Cảm ơn quý khách đã gửi báo lỗi.
Công văn 4934/BGDĐT-GDTX của Bộ Giáo dục và Đào tạo về việc nâng cao chất lượng học xóa mù chữ, củng cố kết quả biết chữ, hạn chế tái mù chữ
- Thuộc tính
- Nội dung
- VB gốc
- Tiếng Anh
- Hiệu lực
- VB liên quan
- Lược đồ
- Nội dung MIX
- Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…
- Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.
- Tải về
Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.
- Báo lỗi
- Gửi liên kết tới Email
- In tài liệu
- Chia sẻ:
- Chế độ xem: Sáng | Tối
- Thay đổi cỡ chữ:17
- Chú thích màu chỉ dẫn
thuộc tính Công văn 4934/BGDĐT-GDTX
Cơ quan ban hành: | Bộ Giáo dục và Đào tạo | Số công báo: | Đang cập nhật |
Số hiệu: | 4934/BGDĐT-GDTX | Ngày đăng công báo: | Đang cập nhật |
Loại văn bản: | Công văn | Người ký: | Phạm Sỹ Bỉnh |
Ngày ban hành: | 30/10/2019 | Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
Áp dụng: | Tình trạng hiệu lực: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! | |
Lĩnh vực: | Giáo dục-Đào tạo-Dạy nghề, Chính sách |
tải Công văn 4934/BGDĐT-GDTX
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 4934/BGDĐT-GDTX | Hà Nội, ngày 30 tháng 10 năm 2019 |
Kính gửi: | - Sở Giáo dục và Đào tạo các tỉnh, thành phố; |
Công tác xóa mù chữ (XMC) trong thời gian qua đã đạt được một số kết quả nhất định. Hiện nay, 100% đơn vị cấp xã, cấp huyện và cấp tỉnh đã đạt chuẩn XMC mức độ 1. Tỷ lệ người biết chữ độ tuổi (15-60) mức độ 1 của toàn quốc là 97,85%; trong đó, tỷ lệ biết chữ của người dân tộc thiểu số là 93,7%, tỷ lệ biết chữ của 14 tỉnh có điều kiện kinh tế - xã hội khó khăn (theo Đề án XMC đến năm 2020) là 93,79%. Tuy nhiên, một số địa phương có tỷ lệ mù chữ mức độ 1 trong độ tuổi 15-60 vẫn còn cao (từ 6-10%, có tỉnh tỷ lệ này là trên 15%). Theo thống kê chưa đầy đủ, đến nay mới chỉ có khoảng 86,3% đơn vị cấp xã, 72% đơn vị cấp huyện và 37,25% đơn vị cấp tỉnh đạt chuẩn XMC mức độ 2.
Nhằm nâng cao chất lượng học XMC, củng cố kết quả biết chữ và hạn chế tình trạng tái mù chữ, tiếp tục thực hiện các mục tiêu của Đề án “Xóa mù chữ đến năm 2020” (sau đây gọi tắt là Đề án) và triển khai thực hiện công tác xóa mù chữ năm học 2019-2020, Bộ Giáo dục và Đào tạo (GDĐT) chỉ đạo và hướng dẫn các sở GDĐT một số nội dung, cụ thể như sau:
1. Công tác thống kê
- Căn cứ kết quả tổng điều tra dân số 2019, các sở GDĐT phối hợp với cục thống kê tỉnh/TP đối khớp số liệu, rà soát người mù chữ trong độ tuổi quy định; phân tích, đánh giá thực trạng công tác XMC của địa phương; tìm các giải pháp phù hợp nhằm thực hiện XMC triệt để cho người dân.
- Đối với việc điều tra người mù chữ, lưu ý ngoài số người chưa biết chữ phải rà soát kỹ số đã biết chữ nhưng nay tái mù chữ theo hướng dẫn chung tại Phiếu điều tra phổ cập giáo dục - xóa mù chữ (người dân tự khai báo với điều tra viên), khuyến khích các địa phương tổ chức điều tra, khảo sát thông qua các bài kiểm tra trình độ đọc viết, tính toán của người dân để có các thông tin tin cậy hơn nhằm xây dựng kế hoạch XMC khả thi, hiệu quả.
