- Tổng quan
- Nội dung
- VB gốc
- Tiếng Anh
- Hiệu lực
- VB liên quan
- Lược đồ
-
Nội dung hợp nhất
Tính năng này chỉ có tại LuatVietnam.vn. Nội dung hợp nhất tổng hợp lại tất cả các quy định còn hiệu lực của văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính... trên một trang. Việc hợp nhất văn bản gốc và những văn bản, Thông tư, Nghị định hướng dẫn khác không làm thay đổi thứ tự điều khoản, nội dung.
Khách hàng chỉ cần xem Nội dung hợp nhất là có thể nắm bắt toàn bộ quy định hiện hành đang áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.
- Tải về
Công văn 3187/VPQH-GS 2018 về báo cáo thực hiện chính sách, pháp luật giảm nghèo bền vững vùng dân tộc thiểu số, miền núi giai đoạn 2012-2018
| Cơ quan ban hành: | Văn phòng Quốc hội |
Số công báo:
Số công báo là mã số ấn phẩm được đăng chính thức trên ấn phẩm thông tin của Nhà nước. Mã số này do Chính phủ thống nhất quản lý.
|
Đang cập nhật |
| Số hiệu: | 3187/VPQH-GS | Ngày đăng công báo: | Đang cập nhật |
| Loại văn bản: | Công văn | Người ký: | Đang cập nhật |
|
Ngày ban hành:
Ngày ban hành là ngày, tháng, năm văn bản được thông qua hoặc ký ban hành.
|
03/12/2018 |
Ngày hết hiệu lực:
Ngày hết hiệu lực là ngày, tháng, năm văn bản chính thức không còn hiệu lực (áp dụng).
|
Đang cập nhật |
|
Áp dụng:
Ngày áp dụng là ngày, tháng, năm văn bản chính thức có hiệu lực (áp dụng).
|
Đã biết
|
Tình trạng hiệu lực:
Cho biết trạng thái hiệu lực của văn bản đang tra cứu: Chưa áp dụng, Còn hiệu lực, Hết hiệu lực, Hết hiệu lực 1 phần; Đã sửa đổi, Đính chính hay Không còn phù hợp,...
|
Đã biết
|
| Lĩnh vực: | Chính sách |
TÓM TẮT CÔNG VĂN 3187/VPQH-GS
Nội dung tóm tắt đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!
Tải Công văn 3187/VPQH-GS
| VĂN PHÒNG QUỐC HỘI Số: 3187/VPQH-GS | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Hà Nội, ngày 03 tháng 12 năm 2018 |
Kính gửi: Ủy ban nhân dân tỉnh Điện Biên
Căn cứ Nghị quyết số 538/2018/UBTVQH14 ngày 19/7/2018 về Chương trình giám sát của Ủy ban Thường vụ Quốc hội năm 2019 và Nghị quyết số 574/NQ-UBTVQH14 ngày 13/9/2018 của Ủy ban Thường vụ Quốc hội về thành lập Đoàn giám sát “Việc thực hiện chính sách, pháp luật về thực hiện chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững trên địa bàn vùng dân tộc thiểu số, miền núi giai đoạn 2012-2018”, thực hiện chỉ đạo của Đoàn giám sát, Văn phòng Quốc hội trân trọng đề nghị quý Cơ quan chuẩn bị báo cáo theo Đề cương gửi kèm.
Báo cáo trên xin gửi 50 bản, kèm theo file điện tử đến Đoàn giám sát của Ủy ban Thường vụ Quốc hội trước ngày 20/02/20191 (qua Hội đồng Dân tộc của Quốc hội, số 1, đường Độc lập, Ba Đình, Hà Nội; email: [email protected] hoặc [email protected])2.
Rất mong nhận được sự quan tâm, phối hợp của quý Cơ quan./.
| Nơi nhận: | KT. CHỦ NHIỆM |
ĐỀ CƯƠNG BÁO CÁO CỦA ĐỊA PHƯƠNG
“VIỆC THỰC HIỆN CHÍNH SÁCH, PHÁP LUẬT VỀ THỰC HIỆN CHƯƠNG TRÌNH MỤC TIÊU QUỐC GIA GIẢM NGHÈO BỀN VỮNG TRÊN ĐỊA BÀN VÙNG DÂN TỘC THIỂU SỐ, MIỀN NÚI GIAI ĐOẠN 2012 - 2018”
(Ban hành kèm theo Công văn số 3187/VPQH-GS ngày 03/12/2018 của Văn phòng Quốc hội)
Phần thứ nhất. KHÁI QUÁT ĐIỀU KIỆN TỰ NHIÊN, KINH TẾ - XÃ HỘI CỦA ĐỊA PHƯƠNG
1. Điều kiện tự nhiên
2. Về dân số, dân tộc, phân bố dân cư và chất lượng dân số, nguồn nhân lực.
3. Về phân định vùng dân tộc thiểu số, miền núi (DTTS, MN).
4. Tình hình kinh tế - xã hội.
Phần thứ hai. TÌNH HÌNH THỰC HIỆN CHÍNH SÁCH, PHÁP LUẬT VỀ THỰC HIỆN CHƯƠNG TRÌNH MỤC TIÊU QUỐC GIA GIẢM NGHÈO BỀN VỮNG TRÊN ĐỊA BÀN VÙNG DÂN TỘC THIỂU SỐ, MIỀN NÚI GIAI ĐOẠN 2012 - 2018.
1. Công tác ban hành văn bản để tổ chức thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững trên địa bàn vùng DTTS, MN (Thống kê số liệu theo biểu số 01)
1.1. Đối với Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ, các Bộ, ngành
- Số lượng văn bản; số lượng chính sách; hình thức văn bản (văn bản quy phạm pháp luật; văn bản chỉ đạo, điều hành).
+ Giai đoạn 2012 - 2015
+ Giai đoạn 2016 - 2018
1.2. Chính quyền địa phương:
- Việc ban hành văn bản, chính sách để tổ chức thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững (CTMTQG GNBV) thuộc trách nhiệm của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân.
- Các chính sách riêng của địa phương; đánh giá sự vận dụng cơ chế, chính sách của chính quyền địa phương và hiệu quả thực tế.
1.3. Đánh giá chung về công tác ban hành văn bản, chính sách
- Đánh giá mức độ đầy đủ, kịp thời, sự phù hợp, thống nhất của các văn bản, chính sách được ban hành so với nghị quyết của Quốc hội;
- Kết quả đạt được/ tồn tại, hạn chế và nguyên nhân.
2. Công tác tuyên truyền, phổ biến chính sách, pháp luật về CTMTQG GNBV trên địa bàn vùng DTTS, MN
- Kết quả đạt được: Đối tượng, hình thức, phương pháp tuyên truyền (số lượng theo từng hình thức tuyên truyền); nội dung tuyên truyền;
- Đánh giá hiệu quả của công tác tuyên truyền:
+ Đối với việc nâng cao nhận thức về giảm nghèo bền vững của cán bộ, các cấp, các ngành;
+ Đối với việc khơi dậy ý thức chủ động vươn lên thoát nghèo trong đồng bào DTTS, MN.
- Những khó khăn, hạn chế.
3. Công tác tổ chức, chỉ đạo thực hiện:
3.1. Thành lập hệ thống bộ máy điều hành: Ban chỉ đạo cấp tỉnh; các cơ quan tham mưu, giúp việc... Trách nhiệm và sự phối hợp của địa phương với các Bộ, ngành trung ương trong tổ chức, triển khai thực hiện Chương trình.
3.2. Tình hình triển khai và kết quả thực hiện các cơ chế quy định tại điểm đ, khoản 7, Điều 1 Quyết định 1722 để tổ chức thực hiện CTMTQG GNBV giai đoạn 2016 - 20201.
3.3. Kết quả thực hiện xã hội hóa trong giảm nghèo bền vững trên địa bàn vùng DTTS, MN (vai trò và kết quả vận động, quản lý, sử dụng Quỹ “Vì người nghèo”; sự tham gia của các tổng công ty, doanh nghiệp, các tổ chức, cá nhân, các phong trào của phụ nữ, nông dân, cựu chiến binh, thanh niên tham gia hỗ trợ người nghèo vùng DTTS, MN...).
4. Về huy động, phân bổ và sử dụng nguồn lực thực hiện CTMTQG GNBV trên địa bàn vùng DTTS, MN
- Kết quả huy động nguồn lực theo từng giai đoạn (2012 - 2015 và 2016 - 2018) so với mục tiêu đề ra.
+ Nguồn lực từ ngân sách nhà nước: Ngân sách trung ương; Ngân sách địa phương; vốn viện trợ nước ngoài;
+ Nguồn lực huy động xã hội: Hỗ trợ của doanh nghiệp; Quỹ vì người nghèo; huy động đóng góp của người dân.
