Cảm ơn quý khách đã gửi báo lỗi.
Công văn 8788/BGDĐT-CTHSSV của Bộ Giáo dục và Đào tạo về việc tổng kết Chỉ thị 34-CT/TW về công tác phát triển Đảng
- Thuộc tính
- Nội dung
- VB gốc
- Tiếng Anh
- Hiệu lực
- VB liên quan
- Lược đồ
- Nội dung MIX
- Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…
- Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.
- Tải về
Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.
- Báo lỗi
- Gửi liên kết tới Email
- In tài liệu
- Chia sẻ:
- Chế độ xem: Sáng | Tối
- Thay đổi cỡ chữ:17
- Chú thích màu chỉ dẫn
thuộc tính Công văn 8788/BGDĐT-CTHSSV
Cơ quan ban hành: | Bộ Giáo dục và Đào tạo | Số công báo: | Đang cập nhật |
Số hiệu: | 8788/BGDĐT-CTHSSV | Ngày đăng công báo: | Đang cập nhật |
Loại văn bản: | Công văn | Người ký: | Ngũ Duy Anh |
Ngày ban hành: | 06/12/2013 | Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
Áp dụng: | Tình trạng hiệu lực: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! | |
Lĩnh vực: | Chính sách |
tải Công văn 8788/BGDĐT-CTHSSV
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 8788/BGDĐT-CTHSSV | Hà Nội, ngày 06 tháng 12 năm 2013 |
Kính gửi: | - Các đại học, học viện, các trường đại học, cao đẳng và trung cấp chuyên nghiệp; |
Để chuẩn bị tổng kết 15 năm thực hiện Chỉ thị 34-CT/TW ngày 30/5/1998 của Bộ Chính trị (khoá VIII) về "Tăng cường công tác chính trị tư tưởng; củng cố tổ chức đảng, đoàn thể quần chúng và công tác phát triển đảng viên trong trường học”, dự kiến tổ chức cuối tháng 12/2013, Bộ Giáo dục và Đào tạo đã gửi công văn đề nghị các nhà trường và Sở Giáo dục và Đào tạo các tỉnh, thành phố báo cáo tổng kết (xin gửi kèm theo danh sách thống kê các đơn vị đã gửi báo cáo tính đến hết tháng 11/2013).
Bộ Giáo dục và Đào tạo đề nghị các đại học, học viện, trường đại học, cao đẳng, trung cấp chuyên nghiệp và các sở giáo dục và đào tạo tiếp tục gửi báo cáo tình hình triển khai thực hiện Chỉ thị 34–CT/TW, cập nhật số liệu kết nạp đảng viên trong trường học đến hết tháng 11/2013. Báo cáo gồm các nội dung sau:
- Những thuận lợi, khó khăn trong quá trình triển khai.
- Đánh giá tác động đến học sinh, sinh viên, cán bộ giáo viên trẻ khi được kết nạp đảng. Việc chuyển sinh hoạt đảng đối với học sinh, sinh viên sau khi tốt nghiệp ra trường.
- Các kiến nghị đề xuất và phương hướng triển khai trong thời gian tới.
- Thống kê công tác phát triển đảng viên theo mẫu gửi kèm (đối với các đơn vị đã gửi báo cáo, tiếp tục bổ sung cập nhật số liệu kết nạp đảng viên trong trường học năm 2012 và đến hết tháng 11 năm 2013).
Báo cáo gửi về Bộ Giáo dục và Đào tạo trước ngày 13/12/2013 (qua Vụ Công tác học sinh, sinh viên) - 49 Đại Cồ Việt - Hà Nội, đ/c Nguyễn Xuân Hà, ĐT: 04. 38694984; 0123.748.5979; gửi bản mềm qua e.mail: [email protected].