- Về việc nhập số liệu vào phần mềm phổ cập giáo dục -XMC, lưu ý cán bộ nhập liệu các cấp (xã, huyện, tỉnh), sau khi nhập và kiểm tra dữ liệu cần nhấn vào “cập nhật thống kê” để lưu dữ liệu. Nếu không nhấn, dữ liệu sẽ không được lưu lại và cấp trên sẽ không đọc được dữ liệu trên hệ thống. Sau khi cập nhật cần kiểm tra tính chính xác của số liệu thống kê
2. Công tác tổ chức lớp XMC
- Đối với các địa phương có điều kiện KT-XH phát triển (khu vực thành phố, thành thị, đồng bằng) đã đạt chuẩn XMC mức độ 2, tiếp tục rà soát, tổ chức lớp học cho đối tượng tái mù chữ, duy trì kết quả đạt chuẩn XMC mức độ 2.
- Đối với các địa phương có tỷ lệ người mù chữ cao, chưa đạt mục tiêu của Đề án, tổ chức rà soát, thống kê đầy đủ người mù chữ; tích cực mở lớp XMC. Trong trường hợp đặc biệt (bản làng xa xôi, cách trở giao thông; người dân vạn chài lênh đênh sông nước, không có cuộc sống ổn định trên bờ; cộng đồng dân cư còn ít người mù chữ, không thể tổ chức thành nhóm hoặc lớp học; không có giáo viên dạy XMC cắm ở địa bàn, ...), có thể huy động người có trình độ văn hóa (đã tốt nghiệp bậc trung học cơ sở trở lên) tham gia dạy XMC.
- Tổ chức lớp học XMC linh hoạt, tùy theo tình hình cụ thể của người học và của địa phương mà có thể tổ chức theo lớp (không quy định cụ thể số người học), theo nhóm hoặc theo cá nhân. Nếu số lượng học viên ở mỗi lớp quá ít, có thể tổ chức dạy học theo lớp ghép (căn cứ Quyết định số 13/2007/QĐ-BGDĐT ban hành Chương trình XMC và giáo dục tiếp tục sau khi biết chữ quy định về phương pháp và hình thức tổ chức dạy học XMC và giáo dục tiếp tục sau khi biết chữ). Việc thanh toán kinh phí cho các lớp học XMC được vận dụng linh hoạt theo hình thức tổ chức dạy học (lớp, nhóm, cá nhân).
- Việc huy động các cá nhân có đủ tiêu chuẩn và năng lực, tình nguyện tham gia giảng dạy các lớp XMC được thực hiện như sau: các cơ sở giáo dục được giao nhiệm vụ XMC sẽ lập hợp đồng với cá nhân hoặc nhóm người dạy XMC, hướng dẫn chuyên môn và nghiệp vụ sư phạm, tổ chức kiểm tra, đánh giá kết quả dạy học và tiến hành thanh lý hợp đồng khi học viên XMC hoàn thành chương trình học XMC theo quy định. Việc lập hợp đồng dạy học và thanh toán cho người dạy XMC nói riêng và công tác XMC nói chung căn cứ vào mục 2.6, Khoản 2, Điều 4 của Thông tư số 07/2018/TT-BTC ngày 24/01/2018 hướng dẫn quản lý và sử dụng kinh phí thực hiện Đề án xây dựng xã hội học tập giai đoạn 2012-2020.
- Ngoài các chế độ, chính sách trong công tác XMC được quy định của Trung ương, đề nghị các sở GDĐT nghiên cứu, tham mưu ủy ban nhân dân, hội đồng nhân dân cấp tỉnh ban hành các chính sách đặc thù của địa phương, hỗ trợ người dạy và học XMC, chú trọng người học là người dân tộc thiểu số, người nghèo, có hoàn cảnh khó khăn, ...
