Cảm ơn quý khách đã gửi báo lỗi.
Công văn 5032/BKHĐT-TH 2022 Hướng dẫn đánh giá thực hiện Kế hoạch PT KTXH năm 2022, dự kiến Kế hoạch PT KT XH năm 2023
- Thuộc tính
- Nội dung
- VB gốc
- Tiếng Anh
- Hiệu lực
- VB liên quan
- Lược đồ
- Nội dung MIX
- Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…
- Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.
- Tải về
Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.
- Báo lỗi
- Gửi liên kết tới Email
- In tài liệu
- Chia sẻ:
- Chế độ xem: Sáng | Tối
- Thay đổi cỡ chữ:17
- Chú thích màu chỉ dẫn
thuộc tính Công văn 5032/BKHĐT-TH
Cơ quan ban hành: | Bộ Kế hoạch và Đầu tư | Số công báo: | Đang cập nhật |
Số hiệu: | 5032/BKHĐT-TH | Ngày đăng công báo: | Đang cập nhật |
Loại văn bản: | Công văn | Người ký: | Nguyễn Chí Dũng |
Ngày ban hành: | 22/07/2022 | Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
Áp dụng: | Tình trạng hiệu lực: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! | |
Lĩnh vực: | Chính sách |
tải Công văn 5032/BKHĐT-TH
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
BỘ KẾ HOẠCH VÀ ĐẦU TƯ | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 5032/BKHĐT-TH V/v Hướng dẫn đánh giá thực hiện Kế hoạch PTKTXH năm 2022, dự kiến Kế hoạch PTKTXH năm 2023 | Hà Nội, ngày 22 tháng 7 năm 2022 |
Kính gửi: | - Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ; |
Thực hiện Chỉ thị số 12/CT-TTg ngày 22 tháng 7 năm 2022 của Thủ tướng Chính phủ về xây dựng kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội (KTXH) và dự toán ngân sách nhà nước (NSNN) năm 2023, Bộ Kế hoạch và Đầu tư đề nghị các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ, Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương (dưới đây gọi tắt là các bộ, cơ quan trung ương, địa phương) tổ chức đánh giá tình hình thực hiện kế hoạch phát triển KTXH năm 2022, dự kiến kế hoạch phát triển KTXH năm 2023 theo chỉ đạo của Thủ tướng Chính phủ tại Chỉ thị nêu trên với những nội dung chủ yếu như sau:
Trên cơ sở tình hình, kết quả thực hiện 6 tháng đầu năm 2022, các bộ, cơ quan trung ương, địa phương tổ chức đánh giá và ước thực hiện kế hoạch phát triển KTXH năm 2022 trên tất cả các ngành, lĩnh vực được phân công phụ trách, quản lý.
Nội dung đánh giá cần nêu rõ các công việc đã triển khai, kết quả đạt được 6 tháng và ước cả năm 2022 (đặc biệt nêu rõ những thành tựu nổi bật; phương pháp thực hiện mới;...), khó khăn, hạn chế; phân tích rõ nguyên nhân chủ quan, khách quan của những kết quả đạt được và hạn chế, yếu kém; chỉ rõ trách nhiệm của cơ quan, tổ chức, cá nhân đối với những hạn chế, yếu kém và đề ra bài học kinh nghiệm. Trong đó:
- Các bộ, cơ quan trung ương đánh giá theo các nhiệm vụ được giao tại các kết luận, nghị quyết, văn bản chỉ đạo của Đảng, Quốc hội, Chính phủ về kế hoạch phát triển KTXH năm 2022; tập trung báo cáo các nhiệm vụ được giao tại Kết luận số 20-KL/TW ngày 16/10/2021 của Ban Chấp hành Trung ương Đảng khóa XIII, các Nghị quyết số 32/2021/QH15 ngày 12/11/2021 và số 43/2022/QH15 ngày 11/1/2022 của Quốc hội, các Nghị quyết số 01/NQ-CP ngày 08/01/2022, số 11/NQ-CP ngày 30/01/2022 và chỉ đạo khác của Chính phủ về phát triển KTXH năm 2022; đồng thời báo cáo đầy đủ việc thực hiện các chỉ tiêu đã được giao tại các Nghị quyết nêu trên theo mẫu tại Phụ lục kèm theo.
- Các địa phương đánh giá theo các nhiệm vụ được giao tại Nghị quyết của Ban chấp hành Đảng bộ và Hội đồng nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương về Kế hoạch phát triển KTXH 5 năm 2021-2025 và năm 2022; chương trình, kế hoạch hành động của địa phương thực hiện các Nghị quyết số 01/NQ-CP ngày 08/01/2022, số 11/NQ-CP ngày 30/01/2022 và các Nghị quyết khác của Chính phủ; đánh giá kết quả thực hiện các chỉ tiêu đã được giao của địa phương.
Một số mục tiêu, nhiệm vụ, giải pháp cần được tập trung đánh giá tình hình, kết quả thực hiện như:
(1) Việc thực hiện linh hoạt, hiệu quả mục tiêu vừa phòng, chống dịch COVID-19, vừa phục hồi, phát triển kinh tế - xã hội1; thực hiện các chính sách, giải pháp để giữ vững ổn định kinh tế vĩ mô, kiểm soát lạm phát, bảo đảm các cân đối lớn của nền kinh tế; các giải pháp tài khóa, tiền tệ để kích thích tổng cầu, hỗ trợ phục hồi sản xuất, kinh doanh, lưu thông hàng hóa, kết nối cung cầu lao động, thúc đẩy xuất khẩu, tiêu dùng nội địa, đẩy mạnh đầu tư.
(2) Xây dựng, hoàn thiện thể chế và tổ chức thi hành pháp luật; chất lượng ban hành văn bản quy phạm pháp luật; hoàn thiện khung khổ pháp lý để phát triển đồng bộ, ổn định, bền vững các loại thị trường, nhất là thị trường vốn, tiền tệ, lao động, khoa học công nghệ, bất động sản,...; hoàn thiện cơ chế, chính sách cho hoạt động của các mô hình kinh doanh, các sản phẩm, dịch vụ áp dụng công nghệ mới, phân cấp cho các địa phương; xây dựng, hoàn thiện và triển khai hệ sinh thái thúc đẩy chuyển đổi số quốc gia và đổi mới sáng tạo. Đánh giá những đóng góp của thể chế vào phát triển KTXH.
(3) Việc đẩy mạnh cơ cấu lại nền kinh tế gắn với đổi mới mô hình tăng trưởng, nâng cao năng suất, chất lượng, hiệu quả và sức cạnh tranh của nền kinh tế; tạo nền tảng phát triển kinh tế số, xã hội số; cơ cấu lại đầu tư công, ngân sách nhà nước, hệ thống các tổ chức tín dụng và đơn vị sự nghiệp công lập; phát triển các loại thị trường, nâng cao hiệu quả phân bổ và sử dụng nguồn lực; phát triển lực lượng doanh nghiệp; thúc đẩy kết nối giữa doanh nghiệp thuộc các thành phần kinh tế; đổi mới, phát triển kinh tế tập thể, hợp tác xã; cơ cấu lại các ngành theo hướng hiện đại, phát triển kinh tế xanh, bền vững và phát huy tối đa các tiềm năng, lợi thế.
(4) Phát triển nhanh hệ thống kết cấu hạ tầng đồng bộ, hiện đại; đẩy nhanh tiến độ xây dựng các dự án kết cấu hạ tầng trọng điểm, tăng cường kết nối vùng, liên vùng, khu vực, quốc tế, nhất là các công trình hạ tầng giao thông quan trọng như Dự án xây dựng một số đoạn đường bộ cao tốc trên tuyến Bắc - Nam phía Đông giai đoạn 2017-2020; Dự án xây dựng đường cao tốc Mỹ Thuận - Cần Thơ; Dự án Cảng hàng không quốc tế Long Thành; một số tuyến đường sắt đô thị ở Hà Nội và Thành phố Hồ Chí Minh;... các dự án hạ tầng nền tảng số quốc gia dùng chung, hạ tầng đô thị các khu kinh tế ven biển, hạ tầng nông nghiệp, nông thôn, hạ tầng thương mại.
(5) Việc nâng cao chất lượng giáo dục đào tạo, phát triển nguồn nhân lực gắn với đẩy mạnh nghiên cứu khoa học, ứng dụng công nghệ, đổi mới sáng tạo; đổi mới, phát triển mạnh mẽ và đồng bộ thị trường khoa học - công nghệ.
(6) Đẩy nhanh tiến độ lập, phê duyệt các quy hoạch cấp quốc gia, quy hoạch vùng, quy hoạch tỉnh thời kỳ 2021-2030, tầm nhìn đến năm 2050; phát triển các vùng kinh tế trọng điểm, phát triển đô thị, khu công nghiệp, khu kinh tế, khu công nghệ cao gắn với ứng phó biến đổi khí hậu, đô thị xanh, đô thị thông minh; thí điểm thực hiện cơ chế, chính sách đặc thù phát triển một số địa phương.
(7) Phát triển văn hóa, thực hiện tiến bộ, công bằng xã hội; phát huy giá trị văn hóa, con người Việt Nam; thực hiện các chương trình mục tiêu quốc gia và các chính sách bảo đảm an sinh xã hội, hỗ trợ người lao động, giảm nghèo đa chiều bền vững, bảo trợ xã hội, chăm sóc và bảo vệ trẻ em, chăm lo đời sống người cao tuổi, thực hiện bình đẳng giới; nâng cao năng lực hệ thống y tế, bảo hiểm y tế, bảo hiểm thất nghiệp, bảo hiểm xã hội; bảo đảm nguồn vắc xin và tổ chức tiêm phòng Covid-19; phục hồi và phát triển thị trường lao động; tổ chức, tham gia các sự kiện thể thao trong nước và quốc tế; công tác dân tộc, tôn giáo.
(8) Công tác quản lý, sử dụng hiệu quả đất đai, tài nguyên, bảo vệ môi trường; xử lý các hành vi vi phạm; xây dựng dự án Luật Đất đai (sửa đổi); triển khai Quy hoạch sử dụng đất quốc gia thời kỳ 2021 - 2030, tầm nhìn đến năm 2050, Kế hoạch sử dụng đất quốc gia 5 năm 2021-2025; sử dụng hiệu quả, bền vững tài nguyên nước; nâng cao năng lực dự báo, cảnh báo, chủ động thực hiện các biện pháp phòng ngừa, ứng phó, giảm nhẹ hậu quả thiên tai, biến đổi khí hậu; thực hiện các cam kết quốc tế về môi trường.
(9) Hiệu lực, hiệu quả quản lý nhà nước; việc đẩy mạnh phân cấp, phân quyền gắn với tăng cường kiểm tra, thanh tra, giám sát, kiểm soát quyền lực; siết chặt kỷ luật, kỷ cương hành chính, đề cao trách nhiệm người đứng đầu; phòng, chống, xử lý nghiêm các hành vi tham nhũng, tiêu cực, lãng phí; tinh giản biên chế, cơ cấu lại, nâng cao chất lượng đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức đi đôi với xác định vị trí việc làm; thu hút, trọng dụng nhân tài; khuyến khích và bảo vệ cán bộ năng động, sáng tạo, dám nghĩ, dám làm, dám chịu trách nhiệm vì lợi ích chung; phát triển Chính phủ điện tử hướng tới Chính phủ số giai đoạn 2021- 2025.
(10) Củng cố, tăng cường tiềm lực quốc phòng, an ninh; kiên quyết, kiên trì đấu tranh bảo vệ vững chắc độc lập, chủ quyền, thống nhất, toàn vẹn lãnh thổ; giữ vững môi trường hòa bình, ổn định, bảo đảm an ninh chính trị, trật tự, an toàn xã hội.
(11) Nâng cao hiệu quả hoạt động đối ngoại, chủ động hội nhập quốc tế sâu rộng, góp phần củng cố vị thế, uy tín của Việt Nam trên trường quốc tế; tăng cường ngoại giao kinh tế phục vụ thiết thực cho phục hồi, phát triển KTXH.
(12) Đẩy mạnh thông tin tuyên truyền, nâng cao hiệu quả công tác dân vận, tạo đồng thuận xã hội, củng cố khối đại đoàn kết toàn dân tộc, phấn đấu hoàn thành các mục tiêu, nhiệm vụ phát triển KTXH đã đề ra.
(Chi tiết phân công đánh giá các chỉ tiêu, nhiệm vụ, giải pháp cụ thể của Kế hoạch năm 2022 xin xem tại các Phụ lục kèm theo).
Căn cứ đặc điểm, tình hình của ngành, lĩnh vực, địa bàn quản lý, các bộ, cơ quan trung ương và địa phương tiến hành đánh giá thêm các nội dung, chỉ tiêu khác phù hợp với tình hình của đơn vị và địa phương.