- Công tác phân bổ, quản lý, sử dụng kinh phí CTMTQG GNBV;
+ Đánh giá việc phân bổ vốn trung ương và quy định tỷ lệ vốn đối ứng của địa phương; mức độ đầy đủ và kịp thời về kinh phí so với nhu cầu, kế hoạch (dự toán được giao); theo dõi, giám sát hiệu quả sử dụng vốn đầu tư.
+ Việc thực hiện trách nhiệm của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh trong phân bổ, quản lý, sử dụng vốn đầu tư; huy động vốn ngoài ngân sách; việc lồng ghép các nguồn lực thực hiện các chương trình, dự án trên địa bàn vùng DTTS, MN.
- Tình hình nợ đọng đầu tư xây dựng cơ bản trong thực hiện các công trình, dự án thuộc CTMTQG GNBV trên địa bàn vùng DTTS, MN.
5. Hợp tác quốc tế
- Tình hình thu hút và triển khai các chương trình, dự án hợp tác quốc tế về giảm nghèo trên địa bàn vùng DTTS, MN (nhà tài trợ; cơ quan chủ trì thực hiện dự án; cơ quan hưởng lợi; vốn đầu tư...)
- Kết quả thực hiện các dự án hợp tác quốc tế.
(Thống kê số liệu theo Biểu số 12)
6. Chế độ thống kê, báo cáo, theo dõi, giám sát, đánh giá kết quả thực hiện CTMTQG GNBV
- Việc thực hiện chế độ theo dõi, giám sát, đánh giá kết quả thực hiện Chương trình;
- Việc chấp hành chế độ thống kê, báo cáo.
7. Công tác kiểm tra, thanh tra, kiểm toán và xử lý vi phạm
Thống kê số lượng cuộc kiểm tra/ thanh tra/ kiểm toán đối với CTMTQG GNBV? Kết quả kiến nghị, xử lý vi phạm?
Phần thứ ba. KẾT QUẢ THỰC HIỆN CHÍNH SÁCH, PHÁP LUẬT VỀ CHƯƠNG TRÌNH MỤC TIÊU QUỐC GIA GIẢM NGHÈO BỀN VỮNG TRÊN ĐỊA BÀN VÙNG DÂN TỘC THIỂU SỐ, MIỀN NÚI GIAI ĐOẠN 2012 - 2018
I. Kết quả thực hiện các chỉ tiêu giảm nghèo vùng DTTS, MN giai đoạn 2012 - 2018
1. Giai đoạn 2012 - 2015
- Kết quả đạt được so với mục tiêu chung của Chương trình và các mục tiêu, chỉ tiêu cụ thể cần đạt trong Đề án/kế hoạch thực hiện Chương trình Giảm nghèo bền vững giai đoạn 2012 - 2015 của địa phương.
- Kết quả giảm số lượng và tỷ lệ hộ nghèo, hộ cận nghèo DTTS.
2. Giai đoạn 2016 - 2018:
2.1. Đánh giá kết quả đạt được tính đến thời điểm tháng 12/2018 so với mục tiêu chung của Chương trình và các mục tiêu, chỉ tiêu cụ thể cần đạt trong Đề án/kế hoạch thực hiện Chương trình Giảm nghèo bền vững giai đoạn 2016 - 2020 của địa phương (so sánh với kết quả đạt được trong giai đoạn 2012 - 2015).
- Kết quả giảm số lượng và tỷ lệ hộ nghèo, hộ cận nghèo DTTS.
2.2. Đánh giá kết quả rà soát hộ nghèo, hộ cận nghèo hàng năm theo chuẩn nghèo tiếp cận đa chiều trên địa bàn vùng DTTS, MN (Quyết định số 59/QĐ-TTg).
+ Kết quả đo lường mức độ thiếu hụt các dịch vụ xã hội cơ bản của hộ nghèo, hộ cận nghèo toàn quốc nói chung và hộ nghèo, hộ cận nghèo DTTS nói riêng theo các chiều nghèo và chỉ số nghèo tiếp cận đa chiều qua các năm.
+ Phân tích nguyên nhân đói nghèo của vùng DTTS, MN.
+ Đánh giá tính chính xác, hợp lý của kết quả rà soát hộ nghèo, hộ cận nghèo qua từng năm (2016 - 2018); những bất cập, vướng mắc trong đo lường nghèo theo tiếp cận đa chiều vùng DTTS, MN.
+ Đánh giá việc sử dụng kết quả đo lường nghèo để thiết kế, vận hành các chính sách nhằm tăng cơ hội tiếp cận các dịch vụ xã hội của người dân vùng DTTS, MN theo Quyết định số 1614/QĐ-TTg của Thủ tướng Chính phủ.
(Thống kê số liệu theo biểu số 03, 04)
II. Tình hình thực hiện các chính sách giảm nghèo thuộc CTMTQG GNBV trên địa bàn vùng DTTS, MN
A. GIAI ĐOẠN 2012 - 2015 (Quyết định số 1489/QĐ-TTg)
1. Chính sách hỗ trợ đầu tư cơ sở hạ tầng khu vực DTTS, MN
1.1. Đối với huyện nghèo 30a (theo Nghị quyết 30a của Chính phủ và các văn bản có liên quan - Tiểu dự án 1, Dự án 1)
- Tình hình thực hiện:
+ Việc ban hành văn bản để chỉ đạo thực hiện chính sách;
+ Kinh phí đã đầu tư (phân tích rõ: ngân sách trung ương? ngân sách địa phương? nguồn khác?)
+ Việc triển khai và kết quả thực hiện chính sách; phân tích rõ: (1) Những nhiệm vụ đã triển khai: số lượng và tỷ lệ đạt được của cả giai đoạn so với mục tiêu đề ra theo từng loại công trình đầu tư (giao thông, thủy lợi, điện, y tế, giáo dục, cơ sở dạy nghề, trung tâm dịch vụ tổng hợp...); (2) số lượng công trình xây mới/ nâng cấp sửa chữa/ duy tu, bảo dưỡng; (3) Những nhiệm vụ, mục tiêu chưa hoàn thành.
- Đánh giá kết quả đạt được/ tồn tại, hạn chế/ nguyên nhân.
1.2. Đối với chương trình 135 (theo Quyết định số 551/QĐ-TTg ngày 04/4/2013 của Thủ tướng Chính phủ và các văn bản có liên quan)
- Tình hình thực hiện:
+ Việc ban hành văn bản để chỉ đạo thực hiện chính sách;
+ Kinh phí đã đầu tư (phân tích rõ: ngân sách trung ương? ngân sách địa phương? nguồn khác?)
+ Việc triển khai và kết quả thực hiện chính sách theo các mục tiêu và nội dung của Chương trình 135; phân tích rõ: Những nội dung đã triển khai: (1) Hỗ trợ sản xuất (Bổ sung và nâng cao kiến thức phát triển kinh tế hộ gia đình, áp dụng tiến bộ khoa học vào sản xuất; hỗ trợ giống, phân bón, vật tư phục vụ chuyển đổi cây trồng, vật nuôi; hỗ trợ làm chuồng trại chăn nuôi; hỗ trợ vắc xin phòng chống dịch bệnh cho gia súc, gia cầm; hỗ trợ xây dựng mô hình phát triển sản xuất; hỗ trợ nâng cao năng lực cho đội ngũ cán bộ chỉ đạo hỗ trợ sản xuất...); (2) Hỗ trợ đầu tư cơ sở hạ tầng: số lượng và tỷ lệ đạt được của cả giai đoạn so với mục tiêu đề ra theo từng loại công trình đầu tư (giao thông, thủy lợi, điện, y tế, giáo dục...); (3) số lượng công trình xây mới/ nâng cấp sửa chữa/ duy tu, bảo dưỡng; (4) Những nhiệm vụ, mục tiêu chưa hoàn thành.
- Đánh giá kết quả đạt được/ tồn tại, hạn chế/ nguyên nhân.
2. Chính sách hỗ trợ sản xuất, giáo dục đào tạo và dạy nghề các huyện nghèo và chính sách nhân rộng mô hình giảm nghèo
2.1. Chính sách hỗ trợ sản xuất, giáo dục đào tạo và dạy nghề các huyện nghèo (tiểu dự án 3, Dự án 1 - Quyết định số 826/QĐ-TTg ngày 29 tháng 5 năm 2013 của Thủ tướng Chính phủ và các văn bản có liên quan).
- Tình hình thực hiện:
+ Việc ban hành văn bản để chỉ đạo thực hiện chính sách;
+ Kinh phí đã đầu tư (phân tích rõ: ngân sách trung ương? ngân sách địa phương? nguồn khác?)