Nơi nhận:
| TL. BỘ TRƯỞNG |
PHỤ LỤC
DANH SÁCH CÁC ĐƠN VỊ ĐÃ GỬI BÁO CÁO TỔNG KẾT CHỈ THỊ 34-CT/TW VỀ CÔNG TÁC PHÁT TRIỂN ĐẢNG TRONG TRƯỜNG HỌC TÍNH ĐẾN HẾT THÁNG 11/2013
(Gửi kèm công văn số 8788 /BGDĐT- CTHSSV ngày 06/12/2013)
I. Các đại học, học viện, trường đại học
1 | Trường ĐHSP Kỹ thuật Nam Định |
2 | Trường ĐHCN Vạn Xuân (Nghệ An) |
3 | Trường ĐH Dầu khí Việt Nam (Hà Nội) |
4 | Trường ĐH Vinh |
5 | Trường ĐH Thủ Dầu Một |
6 | Trường ĐH Cần Thơ |
7 | Trường ĐHSP TP. Hồ Chí Minh |
8 | Trường ĐH Đà Lạt (Lâm Đồng) |
9 | Trường ĐH Luật TP. Hồ Chí Minh |
10 | Trường ĐH Duy Tân (Đà Nẵng) |
11 | Trường ĐH Xây dựng Miền Trung (Phú Yên) |
12 | Trường ĐH Đồng Tháp |
13 | Trường ĐH Yersin (Đà Lạt - Lâm Đồng) |
14 | Trường ĐH Công nghiệp Việt Trì (Phú Thọ) |
15 | Trường ĐHSP Kỹ thuật Hưng Yên |
16 | Trường ĐH Trà Vinh |
17 | Trường ĐH Bình Dương |
18 | Trường ĐH Thành Đông (Hải Dương) |
19 | Trường ĐH Hoa Sen (TP. Hồ Chí Minh) |
20 | Trường ĐH GTVT - TP. Hồ Chí Minh |
21 | Trường ĐH FPT |
22 | Trường ĐH Quang Trung (Bình Định) |
23 | Trường ĐH Đông Á (Đà Nẵng) |
II. Các trường cao đẳng
1 | Trường CĐ Kỹ thuật Công nghiệp- Bắc Giang |
2 | Trường CĐ Giao thông VT 2 - Đà Nẵng |
3 | Trường CĐSP Bắc Ninh |
4 | Trường CĐ Kinh tế - Kỹ thuật Lâm Đồng |
5 | Trường CĐ Kinh tế - Tài chính Vĩnh Long |
6 | Trường CĐ Công nghệ và Quản trị Sonadezi |
7 | Trường CĐ Lương thực - Thực phẩm Đà Nẵng |
8 | Trường CĐSP Tây Ninh |
9 | Trường CĐ Thương mại và Du lịch Hà Nội |
10 | Trường CĐSP Hoà Bình |
11 | Trường CĐ Bách khoa Đà Nẵng |
12 | Trường CĐSP Thái Bình |
13 | Trường CĐ Cộng đồng Đồng Tháp |
14 | Trường CĐ Kỹ thuật Lý Tự Trọng - TP. Hồ Chí Minh |
15 | Trường CĐ Y tế Huế - Thừa thiên Huế |
16 | Trường CĐSP Điện Biên |
17 | Trường CĐ KT-KT Phú Lâm - TP. Hồ Chí Minh |
18 | Trường CĐ Cẩm Phả - Quảng Ninh |
19 | Trường CĐ Thương mại Đà Nẵng |
20 | Trường CĐSP Kon Tum |
21 | Trường CĐ Bến Tre |
22 | Trường CĐSP Đà Lạt - Lâm Đồng |
23 | Trường CĐ Tài chính - Hải quan TP. Hồ Chí Minh |
24 | Trường CĐ Cộng đồng Sóc Trăng |
25 | Trường CĐ Công nghệ Đà Nẵng |
26 | Trường CĐ Công nghệ Thủ Đức - TP. Hồ Chí Minh |
27 | Trường CĐ Nghề Du lịch Huế - Thừa Thiên Huế |
III. Các Sở Giáo dục và Đào tạo
1 | Sở GD&ĐT tỉnh Yên Bái |
2 | Sở GD&ĐT tỉnh Bắc Kạn |
3 | Sở GD&ĐT tỉnh Tuyên Quang |
4 | Sở GD&ĐT tỉnh Bắc Giang |
5 | Sở GD&ĐT tỉnh Quảng Ninh |
6 | Sở GD&ĐT tỉnh Hoà Bình |
7 | Sở GD&ĐT tỉnh Vĩnh Phúc |
8 | Sở GD&ĐT tỉnh Ninh Bình |
9 | Sở GD&ĐT tỉnh Hưng Yên |
10 | Sở GD&ĐT tỉnh Thanh Hoá |
11 | Sở GD&ĐT tỉnh Nghệ An |