Các bộ, cơ quan trung ương và địa phương cần nghiên cứu, xác định các vấn đề cơ bản của Kế hoạch phát triển KTXH năm 2023 trên tất cả các ngành, lĩnh vực được phân công phụ trách, quản lý; trong đó tập trung vào các nội dung chủ yếu sau:
Các bộ, cơ quan trung ương và địa phương nghiên cứu, đề xuất các định hướng, nhiệm vụ, giải pháp chủ yếu của năm 2023 bảo đảm thống nhất với nhiệm vụ, giải pháp chủ yếu của các kế hoạch 5 năm 2021-2025, mục tiêu tổng quát, mục tiêu chủ yếu của năm 2023, đồng thời phải phù hợp với điều kiện thực tiễn và trình độ phát triển của từng ngành, từng địa phương. Trong đó lưu ý:
- Kế thừa và phát huy những kết quả công tác, khí thế thời gian qua; không chủ quan, lơ là tự mãn với kết quả, thành tích đã đạt được. Quán triệt, thực hiện nghiêm các nguyên tắc tổ chức và hoạt động của Đảng, pháp luật của Nhà nước. Đẩy mạnh phòng chống tham nhũng, lãng phí, tiêu cực một cách hiệu quả và không hình thức, trước hết là trong hệ thống hành chính nhà nước; kiên quyết ngăn chặn và đẩy lùi tình trạng nhũng nhiễu, gây phiền hà cho người dân và doanh nghiệp trong giải quyết công việc.
- Các mục tiêu, định hướng của kế hoạch năm 2023 phải bám sát chủ trương, đường lối của Đảng, nghị quyết của Quốc hội, Chính phủ, chỉ đạo của Thủ tướng Chính phủ; phấn đấu thực hiện thắng lợi các mục tiêu của kế hoạch 5 năm, chiến lược phát triển KTXH 10 năm; bảo đảm tính khả thi, phù hợp với khả năng thực hiện của các ngành, các cấp, các địa phương, gắn với khả năng cân đối, huy động và sử dụng có hiệu quả các nguồn lực.
Về việc đề xuất các chỉ tiêu theo ngành, lĩnh vực: (i) phải thuộc hệ thống chỉ tiêu thống kê quốc gia; trường hợp đề xuất chỉ tiêu mới không thuộc hệ thống chỉ tiêu thống kê quốc gia thì phải đảm bảo tính chính xác, đồng bộ và thống nhất về thông tin, số liệu thống kê trên phạm vi cả nước, phục vụ tốt công tác theo dõi, đánh giá và xây dựng kế hoạch; (ii) bảo đảm khả năng thu thập thông tin, theo dõi liên tục, đánh giá định kỳ; không đề xuất các chỉ tiêu chuyên ngành, phức tạp, chủ yếu phục vụ mục đích nghiên cứu; (iii) bảo đảm tính khả thi, dễ hiểu, có khả năng so sánh với dữ liệu quá khứ; (iv) bảo đảm tính gắn kết chặt chẽ và phản ánh trực tiếp tình hình thực hiện các nhiệm vụ, giải pháp chủ yếu; (v) phù hợp với thông lệ.
- Tiếp tục xây dựng, hoàn thiện đồng bộ thể chế phát triển, trước hết là thể chế kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa; xây dựng Chính phủ và cơ quan hành chính các cấp đoàn kết, thống nhất cao, liêm chính, dân chủ, tăng cường kỷ luật, kỷ cương, hành động thiết thực, hiệu lực, hiệu quả, bám sát thực tiễn, lấy người dân, doanh nghiệp làm trung tâm. Đề cao trách nhiệm của người đứng đầu trong việc thực thi trách nhiệm giải trình, bảo đảm công khai, minh bạch. Nêu cao tinh thần trách nhiệm, tự lực, tự cường, đổi mới sáng tạo; dám nghĩ, dám làm, dám chịu trách nhiệm, quyết liệt, hiệu quả trong hành động; tiếp tục khơi dậy và thúc đẩy khát vọng phát triển đất nước.
- Thực hiện quyết liệt, hiệu quả hơn nữa các nhiệm vụ, giải pháp đề ra trên các lĩnh vực theo các nghị quyết, quy định của Đảng, Quốc hội, Chính phủ về phát triển KTXH 10 năm 2021-2030 và 5 năm 2021-2025. Tiếp tục thực hiện hiệu quả Chương trình phòng, chống dịch Covid-19, Chương trình phục hồi và phát triển KTXH. Chú trọng kiểm soát lạm phát, bảo đảm ổn định kinh tế vĩ mô và các cân đối lớn của nền kinh tế; cơ cấu lại nền kinh tế gắn với đổi mới mô hình tăng trưởng; thực hiện tốt các đột phá chiến lược; tăng cường ứng dụng khoa học công nghệ, thúc đẩy đổi mới sáng tạo, chuyển đổi số, phát triển nền kinh tế số, xã hội số; đổi mới căn bản, toàn diện giáo dục và đào tạo; nâng cao năng suất, chất lượng và sức cạnh tranh của nền kinh tế. Đẩy mạnh và nâng cao chất lượng việc rà soát, bổ sung, hoàn thiện thể chế, cơ chế, chính sách để huy động và sử dụng hiệu quả mọi nguồn lực phục vụ phát triển đất nước. Tích cực hơn nữa trong việc tháo gỡ khó khăn, vướng mắc cho sản xuất, kinh doanh bằng thể chế, cơ chế, chính sách phù hợp; chủ động xử lý hiệu quả những vấn đề tồn đọng kéo dài.
- Quán triệt chủ trương phát triển kinh tế đi đôi với thực hiện tiến bộ, công bằng xã hội, phát huy giá trị văn hóa và con người Việt Nam trở thành nguồn lực, động lực quan trọng trong phát triển KTXH. Quan tâm hơn nữa đến công tác an sinh xã hội và đời sống nhân dân, nhất là đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi, đặc biệt ở vùng sâu, vùng xa, biên giới, hải đảo; đẩy mạnh việc thực hiện các Chương trình mục tiêu quốc gia; bảo đảm mọi người dân đều có cơ hội tham gia và thụ hưởng thành quả phát triển KTXH của đất nước. Tăng cường phòng chống thiên tai, chủ động ứng phó với biến đổi khí hậu; lồng ghép các biện pháp bảo vệ môi trường, phòng, chống thiên tai vào các quy hoạch, kế hoạch phát triển ngành, kế hoạch phát triển KTXH các cấp theo quy định. Củng cố, tăng cường tiềm lực quốc phòng, an ninh; ổn định chính trị - xã hội và an toàn, an ninh cho nhân dân; kiên quyết, kiên trì đấu tranh bảo vệ vững chắc độc lập, chủ quyền, thống nhất, toàn vẹn lãnh thổ; tích cực, chủ động hội nhập quốc tế toàn diện và sâu rộng; giữ vững môi trường hòa bình, ổn định, bảo đảm an ninh chính trị, trật tự, an toàn xã hội để phát triển đất nước.
- Triển khai các nhiệm vụ theo phân công tại Chỉ thị số 12/CT-TTg của Thủ tướng Chính phủ.
- Hướng dẫn các ngành, các cấp trực thuộc xây dựng Kế hoạch phát triển KTXH năm 2023 thuộc ngành, lĩnh vực phụ trách và của địa phương.
- Thực hiện các nội dung theo phân công tại các Phụ lục kèm theo, gửi báo cáo bằng văn bản về Bộ Kế hoạch và Đầu tư và qua thư điện tử [email protected] trước ngày 31 tháng 7 năm 2022 để nghiên cứu, tổng hợp báo cáo kế hoạch chung của cả nước.
- Các địa phương gửi báo cáo đánh giá tình hình thực hiện Kế hoạch phát triển KTXH năm 2022 và dự kiến Kế hoạch phát triển KTXH năm 2023 của địa phương mình đến Bộ Kế hoạch và Đầu tư trước ngày 31 tháng 7 năm 2022.
Đối với chỉ tiêu tổng sản phẩm trên địa bàn tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương (GRDP), các địa phương sử dụng số liệu công bố của Tổng cục Thống kê; phối hợp chặt chẽ với cơ quan thống kê rà soát, ước thực hiện năm là 2022 và dự kiến chỉ tiêu kế hoạch phát triển KTXH năm 2023.
Đề nghị các bộ, cơ quan trung ương và địa phương căn cứ Chỉ thị số 12/CT-TTg của Thủ tướng Chính phủ, nội dung hướng dẫn tại văn bản này và tình hình, đặc điểm cụ thể của từng bộ, cơ quan trung ương và địa phương, khẩn trương thực hiện các nhiệm vụ nêu trên và gửi Báo cáo về Bộ Kế hoạch và Đầu tư đúng tiến độ để tổng hợp, báo cáo Thủ tướng Chính phủ./.
Nơi nhận: | BỘ TRƯỞNG |
PHỤ LỤC I
ĐỀ CƯƠNG BÁO CÁO TÌNH HÌNH KTXH NĂM 2022 VÀ DỰ KIẾN KẾ HOẠCH PHÁT TRIỂN KTXH NĂM 2023 CỦA CẢ NƯỚC
(Kèm theo văn bản số 5032/BKHĐT-TH ngày 22 tháng 7 năm 2022 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư)
TT | Nội dung | Đơn vị chủ trì theo dõi, đánh giá, báo cáo |
PHẦN I: TÌNH HÌNH THỰC HIỆN KẾ HOẠCH PHÁT TRIỂN KTXH NĂM 2022 |
| |
I | BỐI CẢNH THỰC HIỆN KẾ HOẠCH PHÁT TRIỂN KTXH NĂM 2022 | Các bộ, cơ quan trung ương và địa phương |
II | TÌNH HÌNH VÀ KẾT QUẢ THỰC HIỆN KẾ HOẠCH PHÁT TRIỂN KTXH NĂM 2022 | Các bộ, cơ quan trung ương và địa phương (các địa phương đánh giá theo các nhiệm vụ được giao tại Nghị quyết của BCH Đảng bộ và HĐND tỉnh, thành phố trực thuộc TW về Kế hoạch phát triển KTXH năm 2022) |
1 | Ước thực hiện các chỉ tiêu chủ yếu của kế hoạch phát triển KTXH năm 2022 theo 15 chỉ tiêu chủ yếu được giao tại Nghị quyết số 32/2021/QH15 |
|
- | Tốc độ tăng tổng sản phẩm trong nước (GDP) khoảng 6-6,5% | Bộ Kế hoạch và Đầu tư |
- | GDP bình quân đầu người đạt 3.900 đô la Mỹ (USD) | Bộ Kế hoạch và Đầu tư |
- | Tỷ trọng công nghiệp chế biến, chế tạo trong GDP đạt khoảng 25,5-25,8% | Bộ Kế hoạch và Đầu tư |
- | Tốc độ tăng chỉ số giá tiêu dùng (CPI) bình quân khoảng 4% | Ngân hàng Nhà nước Việt Nam; Bộ Kế hoạch và Đầu tư |
- | Tốc độ tăng năng suất lao động xã hội bình quân khoảng 5,5% | Bộ Kế hoạch và Đầu tư |
- | Tỷ trọng lao động nông nghiệp trong tổng lao động xã hội đạt 27,5% | Bộ Kế hoạch và Đầu tư |
- | Tỷ lệ lao động qua đào tạo khoảng 67%, trong đó tỷ lệ lao động qua đào tạo có văn bằng, chứng chỉ khoảng 27-27,5% | Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội |
- | Tỷ lệ thất nghiệp ở khu vực thành thị dưới 4% | Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội |
- | Tỷ lệ hộ nghèo (theo chuẩn nghèo đa chiều) giảm khoảng 1-1,5% | Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội |
- | Số bác sĩ trên 10.000 dân đạt 9,4 bác sĩ | Bộ Y tế |
- | Số giường bệnh trên 10.000 dân đạt 29,5 giường bệnh | Bộ Y tế |
- | Tỷ lệ tham gia bảo hiểm y tế đạt 92% dân số | Bộ Y tế |
- | Tỷ lệ số xã đạt chuẩn nông thôn mới đạt 73% | Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn |
- | Tỷ lệ thu gom và xử lý chất thải rắn sinh hoạt đô thị bảo đảm tiêu chuẩn, quy chuẩn đạt 89% | Bộ Tài nguyên và Môi trường |
- | Tỷ lệ khu công nghiệp, khu chế xuất đang hoạt động có hệ thống xử lý nước thải tập trung đạt tiêu chuẩn môi trường đạt 91% | Bộ Kế hoạch và Đầu tư |
