/QĐ- UBND ngày 27/11/2020 của UBND tỉnh về việc phê duyệt Đề án nhân rộng mô hình Câu lạc bộ liên thế hệ tự giúp nhau trên địa bàn tỉnh Ninh Bình, giai đoạn 2021 - 2025, đề xuất triển khai giai đoạn mới; các phong trào chăm sóc phát huy vai trò người cao tuổi và phong trào xây dựng nông thôn mới, đô thị văn minh, bảo vệ an ninh tổ quốc, bảo vệ môi trường; phát triển kinh tế - xã hội tại địa phương.

b) Cơ quan chủ trì thực hiện: Sở Y tế

c) Cơ quan phối hợp thực hiện: Hội người cao tuổi tỉnh; các sở, ban, ngành, UBND các huyện, thành phố và các cơ quan có liên quan.

III. NGUỒN KINH PHÍ THỰC HIỆN

Ngân sách nhà nước theo quy định về phân cấp ngân sách nhà nước hiện hành; lồng ghép từ kinh phí thực hiện các Chương trình, Đề án, Dự án có liên quan và các nguồn hợp pháp khác (nếu có).

IV. TỔ CHỨC THỰC HIỆN

1. Sở Y tế

- Là cơ quan thường trực, chủ trì phối hợp với các sở, ban, ngành, UBND các huyện, thành phố các các cơ quan có liên quan tổ chức triển khai, thực hiện Kế hoạch theo nhiệm vụ được phân công.

- Tổ chức rà soát thực trạng người cao tuổi trên địa bàn tỉnh làm căn cứ tham mưu đề xuất với UBND tỉnh xây dựng, bổ sung hoàn thiện các chính sách trợ giúp; đề xuất với cấp có thẩm quyền sửa đổi, bổ sung chính sách.

- Hàng năm đôn đốc, kiểm tra giám sát, đánh giá, tổng hợp kết quả triển khai thực hiện Kế hoạch báo cáo theo quy định.

2. Sở Tài chính

Chủ trì, phối hợp với Sở Y tế và các cơ quan, đơn vị liên quan vận động, thu hút các nguồn hỗ trợ phát triển chính thức (ODA) và các nguồn viện trợ phi chính phủ cho việc thực hiện kế hoạch; trên cơ sở cân đối nguồn lực tham mưu cho UBND tỉnh bố trí vốn ngân sách nhà nước để thực hiện các nhiệm vụ của công trình, dự án đảm bảo phù hợp theo quy định của Luật ngân sách nhà nước, Luật Đầu tư công và các quy định có liên quan đồng thời thực hiện việc thu hút các dự án ngoài ngân sách theo đúng định hướng thu hút đầu tư của tỉnh.

3. Các sở, ngành liên quan

Căn cứ chức năng, nhiệm vụ được giao có trách nhiệm phối hợp với Sở Y tế xây dựng, tổ chức triển khai thực hiện Kế hoạch và định kỳ hằng năm báo cáo kết quả thực hiện về Sở Y tế trước ngày 30/11.

4. Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố

Xây dựng chương trình, kế hoạch nhằm cụ thể hóa các nội dung hoạt động của Kế hoạch này phù hợp với mục tiêu phát triển kinh tế - xã hội của địa phương; chỉ đạo triển khai thực hiện các nội dung của Kế hoạch tại địa phương. Bố trí kinh phí, nhân lực, cơ sở vật chất thực hiện các hoạt động của Kế hoạch trên địa bàn; định kỳ và đột xuất báo cáo tình hình thực hiện Kế hoạch.