+ Việc triển khai và kết quả thực hiện chính sách, phân tích rõ: (1) Những nhiệm vụ đã triển khai (Hỗ trợ công tác khoán chăm sóc, bảo vệ rừng, giao rừng và giao đất để trồng rừng sản xuất; hỗ trợ sản xuất; hỗ trợ hộ nghèo ở thôn, bản vùng giáp biên giới trong thời gian chưa tự túc được lương thực; Hỗ trợ cán bộ khuyến nông, khuyến lâm..; hỗ trợ các doanh nghiệp, hợp tác xã, trang trại đầu tư sản xuất, chế biến kinh doanh; hỗ trợ hoạt động xúc tiến thương mại; hỗ trợ xuất khẩu lao động; hỗ trợ giáo dục đào tạo và dạy nghề..) (2) Những nhiệm vụ, mục tiêu chưa hoàn thành.
- Đánh giá kết quả đạt được/ tồn tại, hạn chế/ nguyên nhân.
2.2. Chính sách nhân rộng mô hình giảm nghèo2
- Tình hình thực hiện:
+ Việc ban hành văn bản để chỉ đạo thực hiện chính sách;
+ Kinh phí đã đầu tư (ngân sách trung ương? ngân sách địa phương? nguồn khác?)
+ Việc triển khai và kết quả thực hiện chính sách, phân tích rõ: (1) Những nhiệm vụ và mục tiêu đã triển khai: số lượng đạt được của cả giai đoạn so với mục tiêu đề ra theo từng nhiệm vụ (hỗ trợ phát triển sản xuất, kinh doanh; nhân rộng mô hình giảm nghèo vùng đặc thù; chuyển giao tiến bộ kỹ thuật; nhân rộng mô hình sản xuất chuyên canh; hỗ trợ liên kết sản xuất, kết nối thị trường; việc làm công; trồng và bảo vệ rừng; trao quyền cho cơ sở); (2) số lượng, tỷ lệ, kinh phí đối với chủ hộ là nữ và hộ nghèo dân tộc thiểu số trong tổng số đối tượng hưởng lợi của dự án; (3) Những nhiệm vụ chưa hoàn thành.
- Đánh giá kết quả đạt được/ tồn tại, hạn chế/ nguyên nhân.
3. Chính sách hỗ trợ nâng cao năng lực giảm nghèo, truyền thông và giám sát đánh giá thực hiện Chương trình3
- Tình hình thực hiện:
+ Việc ban hành văn bản để chỉ đạo thực hiện chính sách;
+ Kinh phí đã đầu tư (ngân sách trung ương? ngân sách địa phương? nguồn khác?)
+ Việc triển khai và kết quả thực hiện chính sách, phân tích rõ: (1) Những nhiệm vụ đã triển khai: kết quả, số lượng cụ thể đạt được theo từng nhiệm vụ (nâng cao năng lực giảm nghèo; truyền thông về giảm nghèo; theo dõi, giám sát, đánh giá); (2) Những nhiệm vụ chưa hoàn thành.
- Đánh giá kết quả đạt được/ tồn tại, hạn chế/ nguyên nhân.
(Thống kê kết quả thực hiện các chính sách theo biểu số 05 và biểu số 6a, 6b)
B. GIAI ĐOẠN 2016 - 2018 (Quyết định số 1722/QĐ-TTg)
1. Chính sách hỗ trợ đầu tư cơ sở hạ tầng khu vực DTTS, MN
1.1. Đối với các huyện nghèo 30a (tiểu dự án 1, Dự án 1)
- Tình hình thực hiện:
+ Việc ban hành văn bản để chỉ đạo thực hiện chính sách;
+ Kinh phí đã đầu tư (phân tích rõ: ngân sách trung ương? ngân sách địa phương? nguồn khác?)
+ Việc triển khai và kết quả thực hiện chính sách, phân tích rõ: (1) Những nhiệm vụ đã triển khai: số lượng và tỷ lệ đạt được của cả giai đoạn so với mục tiêu đề ra theo từng loại công trình đầu tư (giao thông, thủy lợi, công trình văn hóa, y tế, giáo dục, nước sinh hoạt, công trình hạ tầng do cộng đồng đề xuất); (2) số lượng công trình xây mới/ nâng cấp sửa chữa/ duy tu, bảo dưỡng; (3) Những nhiệm vụ, mục tiêu chậm triển khai; (4) dự báo kết quả đạt được đến năm 2020.
- Đánh giá kết quả đạt được/ tồn tại, hạn chế/ nguyên nhân.
1.2. Đối với các xã đặc biệt khó khăn và các thôn, bản đặc biệt khó khăn (của tiểu dự án 1, Dự án 2)
Báo cáo, đánh giá chi tiết theo các nội dung nêu tại điểm 1.1 Mục này.
2. Chính sách hỗ trợ phát triển sản xuất, đa dạng hóa sinh kế và nhân rộng mô hình giảm nghèo
2.1. Đối với các huyện nghèo (theo tiểu dự án 3, Dự án 1).
- Tình hình thực hiện:
+ Việc ban hành văn bản để chỉ đạo thực hiện chính sách;
+ Kinh phí đã đầu tư (phân tích rõ: ngân sách trung ương? ngân sách địa phương? nguồn khác?)
+ Việc triển khai và kết quả thực hiện chính sách, phân tích rõ: (1) Những nhiệm vụ đã triển khai: số lượng và tỷ lệ đạt được về đối tượng hưởng lợi (hộ nghèo, hộ cận nghèo, hộ mới thoát nghèo; hộ nghèo dân tộc thiểu số và phụ nữ thuộc hộ nghèo; nhóm hộ và cộng đồng dân cư) và các hình thức hỗ trợ sinh kế (tập huấn, chuyển giao kỹ thuật; giống cây trồng, vật nuôi; thiết bị, vật tư..; hỗ trợ thông qua khoán chăm sóc, bảo vệ rừng, giao rừng và giao đất để trồng rừng sản xuất; hỗ trợ tạo đất sản xuất; hỗ trợ phát triển ngành nghề và dịch vụ; hỗ trợ doanh nghiệp liên kết với người nghèo DTTS trong phát triển sản xuất; nhân rộng các mô hình giảm nghèo có hiệu quả...) của cả giai đoạn so với mục tiêu đề ra; (2) Những nhiệm vụ, mục tiêu chưa hoặc chậm triển khai; (3) dự báo kết quả đạt được đến năm 2020.
- Đánh giá kết quả đạt được/ tồn tại, hạn chế/ nguyên nhân.
2.2. Đối với các xã đặc biệt khó khăn và các thôn, bản đặc biệt khó khăn (của Tiểu dự án 2, Dự án 2)
Báo cáo, đánh giá chi tiết theo các nội dung nêu tại điểm 2.1 Mục này.
2.3. Đối với đồng bào DTTS trên địa bàn các xã ngoài chương trình 30a và chương trình 1354
Chỉ báo cáo, đánh giá kết quả thực hiện đối với nhóm đối tượng hưởng lợi là hộ nghèo dân tộc thiểu số trên các địa bàn này.
3. Chính sách hỗ trợ cho lao động thuộc hộ nghèo, hộ cận nghèo, hộ đồng bào dân tộc thiểu số đi làm việc có thời hạn ở nước ngoài (Tiểu dự án 4, Dự án 1. Chương trình 30a)
- Tình hình thực hiện:
+ Việc ban hành văn bản để chỉ đạo thực hiện chính sách;
+ Kinh phí đã đầu tư (phân tích rõ: ngân sách trung ương? ngân sách địa phương? nguồn khác?)
+ Việc triển khai và kết quả thực hiện chính sách, phân tích rõ: (1) Những nhiệm vụ đã triển khai: số lượng và tỷ lệ đạt được về đối tượng hưởng lợi và các nội dung hỗ trợ (hỗ trợ học nghề, ngoại ngữ và giáo dục định hướng; hỗ trợ kinh phí ăn, ở, sinh hoạt phí, đi lại, đồ dùng cá nhân trong thời gian đào tạo; hỗ trợ chi phí khám sức khỏe, làm hộ chiếu, visa và lý lịch tư pháp....) của giai đoạn so với mục tiêu đề ra; (2) dự báo kết quả đạt được đến năm 2020.
- Đánh giá hiệu quả của chính sách/ tồn tại, hạn chế/ nguyên nhân.
4. Chính sách hỗ trợ nâng cao năng lực cho cộng đồng và cán bộ cơ sở các xã, thôn, bản đặc biệt khó khăn (của Tiểu dự án 3, Chương trình 135)
- Tình hình thực hiện:
+ Việc ban hành văn bản để chỉ đạo thực hiện chính sách;
+ Kinh phí đã đầu tư (phân tích rõ: ngân sách trung ương? ngân sách địa phương? nguồn khác?)