2 | Đánh giá các kết quả đạt được theo 12 nhóm nhiệm vụ được giao tại Nghị quyết số 32/2021/QH15 và các kết luận, Nghị quyết của Đảng, Quốc hội, Chính phủ về phát triển KTXH năm 2022 |
|
2.1 | Thực hiện linh hoạt, hiệu quả mục tiêu vừa phòng, chống dịch COVID-19, vừa phục hồi, phát triển KTXH |
|
a) | Triển khai đồng bộ, hiệu quả Chương trình phòng, chống dịch COVID-19 và Chương trình phục hồi và phát triển KTXH | Các bộ, cơ quan trung ương |
- | Triển khai Chương trình phòng, chống dịch COVID-19 (tổ chức triển khai, kết quả đạt được, khó khăn, hạn chế, nguyên nhân, phương hướng, giải pháp,...) | Bộ Y tế và các bộ, cơ quan trung ương, địa phương báo cáo thực hiện các nhiệm vụ được giao thuộc Chương trình |
- | Triển khai Chương trình phục hồi và phát triển KTXH (tổ chức triển khai, kết quả đạt được, khó khăn, hạn chế, nguyên nhân, phương hướng, giải pháp,...) | Các bộ, cơ quan trung ương, địa phương báo cáo thực hiện các nhiệm vụ được giao thuộc Chương trình |
+ | Đẩy mạnh huy động các nguồn lực xã hội và ưu tiên bố trí nguồn NSNN để tập trung nâng cao năng lực hệ thống y tế và các nhiệm vụ quan trọng, cấp bách khác | Bộ Y tế và các bộ, cơ quan trung ương, địa phương |
+ | Chính sách miễn, giảm thuế | Bộ Tài chính |
+ | Chính sách đầu tư phát triển: kết cấu hạ tầng, y tế, an sinh xã hội, lao động, việc làm, hỗ trợ doanh nghiệp, hợp tác xã, hộ kinh doanh,... | Các bộ, cơ quan trung ương, địa phương |
+ | Chính sách tài khóa khác | Các bộ, cơ quan trung ương |
+ | Chính sách tiền tệ | Ngân hàng Nhà nước |
+ | Các chính sách khác thuộc Chương trình | Bộ Thông tin và Truyền thông; Bộ Khoa học và Công nghệ |
b) | Tình hình nền kinh tế quốc dân và việc thực hiện các chính sách, giải pháp để giữ vững ổn định kinh tế vĩ mô, kiểm soát lạm phát, bảo đảm các cân đối lớn của nền kinh tế, phục hồi và phát triển KTXH | Các bộ, cơ quan trung ương, địa phương |
- | Về tăng trưởng GDP | Bộ Kế hoạch và Đầu tư |
- | Về sản xuất nông nghiệp, lâm nghiệp và thủy sản (trong đó phân tích khả năng cạnh tranh, chuyển dịch nội ngành và khả năng cạnh tranh của một số sản phẩm chủ yếu, chủ lực,...) | Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn |
- | Về sản xuất công nghiệp (trong đó: phân tích khả năng cạnh tranh, chuyển dịch nội ngành và khả năng cạnh tranh của một số sản phẩm chủ yếu, chủ lực,...; tình hình biến động giá dầu, than nhập khẩu, phân bón, thép xây dựng đến các ngành sản xuất và các dự án đầu tư; khả năng cung ứng (nhập khẩu, trong nước) các nguyên liệu, linh kiện sản xuất (bao gồm cả các ngành công nghiệp hỗ trợ, linh kiện điện tử) cho sản xuất, lắp ráp thành phẩm trong nước); các dự án công nghiệp lớn, dự án nhóm A đi vào sản xuất năm 2022 | Bộ Công Thương |
- | Về các hoạt động dịch vụ (trong đó phân tích khả năng cạnh tranh, chuyển dịch nội ngành và khả năng cạnh tranh của một số sản phẩm chủ yếu, chủ lực,...) | Bộ Công Thương; |
| Trong ngành dịch vụ cần tập trung đánh giá: |
|
+ | Du lịch (trong đó phân tích khả năng cạnh tranh, chuyển dịch nội ngành và khả năng cạnh tranh của một số sản phẩm chủ yếu, chủ lực,...) | Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch |
+ | Vận tải hành khách và hàng hóa, logistics | Bộ Giao thông vận tải |
+ | Dịch vụ công nghệ thông tin và truyền thông | Bộ Thông tin và Truyền thông |
+ | Dịch vụ tài chính - ngân hàng | Ngân hàng Nhà nước Việt Nam |
- | Về tiền tệ, tín dụng. Trong đó, kịp thời đáp ứng nhu cầu vốn tín dụng, phấn đấu tiếp tục giảm lãi suất cho vay, giám sát chặt chẽ và kiểm soát việc phát sinh nợ xấu, bảo đảm an toàn hệ thống các tổ chức tín dụng | Ngân hàng Nhà nước Việt Nam |
- | Về kiểm soát lạm phát | Ngân hàng Nhà nước Việt Nam; Bộ Tài chính; Bộ Kế hoạch và Đầu tư |
- | Về bảo đảm các cân đối lớn của nền kinh tế |
|
+ | Về cân đối tích lũy, tiêu dùng | Bộ Kế hoạch và Đầu tư |
+ | Về cân đối ngân sách nhà nước | Bộ Tài chính |
+ | Về cân đối xuất nhập khẩu. Phát triển mạnh thị trường trong nước; thúc đẩy xuất nhập khẩu; mở rộng, đa dạng hóa thị trường xuất, nhập khẩu | Bộ Công Thương; Bộ Kế hoạch và Đầu tư; Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn |
+ | Về cân đối năng lượng (điện) | Bộ Công Thương |
+ | Về cân đối lương thực (an ninh lương thực) | Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn |
+ | Các cân đối lớn khác | Các bộ, cơ quan trung ương |
- | Về các chính sách, hoạt động hỗ trợ phục hồi sản xuất, kinh doanh, lưu thông hàng hóa, kết nối cung cầu lao động, thúc đẩy xuất khẩu, tiêu dùng nội địa, đẩy mạnh đầu tư | Các bộ, cơ quan trung ương, địa phương |
- | Về giá cả, thị trường thương mại trong nước | Bộ Tài chính; Bộ Công Thương |
- | Về siết chặt kỷ luật, kỷ cương tài chính, quản lý chặt chẽ thu, chi ngân sách, chống thất thu, nợ đọng thuế, chuyển giá, trốn thuế, chống gian lận thương mại, phấn đấu tăng thu ngân sách nhà nước | Bộ Tài chính, Bộ Công Thương và các địa phương |
- | Về thực hành tiết kiệm, chống lãng phí, thất thoát ngân sách, tài sản công, triệt để tiết kiệm các khoản chi ngay từ khi lập, giao và thực hiện dự toán để ưu tiên cho công tác phòng, chống dịch COVID-19 và phục hồi, phát triển kinh tế - xã hội | Bộ Tài chính, Bộ Kế hoạch và Đầu tư và các bộ, cơ quan trung ương, địa phương |
- | Về đầu tư phát triển | Bộ Kế hoạch và Đầu tư; Bộ Tài chính |
- | Về thống nhất quản lý và sử dụng hóa đơn điện tử, áp dụng trên phạm vi toàn quốc | Bộ Tài chính |
- | Về các nội dung liên quan khác | Các bộ, cơ quan trung ương, địa phương |
2.2 | Xây dựng, hoàn thiện thể chế và tổ chức thi hành pháp luật |
|
- | Tiếp tục thể chế hóa kịp thời, đầy đủ các chủ trương, đường lối Nghị quyết Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ XIII của Đảng. Triển khai thực hiện hiệu quả Nghị quyết của Quốc hội về Chương trình xây dựng luật, pháp lệnh năm 2022. Nâng cao chất lượng ban hành văn bản quy phạm pháp luật, hạn chế tối đa nợ đọng văn bản quy định chi tiết. Trong đó báo cáo, đánh giá rõ về công tác xây dựng hoàn thiện thể chế, công tác xây dựng, ban hành, thực thi văn bản quy phạm pháp luật; những đóng góp của công tác xây dựng, hoàn thiện thể chế, pháp luật vào phát triển KTXH. | Bộ Tư pháp và các bộ, cơ quan trung ương |
- | Xây dựng, ban hành các văn bản pháp luật để thực hiện thống nhất, hiệu quả Chiến lược tổng thể về phòng, chống dịch COVID-19, Chương trình phục hồi và phát triển kinh tế - xã hội, nhất là đẩy mạnh phân cấp cho các địa phương để tháo gỡ vướng mắc trong sản xuất, kinh doanh cho người dân, doanh nghiệp | Bộ Y tế, Bộ Kế hoạch và Đầu tư, các cơ quan trung ương và địa phương |
- | Tiếp tục đẩy mạnh cải cách tư pháp, nâng cao hiệu quả hoạt động của các cơ quan tư pháp. | Bộ Tư pháp |
- | Triển khai thực hiện có hiệu quả Chương trình tổng thể cải cách hành chính nhà nước giai đoạn 2021 - 2026; đẩy nhanh xây dựng Chính phủ số. Hoàn thiện các quy định về nền hành chính công vụ minh bạch, liêm chính; ngăn chặn, xử lý có hiệu quả tình trạng nhũng nhiễu, gây phiền hà cho người dân, doanh nghiệp. | Bộ Nội vụ, Bộ Thông tin và Truyền Thông, Văn phòng Chính phủ |
- | Công tác phổ biến, giáo dục pháp luật. | Các bộ, cơ quan trung ương |
- | Giải quyết kịp thời, hiệu quả các tranh chấp thương mại, đầu tư trong nước và quốc tế. | Bộ Công Thương, Bộ Kế hoạch và Đầu tư và các bộ, cơ quan trung ương |
- | Việc hoàn thiện khung khổ pháp lý để phát triển đồng bộ, ổn định, bền vững các loại thị trường, nhất là thị trường vốn, tiền tệ, lao động, khoa học công nghệ, bất động sản... | Ngân hàng Nhà nước, Bộ Tài chính, Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội, Bộ Khoa học và Công nghệ, Bộ Xây dựng và các bộ, cơ quan trung ương |
- | Hoàn thiện cơ chế, chính sách cho hoạt động của các mô hình kinh doanh, các sản phẩm, dịch vụ áp dụng công nghệ mới; xây dựng, hoàn thiện và triển khai hệ sinh thái thúc đẩy chuyển đổi số quốc gia và đổi mới sáng tạo. | Bộ Kế hoạch và Đầu tư, Bộ Khoa học và Công nghệ, Bộ Thông tin và Truyền thông và các bộ, cơ quan trung ương |
- | Việc đẩy mạnh thí điểm, thử nghiệm một số mô hình, chính sách kinh doanh mới để phục hồi và tạo điều kiện phát triển đột phá một số ngành nghề, lĩnh vực có cơ hội và tiềm năng lớn như: du lịch, dịch vụ, vận tải, logistics... | Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch, Bộ Giao thông vận tải và các bộ, cơ quan trung ương |
- | Về rà soát sửa đổi, bổ sung các cơ chế, chính sách, quy định của pháp luật trong các lĩnh vực để tháo gỡ khó khăn, tạo lập môi trường đầu tư, kinh doanh thông thoáng, thuận lợi cho hoạt động sản xuất, kinh doanh. | Các bộ, cơ quan trung ương |
- | Về các nội dung liên quan khác | Các bộ, cơ quan trung ương, địa phương |
2.3 | Đẩy mạnh cơ cấu lại nền kinh tế gắn với đổi mới mô hình tăng trưởng, nâng cao năng suất, chất lượng, hiệu quả và sức cạnh tranh của nền kinh tế; tạo nền tảng phát triển kinh tế số, xã hội số |
|
a) | Về đẩy mạnh cơ cấu lại nền kinh tế gắn với đổi mới mô hình tăng trưởng |
|
- | Cơ cấu lại đầu tư công, trong đó: tập trung tháo gỡ các vướng mắc; khẩn trương, quyết liệt, hiệu quả trong công tác chuẩn bị đầu tư, phân bổ và đẩy mạnh giải ngân vốn đầu tư công; đẩy nhanh tiến độ thực hiện các dự án quan trọng quốc gia, các chương trình mục tiêu quốc gia. | Bộ Kế hoạch và Đầu tư; Bộ Xây dựng |