- Kinh phí cho công tác XMC thuộc nguồn kinh phí thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới của địa phương.
- Nhằm thống nhất hệ thống hồ sơ quản lý việc dạy và học Chương trình XMC và giáo dục tiếp tục sau khi biết chữ, Bộ hướng dẫn mẫu sổ điểm, sổ ghi đầu bài và học bạ để các địa phương tham khảo (gửi kèm công văn).
3. Thực hiện Chương trình XMC
- Căn cứ Chương trình XMC và giáo dục tiếp tục sau khi biết chữ, người được giao nhiệm vụ dạy các lớp XMC chủ động xây dựng kế hoạch dạy học phù hợp với đối tượng học viên và điều kiện thực tế địa phương, trình thủ trưởng cơ sở giáo dục được giao nhiệm vụ dạy XMC phê duyệt để tổ chức thực hiện.
- Tổ chức kiểm tra, đánh giá, xếp loại và xác nhận kết quả học tập của học viên XMC thực hiện theo Quyết định số 79/2008/QĐ-BGDĐT và Quy chế tổ chức và hoạt động của trung tâm học tập cộng đồng tại xã, phường, thị trấn (ban hành theo Quyết định số 10/VBHN-BGDĐT). Thủ trưởng các cơ sở giáo dục được giao nhiệm vụ tổ chức lớp học XMC (hiệu trưởng các trường học trên địa bàn, giám đốc trung tâm giáo dục thường xuyên, trung tâm giáo dục nghề nghiệp - giáo dục thường xuyên cấp huyện, giám đốc trung tâm học tập cộng đồng các xã, phường, thị trấn) có trách nhiệm xác nhận việc hoàn thành chương trình XMC và giáo dục tiếp tục sau khi biết chữ vào học bạ cho người học.
Đề nghị các sở GDĐT triển khai thực hiện nghiêm túc sau khi nhận được công văn này. Trong quá trình thực hiện, nếu có vướng mắc hoặc cần thêm thông tin, xin liên hệ bà Phạm Thị Ngọc Hải, CVC Vụ Giáo dục thường xuyên (ĐT 0912118722, email: [email protected]).
Nơi nhận: | TL. BỘ TRƯỞNG |
Phụ lục 1
SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
SỔ GHI ĐẦU BÀI
(Chương trình Xóa mù chữ và giáo dục tiếp tục sau khi biết chữ)
(Kèm theo Công văn số 4934/BGDĐT-GDTX ngày 30 tháng 10 năm 2019 của Bộ Giáo dục và Đào tạo)
Lớp:
Thời gian học:
Cơ sở giáo dục:
Xã (phường):
Huyện (quận, thị xã):
Tỉnh (Thành phố):
Lớp………….
Ngày, tháng, năm | Môn học | Số lượng tiết học | Tên bài | Nhận xét của GV | GV kí, ghi rõ họ tên |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Lớp……………….