+ Việc triển khai và kết quả thực hiện chính sách, phân tích rõ: (1) Những nhiệm vụ đã triển khai: số lượng và tỷ lệ đạt được về đối tượng hưởng lợi (cộng đồng, cán bộ cơ sở) và các hình thức hỗ trợ nâng cao năng lực (số lớp, khóa tập huấn? nội dung tập huấn?...) của cả giai đoạn so với mục tiêu đề ra; (2) Những nhiệm vụ, mục tiêu chưa hoặc chậm triển khai; (3) dự báo kết quả đạt được đến năm 2020.
- Đánh giá hiệu quả thực tế của chính sách/ Tồn tại, hạn chế/ Nguyên nhân.
5. Chính sách truyền thông, nâng cao nhận thức, trách nhiệm về giảm nghèo và chính sách giảm nghèo về thông tin5 (Dự án 4)
- Tình hình thực hiện:
+ Việc ban hành văn bản để chỉ đạo thực hiện chính sách;
+ Kinh phí đã đầu tư (phân tích rõ: ngân sách trung ương? ngân sách địa phương? nguồn khác?)
+ Việc triển khai và kết quả thực hiện chính sách, phân tích rõ: (1) Những nhiệm vụ đã triển khai: số lượng và tỷ lệ đạt được về đối tượng hưởng lợi (đồng bào DTTS; cộng đồng dân cư khu vực DTTS, MN; tổ chức, cá nhân có liên quan khác); kết quả truyền thông về giảm nghèo, kết quả giảm nghèo về thông tin (đánh giá kết quả cả giai đoạn so với mục tiêu đề ra); (2) Những nhiệm vụ, mục tiêu chưa hoặc chậm triển khai; (3) dự báo kết quả đạt được đến năm 2020.
6. Chính sách nâng cao năng lực và giám sát, đánh giá thực hiện Chương trình6 (Dự án 5)
- Tình hình thực hiện:
+ Việc ban hành văn bản để chỉ đạo thực hiện chính sách;
+ Kinh phí đã đầu tư (phân tích rõ: ngân sách trung ương? ngân sách địa phương? nguồn khác?)
+ Việc triển khai và kết quả thực hiện chính sách theo các mục tiêu và nhiệm vụ của Dự án, phân tích rõ: (1) Những nhiệm vụ đã triển khai: số lượng và tỷ lệ đạt được về đối tượng hưởng lợi: (1.1) Đối với hoạt động nâng cao năng lực (Cán bộ là người DTTS làm công tác giảm nghèo các cấp: Cán bộ thôn, bản, đại diện cộng đồng...) (1.2) Đối với công tác giám sát, đánh giá (trên địa bàn vùng DTTS, MN); đánh giá kết quả cả giai đoạn so với mục tiêu đề ra; (2) Những nhiệm vụ, mục tiêu chưa hoặc chậm triển khai; (3) dự báo kết quả đạt được đến năm 2020.
(Thống kê kết quả thực hiện các chính sách theo biểu số 07,08)
Phần thứ tư. ĐÁNH GIÁ CHUNG
1. Những kết quả đạt được
- Những chuyển biến thực chất trong đời sống vật chất, tinh thần và tiếp cận dịch vụ xã hội cơ bản của hộ nghèo, người nghèo vùng DTTS, MN.
- Tính bền vững trong kết quả giảm nghèo vùng DTTS, MN.
- Tác động của kết quả thực hiện CTMTQG GNBV và các chính sách hỗ trợ giảm nghèo vùng DTTS, MN đối với phát triển kinh tế - xã hội của địa phương.
- Hiệu quả sử dụng nguồn lực chú trọng đánh giá hiệu quả theo kết quả đầu ra).
2. Tồn tại, hạn chế
- Về ban hành văn bản, chính sách;
- Về chỉ đạo, điều hành;
- Về sự phối hợp triển khai thực hiện giữa các Bộ, ngành ở trung ương và địa phương?
- Về nguồn lực.
- Bất cập trong xác định vùng DTTS, MN: tiêu chí phân định xã, huyện, tỉnh là miền núi, vùng cao; tiêu chí phân định vùng DTTS, MN theo trình độ phát triển... (làm căn cứ để thực hiện chính sách giảm nghèo vùng DTTS, MN).
3. Nguyên nhân của những tồn tại, hạn chế
- Nguyên nhân chủ quan
- Nguyên nhân khách quan
4. Trách nhiệm của tập thể và cá nhân có liên quan
Phần thứ năm. ĐỀ XUẤT GIẢI PHÁP VÀ KIẾN NGHỊ
1. Giải pháp
- Nhóm giải pháp về nhận thức
- Nhóm giải pháp về thể chế, chính sách
- Nhóm giải pháp về tổ chức thực hiện
- Nhóm giải pháp về nguồn lực
2. Kiến nghị
- Với Quốc hội và các cơ quan, tổ chức có liên quan
- Với Chính phủ và các Bộ, ngành liên quan
* PHỤ LỤC
1. 08 phụ biểu theo yêu cầu
2. Các bảng, biểu, số liệu thống kê của Ủy ban nhân dân các cấp và các tài liệu khác (nếu có)
Biểu số 01
Tỉnh…………..
TỔNG HỢP
DANH MỤC VĂN BẢN QUY PHẠM PHÁP LUẬT VỀ GIẢM NGHÈO TRÊN ĐỊA BÀN VÙNG DÂN TỘC THIỂU SỐ, MIỀN NÚI GIAI ĐOẠN 2012 - 2018
| STT | Văn bản | Trích yếu | Trạng thái | ||
|
|
|
| Ngày ban hành | Ngày có hiệu lực | Ngày hết hiệu lực |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Biểu số 02
Tỉnh…………………..
TỔNG HỢP KẾT QUẢ THỰC HIỆN CÁC CHƯƠNG TRÌNH, DỰ ÁN HỢP TÁC QUỐC TẾ VỀ GIẢM NGHÈO TRÊN ĐỊA BÀN VÙNG DTTS, MN GIAI ĐOẠN 2010 - 2017
| STT | Chương trình/Dự án (CT/DA) | Cơ quan chủ quản CT/DA | Cơ quan thực hiện CT/DA | Đối tượng thụ hưởng | Nhà tài trợ | Thời gian thực hiện | Kinh phí đã thực hiện (Triệu đồng) | Kết quả thực hiện CT/DA (Theo các mục tiêu, chỉ tiêu của từng CT/DA) | |||
|
|
|
|
|
|
|
| Tổng số | Vốn viện trợ | Vốn vay | Vốn đối ứng |
|
| 1 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| 2 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| 3 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| 4 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| …… |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Biểu số 03
Tỉnh…………….