- | Sớm hoàn thành phê duyệt và quyết liệt triển khai đề án cơ cấu lại, nâng cao hiệu quả doanh nghiệp nhà nước, trọng tâm là tập đoàn kinh tế, tổng công ty nhà nước giai đoạn 2021 - 2025; đẩy mạnh thực hiện kế hoạch cổ phần hóa, thoái vốn nhà nước tại doanh nghiệp và sắp xếp lại, nâng cao hiệu quả hoạt động của đơn vị sự nghiệp công lập. Củng cố, phát triển một số tập đoàn kinh tế nhà nước có quy mô lớn, hoạt động hiệu quả, có khả năng cạnh tranh. | Văn phòng Chính phủ (Ban Chỉ đạo Đổi mới và Phát triển doanh nghiệp); Ủy ban quản lý vốn nhà nước tại doanh nghiệp; Bộ Kế hoạch và Đầu tư; Bộ Tài chính và các cơ quan trung ương, địa phương |
- | Cơ cấu lại hệ thống các tổ chức tín dụng. Tăng cường khả năng tiếp cận tín dụng; kiểm soát chặt chẽ tín dụng đối với các lĩnh vực tiềm ẩn rủi ro. Quyết liệt, hiệu quả hơn nữa trong cơ cấu lại các tổ chức tín dụng gắn với xử lý nợ xấu và các dự án, doanh nghiệp thua lỗ, kém hiệu quả, trong đó phấn đấu xử lý ít nhất 02 ngân hàng thương mại yếu kém và 05 dự án, doanh nghiệp chậm tiến độ, kém hiệu quả, thua lỗ. | Ngân hàng Nhà nước Việt Nam; Ủy ban Quản lý vốn nhà nước tại doanh nghiệp |
- | Tiếp tục cơ cấu lại ngân sách nhà nước, tăng cường quản lý nợ công, kiểm soát bội chi và lạm phát một cách hợp lý để phục hồi và phát triển kinh tế - xã hội. | Bộ Tài chính; Ngân hàng Nhà nước Việt nam |
- | Đơn vị sự nghiệp công lập | Các bộ, cơ quan trung ương |
- | Nghiên cứu, triển khai chương trình quốc gia về tăng năng suất lao động | Bộ Kế hoạch và Đầu tư |
- | Tập trung phát biển sản phẩm quốc gia. | Các bộ, cơ quan trung ương, địa phương |
- | Phát triển các ngành, lĩnh vực theo hướng bền vững, phát triển xanh dựa trên đổi mới sáng tạo và thúc đẩy quá trình chuyển đổi, sử dụng năng lượng sạch, chuyển đổi số, tăng cường ứng dụng khoa học công nghệ. |
|
+ | Ngành nông, lâm nghiệp, thủy sản | Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn |
+ | Ngành công nghiệp | Bộ Công Thương |
+ | Ngành dịch vụ (thương mại, dịch vụ, logistics, vận tải, hàng không, du lịch,...) | Bộ Công Thương; Bộ Giao thông vận tải; Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch; Bộ Công Thương; Bộ Thông tin và Truyền thông và các bộ, cơ quan trung ương |
+ | Về đổi mới sáng tạo (bao gồm phát triển hệ sinh thái đổi mới sáng tạo, hỗ trợ khởi nghiệp đổi mới sáng tạo), chuyển đổi số, ứng dụng khoa học công nghệ. | Bộ Kế hoạch và Đầu tư; |
- | Khuyến khích các doanh nghiệp đầu tư vào nông nghiệp, nông thôn; nghiên cứu, phát triển khoa học công nghệ và tham gia hiệu quả vào chuỗi giá trị toàn cầu. | Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn; Bộ Kế hoạch và Đầu tư, Bộ Khoa học và Công nghệ và các bộ, cơ quan trung ương, địa phương |
- | Phục hồi, phát triển các chuỗi sản xuất, cung ứng bị đứt gãy, tổ chức kết nối và hỗ trợ các doanh nghiệp trong nước tham gia chuỗi sản xuất, cung ứng toàn cầu. | Các bộ, cơ quan trung ương, địa phương |
b) | Phát triển các loại thị trường, nâng cao hiệu quả phân bổ và sử dụng nguồn lực. |
|
+ | Thị trường tài chính | Bộ Tài Chính |
+ | Thị trường quyền sử dụng đất | Bộ Tài nguyên và Môi trường |
+ | Thị trường lao động | Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội; Bộ Giáo dục và Đào tạo; Bộ Khoa học và Công nghệ |
+ | Thị trường khoa học và công nghệ | Bộ Khoa học và Công nghệ; Bộ Thông tin và Truyền thông |
c) | Phát triển lực lượng doanh nghiệp; thúc đẩy kết nối giữa doanh nghiệp thuộc các thành phần kinh tế; đổi mới, phát triển kinh tế tập thể, hợp tác xã. |
|
+ | Tình hình thực hiện cơ cấu lại, nâng cao hiệu quả doanh nghiệp nhà nước, trọng tâm là tập đoàn kinh tế, tổng công ty nhà nước; thực hiện kế hoạch cổ phần hóa, thoái vốn nhà nước tại doanh nghiệp; củng cố, phát triển một số tập đoàn kinh tế nhà nước có quy mô lớn, hoạt động hiệu quả, có khả năng cạnh tranh; xử lý, tái cơ cấu các doanh nghiệp thua lỗ, kém hiệu quả. | Văn phòng Chính phủ (Ban Chỉ đạo Đổi mới và Phát triển doanh nghiệp); Ủy ban quản lý vốn nhà nước tại doanh nghiệp; Bộ Kế hoạch và Đầu tư, Bộ Tài chính. |
+ | Phát triển lực lượng doanh nghiệp khu vực kinh tế tư nhân, thúc đẩy chuyển đổi số, liên doanh, liên kết, nâng cao năng lực cạnh tranh. | Bộ Kế hoạch và Đầu tư, Bộ Khoa học và Công nghệ; Bộ Thông tin và Truyền thông; Bộ Tư pháp; Bộ Nội vụ; Thanh tra Chính phủ |
+ | Phát huy vai trò của khu vực doanh nghiệp có vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài; đổi mới, phát triển kinh tế tập thể, hợp tác xã. | Bộ Kế hoạch và Đầu tư |
2.4 | Phát triển nhanh hệ thống kết cấu hạ tầng đồng bộ, hiện đại |
|
- | Giao thông (đẩy nhanh tiến độ xây dựng các dự án kết cấu hạ tầng trọng điểm, tăng cường kết nối vùng, liên vùng, khu vực, quốc tế, nhất là các công trình hạ tầng giao thông quan trọng), trong đó báo cáo chi tiết một số nội dung cụ thể như: | Bộ Giao thông vận tải và các địa phương liên quan |
+ | Việc đẩy nhanh tiến độ thực hiện Dự án xây dựng một số đoạn đường bộ cao tốc trên tuyến Bắc - Nam phía Đông giai đoạn 2017 - 2020 (hoàn thành một số dự án thành phần: Cam Lộ - La Sơn; Dầu Giây - Phan Thiết; Vĩnh Hảo - Phan Thiết; Mai Sơn - Quốc lộ 45); Dự án xây dựng đường cao tốc Mỹ Thuận - Cần Thơ; Dự án Cảng hàng không quốc tế Long Thành; sớm đưa vào hoạt động một số tuyến đường sắt đô thị ở Hà Nội và Thành phố Hồ Chí Minh...) | Bộ Giao thông vận tải, TP Hà Nội, TP Hồ Chí Minh |
+ | Kịp thời khắc phục những bất cập, hạn chế, chậm trễ trong chuẩn bị đầu tư, phân bổ vốn đầu tư công; sớm trình Quốc hội quyết định chủ trương đầu tư các dự án quan trọng quốc gia có tính liên vùng, liên tỉnh giai đoạn 2021 - 2025. | Bộ Kế hoạch và Đầu tư, Bộ Giao thông vận tải và các bộ, cơ quan trung ương, địa phương |
+ | … |
|
- | Năng lượng. Bảo đảm tiến độ quy hoạch, xây dựng các công trình nguồn điện, lưới điện trọng điểm, đặc biệt là các công trình phục vụ chuyển đổi năng lượng xanh, giảm phát thải các-bon; sớm hoàn thành việc cấp điện từ lưới điện quốc gia cho các địa bàn vùng sâu, vùng xa, miền núi, hải đảo. Xây dựng quy hoạch và triển khai Chiến lược phát triển ngành điện lực Việt Nam cho giai đoạn mới. Nghiên cứu, phát triển các giải pháp xây dựng hệ thống lưới điện thông minh, hiệu quả. | Bộ Công Thương; Tập đoàn Điện lực Việt Nam |
- | Hạ tầng nền tảng số. Khẩn trương triển khai các dự án hạ tầng nền tảng số quốc gia dùng chung. Khuyến khích các doanh nghiệp công nghệ thông tin mở rộng đầu tư nội dung số trong các ngành công nghiệp và dịch vụ như: công nghiệp điện tử, công nghiệp công nghệ thông tin, công nghiệp an toàn, an ninh mạng... | Bộ Thông tin và Truyền thông |
- | Đầu tư đồng bộ hạ tầng đô thị các khu kinh tế ven biển. | Bộ Kế hoạch và Đầu tư; Bộ Xây dựng và các địa phương |
- | Phát triển hệ thống hạ tầng nông nghiệp, nông thôn, nhất là các công trình thủy lợi, cảng cá, trung tâm nghề cá lớn, khu neo đậu tránh trú bão; các dự án chống sạt lở thích ứng biến đổi khí hậu. | Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn và các địa phương |
- | Hạ tầng thương mại. Khuyến khích phát triển hạ tầng thương mại gắn với đa dạng hóa mô hình phân phối hiện đại, phương thức thanh toán thông minh, tạo thuận lợi cho truy xuất nguồn gốc, bảo đảm hàng hóa chất lượng, giá cả cạnh tranh. | Bộ Công Thương |
- | Quan tâm hoàn thiện hạ tầng văn hóa, xã hội, nâng cao đời sống vật chất và tinh thần của người dân, bảo đảm an sinh xã hội. | Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch; Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội |
- | ... | Các bộ, cơ quan trung ương |
2.5 | Nâng cao chất lượng giáo dục đào tạo, phát triển nguồn nhân lực gắn với đẩy mạnh nghiên cứu khoa học, ứng dụng công nghệ, đổi mới sáng tạo |
|
- | Về đổi mới căn bản, toàn diện giáo dục và đào tạo, đáp ứng yêu cầu công nghiệp hóa, hiện đại hóa trong điều kiện kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa và hội nhập quốc tế theo Nghị quyết số 29-NQ/TW và Kết luận số 51-KL/TW. | Bộ Giáo dục và Đào tạo |
- | Tình hình phê duyệt, triển khai Chiến lược phát triển giáo dục giai đoạn 2021 - 2030, tầm nhìn đến năm 2045. | Bộ Giáo dục và Đào tạo |
- | Thực hiện Chương trình giáo dục phổ thông năm 2018. | Bộ Giáo dục và Đào tạo |
- | Đẩy mạnh thực hiện chuyển đổi số trong giáo dục và đào tạo, hoàn thiện các hình thức tổ chức dạy và học phù hợp với tình hình dịch bệnh. | Bộ Giáo dục và Đào tạo |
- | Phê duyệt và triển khai các chiến lược, quy hoạch giáo dục nghề nghiệp; giải quyết hiệu quả, dứt điểm tình trạng thừa, thiếu giáo viên cục bộ. | Bộ Giáo dục và Đào tạo; Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội |
- | Thực hiện có hiệu quả chính sách đào tạo, bồi dưỡng nhân tài, thu hút nguồn nhân lực khoa học công nghệ chất lượng cao. | Bộ Giáo dục và Đào tạo; Bộ Khoa học và Công nghệ; Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội |
- | Phát triển, tăng cường tiềm lực khoa học công nghệ; xây dựng cơ chế thúc đẩy thương mại hóa kết quả nghiên cứu khoa học công nghệ; tăng cường bảo hộ quyền sở hữu trí tuệ. | Bộ Khoa học và Công nghệ; Viện Hàn lâm khoa học và công nghệ Việt Nam; Viện Hàn lâm khoa học và xã hội Việt Nam |