Trên đây là Kế hoạch thực hiện Chiến lược quốc gia về người cao tuổi trên địa bàn tỉnh Ninh Bình đến năm 2035, tầm nhìn đến năm 2045. Kế hoạch này thay thế Kế hoạch số 27/KH-UBND ngày 09/02/2022 của UBND tỉnh về thực hiện Chương trình hành động quốc gia về người cao tuổi trên địa bàn tỉnh Ninh Bình giai đoạn 2021 - 2030; đối với các nhiệm vụ của Kế hoạch số 27/KH-UBND ngày 09/02/2022 đã ban hành để thực hiện trong năm 2025 thì tiếp tục được thực hiện trong năm 2025. Trong quá trình triển khai, thực hiện Kế hoạch nếu có vướng mắc, các đơn vị kịp thời phản ánh về Sở Y tế để tổng hợp báo cáo UBND tỉnh./.

 

Nơi nhận:
- Bộ Y tế;
- Thường trực Tỉnh ủy;
- Thường trực HĐND tỉnh;
- Lãnh đạo UBND tỉnh;
- Các sở, ban ngành, đoàn thể của tỉnh;
- UBND các huyện, thành phố;
- Hội Người cao tuổi tỉnh;
- Lưu: VT, VP6.
PD_VP6_01.KHYT

TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH




Tống Quang Thìn

 

 

 

PHỤ BIỂU

CÁC MỤC TIÊU CỤ THỂ THỰC HIỆN CHIẾN LƯỢC QUỐC GIA VỀ NGƯỜI CAO TUỔI TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH NINH BÌNH
(Kèm theo Kế hoạch số: 78/KH-UBND ngày 03 tháng 4 năm 2025 của UBND tỉnh Ninh Bình)

TT

Nội dung chỉ tiêu

Đơn vị tính

Giai đoạn 2025 - 2030

Giai đoạn 2031 - 2035

Cơ quan phụ trách

I

Nhóm chỉ tiêu “Phát huy vai trò của Người cao tuổi”

 

 

 

 

1

Tỷ lệ người cao tuổi có nhu cầu và khả năng lao động có việc làm

%

70

75

Sở Nội vụ

2

Số người cao tuổi được hỗ trợ hướng nghiệp, đào tạo chuyển đổi nghề nghiệp tại các cơ sở giáo dục nghề nghiệp, cơ sở trợ giúp xã hội, trung tâm dịch vụ việc làm

Người

700

800

Sở Giáo dục và Đào tạo

3

Số hộ gia đình có người cao tuổi có nhu cầu và đủ điều kiện được vay vốn khởi nghiệp, phát triển sản xuất, kinh doanh với lãi suất ưu đãi

Hộ

9.000

10.000

Ngân hàng Chính sách xã hội tỉnh

4

Tỷ lệ xã, phường, thị trấn có Quỹ chăm sóc và phát huy vai trò người cao tuổi

%

100

100

Hội Người cao tuổi tỉnh

II

Nhóm chỉ tiêu “Môi trường sống”

 

 

 

 

5

Tỷ lệ xã, phường, thị trấn có câu lạc bộ văn hóa, văn nghệ, thể dục, thể thao của người cao tuổi thu hút người cao tuổi tham gia.

%

90

100

Sở Văn hóa Thể thao

6

Hàng năm tổ chức các cuộc thi, hội diễn, đồng diễn văn hóa, văn nghệ, thể dục thể thao đối với người cao tuổi

 

Có hoạt động

Có hoạt động

Sở Văn hóa Thể thao

7

Tỷ lệ thôn, xóm, phố có câu lạc bộ liên thế hệ tự giúp nhau hoặc mô hình câu lạc bộ khác chăm sóc và phát huy vai trò người cao tuổi

%

30

70

Hội Người cao tuổi tỉnh

III

Nhóm chỉ tiêu “Chăm sóc sức khỏe”

 

 

 

 

8

Tỷ lệ người cao tuổi có thẻ bảo hiểm y tế

%

100

100

Sở Y tế

9

Tỷ lệ người cao tuổi được chăm sóc sức khỏe ban đầu kịp thời, khám sức khỏe định kỳ, lập hồ sơ theo dõi sức khỏe