MỨC ĐỘ THIẾU HỤT TIẾP CẬN DỊCH VỤ XÃ HỘI CƠ BẢN VÙNG DÂN TỘC VÀ MIỀN NÚI
(Theo các tiêu chí đo lường nghèo đa chiều áp dụng cho giai đoạn 2016 - 2020)
1. So sánh theo tỷ lệ %
| STT | Các dịch vụ xã hội cơ bản | Chỉ số đo lường mức độ thiếu hụt | Năm 2016 (%) | Năm 2017 (%) | Năm 2018 (%) | Mức giảm năm 2018 so với năm 2016 (%) |
| 1 | Giáo dục | Trình độ giáo dục người lớn |
|
|
|
|
| Tình trạng đi học trẻ em |
|
|
|
| ||
| 2 | Y tế | Tiếp cận dịch vụ y tế |
|
|
|
|
| Bảo hiểm y tế |
|
|
|
| ||
| 3 | Nhà ở | Chất lượng nhà ở |
|
|
|
|
| Diện tích nhà ở |
|
|
|
| ||
| 4 | Nước sạch và vệ sinh | Nguồn nước sinh hoạt |
|
|
|
|
| Nhà tiêu hợp vệ sinh |
|
|
|
| ||
| 5 | Tiếp cận thông tin | Sử dụng dịch vụ viễn thông |
|
|
|
|
| Tài sản tiếp cận thông tin |
|
|
|
|
2. So sánh theo số hộ
| STT | Các dịch vụ xã hội cơ bản | Chỉ số đo lường mức độ thiếu hụt | Năm 2016 (Hộ) | Năm 2017 (Hộ) | Năm 2018 (Hộ) | Mức giảm năm 2018 so với năm 2017 (Hộ) |
| 1 | Giáo dục | Trình độ giáo dục người lớn |
|
|
|
|
| Tình trạng đi học trẻ em |
|
|
|
| ||
| 2 | Y tế | Tiếp cận dịch vụ y tế |
|
|
|
|
| Bảo hiểm y tế |
|
|
|
| ||
| 3 | Nhà ở | Chất lượng nhà ở |
|
|
|
|
| Diện tích nhà ở |
|
|
|
| ||
| 4 | Nước sạch và vệ sinh | Nguồn nước sinh hoạt |
|
|
|
|
| Nhà tiêu hợp vệ sinh |
|
|
|
| ||
| 5 | Tiếp cận thông tin | Sử dụng dịch vụ viễn thông |
|
|
|
|
| Tài sản tiếp cận thông tin |
|
|
|
|
Biểu số 04
Tỉnh………………
KẾT QUẢ GIẢM NGHÈO HỘ DÂN TỘC THIỂU SỐ GIAI ĐOẠN 2012 - 2018
| STT | Tỉnh/TP/năm | Tổng số hộ dân | Số hộ nghèo | Số hộ cận nghèo | ||||||
| Tổng số | Tỷ lệ (%) | Hộ nghèo DTTS | Tỷ lệ hộ nghèo DTTS so với tổng số hộ nghèo (%) | Tổng số | Tỷ lệ (%) | Hộ cân nghèo DTTS | Tỷ lệ hộ cận nghèo so với tổng số hộ cận nghèo (%) | |||
| 1 | Huyện A |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| 2012 |
|
|
|
|
|
|
|
|
| |
| ……. |
|
|
|
|
|
|
|
|
| |
| 2018 |
|
|
|
|
|
|
|
|
| |
| Huyện B |
|
|
|
|
|
|
|
|
| |
| 2015 |
|
|
|
|
|
|
|
|
| |
| …… |
|
|
|
|
|
|
|
|
| |
| 2018 |
|
|
|
|
|
|
|
|
| |
|
| Huyện C |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| 2012 |
|
|
|
|
|
|
|
|
| |
| ……. |
|
|
|
|
|
|
|
|
| |
| 2018 |
|
|
|
|
|
|
|
|
| |
|
| Toàn tỉnh |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| 2012 |
|
|
|
|
|
|
|
|
| |
| 2013 |
|
|
|
|
|
|
|
|
| |
| 2014 |
|
|
|
|
|
|
|
|
| |
| 2015 |
|
|
|
|
|
|
|
|
| |
| 2016 |
|
|
|
|
|
|
|
|
| |
| 2017 |
|
|
|
|
|
|
|
|
| |
| 2018 |
|
|
|
|
|
|
|
|
| |
Ghi chú: Thống kê số liệu theo từng năm từ 2012 đến năm 2018
Biểu số 05
Tỉnh………..
KINH PHÍ THỰC HIỆN CHƯƠNG TRÌNH MỤC TIÊU QUỐC GIA GIẢM NGHÈO BỀN VỮNG TRÊN ĐỊA VÙNG DÂN TỘC THIỂU SỐ, MIỀN NÚI GIAI ĐOẠN 2012 - 2015
| STT | Dự án | Kinh phí | Trong đó | |||||||||||
| Tổng mức vốn đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt | Đã thực hiện | Ngân sách trung ương | Đã thực hiện | Ngân sách địa phương | Đã thực hiện | Nguồn khác | Đã thực hiện | Tỷ lệ % ngân sách địa phương bố trí thực hiện so với ngân sách trung ương hỗ trợ | ||||||
| Tổng kinh phí | Tỷ lệ % so với tổng mức vốn đã được phê duyệt | Tổng mức vốn đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt | Tổng kinh phí | Tỷ lệ % so với tổng mức vốn đã được phê duyệt | Tổng mức vốn đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt | Tổng kinh phí | Tỷ lệ % so với tổng mức vốn đã được phê duyệt | Tổng mức vốn đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt | Tổng kinh phí | Tỷ lệ % so với tổng mức vốn đã được phê duyệt |
| |||
|
| Chương trình mục tiêu quốc gia Giảm nghèo bền vững giai đoạn 2012 - 2015 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| 1 | Dự án 1. Chương trình 30 a |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| Trong đó: |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| |
|
| - Tiểu Dự án 1: Hỗ trợ đầu tư cơ sở hạ tầng các huyện nghèo |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| Tiểu dự án 3 Hỗ trợ phát triển sản xuất, giáo dục đào tạo và dạy nghề các huyện nghèo (của Dự án 1- Bổ sung theo Quyết định 826/QĐ-TTg) |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| 2 | Dự án 2: Chương trình 135 về hỗ trợ đầu tư cơ sở hạ tầng các xã, thôn, bản đặc biệt khó khăn theo QĐ số 551/QĐ-TTg |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| Trong đó: |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| |
| Tiểu dự án 1: Hỗ trợ đầu tư cơ sở hạ tầng |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| |
| Tiểu dự án 2: Hỗ trợ phát triển sản xuất |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| |
| 3 | Dự án 3: Nhân rộng mô hình giảm nghèo |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| 4. | Dự án 4: Hỗ trợ nâng cao năng lực giảm nghèo, truyền thông và giám sát đánh giá thực hiện chương trình. |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Ghi chú: Kết quả kinh phí đã thực hiện được so sánh với tổng mức vốn thực hiện Chương trình/Dự án/tiểu Dự án được cấp có thẩm quyền phê duyệt trên địa bàn tỉnh/thành phố cả giai đoạn 2012 - 2015
Biểu số 06 (a)
Tỉnh .........
KẾT QUẢ THỰC HIỆN MỘT SỐ CHỈ TIÊU, NHIỆM VỤ CHƯƠNG TRÌNH MỤC TIÊU QUỐC GIA GIẢM NGHÈO BỀN VỮNG TRÊN ĐỊA BÀN VÙNG DÂN TỘC THIỂU SỐ, MIỀN NÚI GIAI ĐOẠN 2012 - 2015
| STT | Nội dung | Đơn vị tính | Khối lượng hoàn thành | Tỷ lệ thực hiện so với mục tiêu chương trình (%) |
| 1 | Một số mục tiêu/chỉ tiêu đến năm 2015 của Chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững giai đoạn 2012 - 2015 trên địa bàn vùng DTTS, MN |
|
|
|
| - Tỷ lệ hộ nghèo các huyện nghèo, xã nghèo giảm bình quân 4%/năm | Hộ |
|
| |
| - 10% số huyện nghèo thoát khỏi tình trạng đặc biệt khó khăn theo Nghị quyết 30a của Chính phủ. | Huyện |
|
| |
| - 30% số xã đặc biệt khó khăn vùng dân tộc thiểu số và miền núi thoát khỏi tình trạng đặc biệt khó khăn | Xã |
|
| |
| - 30% số thôn, bản đặc biệt khó khăn vùng dân tộc thiểu số và miền núi thoát khỏi tình trạng đặc biệt khó khăn | Thôn, bản |
|
| |
| 2 | Dự án 2: Hỗ trợ đầu tư cơ sở hạ tầng các xã thôn, bản đặc biệt khó khăn theo QĐ số 551/QĐ-TTg ngày 4/4/2013 của Thủ tướng Chính phủ |
|
|
|
| Đến năm 2015 |
|
|
| |
| - 85% số thôn có đường xe cơ giới | Thôn, bản |
|
| |
| Trong đó: |
|
|
| |
| + 35% số xã có đường giao thông đạt chuẩn | Xã |
|
| |
| + 50% số thôn có đường giao thông đạt chuẩn | Thôn, bản |
|
| |
| - 95% trung tâm xã, trên 60% thôn có điện | Xã, thôn, bản |
|
| |
| - Các công trình thủy lợi nhỏ đáp ứng được 50% nhu cầu tưới tiêu cho diện tích cây hàng năm | Công trình |
|
| |
| - Trên 50% trạm y tế xã được chuẩn hóa | Trạm |
|
| |
| - Các công trình hạ tầng giáo dục, văn hóa ...đạt mục tiêu của CTMTQG GNBV | Công trình |
|
|
Biểu số 06 (b)
Tỉnh ……………….
KẾT QUẢ THỰC HIỆN MỘT SỐ CHỈ TIÊU, NHIỆM VỤ CHƯƠNG TRÌNH MỤC TIÊU QUỐC GIA GIẢM NGHÈO BỀN VỮNG TRÊN ĐỊA BÀN VÙNG DÂN TỘC THIỂU SỐ, MIỀN NÚI GIAI ĐOẠN 2012 - 2015
| STT | Địa phương | Tiểu dự án 1 (Dự án 1): Hỗ trợ đầu tư cơ sở hạ tầng các huyện nghèo theo NQ 30a | Dự án 2. Chương trình 135 về hỗ trợ đầu tư cơ sở hạ tầng các xã, thôn, bản đặc biệt khó khăn theo QĐ số 551/QĐ-TTg ngày 04/4/2013 của Thủ tướng Chính phủ | Dự án 3. Nhân rộng mô hình giảm nghèo | ||||||
| Tổng số huyện nghèo hưởng hỗ trợ | Số công trình khởi công mới | Số công trình được duy tu bảo dưỡng | Số xã ĐBKK | Số thôn ĐBKK | Số công trình khởi công mới | Số công trình duy tu bảo dưỡng | Số mô hình giảm nghèo mới xây dựng trong hộ nghèo DTTS | Số mô hình giảm nghèo nhân rộng trong hộ nghèo DTTS | ||
| 1 | Huyện ………… |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| …. | Huyện ………….. |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| .... | Tổng cộng |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Biểu số 07
Tỉnh………….