- | Đẩy nhanh thành lập các trung tâm đổi mới sáng tạo, khởi nghiệp sáng tạo, phát triển phong trào đổi mới sáng tạo và khởi nghiệp trên phạm vi toàn quốc, lấy doanh nghiệp làm trung tâm; tăng cường liên kết các mạng lưới đổi mới sáng tạo trong và ngoài nước. | Bộ Khoa học và Công nghệ; Bộ Kế hoạch và Đầu tư |
2.6 | Thúc đẩy phát triển liên kết vùng, khu kinh tế và phát triển đô thị, kinh tế đô thị, đẩy nhanh tiến độ lập, phê duyệt các quy hoạch |
|
- | Về công tác quy hoạch (phấn đấu cơ bản hoàn thành việc phê duyệt trong năm 2022 các quy hoạch cấp quốc gia, quy hoạch vùng, quy hoạch tỉnh thời kỳ 2021 - 2030, tầm nhìn đến năm 2050). | Các bộ, cơ quan trung ương, địa phương |
- | Về phát triển vùng, liên kết vùng (chú trọng phát triển các vùng kinh tế trọng điểm, các vùng động lực tăng trưởng mới; nghiên cứu, hoàn thiện, ban hành thể chế điều phối vùng và quy chế phối hợp, thúc đẩy mạnh mẽ phát triển liên kết nội vùng, liên vùng; khai thác tối đa tiềm năng, lợi thế, phát huy vai trò động lực tăng trưởng của các vùng kinh tế trọng điểm). | Bộ Kế hoạch và Đầu tư và các bộ, cơ quan trung ương, địa phương. |
- | Về phát triển các khu kinh tế, khu công nghiệp, cụm công nghiệp | Bộ Kế hoạch và Đầu tư, Bộ Công Thương và các địa phương |
- | Về phát triển đô thị, kinh tế đô thị, nhà ở gắn với các mục tiêu phát triển bền vững, bảo vệ môi trường và ứng phó với biến đổi khí hậu. Tiếp tục triển khai các quy hoạch, kế hoạch, đề án về phát triển đô thị ứng phó với biến đổi khí hậu, đô thị xanh, đô thị thông minh; phấn đấu tỷ lệ đô thị hóa đạt 41,5 - 42%. Rà soát, phân bố và tổ chức lại không gian phát triển các ngành, các lĩnh vực hài hòa, hợp lý giữa đô thị và nông thôn tại từng địa phương và vùng; thúc đẩy chuyển dịch cơ cấu kinh tế đô thị theo hướng tăng trưởng xanh, bền vững, phát triển nhanh kinh tế số, kinh tế tuần hoàn, các ngành công nghiệp động lực và các ngành dịch vụ có sức cạnh tranh cao. | Bộ Xây dựng; |
- | Về chính sách đặc thù ở các địa phương (triển khai đồng bộ các nghị quyết của Quốc hội về thí điểm thực hiện cơ chế, chính sách đặc thù phát triển một số địa phương, sớm tạo ra các vùng động lực mới, cực tăng trưởng mới). | Bộ Kế hoạch và Đầu tư và các bộ, cơ quan trung ương, địa phương |
2.7 | Phát triển văn hóa, thực hiện tiến bộ, công bằng xã hội; phát huy giá trị văn hóa, con người Việt Nam |
|
- | Triển khai hiệu quả Chiến lược phát triển Văn hóa Việt Nam giai đoạn 2021 - 2030; Phát triển giá trị văn hóa, con người Việt Nam, thực sự trở thành động lực, sức mạnh nội sinh thúc đẩy phát triển bền vững đất nước. | Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch |
- | Tổ chức phù hợp các hoạt động văn hóa, lễ hội, nghệ thuật biểu diễn, bảo đảm an toàn dịch bệnh. | Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch |
- | Thực hiện các chính sách người có công, bảo trợ xã hội, bảo đảm an sinh xã hội, tạo việc làm, giảm nghèo đa chiều bền vững, chăm sóc và bảo vệ trẻ em, chăm lo đời sống người cao tuổi, thực hiện bình đẳng giới. | Bộ Lao động - Thương binh, xã hội |
- | Gia tăng diện bao phủ bảo hiểm y tế, bảo hiểm thất nghiệp, bảo hiểm xã hội; đẩy mạnh phát triển bảo hiểm xã hội tự nguyện và phấn đấu giảm số đối tượng hưởng chế độ bảo hiểm xã hội một lần. Điều chỉnh mức đóng bảo hiểm y tế gắn với nâng cao chất lượng dịch vụ khám bệnh, chữa bệnh và hỗ trợ phù hợp các nhóm đối tượng. | Bộ Y tế; Bộ Lao động - Thương binh, Xã hội; Bảo hiểm Xã hội Việt Nam |
- | Rà soát, ban hành và triển khai đồng bộ, kịp thời, hiệu quả các chính sách hỗ trợ người lao động; thực hiện các giải pháp phục hồi và ổn định thị trường lao động. Tăng cường kiểm tra, giám sát việc thực hiện các chính sách an sinh xã hội; không để sót, để lọt đối tượng, địa bàn cần hỗ trợ. | Bộ Lao động - Thương binh, Xã hội |
- | Triển khai hiệu quả các chương trình mục tiêu quốc gia về giảm nghèo bền vững, xây dựng nông thôn mới và phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi. | Ủy ban dân tộc; Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội; Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn |
- | Phát triển nhà ở xã hội cho người có thu nhập thấp, cho công nhân, gắn với xây dựng thiết chế văn hóa ở các khu kinh tế, khu công nghiệp. | Bộ Xây dựng; Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch; Bộ Kế hoạch và Đầu tư |
- | Thể dục, thể thao (gồm thể thao quần chúng và thể thao thành tích cao). | Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch |
- | Công tác bảo đảm an sinh xã hội; chăm sóc người có công; chăm sóc người cao tuổi, người khuyết tật, người tâm thần, đối tượng yếu thế trong xã hội; chính sách giảm nghèo bền vững. | Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội |
- | Công tác dân số, y tế, chăm sóc sức khỏe nhân dân (bao gồm việc nghiên cứu vắc xin, phát triển công nghiệp dược,...). | Bộ Y tế |
- | Công tác chăm sóc bảo vệ trẻ em, thực hiện bình đẳng giới. | Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội |
- | Thực hiện chính sách dân tộc. | Ủy ban dân tộc |
- | Thực hiện chính sách tôn giáo, tín ngưỡng. | Bộ Nội vụ |
2.8 | Quản lý, sử dụng hiệu quả đất đai, tài nguyên; tăng cường bảo vệ môi trường; chủ động phòng, chống thiên tai, thích ứng với biến đổi khí hậu |
|
- | Quản lý, khai thác, sử dụng hiệu quả tài nguyên thiên nhiên, bảo vệ môi trường, bảo vệ và phát triển rừng. | Bộ Tài nguyên và Môi trường; Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn |
- | Hoàn thiện, trình Quốc hội dự án Luật Đất đai (sửa đổi); triển khai hiệu quả Quy hoạch sử dụng đất quốc gia thời kỳ 2021 - 2030, tầm nhìn đến năm 2050, Kế hoạch sử dụng đất quốc gia 5 năm 2021 - 2025; sớm hoàn thành hệ thống thông tin, cơ sở dữ liệu đất đai quốc gia. Huy động và sử dụng có hiệu quả hơn nguồn lực từ đất đai, tài nguyên và xử lý nghiêm các hành vi vi phạm; chú trọng bảo vệ, phát triển các loại rừng, duy trì độ che phủ rừng ở mức không thấp hơn 42%. | Bộ Tài nguyên và Môi trường |
- | Công tác bảo vệ môi trường và ứng phó với biến đổi khí hậu. Trong đó đề nghị đánh giá chi tiết: (i) Hoạt động thu gom, xử lý rác thải rắn sinh hoạt, kiểm soát rác thải nhựa; hoạt động số hóa hệ thống thông tin địa lý, ứng dụng công nghệ viễn thám phục vụ quản lý, giám sát tài nguyên, môi trường, quan trắc, theo dõi tình hình ô nhiễm các hệ thống sông, chất lượng không khí tại các đô thị, diễn biến khí tượng thủy văn... (ii) Ngăn ngừa và xử lý các cơ sở gây ô nhiễm môi trường, đặc biệt tình hình khai thác cát sỏi trái phép, xử lý cơ sở gây ô nhiễm môi trường nghiêm trọng, tình hình hạn hán, sạt lở, xâm nhập mặn, nước biển dâng. | Bộ Tài nguyên và Môi trường |
- | Công tác phòng, chống thiên tai; tìm kiếm cứu nạn. Nâng cao năng lực dự báo, cảnh báo, chủ động thực hiện các biện pháp phòng ngừa, ứng phó, giảm nhẹ hậu quả thiên tai, thích ứng với biến đổi khí hậu. Sử dụng hiệu quả, bền vững tài nguyên nước, bảo đảm an ninh nguồn nước, an toàn đập, hồ chứa nước; thúc đẩy hợp tác quốc tế trong quản lý, sử dụng nguồn nước xuyên biên giới. | Bộ Tài nguyên và Môi trường; Bộ Công an; Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn |
- | Chú trọng các giải pháp ứng phó hiệu quả với biến đổi khí hậu gắn với thực hiện các cam kết quốc tế. Huy động nguồn lực, tiếp tục thực hiện hiệu quả Nghị quyết số 120/NQ-CP ngày 17 tháng 11 năm 2017 của Chính phủ về phát triển bền vững đồng bằng sông Cửu Long thích ứng với biến đổi khí hậu. | Bộ Tài nguyên và Môi trường |
- | Đánh giá công tác lồng ghép các biện pháp bảo vệ môi trường, phòng, chống thiên tai, ứng phó với biến đổi khí hậu vào các chiến lược, quy hoạch và kế hoạch phát triển ngành, kế hoạch phát triển KTXH các cấp theo quy định. | Các bộ, cơ quan trung ương, địa phương |
- | Nghiên cứu, điều tra cơ bản, quản lý, khai thác, sử dụng, bảo vệ tài nguyên biển, phát triển kinh tế biển | Bộ Tài nguyên và Môi trường |
2.9 | Nâng cao hiệu lực, hiệu quả quản lý nhà nước; siết chặt kỷ luật, kỷ cương; đẩy mạnh phòng, chống tham nhũng, tiêu cực, lãng phí | Các bộ, cơ quan trung ương, địa phương |
- | Sắp xếp, kiện toàn tổ chức bộ máy hành chính nhà nước, đơn vị sự nghiệp công lập theo hướng tinh gọn, hoạt động hiệu lực, hiệu quả, tạo chuyển biến rõ nét trong năm 2022. Tiếp tục đẩy mạnh hơn nữa phân cấp, phân quyền gắn với tăng cường kiểm tra, giám sát, kiểm soát quyền lực. Khẩn trương rà soát, hoàn thành việc kiện toàn chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và tổ chức bộ máy bên trong của các cấp, các ngành; tiếp tục thực hiện sắp xếp đơn vị hành chính cấp huyện, cấp xã. | Bộ Nội vụ |
- | Giải pháp triển khai, thực hiện chủ trương của Đảng về khuyến khích và bảo vệ cán bộ năng động, sáng tạo, dám nghĩ, dám làm, dám chịu trách nhiệm vì lợi ích chung. | Bộ Nội vụ |
- | Tinh giản biên chế, cơ cấu lại, nâng cao chất lượng đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức đi đôi với xác định vị trí việc làm; thực hiện hiệu quả Chiến lược quốc gia thu hút, trọng dụng nhân tài. Siết chặt kỷ luật, kỷ cương hành chính, đề cao trách nhiệm người đứng đầu; thực hiện tốt văn hóa công vụ, kịp thời phát hiện và xử lý nghiêm sai phạm. | Bộ Nội vụ và các bộ, cơ quan trung ương, địa phương |
