Cảm ơn quý khách đã gửi báo lỗi.
Công văn 389/UBDT-CSDT 2020 về hướng dẫn thực hiện chế độ chính sách dân tộc
- Thuộc tính
- Nội dung
- VB gốc
- Tiếng Anh
- Hiệu lực
- VB liên quan
- Lược đồ
- Nội dung MIX
- Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…
- Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.
- Tải về
Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.
- Báo lỗi
- Gửi liên kết tới Email
- In tài liệu
- Chia sẻ:
- Chế độ xem: Sáng | Tối
- Thay đổi cỡ chữ:17
- Chú thích màu chỉ dẫn
thuộc tính Công văn 389/UBDT-CSDT
Cơ quan ban hành: | Ủy ban Dân tộc | Số công báo: | Đang cập nhật |
Số hiệu: | 389/UBDT-CSDT | Ngày đăng công báo: | Đang cập nhật |
Loại văn bản: | Công văn | Người ký: | Y Thông |
Ngày ban hành: | 30/03/2020 | Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
Áp dụng: | Tình trạng hiệu lực: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! | |
Lĩnh vực: | Chính sách |
tải Công văn 389/UBDT-CSDT
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
ỦY BAN DÂN TỘC | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 389/UBDT-CSDT | Hà Nội, ngày 30 tháng 3 năm 2020 |
Kính gửi: Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương
Trong thời gian qua do việc sắp xếp lại đơn vị hành chính cấp xã theo Nghị quyết số 32/NQ-CP ngày 14/5/2019 của Chính phủ và công nhận các thôn, xã hoàn thành mục tiêu Chương trình 135 giai đoạn 2017-2020 theo Quyết định số 1747/QĐ-TTg ngày 04/12/2019 của Thủ tướng Chính phủ; Quyết định số 958/QĐ-UBDT ngày 19/12/2019 của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Ủy ban Dân tộc, nhiều địa phương đã gặp khó khăn, lúng túng trong triển khai thực hiện các chính sách trên địa bàn vùng dân tộc thiểu số và miền núi.
Để tháo gỡ khó khăn, vướng mắc, đảm bảo cho các đối tượng thụ hưởng chính sách trên địa bàn vùng dân tộc thiểu số và miền núi, Ủy ban Dân tộc đề nghị các địa phương thực hiện thống nhất như sau:
1. Đối với các xã, thôn hoàn thành mục tiêu Chương trình 135:
Tại Điều 5 Quyết định số 03/2019/QĐ-TTg ngày 15/01/2019 của Thủ tướng Chính phủ quy định: “Các xã, thôn khi được cấp có thẩm quyền phê duyệt đã hoàn thành Chương trình 135 thì được tiếp tục thực hiện hỗ trợ đầu tư của Chương trình 135 đến hết năm ban hành Quyết định phê duyệt. Từ năm tiếp theo các xã, thôn này không thuộc diện hỗ trợ đầu tư của Chương trình 135 giai đoạn 2017-2020”.
Do vậy, việc thực hiện các chính sách dân tộc trên địa bàn các xã, thôn hoàn thành mục tiêu Chương trình 135 vẫn tiếp tục triển khai thực hiện (trừ hỗ trợ, đầu tư từ Chương trình 135 giai đoạn 2017-2020).
2. Đối với đơn vị hành chính cấp xã sau sắp xếp, sáp nhập, đổi tên:
Việc áp dụng các chế độ chính sách đặc thù thực hiện theo quy định tại điểm a, mục 8, phần III (Nhiệm vụ và giải pháp thực hiện) của Kế hoạch thực hiện sắp xếp các đơn vị hành chính cấp huyện, cấp xã trong giai đoạn 2019-2021, ban hành kèm theo Nghị quyết số 32/NQ-CP ngày 14/5/2019 của Chính phủ, cụ thể: “Đối với các chính sách đặc thù thuộc thẩm quyền quyết định của Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ, Bộ, cơ quan ngang Bộ thì tại đơn vị hành chính cấp huyện, cấp xã mới hình thành sau khi sắp xếp được áp dụng chính sách đặc thù cao nhất của một trong các đơn vị hành chính cấp huyện, cấp xã trước khi sắp xếp. Thời hạn được hưởng chính sách đặc thù kể từ ngày Nghị quyết của Ủy ban Thường vụ Quốc hội về việc sắp xếp đối với từng đơn vị hành chính cấp huyện, cấp xã có hiệu lực thi hành cho đến hết ngày 31 tháng 12 năm 2021. Trong thời gian này, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh trên cơ sở quy định của pháp luật phải tổ chức việc rà soát, đánh giá và có văn bản báo cáo cơ quan có thẩm quyền để xem xét, xác định các chính sách đặc thù cho đơn vị hành chính mới hình thành sau khi sắp xếp. Kể từ 01 tháng 01 năm 2022 thì các chính sách đặc thù của đơn vị hành chính cấp huyện, cấp xã đó thực hiện theo quyết định mới của cơ quan có thẩm quyền”
Đề nghị Ủy ban nhân dân tỉnh (thành phố) nghiên cứu, chỉ đạo thực hiện./.
Nơi nhận: | KT. BỘ TRƯỞNG, CHỦ NHIỆM |
DANH SÁCH GỬI VĂN BẢN
TT | TỈNH (TP) | TT | TỈNH (TP) |
1 | VĨNH PHÚC | 27 | ĐẮK NÔNG |
2 | HÀ NỘI | 28 | LÂM ĐỒNG |
3 | QUẢNG NINH | 29 | QUẢNG BÌNH |
4 | HÀ GIANG | 30 | QUẢNG TRỊ |
5 | NINH BÌNH | 31 | THỪA THIÊN HUẾ |
6 | CAO BẰNG | 32 | QUẢNG NAM |
7 | BẮC KẠN | 33 | QUẢNG NGÃI |
8 | TUYÊN QUANG | 34 | BÌNH ĐỊNH |
9 | LÀO CAI | 35 | PHÚ YÊN |
10 | YÊN BÁI | 36 | KHÁNH HÒA |
11 | THÁI NGUYÊN | 37 | NINH THUẬN |
12 | LẠNG SƠN | 38 | BÌNH THUẬN |
13 | BẮC GIANG | 39 | BÌNH PHƯỚC |
14 | HẢI DƯƠNG | 40 | TÂY NINH |
15 | HẢI PHÒNG | 41 | ĐỒNG NAI |
16 | PHÚ THỌ | 42 | BÀ RỊA - VŨNG TÀU |
17 | ĐIỆN BIÊN | 43 | TRÀ VINH |
18 | LAI CHÂU | 44 | VĨNH LONG |
19 | SƠN LA | 45 | AN GIANG |
20 | HÒA BÌNH | 46 | KIÊN GIANG |
21 | THANH HÓA | 47 | CẦN THƠ |
22 | NGHỆ AN | 48 | HẬU GIANG |
23 | HÀ TĨNH | 49 | SÓC TRĂNG |
24 | KON TUM | 50 | BẠC LIÊU |
25 | GIA LAI | 51 | CÀ MAU |
26 | ĐẮK LẮK |
|
|
* Ghi chú: Các tỉnh: Hải Dương, Ninh Bình, Hà Tĩnh và TP Hải Phòng không có Ban Dân tộc