KẾT QUẢ THỰC HIỆN CÁC DỰ ÁN CỦA CHƯƠNG TRÌNH MỤC TIÊU QUỐC GIA GIẢM NGHÈO BỀN VỮNG TRÊN ĐỊA BÀN VÙNG DTTS, MN 3 NĂM (2016, 2017, 2018)
| TT | Tên dự án | Đơn vị tính | Kế hoạch 3 năm | Kết quả thực hiện Chương trình | % so với kế hoạch cả giai đoạn 2016 - 2020 | |
| 3 năm | % so với kế hoạch 3 năm |
| ||||
| 1 | 2 | 2 | 3 | 4 | 5=4/3 | 6 |
| A | Dự án 1 Chương trình 30a |
|
|
|
|
|
| I | Tiểu dự án 1: Hỗ trợ đầu tư xây dựng cơ sở hạ tầng các huyện nghèo |
|
|
|
|
|
| 1 | Tổng ngân sách, trong đó: | Triệu đồng |
|
|
|
|
| 1.1 | Ngân sách trung ương | Triệu đồng |
|
|
|
|
| 1.2 | Ngân sách địa phương | Triệu đồng |
|
|
|
|
| 1.3 | Huy động nguồn khác | Triệu đồng |
|
|
|
|
| 2 | Kết quả thực hiện |
|
|
|
|
|
| 2.1 | Số công trình đầu tư được khởi công mới (theo từng loại công trình) | Công trình |
|
|
|
|
| 2.2 | Số công trình được đầu tư chuyển tiếp (theo từng loại công trình) | Công trình |
|
|
|
|
| 2.3 | Số công trình được duy tu bảo dưỡng (theo từng loại công trình) | Công trình |
|
|
|
|
| II | Tiểu dự án 3: Hỗ trợ phát triển sản xuất, đa dạng hóa sinh kế và nhân rộng mô hình giảm nghèo trên địa bàn huyện nghèo |
|
|
|
|
|
| 1 | Tổng ngân sách cho huyện nghèo | Triệu đồng |
|
|
|
|
|
| Trong đó: |
|
|
|
|
|
| 1.1 | Ngân sách trung ương | Triệu đồng |
|
|
|
|
|
| ||||||
| 1.2 | Ngân sách địa phương | Triệu đồng |
|
|
|
|
| 1.3 | Huy động nguồn khác | Triệu đồng |
|
|
|
|
| 2 | Kết quả thực hiện |
|
|
|
|
|
| 2.1 | Huyện nghèo |
|
|
|
|
|
|
| - Số dự án PTSX | Dự án |
|
|
|
|
| + Số người được hỗ trợ | Người |
|
|
|
| |
| + Số dự án được triển khai (theo từng loại dự án) | Dự án |
|
|
|
| |
|
| - Số mô hình NRMHGN | Mô hình |
|
|
|
|
| + Số người được hỗ trợ | Người |
|
|
|
| |
| + Số mô hình được triển khai | Mô hình |
|
|
|
| |
| III | Tiểu dự án 4: Hỗ trợ cho lao động thuộc hộ nghèo, hộ cận nghèo, hộ dân tộc thiểu số đi làm việc có thời hạn ở nước ngoài |
|
|
|
|
|
| 1 | Tổng ngân sách, gồm | Triệu đồng |
|
|
|
|
| 1.1 | - Ngân sách Trung ương | Triệu đồng |
|
|
|
|
| 1.2 | - Ngân sách địa phương | Triệu đồng |
|
|
|
|
| 1.3 | - Huy động nguồn khác | Triệu đồng |
|
|
|
|
| 2 | Kết quả thực hiện |
|
|
|
|
|
| 2.1 | Hỗ trợ đào tạo |
|
|
|
|
|
|
| Tổng số lao động được hỗ trợ đào tạo | Người |
|
|
|
|
|
| Trong đó: Lao động là người dân tộc thiểu số được hỗ trợ đào tạo nghề | Người |
|
|
|
|
| 2.2 | Tổng số lao động được hỗ trợ thủ tục xuất cảnh | Người |
|
|
|
|
|
| Trong đó: Lao động là người dân tộc thiểu số | Người |
|
|
|
|
| 2.3 | Tổng số lao động đã xuất cảnh | Người |
|
|
|
|
|
| - Trong đó: Lao động là người dân tộc thiểu số đã xuất cảnh | Người |
|
|
|
|
| 2.4 | Nâng cao năng lực cán bộ |
|
|
|
|
|
|
| Số lớp nâng cao năng lực được thực hiện | Lớp |
|
|
|
|
| Số cán bộ, tuyên truyền viên cơ sở được tập huấn nâng cao năng lực | Người |
|
|
|
| |
| Trong đó: Số cán bộ là người dân tộc thiểu số | Người |
|
|
|
| |
| 2.5 | Tư vấn, giới thiệu việc làm sau khi người lao động về nước tại địa phương |
|
|
|
|
|
|
| - Số lao động được tư vấn giới thiệu việc làm sau khi về nước | Người |
|
|
|
|
| Trong đó: |
|
|
|
|
| |
| + Số lao động là người dân tộc thiểu số được tư vấn | Người |
|
|
|
| |
| + Số lao động là người dân tộc thiểu số có việc làm sau khi được tư vấn | Người |
|
|
|
| |
| B | Chương trình 135 |
|
|
|
|
|
| I | Tiểu dự án 1: Chi cung cấp số liệu đối với nội dung “Đầu tư cơ sở hạ tầng trên địa bàn các xã, thôn, bản ĐBKK” |
|
|
|
|
|
| 1 | Tổng ngân sách, trong đó: | Triệu đồng |
|
|
|
|
| 1.1 | Ngân sách trung ương | Triệu đồng |
|
|
|
|
| 1.2 | Ngân sách địa phương | Triệu đồng |
|
|
|
|
| 1.3 | Huy động nguồn khác | Triệu đồng |
|
|
|
|
| 2 | Kết quả thực hiện |
|
|
|
|
|
| 2.1 | Số công trình đầu tư được khởi công mới (theo từng loại công trình) | Công trình |
|
|
|
|
| 2.2 | Số công trình được đầu tư chuyển tiếp (theo từng loại công trình) | Công trình |
|
|
|
|
| 2.3 | Số công trình được duy tu bảo dưỡng (theo từng loại công trình) | Công trình |
|
|
|
|
| 3 | Tổng số xã ĐBKK | Xã |
|
|
|
|
| 4 | Tổng số thôn, bản ĐBKK | Thôn bản |
|
|
|
|
| II | Tiểu dự án 2: Chi cung cấp số liệu đối với nội dung “Hỗ trợ phát triển sản xuất, đa dạng hóa sinh kế và nhân rộng mô hình giảm nghèo bền vững trên địa bàn các xã, thôn, bản ĐBKK” |
|
|
|
|
|
| 1 | Tổng ngân sách | Triệu đồng |
|
|
|
|
| 1.1 | Ngân sách trung ương | Triệu đồng |
|
|
|
|
| 1.2 | Ngân sách địa phương | Triệu đồng |
|
|
|
|
| 1.3 | Huy động nguồn khác | Triệu đồng |
|
|
|
|
| 2 | Kết quả thực hiện |
|
|
|
|
|
|
| - Số dự án PTSX | Dự án |
|
|
|
|
| + Số người được hỗ trợ | Người |
|
|
|
| |
| Trong đó: Số người dân tộc thiểu số được hỗ trợ | Người |
|
|
|
| |
|
| - Số mô hình NRMHGN | Mô hình |
|
|
|
|
| + Số người được hỗ trợ | Người |
|
|
|
| |
| Trong đó: Số người dân tộc thiểu số được hỗ trợ | Người |
|
|
|
| |
| III | Tiểu dự án 3: Chi cung cấp số liệu đối với nội dung “Nâng cao năng lực cán bộ cơ sở và cộng đồng trên địa bàn các xã, thôn, bản ĐBKK” |
|
|
|
|
|
| 1 | Tổng ngân sách, trong đó: | Triệu đồng |
|
|
|
|
| 1.1 | Ngân sách trung ương | Triệu đồng |
|
|
|
|
| 1.2 | Ngân sách địa phương | Triệu đồng |
|
|
|
|
| 1.3 | Huy động nguồn khác | Triệu đồng |
|
|
|
|
| 2 | Kết quả thực hiện |
|
|
|
|
|
|
| - Hoạt động đào tạo, tập huấn cán bộ |
|
|
|
|
|