- | Triển khai thực hiện Chiến lược phát triển Chính phủ điện tử hướng tới Chính phủ số giai đoạn 2021 - 2025, Hệ thống ứng dụng công nghệ thông tin đánh giá cải cách hành chính và đo lường sự hài lòng của người dân đối với sự phục vụ của cơ quan hành chính nhà nước giai đoạn 2021 - 2030. | Bộ Nội vụ |
- | Tăng cường kiểm tra, thanh tra, kiểm toán đối với các lĩnh vực liên quan đến tài sản công, đầu tư công, quản lý đất đai, tài nguyên, khoáng sản; thực hiện nghiêm quy định về công tác tiếp công dân, giải quyết khiếu nại, tố cáo. | Thanh tra Chính phủ |
- | Đẩy nhanh tiến độ điều tra, xử lý các vụ án do Ban Chỉ đạo Trung ương về phòng, chống tham nhũng, tiêu cực. | Thanh tra Chính phủ; Bộ Công an |
- | Quan tâm công tác tự kiểm tra, phát hiện tham nhũng trong nội bộ cơ quan, tổ chức, đơn vị. | Các bộ, cơ quan trung ương, địa phương |
2.10 | Củng cố, tăng cường tiềm lực quốc phòng, an ninh; kiên quyết, kiên trì đấu tranh bảo vệ vững chắc độc lập, chủ quyền, thống nhất, toàn vẹn lãnh thổ; giữ vững môi trường hòa bình, ổn định, bảo đảm an ninh chính trị, trật tự, an toàn xã hội | Bộ Quốc phòng; Bộ Công an |
- | Tình hình thực hiện nhiệm vụ về củng cố, tăng cường tiềm lực quốc phòng, an ninh, bảo vệ độc lập, chủ quyền, thống nhất, toàn vẹn lãnh thổ; giữ vững môi trường hòa bình, ổn định, bảo đảm an ninh chính trị, an toàn xã hội, an toàn không gian mạng quốc gia. | Bộ Quốc phòng; Bộ Công an |
- | Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ phát triển kinh tế, xã hội gắn với bảo đảm an ninh trật tự trên các lĩnh vực, địa bàn trọng điểm | Bộ Quốc phòng, Bộ Công an |
- | Triển khai đồng bộ các giải pháp bảo đảm an ninh quốc gia, trọng tâm là an ninh chính trị nội bộ, an ninh văn hóa tư tưởng, an ninh kinh tế, an ninh mạng, an ninh xã hội, an ninh môi trường, an ninh con người, an ninh công nhân. Tập trung trấn áp các loại tội phạm và tệ nạn xã hội, kiềm chế gia tăng tội phạm và vi phạm pháp luật, tạo chuyển biến tích cực, xây dựng xã hội an toàn, trật tự, kỷ cương; bảo vệ chủ quyền quốc gia. | Bộ Quốc phòng; Bộ Công an |
- | Nâng cao hiệu quả quản lý nhà nước về an ninh trật tự, nhất là quản lý xuất nhập cảnh, lưu trú, quản lý người nước ngoài, bảo đảm trật tự, an toàn giao thông, phòng, chống cháy, nổ; chú trọng phòng, chống, khắc phục hậu quả thiên tai, thảm họa, dịch bệnh, sự cố môi trường, tìm kiếm cứu hộ, cứu nạn. | Bộ Quốc phòng; Bộ Công an |
2.11 | Nâng cao hiệu quả hoạt động đối ngoại, chủ động hội nhập quốc tế sâu rộng, góp phần củng cố vị thế, uy tín của Việt Nam trên trường quốc tế | Các bộ, cơ quan trung ương |
- | Triển khai các hoạt động đối ngoại và hội nhập quốc tế, nâng tầm đối ngoại đa phương, làm sâu sắc hơn quan hệ song phương với các đối tác, gia tăng tin cậy chính trị, đan xen lợi ích, xử lý hài hòa quan hệ với các nước lớn. | Bộ Ngoại giao |
- | Tăng cường các hoạt động ngoại giao cấp cao, khai thác hiệu quả các khuôn khổ quan hệ đối tác chiến lược, đối tác toàn diện, các hiệp định thương mại tự do (FTA), kịp thời xây dựng kế hoạch thực hiện Hiệp định Đối tác kinh tế toàn diện khu vực (RCEP) trước ngày 01 tháng 01 năm 2022. | Bộ Ngoại giao |
- | Đẩy mạnh ngoại giao vắc xin, thuốc điều trị bệnh COVID-19 và trang thiết bị y tế; tăng cường ngoại giao kinh tế phục vụ thiết thực cho phục hồi, phát triển kinh tế - xã hội. Thực hiện tốt hơn nữa công tác thông tin đối ngoại, ngoại giao văn hóa, bảo hộ công dân và công tác người Việt Nam ở nước ngoài. | Bộ Ngoại giao; Bộ Y tế |
2.12 | Đẩy mạnh thông tin tuyên truyền, nâng cao hiệu quả công tác dân vận, tạo đồng thuận xã hội |
|
- | Thông tin tuyên truyền về chủ trương, đường lối của Đảng, chính sách, pháp luật của Nhà nước và các sự kiện lớn của đất nước; chú trọng tuyên truyền, cổ vũ những mô hình hay, cách làm sáng tạo, gương người tốt, việc tốt; kịp thời đấu tranh phản bác các quan điểm, tư tưởng sai trái, không để các thế lực thù địch lợi dụng. | Bộ Thông tin và Truyền thông; Bộ Công an; Đài Tiếng nói Việt Nam; Đài Truyền hình Việt Nam; Thông tấn xã Việt Nam và các cơ quan trung ương, địa phương |
- | Triệt phá, gỡ bỏ, ngăn chặn các thông tin sai sự thật, xấu, độc; xử lý nghiêm các tổ chức, cá nhân vi phạm. | Bộ Thông tin và Truyền thông; Bộ Công an |
- | Nâng cao hiệu quả công tác dân vận, phát huy hơn nữa vai trò của Mặt trận Tổ quốc Việt Nam và các tổ chức thành viên của Mặt trận, góp phần tạo đồng thuận xã hội, củng cố khối đại đoàn kết toàn dân tộc, phấn đấu hoàn thành các mục tiêu, nhiệm vụ phát triển kinh tế - xã hội. | Các bộ, cơ quan trung ương |
2.13 | Đánh giá chung kết quả thực hiện các nhiệm vụ được giao về phát triển KTXH năm 2022 để ra tại các Nghị quyết của Đảng, Quốc hội, Chính phủ | Các bộ, cơ quan trung ương, địa phương |
III | HẠN CHẾ, KHÓ KHĂN (đánh giá chi tiết các hạn chế, khó khăn của tất cả các ngành, lĩnh vực theo 12 nhóm nhiệm vụ được giao tại Nghị quyết số 32/2021/QH15 như phân công tại mục 2 phần II nêu trên) | Các bộ, cơ quan trung ương, địa phương |
IV | NGUYÊN NHÂN | Các bộ, cơ quan trung ương, địa phương |
1 | Nguyên nhân của kết quả đạt được (trong đó nêu chi tiết các nguyên nhân khách quan, chủ quan cụ thể đối với các kết quả đạt được) | Các bộ, cơ quan trung ương, địa phương |
2 | Nguyên nhân của hạn chế, khó khăn (trong đó nêu chi tiết nguyên nhân khách quan, chủ quan cụ thể đối với từng hạn chế, khó khăn) | Các bộ, cơ quan trung ương, địa phương |
V | TRÁCH NHIỆM ĐỐI VỚI NHỮNG HẠN CHẾ, BẤT CẬP (trong đó nêu rõ tập thể, cá nhân chịu trách nhiệm) | Các bộ, cơ quan trung ương, địa phương |
VI | BÀI HỌC KINH NGHIỆM | Các bộ, cơ quan trung ương |
PHẦN II: KẾ HOẠCH PHÁT TRIỂN KTXH NĂM 2023 | Các bộ, cơ quan trung ương và địa phương | |
I | BỐI CẢNH KẾ HOẠCH PHÁT TRIỂN KTXH NĂM 2023 (bao gồm nhận định, phân tích và dự báo những cơ hội, thuận lợi, thách thức, rủi ro của bối cảnh trong nước, khu vực và quốc tế tác động đến việc xây dựng và thực hiện các mục tiêu phát triển KTXH năm 2023) | Các bộ, cơ quan trung ương và địa phương |
II | MỤC TIÊU TỔNG QUÁT | Các bộ, cơ quan trung ương và địa phương |
III | MỤC TIÊU CHỦ YẾU | Các bộ, cơ quan trung ương, địa phương đề xuất, báo cáo theo Biểu số 1, Phụ lục II |
IV | MỘT SỐ CÂN ĐỐI LỚN | Các bộ, cơ quan trung ương, địa phương đề xuất, báo cáo theo Biểu số 2, Phụ lục II |
V | CÁC ĐỊNH HƯỚNG, NHIỆM VỤ CHỦ YẾU | Các bộ, cơ quan trung ương và địa phương |
PHỤ LỤC II
BIỂU MẪU BÁO CÁO TÌNH HÌNH KINH TẾ - XÃ HỘI NĂM 2022, DỰ KIẾN KẾ HOẠCH PHÁT TRIỂN KINH TẾ - XÃ HỘI NĂM 2023 CỦA CẢ NƯỚC
(Kèm theo văn bản số 5032/BKHĐT-TH ngày 22 tháng 7 năm 2022 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư)
Biểu số 1
ƯỚC THỰC HIỆN MỘT SỐ CHỈ TIÊU CHỦ YẾU CỦA KẾ HOẠCH PHÁT TRIỂN KINH TẾ - XÃ HỘI NĂM 2022 VÀ DỰ KIẾN KẾ HOẠCH PHÁT TRIỂN KINH TẾ - XÃ HỘI NĂM 2023 CỦA CẢ NƯỚC
TT | CHỈ TIÊU | ĐƠN VỊ | NĂM 2022 | DỰ KIẾN NĂM 2023 | CƠ QUAN BÁO CÁO | ||
MỤC TIÊU | ƯỚC THỰC HIỆN CẢ NĂM | ĐÁNH GIÁ |
|
| |||
A | VỀ KINH TẾ |
|
|
|
|
|
|
1 | Tốc độ tăng tổng sản phẩm trong nước (GDP) | % | 6-6,5 | … | … | … | Bộ KH&ĐT |
2 | GDP bình quân đầu người | USD | 3.900 | … | … | … | Bộ KH&ĐT |
3 | Tỷ trọng công nghiệp chế biến, chế tạo trong GDP | % | Khoảng 25,5- 25,8 |
|
|
| Bộ KH&ĐT |
4 | Tốc độ tăng chỉ số giá tiêu dùng (CPI) bình quân | % | Khoảng 4 |
|
|
| NHNNVN, Bộ KH&ĐT |
5 | Tốc độ tăng năng suất lao động xã hội bình quân | % | Khoảng 5,5 |
|
|
| Bộ KH&ĐT |
6 | Tỷ trọng lao động nông nghiệp trong tổng lao động xã hội | % | 27,5 |
|
|
| Bộ KH&ĐT |
... | Một số chỉ tiêu đề xuất bổ sung (nếu có)………. | ... | ... | … | ... | ... | ... |
B | VỀ XÃ HỘI |
|
|
|
|
|
|
1 | Tỷ lệ lao động qua đào tạo | % | Khoảng 67 | …. | ... | … | Bộ LĐTBXH |
- Trong đó: Tỷ lệ lao động qua đào tạo có văn bằng, chứng chỉ | % | Khoảng 27-27,5 | …. | … | |||
2 | Tỷ lệ thất nghiệp ở khu vực thành thị | % | Dưới 4 | … | … | … | Bộ LĐTBXH |
3 | Tỷ lệ hộ nghèo (theo chuẩn nghèo đa chiều) | Điểm % | Giảm khoảng 1-1,5 | ... | ... | ... | Bộ LĐTBXH |
4 | Số bác sĩ trên 10.000 dân | Bác sĩ | 9,4 |
|
|
| Bộ YT |
5 | Số giường bệnh trên 10.000 dân | Giường bệnh | 29,5 |
|
|
| Bộ YT |
6 | Tỷ lệ dân số tham gia bảo hiểm y tế | % | Khoảng 92 |
|
|
| Bộ YT |
7 | Tỷ lệ số xã đạt chuẩn nông thôn mới | % | 73 |
|
|
| Bộ NN&PTNT |
... | Một số chỉ tiêu đề xuất bổ sung (nếu có)……… | ... | ... | ... | ... | ... | ... |
C | VỀ MÔI TRƯỜNG |
|
|
|
|
|
|
1 | Tỷ lệ thu gom và xử lý chất thải rắn sinh hoạt đô thị | % | Trên 89 |
|
|
| Bộ TN&MT |
2 | Tỷ lệ khu công nghiệp, khu chế xuất đang hoạt động có hệ thống xử lý nước thải tập trung đạt tiêu chuẩn môi trường | % | Khoảng 91 |
|
|
| Bộ KH&ĐT |
... | Một số chỉ tiêu đề xuất bổ sung (nếu có)……… | ... | ... | ... | ... | ... | ... |
Biểu số 2
CÁC CÂN ĐỐI LỚN CỦA NỀN KINH TẾ
TT | Chỉ tiêu | Đơn vị | Thực hiện 2021 | Năm 2022 | Dự kiến năm 2023 | Cơ quan báo cáo | ||||
Mục tiêu | Ước thực hiện cả năm | Ước thực hiện cả năm so với thực hiện 2021 (%) | Mục tiêu | So với mục tiêu 2022 (%) | So với ước thực hiện 2022 (%) |
| ||||
I | VỀ TÍCH LŨY - TIÊU DÙNG |
|
|
|
|
|
|
|
| Bộ Kế hoạch và Đầu tư |