12 | Sở GD&ĐT tỉnh Kon Tum |
13 | Sở GD&ĐT tỉnh Đắk Lắk |
14 | Sở GD&ĐT tỉnh Lâm Đồng |
15 | Sở GD&ĐT tỉnh Ninh Thuận |
16 | Sở GD&ĐT tỉnh Bình Thuận |
17 | Sở GD&ĐT Bà Rịa - Vũng tàu |
18 | Sở GD&ĐT tỉnh Tây Ninh |
19 | Sở GD&ĐT tỉnh Đồng Nai |
20 | Sở GD&ĐT tỉnh Bình Dương |
21 | Sở GD&ĐT tỉnh Hậu Giang |
22 | Sở GD&ĐT tỉnh Bến Tre |
23 | Sở GD&ĐT tỉnh Đồng Tháp |
24 | Sở GD&ĐT tỉnh Bạc Liêu |
IV. Các trường trung cấp chuyên nghiệp
1 | Trường TH Kinh tế - Kỹ thuật Bình Định |
2 | Trường Trung cấp Kinh tế Bình Dương |
3 | Trường TC Kinh tế - Kỹ thuật Đắk Lắk |
4 | Trường TC Kinh tế - Kỹ thuật Tiền Giang |
5 | Trường TC KT-KT Nguyễn Hữu Cảnh |
6 | Trường TC KT-KT Long An |
7 | Trường TC Văn hoá Nghệ thuật Bạc Liêu |
8 | Trường TC Y tế Vĩnh Long |
9 | Trường TC Kỹ thuật Nghiệp vụ Cái Bè - Tiền Giang |
10 | Trường TC Y tế Bạch Mai, Hà Nội |
TRƯỜNG /SỞ......
THỐNG KÊ SỐ LƯỢNG GIÁO VIÊN, CÁN BỘ VIÊN CHỨC VÀ HỌC SINH, SINH VIÊN
ĐƯỢC KẾT NẠP ĐẢNG TRONG GIAI ĐOẠN 1998 - 11/2013
(Gửi kèm công văn số: 8788/BGDĐT-CTHSSV ngày 06/12/2013)
Năm | GIÁO VIÊN, CÁN BỘ VIÊN CHỨC | HỌC SINH, SINH VIÊN | |||||||||||
Tổng số GV, CBCC | Quần chúng được giới thiệu với Đảng | Cán bộ lãnh đạo chưa là đảng viên | Tổng số HSSV | Quần chúng được giới thiệu với Đảng | Chi bộ HSSV | ||||||||
Số Đảng viên hiện có | Tổng số qua lớp tìm hiểu về Đảng | Được kết nạp mới | Số cán bộ lãnh đạo chưa là đảng viên | Tỉ lệ % trên các phòng ban đơn vị | Số Đảng viên hiện có | Tổng số qua lớp tìm hiểu về Đảng | Được kết nạp mới | Sinh hoạt độc lập | S/h ghép với P.CTSV | S/h ghép với Khoa/tổ bộ môn | |||
1998 - 2002 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2003 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2004 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2005 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2006 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2007 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2008 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2009 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2010 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2011 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2012 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
11//2013 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng cộng |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| Ký tên (đóng dấu) |
Ghi chú: Đối với Các Sở Giáo dục và Đào tạo, cột HSSV chỉ thống kê số HS phổ thông và HS các trường trung cấp chuyên nghiệp địa phương được kết nạp trong thời gian qua.