| + Số lớp đào tạo, tập huấn | Lớp |
|
|
|
| |
| + Số cán bộ được đào tạo, tập huấn | Cán bộ |
|
|
|
| |
| Trong đó: Số cán bộ là người dân tộc thiểu số được đào tạo, tập huấn | Cán bộ |
|
|
|
| |
|
| - Hoạt động đào tạo, tập huấn cộng đồng |
|
|
|
|
|
| + Số lớp đào tạo, tập huấn | Lớp |
|
|
|
| |
| + Số người dân được đào tạo, tập huấn (cộng đồng) | Lượt người |
|
|
|
| |
| Trong đó: Số người dân là người dân tộc thiểu số được đào tạo, tập huấn | Lượt người |
|
|
|
| |
| C | Dự án hỗ trợ phát triển sản xuất, đa dạng hóa sinh kế và nhân rộng mô hình giảm nghèo bền vững (trên địa bàn xã ngoài Chương trình 135 và Chương trình 30a) |
|
|
|
|
|
| 1 | Tổng ngân sách | Triệu đồng |
|
|
|
|
| 1.1 | Ngân sách trung ương | Triệu đồng |
|
|
|
|
| 1.2 | Ngân sách địa phương | Triệu đồng |
|
|
|
|
| 1.3 | Huy động nguồn khác | Triệu đồng |
|
|
|
|
| 2 | Kết quả thực hiện |
|
|
|
|
|
|
| - Số dự án PTSX | Dự án |
|
|
|
|
| + Số người được hỗ trợ | Người |
|
|
|
| |
| Trong đó: Số người dân tộc thiểu số được hỗ trợ | Người |
|
|
|
| |
|
| - Số mô hình NRMHGN | Mô hình |
|
|
|
|
| + Số người được hỗ trợ | Người |
|
|
|
| |
| Trong đó: Số người dân tộc thiểu số được hỗ trợ | Người |
|
|
|
| |
| D | Dự án truyền thông và giảm nghèo về thông tin |
|
|
|
|
|
| 1 | Tổng ngân sách, trong đó: | Triệu đồng |
|
|
|
|
| 1.1 | Ngân sách trung ương | Triệu đồng |
|
|
|
|
| 1.2 | Ngân sách địa phương | Triệu đồng |
|
|
|
|
| 1.3 | Huy động nguồn khác | Triệu đồng |
|
|
|
|
| 2 | Kết quả thực hiện |
|
|
|
|
|
|
| Hoạt động giảm nghèo về thông tin |
|
|
|
|
|
|
| - Số cán bộ cấp xã làm công tác thông tin và truyền thông được đào tạo nâng cao kỹ năng, nghiệp vụ thông tin tuyên truyền cổ động | Cán bộ |
|
|
|
|
| Trong đó: Số cán bộ cấp xã là người dân tộc thiểu số | Cán bộ |
|
|
|
| |
|
| - Số hộ dân thuộc địa bàn huyện nghèo, xã nghèo được tiếp cận, cung cấp thông tin | Hộ |
|
|
|
|
| Trong đó: Số hộ là người dân tộc thiểu số | Hộ |
|
|
|
| |
| E | Dự án hỗ trợ nâng cao năng lực giảm nghèo và giám sát, đánh giá chương trình |
|
|
|
|
|
| 1 | Tổng ngân sách | Triệu đồng |
|
|
|
|
| 1.1 | Ngân sách trung ương | Triệu đồng |
|
|
|
|
| 1.2 | Ngân sách địa phương | Triệu đồng |
|
|
|
|
| 1.3 | Huy động nguồn khác | Triệu đồng |
|
|
|
|
| 2 | Kết quả thực hiện |
|
|
|
|
|
|
| - Hoạt động đào tạo, tập huấn cán bộ |
|
|
|
|
|
| + Số lớp đào tạo, tập huấn | Lớp |
|
|
|
| |
| + Số cán bộ được đào tạo, tập huấn | Cán bộ |
|
|
|
| |
| Trong đó: Số cán bộ là người dân tộc thiểu số được đào tạo, tập huấn | Cán bộ |
|
|
|
| |
| - Hoạt động đào tạo, tập huấn cộng đồng |
|
|
|
|
| |
| + Số lớp đào tạo, tập huấn | Lớp |
|
|
|
| |
| + Số người dân được đào tạo, tập huấn (cộng đồng) | Lượt người |
|
|
|
| |
| Trong đó: Số người dân là dân tộc thiểu số được đào tạo, tập huấn | Lượt người |
|
|
|
| |
| - Hoạt động kiểm tra và giám sát, đánh giá |
|
|
|
|
| |
| + Số đoàn kiểm tra (theo các cấp kiểm tra) | Đoàn |
|
|
|
| |
Biểu số 08
Tỉnh………..
KẾT QUẢ CHƯƠNG TRÌNH MỤC TIÊU QUỐC GIA GIẢM NGHÈO BỀN VỮNG TRÊN ĐỊA BÀN VÙNG DÂN TỘC THIỂU SỐ, MIỀN NÚI GIAI ĐOẠN 2016 - 2018
| STT | Chỉ số | Kết quả năm 2016 | Kết quả năm 2017 | Kết quả năm 2018 | Kế hoạch cuối kỳ 2020 |
| ||||||
| Phân tổ | Số lượng | Tỷ lệ | Số lượng | Tỷ lệ | Số lượng | Tỷ lệ | Số lượng | Tỷ lệ |
| |||
| 1 | Tỷ lệ hộ nghèo (theo chuẩn nghèo giai đoạn 2016-2020) | Tỷ lệ hộ nghèo của tỉnh | Chung | Số hộ | % | Số hộ | % | Số hộ | % | Số hộ | % |
|
| Tỷ lệ hộ nghèo tại các huyện nghèo | Chung | Số hộ | % | Số hộ | % | Số hộ | % | Số hộ | % |
| ||
| Hộ DTTS | Số hộ | % | Số hộ | % | Số hộ | % | Số hộ | % |
| |||
| Tỷ lệ hộ nghèo tại các xã, các thôn, bản ĐBKK vùng dân tộc và miền núi (DT&MN) | Chung | Số hộ | % | Số hộ | % | Số hộ | % | Số hộ | % |
| ||
| Hộ DTTS | Số hộ | % | Số hộ | % | Số hộ | % | Số hộ | % |
| |||
| Tỷ lệ hộ nghèo dân tộc thiểu số |
| Số hộ | % | Số hộ | % | Số hộ | % | Số hộ | % |
| ||
| 2 | Tỷ lệ hộ cận nghèo (theo chuẩn nghèo giai đoạn 2016-2020) | Tỷ lệ cận nghèo của tỉnh | Chung | Số hộ | % | Số hộ | % | Số hộ | % | Số hộ | % |
|
| Tỷ lệ cận nghèo tại các huyện nghèo | Chung | Số hộ | % | Số hộ | % | Số hộ | % | Số hộ | % |
| ||
| Hộ DTTS | Số hộ | % | Số hộ | % | Số hộ | % | Số hộ | % |
| |||
| Tỷ lệ cận nghèo tại các Xã, thôn, bản ĐBKK vùng DT&MN | Chung | Số hộ | % | Số hộ | % | Số hộ | % | Số hộ | % |
| ||
| Hộ DTTS | Số hộ | % | Số hộ | % | Số hộ | % | Số hộ | % |
| |||
| Tỷ lệ hộ cận nghèo dân tộc thiểu số |
| Số hộ | % | Số hộ | % | Số hộ | % | Số hộ | % |
| ||
| 3 | Tỷ lệ địa bàn thoát khỏi tình trạng khó khăn | Tỷ lệ huyện nghèo thoát khỏi tình trạng đặc biệt khó khăn theo NQ30a |
| Số huyện | % | Số huyện | % | Số huyện | % | Số huyện | % |
|
| Tỷ lệ xã ĐBKK vùng DT&MN thoát khỏi tình trạng ĐBKK theo tiêu chí do TTg quy định |
| Số xã | % | Số xã | % | Số xã | % | Số xã | % |
| ||
| Tỷ lệ thôn bản ĐBKK vùng DT&MN thoát khỏi tình trạng ĐBKK theo tiêu chí do TTg quy định |
| Số thôn bản | % | Số thôn bản | % | Số thôn bản | % | Số thôn bản | % |
| ||
| 4 | Thu nhập bình quân đầu người hộ nghèo | Hộ nghèo của tỉnh |
| Chung cả tỉnh | VND/tháng | Chung cả nước | VND/tháng | Chung cả tỉnh | VND/tháng | Chung cả tỉnh | VND/tháng |
|
| Hộ cận nghèo | VND/tháng | Hộ cận nghèo | VND/tháng | Hộ cận nghèo | VND/tháng | Hộ cận nghèo | VND/tháng |