%

100

100

Sở Y tế

10

Tỷ lệ người cao tuổi khi ốm đau, dịch bệnh được khám chữa bệnh và được hưởng sự chăm sóc của gia đình và cộng đồng

%

100

100

Sở Y tế

11

Tỷ lệ bệnh viện đa khoa, bệnh viện chuyên khoa (trừ Bệnh viện Sản Nhi, Bệnh viện Điều dưỡng - Phục hồi chức năng), bệnh viện y học cổ truyền có buồng khám riêng cho người cao tuổi, bố trí giường điều trị nội trú cho người cao tuổi

%

90

90

Sở Y tế

12

Tỷ lệ bệnh viện đa khoa, chuyên khoa cấp tỉnh có khoa lão khoa

%

100

100

Sở Y tế

13

Tỷ lệ người cao tuổi có hoàn cảnh khó khăn, bệnh tật được tiếp cận các dịch vụ y tế dưới nhiều hình thức khác nhau

%/năm

90

100

Sở Y tế

14

Tỷ lệ người cao tuổi khuyết tật được sàng lọc, phát hiện các dạng khuyết tật và được can thiệp, phục hồi chức năng

%

80

90

Sở Y tế

IV

Nhóm chỉ tiêu “An sinh xã hội”

 

 

 

 

15

Tỷ lệ cao tuổi có hoàn cảnh khó khăn, không có người phụng dưỡng được chăm sóc, phục hồi chức năng và trợ giúp phù hợp tại các cơ sở phục hồi chức năng và cơ sở trợ giúp xã hội

%

100

100

Sở Y tế

16

Tỷ lệ người cao tuổi tâm thần nặng lang thang, người cao tuổi lang thang không có nơi cư trú được tiếp nhận, chăm sóc, phục hồi chức năng tại các cơ sở trợ giúp xã hội

%

100

100

Sở Y tế

17

Tỷ lệ người cao tuổi không phải sống trong nhà tạm, dột nát

%

100

100

Sở Xây dựng

18

Tỷ lệ người cao tuổi nghèo, không có người có quyền và nghĩa vụ phụng dưỡng được hưởng các chính sách trợ giúp xã hội theo quy định

%

100

100

Sở Y tế

19

Tỷ lệ người cao tuổi có khó khăn về tài chính, bị bạo lực, bạo hành khi có nhu cầu được cung cấp dịch vụ trợ giúp pháp lý theo quy định

%

90

100

Sở Tư pháp

20

Tỷ lệ hộ có người cao tuổi khuyết tật, suy giảm trí nhớ và có khó khăn khác được tập huấn, hướng dẫn kỹ năng chăm sóc, trợ giúp và PHCN

%

70

70

Sở Y tế

21

Tỷ lệ cơ quan báo chí, truyền thông có tin, bài về người cao tuổi ít nhất 01 lần/tuần

%

100

100

Báo, Đài PTTH tỉnh

22

Tỷ lệ người cao tuổi có nhu cầu và khả năng được tiếp cận và sử dụng được các sản phẩm công nghệ thông tin, truyền thông.

%

80

90

Sở Khoa học và Công nghệ

 

 

Ghi chú
LuatVietnam.vn độc quyền cung cấp bản dịch chính thống Công báo tiếng Anh của Thông Tấn Xã Việt Nam.
Tình trạng hiệu lực: Đã biết
Nội dung văn bản đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!

Để được giải đáp thắc mắc, vui lòng gọi

19006192

Theo dõi LuatVietnam trên YouTube

TẠI ĐÂY

văn bản cùng lĩnh vực

văn bản mới nhất

loading
Chú thích màu chỉ dẫn
Chú thích màu chỉ dẫn:
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng các màu sắc:
Sửa đổi, bổ sung, đính chính
Thay thế
Hướng dẫn
Bãi bỏ
Bãi bỏ cụm từ
Bình luận
Click vào nội dung được bôi màu để xem chi tiết.
×
×
×
×
Vui lòng đợi