Ngày, tháng, năm | Môn học | Số lượng tiết học | Tên bài | Nhận xét của GV | GV kí, ghi rõ họ tên |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Phụ lục 3
SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
SỔ GỌI TÊN VÀ GHI ĐIỂM
(Chương trình Xóa mù chữ và giáo dục tiếp tục sau khi biết chữ)
(Kèm theo Công văn số 4934/BGDĐT-GDTX ngày 30 tháng 10 năm 2019 của Bộ Giáo dục và Đào tạo)
Lớp:
Thời gian học:
Cơ sở giáo dục:
Xã (phường):
Huyện (quận, thị xã):
Tỉnh (Thành phố):
Sơ yếu lí lịch học viên
STT | Họ và tên | Ngày sinh | Nơi sinh | Nam/nữ | Dân tộc | Con thương binh | Con liệt sĩ | Thương binh | Gia đình có công với cách mạng | Chỗ ở hiện nay | Hộ Khẩu thường trú | Ghi chú |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Phần ghi điểm
STT | Họ và tên | Môn Tiếng Việt | Môn Toán | Môn: | Môn: | Ghi chú | ||||||||||||||||
|
| KT thường xuyên | KT giữa CT | KT cuối CT | KT thường xuyên | KT giữa CT | KT cuối CT | KT thường xuyên | KT giữa CT | KT cuối CT | KT thường xuyên | KT giữa CT | KT cuối CT |
| ||||||||
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Phần ghi điểm tổng hợp và đánh giá kết quả
STT | Họ và tên | Môn học | TB các môn | Xếp loại học lực | Kiểm tra lại | Xếp loại học lực sau khi KT lại | Ghi chú | ||||||
|
| Tiếng Việt | Toán | Môn: | Môn: |
|
| Môn: | Môn: | Môn: | Môn: |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng hợp chung:
Tổng số học viên: ………….
Số học viên được lên lớp thẳng: ………
Số học viên được lên lớp sau khi kiểm tra lại:...
Giáo viên phụ trách lớp | Thủ trưởng cơ sở giáo dục |
Phụ lục 2
SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
HỌC BẠ
(Chương trình Xóa mù chữ và giáo dục tiếp tục sau khi biết chữ)
(Kèm theo Công văn số 4934/BGDĐT-GDTX ngày 30 tháng 10 năm 2019 của Bộ Giáo dục và Đào tạo)
Họ và tên: ………………………………………………………………….
Cơ sở giáo dục
Xã (Phường, Thị trấn): …………………………………………………..
Huyện (Quận, Thị xã): ……………………………………………………
Tỉnh (Thành phố): …………………………………………………………
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
HỌC BẠ
Họ và tên: ………………………………………….. Nam (Nữ): …………………..
Ngày sinh: ……………………………………….. Nơi sinh: ………………………
………………………………………………………Dân tộc: ………………………
Nơi ở hiện tại ……………………………………………………………………….
Hộ khẩu thường trú: ……………………………………………………………….
Nghề nghiệp: ………………………………………………………………………
| Ngày … tháng … năm….. |
QUÁ TRÌNH HỌC TẬP
Thời gian học từ tháng...năm…… Đến tháng...năm... | Lớp | Tên cơ sở giáo dục | Ghi chú |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Lớp: ……………..Cơ sở giáo dục: …………………………………
Thời gian học: từ tháng ………. năm ……., đến tháng …….. năm ……
Môn học | Điểm KT cuối chương trình | Điểm KT lại | Nhận xét của giáo viên |
Toán |
|
|
|
Tiếng Việt |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Trung bình các môn học |
|
|
|
Xếp loại học lực: ………………
Lên lớp/ lưu ban/ xác nhận biết chữ/ hoàn thành chương trình:
...................................................................................................................................
...................................................................................................................................
...................................................................................................................................
...................................................................................................................................
...................................................................................................................................
Ngày …. tháng …. năm….. GIÁO VIÊN PHỤ TRÁCH LỚP | Ngày …. tháng …. năm….. THỦ TRƯỞNG CƠ SỞ GIÁO DỤC |
Lớp: ……………..Cơ sở giáo dục: …………………………………
Thời gian học: từ tháng ……. năm ……., đến tháng …….. năm ………
Môn học | Điểm KT cuối chương trình | Điểm KT lại | Nhận xét của giáo viên |
Toán |
|
|
|
Tiếng Việt |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Trung bình các môn học |
|
|
|
Xếp loại học lực: ………………
Lên lớp/ lưu ban/ xác nhận biết chữ/ hoàn thành chương trình:
...................................................................................................................................
...................................................................................................................................
...................................................................................................................................
...................................................................................................................................
...................................................................................................................................
Ngày …. tháng …. năm….. | Ngày …. tháng …. năm….. |