1 | GDP theo giá hiện hành | Nghìn tỷ đồng |
|
|
|
|
|
|
|
|
2 | Cơ cấu tích lũy, tiêu dùng |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| Tiêu dùng cuối cùng | % |
|
|
|
|
|
|
|
|
| Tích lũy tài sản | % |
|
|
|
|
|
|
|
|
3 | So sánh với GDP |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| Tiêu dùng cuối cùng | % |
|
|
|
|
|
|
|
|
| Tích lũy tài sản | % |
|
|
|
|
|
|
|
|
| Tiết kiệm | % |
|
|
|
|
|
|
|
|
II | VỀ NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC |
|
|
|
|
|
|
|
| Bộ Tài chính |
A | Tổng thu ngân sách nhà nước | Nghìn tỷ đồng |
|
|
|
|
|
|
|
|
1 | Thu nội địa | Nghìn tỷ đồng |
|
|
|
|
|
|
|
|
2 | Thu từ dầu thô | Nghìn tỷ đồng |
|
|
|
|
|
|
|
|
3 | Thu cân đối từ hoạt động xuất khẩu, nhập khẩu | Nghìn tỷ đồng |
|
|
|
|
|
|
|
|
4 | Thu viện trợ | Nghìn tỷ đồng |
|
|
|
|
|
|
|
|
B | Tổng chi ngân sách nhà nước | Nghìn tỷ đồng |
|
|
|
|
|
|
|
|
| Trong đó: | Nghìn tỷ đồng |
|
|
|
|
|
|
|
|
| Chi đầu tư phát triển | Nghìn tỷ đồng |
|
|
|
|
|
|
|
|
| Chi thường xuyên | Nghìn tỷ đồng |
|
|
|
|
|
|
|
|
C | Bội chi ngân sách nhà nước | Nghìn tỷ đồng |
|
|
|
|
|
|
|
|
1 | Bội chi ngân sách trung ương | Nghìn tỷ đồng |
|
|
|
|
|
|
|
|
2 | Bội chi ngân sách địa phương | Nghìn tỷ đồng |
|
|
|
|
|
|
|
|
D | Tỷ lệ huy động nguồn ngân sách so với GDP | % |
|
|
|
|
|
|
|
|
E | Tỷ lệ nợ công so với GDP | % |
|
|
|
|
|
|
|
|
F | Tỷ lệ nợ Chính phủ so với GDP | % |
|
|
|
|
|
|
|
|
G | Tỷ lệ nợ nước ngoài so với GDP | % |
|
|
|
|
|
|
|
|
III | VỀ XUẤT NHẬP KHẨU |
|
|
|
|
|
|
|
| Bộ Công Thương |
1 | Xuất khẩu hàng hóa |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- | Giá trị xuất khẩu hàng hóa | Tỷ USD |
|
|
|
|
|
|
|
|
| Trong đó: tỷ trọng xuất khẩu của doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài (không bao gồm xuất khẩu dầu thô) | % |
|
|
|
|
|
|
|
|
- | Tốc độ tăng giá trị xuất khẩu hàng hóa | % |
|
|
|
|
|
|
|
|
2 | Nhập khẩu hàng hóa |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- | Giá trị nhập khẩu hàng hóa | Tỷ USD |
|
|
|
|
|
|
|
|
| Trong đó: tỷ trọng nhập khẩu của doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài | % |
|
|
|
|
|
|
|
|
- | Tốc độ tăng giá trị nhập khẩu hàng hóa | % |
|
|
|
|
|
|
|
|
3 | Xuất/Nhập siêu | Tỷ USD |
|
|
|
|
|
|
|
|
| Tỷ lệ xuất/nhập siêu so với tổng giá trị xuất khẩu hàng hóa | % |
|
|
|
|
|
|
|
|
IV | VỀ NGUỒN ĐIỆN |
|
|
|
|
|
|
|
| Bộ Công Thương |
1 | Tổng công suất nguồn điện | MW |
|
|
|
|
|
|
|
|
2 | Tỷ lệ dự phòng công suất nguồn | % |
|
|
|
|
|
|
|
|
3 | Điện thương phẩm | Tỷ KWh |
|
|
|
|
|
|
|
|
4 | Điện sản xuất và nhập khẩu toàn hệ thống | Tỷ KWh |
|
|
|
|
|
|
|
|
Biểu số 3
CƠ CẤU KINH TẾ VÀ NĂNG SUẤT LAO ĐỘNG
TT | Chỉ tiêu | Đơn vị | Thực hiện 2021 | Năm 2022 | Dự kiến năm 2023 | Cơ quan báo cáo | ||||
Mục tiêu | Ước thực hiện cả năm | Ước thực hiện cả năm so với thực hiện 2021 (%) | Mục tiêu | So với mục tiêu 2022 (%) | So với ước thực hiện 2022 (%) |
| ||||
I | THEO GIÁ HIỆN HÀNH |
|
|
|
|
|
|
|
| Bộ Kế hoạch và Đầu tư |
1 | GDP theo nội tệ | Nghìn tỷ đồng |
|
|
|
|
|
|
|
|
2 | GDP theo ngoại tệ | Tỷ USD |
|
|
|
|
|
|
|
|
3 | GDP bình quân đầu người | USD |
|
|
|
|
|
|
|
|
4 | Cơ cấu GDP |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| Nông, lâm nghiệp và thủy sản | % |
|
|
|
|
|
|
|
|
| Công nghiệp và xây dựng | % |
|
|
|
|
|
|
|
|
| Dịch vụ | % |
|
|
|
|
|
|
|
|
| Thuế sản phẩm trừ trợ cấp sản phẩm | % |
|
|
|
|
|
|
|
|
5 | Năng suất lao động xã hội | Triệu đồng/lao động |
|
|
|
|
|
|
|
|
| Nông, lâm nghiệp và thủy sản | Triệu đồng/lao động |
|
|
|
|
|
|
|
|
| Công nghiệp và xây dựng | Triệu đồng/lao động |
|
|
|
|
|
|
|
|
| Dịch vụ | Triệu đồng/lao động |
|
|
|
|
|
|
|
|
II | THEO GIÁ SO SÁNH |
|
|
|
|
|
|
|
| Bộ Kế hoạch và Đầu tư |
1 | Tốc độ tăng GDP | % |
|
|
|
|
|
|
|
|
| Nông, lâm nghiệp và thủy sản | % |
|
|
|
|
|
|
|
|
| Công nghiệp và xây dựng | % |
|
|
|
|
|
|
|
|
| Dịch vụ | % |
|
|
|
|
|
|
|
|
| Thuế sản phẩm trừ trợ cấp sản phẩm | % |
|
|
|
|
|
|
|
|
2 | Tốc độ tăng năng suất lao động xã hội | % |
|
|
|
|
|
|
|
|
| Nông, lâm nghiệp và thủy sản | % |
|
|
|
|
|
|
|
|
| Công nghiệp và xây dựng | % |
|
|
|
|
|
|
|
|
| Dịch vụ | % |
|
|
|
|
|
|
|
|
III | ĐÓNG GÓP CỦA NĂNG SUẤT CÁC NHÂN TỐ TỔNG HỢP (TFP) VÀO TĂNG TRƯỞNG KINH TẾ | % |
|
|
|
|
|
|
| Bộ Kế hoạch và Đầu tư |
Biểu số 4
PHÁT TRIỂN NGÀNH, LĨNH VỰC KINH TẾ CHỦ YẾU
TT | Chỉ tiêu | Đơn vị | Thực hiện 2021 | Năm 2022 | Dự kiến năm 2023 | Cơ quan báo cáo | ||||
Mục tiêu | Ước thực hiện cả năm | Ước thực hiện cả năm so với thực hiện 2021 (%) | Mục tiêu | So với mục tiêu 2022 (%) | So với ước thực hiện 2022 (%) |
| ||||
I | VỀ CÔNG NGHIỆP |
|
|
|
|
|
|
|
| Bộ Công Thương |
1 | Chỉ số sản xuất công nghiệp (IIP) | % |
|
|
|
|
|
|
|
|
| Trong đó: Chế biến, chế tạo | % |
|
|
|
|
|
|
|
|
2 | Tỷ trọng công nghiệp chế biến, chế tạo trong GDP | % |
|
|
|
|
|
|
|
|
3 | Một số sản phẩm chủ yếu |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| Dầu thô | Triệu tấn |
|
|
|
|
|
|
|
|
- | Khí đốt thiên nhiên | Tỷ m3 |
|
|
|
|
|
|
|
|
- | Xăng dầu các loại | Tỷ m3 |
|
|
|
|
|
|
|
|
- | Than đá | Triệu tấn |
|
|
|
|
|
|
|
|
- | Thép cán, thép hình các loại | Triệu tấn |
|
|
|
|
|
|
|
|
- | Sợi | Nghìn tấn |
|
|
|
|
|
|
|
|
- | Vải | Triệu m2 |
|
|
|
|
|
|
|
|
… | ………………………………….. | … | … | … | … | … | … | … | … | … |
II | VỀ NÔNG NGHIỆP, LÂM NGHIỆP VÀ THỦY SẢN |
|
|
|
|
|
|
|
| Bộ Nông nghiệp và phát triển nông thôn |
1 | Một số sản phẩm chủ yếu |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- | Lương thực có hạt | Triệu tấn |
|
|
|
|
|
|
|
|
| Trong đó: Lúa | Nghìn tấn |
|
|
|
|
|
|
|
|
… | ………………………………….. | … | … | … | … | … | … | … | … | … |
- | Cây công nghiệp lâu năm |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| Trong đó: Cà phê | Nghìn tấn |
|
|
|
|
|
|
|
|
… | ………………………………….. | … | … | … | … | … | … | … | … | … |
- | Thịt hơi các loại | Nghìn tấn |
|
|
|
|
|
|
|
|
2 | Một số chỉ tiêu sản xuất lâm nghiệp |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- | Diện tích rừng trồng mới tập trung | Nghìn ha |
|
|
|
|
|
|
|
|
- | Sản lượng gỗ khai thác | Triệu m3 |
|
|
|
|
|
|
|
|
… | ………………………………….. | … | … | … | … | … | … | … | … | … |
3 | Sản lượng thủy sản | Nghìn tấn |
|
|
|
|
|
|
|
|
- | Nuôi trồng | Nghìn tấn |
|
|
|
|
|
|
|
|
- | Khai thác | Nghìn tấn |
|
|
|
|
|
|
|
|
… | ………………………………….. | … | … | … | … | … | … | … | … | … |
III | VỀ DỊCH VỤ |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1 | Thương mại |
|
|
|
|
|
|
|
| Bộ Công Thương |
| Tốc độ tăng tổng mức bán lẻ hàng hóa và dịch vụ tiêu dùng xã hội | % |
|
|
|
|
|
|
|
|
… | ………………………………….. | … | … | … | … | … | … | … | … | … |
2 | Du lịch |
|
|
|
|
|
|
|
| Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch |
- | Số lượt khách du lịch nội địa | Triệu lượt người |
|
|
|
|
|
|
|
|
| Tốc độ tăng | % |
|
|
|
|
|
|
|
|
- | Số lượt khách du lịch quốc tế | Triệu lượt người |
|
|
|
|
|
|
|
|
| Tốc độ tăng | % |
|
|
|
|
|
|
|
|
… | ………………………………….. | … | … | … | … | … | … | … | … | … |
3 | Thông tin và truyền thông |
|
|
|
|
|
|
|
| Bộ Thông tin và Truyền thông |
- | Tỷ trọng kinh tế số trong GDP | % |
|
|
|
|
|
|
|
|
… | ………………………………….. | … | … | … | … | … | … | … | … | … |
IV | VỀ DOANH NGHIỆP VÀ KINH TẾ TẬP THỂ |
|
|
|
|
|
|
|
| Bộ Kế hoạch và Đầu tư |
1 | Doanh nghiệp |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| Tổng số doanh nghiệp đăng ký thành lập (lũy kế) | Nghìn doanh nghiệp |
|
|
|
|
|
|
|
|
| Số doanh nghiệp hoạt động trong nền kinh tế (không tính các doanh nghiệp đã giải thể) | Nghìn doanh nghiệp |
|
|
|
|
|
|
|
|
- | Số doanh nghiệp đăng ký mới | Nghìn doanh nghiệp |
|
|
|
|
|
|
|
|
- | Số doanh nghiệp quay trở lại hoạt động | Nghìn doanh nghiệp |
|
|
|
|
|
|
|
|
- | Số doanh nghiệp tạm ngừng kinh doanh có thời hạn | Nghìn doanh nghiệp |
|
|
|
|
|
|
|
|
- | Số doanh nghiệp tạm ngừng hoạt động chờ giải thể | Nghìn doanh nghiệp |
|
|
|
|
|
|
|
|
- | Số doanh nghiệp hoàn tất thủ tục giải thể | Nghìn doanh nghiệp |
|
|
|
|
|
|
|
|
- | Tổng số vốn đăng ký mới và đăng ký tăng thêm của doanh nghiệp bổ sung vào nền kinh tế | Nghìn tỷ đồng |
|
|
|
|
|
|
|
|
+ | Tổng số vốn của doanh nghiệp đăng ký thành lập mới | Nghìn tỷ đồng |
|
|
|
|
|
|
|
|
+ | Tổng số vốn đăng ký tăng thêm của doanh nghiệp | Nghìn tỷ đồng |
|
|
|
|
|
|
|
|
2 | Kinh tế tập thể |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- | Tổng số hợp tác xã | Nghìn hợp tác xã |
|
|
|
|
|
|
|
|
| Trong đó: |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
+ | Thành lập mới | Nghìn hợp tác xã |
|
|
|
|
|
|
|
|
+ | Giải thể | Nghìn hợp tác xã |
|
|
|
|
|
|
|
|
- | Tổng số thành viên trong hợp tác xã | Nghìn thành viên |
|
|
|
|
|
|
|
|
- | Tổng số Liên hiệp hợp tác xã | Liên hiệp hợp tác xã |
|
|
|
|
|
|
|
|
- | Tổng số hợp tác xã thành viên của Liên hiệp hợp tác xã | Hợp tác xã |
|
|
|
|
|
|
|
|
- | Tổng số tổ hợp tác | Tổ hợp tác |
|
|
|
|
|
|
|
|
- | Tổng số thành viên của tổ hợp tác | Nghìn thành viên |
|
|
|
|
|
|
|
|
V | VỀ ĐÔ THỊ, NÔNG THÔN |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1 | Tỷ lệ đô thị hóa | % |
|
|
|
|
|
|
| Bộ Xây dựng |
2 | Tỷ lệ số xã đạt tiêu chuẩn nông thôn mới | % |
|
|
|
|
|
|
| Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn |
| Trong đó: đạt chuẩn nông thôn kiểu mẫu | % |
|
|
|
|
|
|
|
|
… | ………………………………….. | … | … | … | … | … | … | … | … | … |
Biểu số 5
VỐN ĐẦU TƯ PHÁT TRIỂN TOÀN XÃ HỘI (theo giá hiện hành)
TT | Chỉ tiêu | Đơn vị | Thực hiện 2021 | Năm 2022 | Dự kiến năm 2023 | Cơ quan báo cáo | ||||
Mục tiêu | Ước thực hiện cả năm | Ước thực hiện cả năm so với thực hiện 2021 (%) | Mục tiêu | So với mục tiêu 2022 (%) | So với ước thực hiện 2022 (%) |
| ||||
1 | Vốn đầu tư phát triển toàn xã hội | Nghìn tỷ đồng |
|
|
|
|
|
|
| Bộ Kế hoạch và Đầu tư |
2 | So với GDP | % |
|
|
|
|
|
|
| Bộ Kế hoạch và Đầu tư |
3 | Cơ cấu |
|
|
|
|
|
|
|
| Bộ Kế hoạch và Đầu tư |
- | Nguồn ngân sách nhà nước | % |
|
|
|
|
|
|
|
|
- | Tín dụng đầu tư phát triển nhà nước | % |
|
|
|
|
|
|
|
|
- | Doanh nghiệp nhà nước | % |
|
|
|
|
|
|
|
|
- | Dân cư và doanh nghiệp tư nhân | % |
|
|
|
|
|
|
|
|
- | Đầu tư trực tiếp nước ngoài | % |
|
|
|
|
|
|
|
|
- | Huy động khác | % |
|
|
|
|
|
|
|
|
4 | Đầu tư nước ngoài |
|
|
|
|
|
|
|
| Bộ Kế hoạch và Đầu tư |
- | Vốn đầu tư thực hiện | Tỷ USD |
|
|
|
|
|
|
|
|
- | Vốn đăng ký | Tỷ USD |
|
|
|
|
|
|
|
|
| Trong đó: |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
+ | Cấp mới | Tỷ USD |
|
|
|
|
|
|
|
|
+ | Tăng thêm | Tỷ USD |
|
|
|
|
|
|
|
|
+ | Góp vốn, mua cổ phần, mua phần vốn góp | Tỷ USD |
|
|
|
|
|
|
|
|
Biểu số 6
CÁC LĨNH VỰC XÃ HỘI, MÔI TRƯỜNG
TT | Chỉ tiêu | Đơn vị | Thực hiện 2021 | Năm 2022 | Dự kiến năm 2023 | Cơ quan báo cáo | ||||
Mục tiêu | Ước thực hiện cả năm | Ước thực hiện cả năm so với thực hiện 2021 (%) | Mục tiêu | So với mục tiêu 2021 (%) | So với ước thực hiện 2021 (%) |
| ||||
I | VỀ DÂN SỐ |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1 | Dân số trung bình | Triệu người |
|
|
|
|
|
|
| Bộ Kế hoạch và Đầu tư |
| Trong đó: dân số nông thôn | Triệu người |
|
|
|
|
|
|
|
|
2 | Tuổi thọ trung bình | Tuổi |
|
|
|
|
|
|
| Bộ Kế hoạch và Đầu tư |
3 | Tỷ số giới tính của trẻ em mới sinh | Số bé trai/100 bé gái |
|
|
|
|
|
|
| Bộ Y tế |
II | VỀ GIÁO DỤC |
|
|
|
|
|
|
|
| Bộ Giáo dục và Đào tạo |
1 | Tỷ lệ huy động trẻ nhà trẻ | % |
|
|
|
|
|
|
|
|
2 | Tỷ lệ huy động trẻ mẫu giáo | % |
|
|
|
|
|
|
|
|
3 | Kết quả phổ cập giáo dục trung học cơ sở |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| Trong đó: |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- | Kết quả phổ cập giáo dục trung học cơ sở (tỉnh đạt chuẩn mức độ 1) | tỉnh |
|
|
|
|
|
|
|
|
- | Kết quả phổ cập giáo dục trung học cơ sở (tỉnh đạt chuẩn mức độ 2 ) | tỉnh |
|
|
|
|
|
|
|
|
- | Kết quả phổ cập giáo dục trung học cơ sở (tỉnh đạt chuẩn mức độ 3) | tỉnh |
|
|
|
|
|
|
|
|
4 | Tỷ lệ số lượt người được tham gia đào tạo, bồi dưỡng tại các cơ sở giáo dục thường xuyên | % |
|
|
|
|
|
|
|
|
5 | Tỷ lệ giảng viên đại học có bằng tiến sĩ | % |
|
|
|
|
|
|
|
|
… | ……………………………………….. | … | … | … | … | … | … | … | … | … |
III | VỀ LAO ĐỘNG |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1 | Lực lượng lao động từ 15 tuổi trở lên | Triệu người |
|
|
|
|
|
|
| Bộ Kế hoạch và Đầu tư |
2 | Lao động từ 15 tuổi trở lên đang làm việc trong nền kinh tế | Triệu người |
|
|
|
|
|
|
| Bộ Kế hoạch và Đầu tư |
| Trong đó tỷ lệ lao động nông nghiệp | % |
|
|
|
|
|
|
| Bộ Kế hoạch và Đầu tư |
3 | Số người đi làm việc nước ngoài theo hợp đồng | Nghìn người |
|
|
|
|
|
|
| Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội |
4 | Tỷ lệ lao động trong độ tuổi tham gia bảo hiểm xã hội | % |
|
|
|
|
|
|
| Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội |
5 | Tỷ lệ lực lượng lao động trong độ tuổi tham gia bảo hiểm thất nghiệp | % |
|
|
|
|
|
|
| Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội |
… | ……………………………………….. | … | … | … | … | … | … | … | … | … |
IV | VỀ Y TẾ |
|
|
|
|
|
|
|
| Bộ Y tế |
1 | Số bác sĩ trên 1 vạn dân |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2 | Tỷ suất chết của người mẹ trong thời gian thai sản trên 100.000 trẻ đẻ sống | Người |
|
|
|
|
|
|
|
|
3 | Tỷ suất tử vong của trẻ em dưới 1 tuổi (trên 1.000 trẻ đẻ ra sống) | ‰ |
|
|
|
|
|
|
|
|
4 | Tỷ suất tử vong của trẻ em dưới 5 tuổi (trên 1.000 trẻ đẻ ra sống) | ‰ |
|
|
|
|
|
|
|
|
5 | Tỷ lệ trẻ em dưới 5 tuổi suy dinh dưỡng thể thấp còi (chiều cao theo tuổi) | % |
|
|
|
|
|
|
|
|
6 | Tỷ lệ dân số được quản lý, theo dõi và chăm sóc, bảo vệ sức khỏe | % |
|
|
|
|
|
|
|
|
7 | Số dược sĩ đại học trên 1 vạn dân | Dược sĩ đại học |
|
|
|
|
|
|
|
|
8 | Số điều dưỡng viên trên 1 vạn dân | Điều dưỡng viên |
|
|
|
|
|
|
|
|
9 | Tỷ lệ hài lòng của người dân với dịch vụ y tế | % |
|
|
|
|
|
|
|
|
… | ……………………………………….. | … | … | … | … | … | … | … | … | … |
V | VỀ CẢI CÁCH HÀNH CHÍNH |
|
|
|
|
|
|
|
| Bộ Nội vụ |
1 | Chỉ số cải cách hành chính của các bộ, cơ quan ngang bộ bình quân cả nước (Par-Index) | % |
|
|
|
|
|
|
|
|
2 | Chỉ số cải cách hành chính của các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương bình quân cả nước (Par-Index) | % |
|
|
|
|
|
|
|
|
3 | Chỉ số hài lòng về sự phục vụ của cơ quan hành chính nhà nước bình quân cả nước (SIPAS) | % |
|
|
|
|
|
|
|
|
4 | Tỷ lệ tinh giản biên chế công chức hưởng lương từ ngân sách nhà nước | % |
|
|
|
|
|
|
|
|
5 | Tỷ lệ tinh giản biên chế sự nghiệp hưởng lương từ ngân sách nhà nước | % |
|
|
|
|
|
|
|
|
… | ……………………………………….. | … | … | … | … | … | … | … | … | … |
V | VỀ MÔI TRƯỜNG |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1 | Tỷ lệ dân cư khu vực thành thị được sử dụng nước sạch | % |
|
|
|
|
|
|
| Bộ Xây dựng |
2 | Tỷ lệ dân cư khu vực nông thôn được sử dụng nước hợp vệ sinh | % |
|
|
|
|
|
|
| Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn |
3 | Tỷ lệ thu gom và xử lý chất thải rắn sinh hoạt đô thị đảm bảo tiêu chuẩn, quy chuẩn | % |
|
|
|
|
|
|
| Bộ Tài nguyên và Môi trường |
4 | Tỷ lệ cơ sở gây ô nhiễm môi trường nghiêm trọng được xử lý | % |
|
|
|
|
|
|
| Bộ Tài nguyên và Môi trường |
… | ……………………………………….. | … | … | … | … | … | … | … | … | … |
Biểu số 7
MỘT SỐ CHỈ TIÊU KINH TẾ - XÃ HỘI CHỦ YẾU CỦA CÁC TỈNH/THÀNH PHỐ TRỰC THUỘC TRUNG ƯƠNG
(tất cả các tỉnh/thành phố trực thuộc trung ương báo cáo)
TT | Chỉ tiêu | Đơn vị | Thực hiện 2021 | Năm 2022 | Dự kiến năm 2023 | ||||
Mục tiêu | Ước thực hiện cả năm | Ước thực hiện cả năm so với thực hiện 2021 (%) | Mục tiêu | So với mục tiêu 2022 (%) | So với ước thực hiện 2022 (%) | ||||
1 | Tốc độ tăng GRDP | % |
|
|
|
|
|
|
|
2 | Quy mô GRDP theo giá hiện hành | Nghìn tỷ đồng |
|
|
|
|
|
|
|
3 | GRDP bình quân đầu người | Triệu đồng/người |
|
|
|
|
|
|
|
4 | Cơ cấu kinh tế |
|
|
|
|
|
|
|
|
- | Nông, lâm nghiệp, thủy sản | % |
|
|
|
|
|
|
|
- | Công nghiệp, xây dựng | % |
|
|
|
|
|
|
|
- | Dịch vụ | % |
|
|
|
|
|
|
|
- | Thuế, trợ cấp sản phẩm | % |
|
|
|
|
|
|
|
5 | Tổng vốn đầu tư phát triển trên địa bàn | Nghìn tỷ đồng |
|
|
|
|
|
|
|
6 | Thu ngân sách địa phương |
|
|
|
|
|
|
|
|
- | Tổng thu ngân sách nhà nước trên địa bàn | Tỷ đồng |
|
|
|
|
|
|
|
+ | Trong đó thu nội địa | Tỷ đồng |
|
|
|
|
|
|
|
| Trong đó: |
|
|
|
|
|
|
|
|
| Thu từ tiền sử dụng đất | Tỷ đồng |
|
|
|
|
|
|
|
| Thu từ xổ số kiến thiết | Tỷ đồng |
|
|
|
|
|
|
|
- | Thu ngân sách địa phương hưởng theo phân cấp | Tỷ đồng |
|
|
|
|
|
|
|
| Trong đó: |
|
|
|
|
|
|
|
|
+ | Thu ngân sách địa phương hưởng 100% | Tỷ đồng |
|
|
|
|
|
|
|
+ | Thu ngân sách địa phương hưởng từ các khoản theo phân chia | Tỷ đồng |
|
|
|
|
|
|
|
7 | Chi ngân sách địa phương |
|
|
|
|
|
|
|
|
- | Tổng chi cân đối ngân sách địa phương | Tỷ đồng |
|
|
|
|
|
|
|
| Trong đó: |
|
|
|
|
|
|
|
|
+ | Chi đầu tư | Tỷ đồng |
|
|
|
|
|
|
|
+ | Chi thường xuyên (bao gồm chi cải cách tiền lương, tinh giản biên chế) | Tỷ đồng |
|
|
|
|
|
|
|
8 | Bội thu/Bội chi ngân sách địa phương | Tỷ đồng |
|
|
|
|
|
|
|
9 | Thứ hạng chỉ số năng lực cạnh tranh cấp tỉnh (PCI) |
|
|
|
|
|
|
|
|
10 | Thứ hạng chỉ số hiệu quả quản trị và hành chính công cấp tỉnh (PAPI) |
|
|
|
|
|
|
|
|
11 | Số doanh nghiệp đang hoạt động và kê khai thuế đến cuối kỳ báo cáo | Nghìn doanh nghiệp |
|
|
|
|
|
|
|
12 | Về đầu tư trực tiếp nước ngoài còn hiệu lực lũy kế đến cuối kỳ báo cáo |
|
|
|
|
|
|
|
|
- | Số dự án | Dự án |
|
|
|
|
|
|
|
- | Vốn đầu tư thực hiện | Triệu USD |
|
|
|
|
|
|
|
- | Vốn đăng ký | Triệu USD |
|
|
|
|
|
|
|
13 | Dân số | Nghìn người |
|
|
|
|
|
|
|
14 | Lực lượng lao động từ 15 tuổi trở lên | Nghìn người |
|
|
|
|
|
|
|
15 | Tỷ lệ lao động từ 15 tuổi trở lên đang làm việc so với tổng dân số | % |
|
|
|
|
|
|
|
16 | Tỷ lệ lao động qua đào tạo | % |
|
|
|
|
|
|
|
17 | Số xã đạt chuẩn nông thôn mới | Xã |
|
|
|
|
|
|
|
18 | Tỷ lệ số xã đạt chuẩn nông thôn mới | % |
|
|
|
|
|
|
|
19 | Tỷ lệ số huyện đạt chuẩn/hoàn thành nhiệm vụ xây dựng nông thôn mới | % |
|
|
|
|
|
|
|
20 | Hộ nghèo theo chuẩn nghèo đa chiều |
|
|
|
|
|
|
|
|
- | Tỷ lệ hộ nghèo theo chuẩn nghèo đa chiều | % |
|
|
|
|
|
|
|
- | Mức giảm tỷ lệ hộ nghèo theo chuẩn nghèo đa chiều | Điểm % |
|
|
|
|
|
|
|
_____________
1Chương trình phòng, chống dịch Covid-19, Chương trình phục hồi và phát triển KTXH,...