| ||||
| Hộ nghèo tại các huyện nghèo |
| Chung tại các huyện | VND/tháng | Chung tại các huyện | VND/tháng | Chung tại các huyện | VND/tháng | Chung tại các huyện | VND/tháng |
| ||
| Hộ cận nghèo | VND/tháng | Hộ cận nghèo | VND/tháng | Hộ cận nghèo | VND/tháng | Hộ cận nghèo | VND/tháng |
| ||||
| Hộ DTTS | VND/tháng | Hộ DTTS | VND/tháng | Hộ DTTS | VND/tháng | Hộ DTTS | VND/tháng |
| ||||
| Hộ nghèo tại các Xã, thôn, bản ĐBKK vùng DT&MN |
| Chung tại các xã | VND/tháng | Chung tại các xã | VND/tháng | Chung tại các xã | VND/tháng | Chung tại các xã | VND/tháng |
| ||
| Hộ cận nghèo | VND/tháng | Hộ cận nghèo | VND/tháng | Hộ cận nghèo | VND/tháng | Hộ cận nghèo | VND/tháng |
| ||||
| Hộ DTTS | VND/tháng | Hộ DTTS | VND/tháng | Hộ DTTS | VND/tháng | Hộ DTTS | VMD/tháng |
| ||||
| Hộ nghèo dân tộc thiểu số cả tỉnh |
| Chung | VND/tháng | Chung | VND/tháng | Chung | VND/tháng | Chung | VND/tháng |
| ||
| Hộ cận nghèo | VND/tháng | Hộ cận nghèo | VND/tháng | Hộ cận nghèo | VND/tháng | Hộ cận nghèo | VND/tháng | |||||
|
|
|
| ||||||||||
| 5 | Tỷ lệ xã có đường ô tô đến trung tâm xã được nhựa hóa hoặc bê tông hóa theo tiêu chuẩn kỹ thuật của Bộ GTVT | Xã thuộc huyện nghèo |
| Số xã | % | Số xã | % | Số xã | % | Số xã | % |
|
| Xã ĐBKK vùng DT&MN |
| Số xã | % | Số xã | % | Số xã | % | Số xã | % |
| ||
| 6 | Tỷ lệ thôn, bản có đường trục giao thông được cứng hóa theo tiêu chuẩn kỹ thuật của Bộ GTVT | Thôn bản thuộc huyện nghèo |
| Số thôn bản | % | Số thôn bản | % | Số thôn bản | % | Số thôn bản | % |
|
| Các Xã, thôn, bản ĐBKK vùng DT&MN |
| Số thôn bản | % | Số thôn bản | % | Số thôn bản | % | Số thôn bản | % |
| ||
| 7 | Xã đạt tiêu chí quốc gia về y tế | Xã thuộc huyện nghèo |
| Số xã | % | Số xã | % | Số xã | % | Số xã | % |
|
| Xã ĐBKK vùng DT&MN |
| Số xã | % | Số xã | % | Số xã | % | Số xã | % |
| ||
| 8 | Trạm y tế cấp xã có đủ điều kiện khám bệnh, chữa bệnh bảo hiểm y tế | Xã thuộc huyện nghèo |
| Số xã | % | Số xã | % | Số xã | % | Số xã | % |
|
| Xã ĐBKK vùng DT&MN |
| Số xã | % | Số xã | % | Số xã | % | Số xã | % |
| ||
| 9 | Tỷ lệ hộ gia đình được sử dụng nước sinh hoạt hợp vệ sinh | Huyện nghèo | Chung | Số hộ | % | Số hộ | % | Số hộ | % | Số hộ | % |
|
| Hộ nghèo | Số hộ | % | Số hộ | % | Số hộ | % | Số hộ | % |
| |||
| Hộ cận nghèo | Số hộ | % | Số hộ | % | Số hộ | % | Số hộ | % |
| |||
| Hộ DTTS | Số hộ | % | Số hộ | % | Số hộ | % | Số hộ | % |
| |||
| Các Xã, thôn, bản ĐBKK vùng DT&MN | Chung | Số hộ | % | Số hộ | % | Số hộ | % | Số hộ | % |
| ||
| Hộ nghèo | Số hộ | % | Số hộ | % | Số hộ | % | Số hộ | % |
| |||
| Hộ cận nghèo | Số hộ | % | Số hộ | % | Số hộ | % | Số hộ | % |
| |||
| Hộ DTTS | Số hộ | % | Số hộ | % | Số hộ | % | Số hộ | % |
| |||
| 10 | Xã có mạng lưới trường mầm non, phổ thông, trung tâm học tập cộng đồng đủ để đáp ứng nhu cầu học tập và phổ biến kiến thức cho người dân | Xã thuộc huyện nghèo |
| Số xã | % | Số xã | % | Số xã | % | Số xã | % |
|
| Xã ĐBKK vùng DT&MN |
| Số xã | % | Số xã | % | Số xã | % | Số xã | % |
| ||
| 11 | Tỷ lệ công trình CSHT trên địa bàn thụ hưởng được duy tu bảo dưỡng bằng nguồn kinh phí DT&BD của Chương trình | Huyện nghèo |
| Số công trình | % | Số công trình | % | Số công trình | % | Số công trình | % |
|
| Xã, thôn, bản ĐBKK vùng DT&MN |
| Số công trình | % | Số công trình | % | Số công trình | % | Số công trình | % |
| ||
| 12 | Số lao động DTTS được Đào tạo nghề, ngoại ngữ, bồi dưỡng kiến thức cần thiết và làm các thủ tục xuất cảnh | Huyện nghèo |
| Số lượt người | % | Số lượt người | % | Số lượt người | % | Số lượt người | % |
|
| 13 | Số lao động DTTS thuộc đối tượng đi làm việc ở nước ngoài theo hợp đồng | Huyện nghèo |
| Số lượt người | % | Số lượt người | % | Số lượt người | % | Số lượt người | % |
|
| 14 | Tỷ lệ hộ tham gia vào các mô hình giảm nghèo được nhân rộng | Huyện nghèo | Chung | Số hộ | % | Số hộ | % | Số hộ | % | Số hộ | % |
|
| Hộ nghèo | Số hộ | % | Số hộ | % | Số hộ | % | Số hộ | % |
| |||
| Hộ cận nghèo | Số hộ | % | Số hộ | % | Số hộ | % | Số hộ | % |
| |||
| Hộ DTTS | Số hộ | % | Số hộ | % | Số hộ | % | Số hộ | % |
| |||
| Các Xã, thôn, bản ĐBKK vùng DT&MN | Chung | Số hộ | % | Số hộ | % | Số hộ | % | Số hộ | % |
| ||
| Hộ nghèo | Số hộ | % | Số hộ | % | Số hộ | % | Số hộ | % |
| |||
| Hộ cận nghèo | Số hộ | % | Số hộ | % | Số hộ | % | Số hộ | % |
| |||
| Hộ DTTS | Số hộ | % | Số hộ | % | Số hộ | % | Số hộ | % |
| |||
| 15 | Tỷ lệ hộ tham gia vào các dự án phát triển sản xuất, đa dạng hóa thu nhập | Huyện nghèo | Chung | Số hộ | % | Số hộ | % | Số hộ | % | Số hộ | % |
|
| Hộ nghèo | Số hộ | % | Số hộ | % | Số hộ | % | Số hộ | % |
| |||
| Hộ cận nghèo | Số hộ | % | Số hộ | % | Số hộ | % | Số hộ | % |
| |||
| Hộ DTTS | Số hộ | % | Số hộ | % | Số hộ | % | Số hộ | % |
| |||
| Các Xã, thôn, bản ĐBKK vùng DT&MN | Chung | Số hộ | % | Số hộ | % | Số hộ | % | Số hộ | % |
| ||
| Hộ nghèo | Số hộ | % | Số hộ | % | Số hộ | % | Số hộ | % |
| |||
| Hộ cận nghèo | Số hộ | % | Số hộ | % | Số hộ | % | Số hộ | % |
| |||
| Hộ DTTS | Số hộ | % | Số hộ | % | Số hộ | % | Số hộ | % |
| |||
| 16 | Tỷ lệ hộ được tham gia tập huấn kỹ thuật trong các mô hình nhân rộng và các dự án phát triển sản xuất | Huyện nghèo | Chung | Số hộ | % | Số hộ | % | Số hộ | % | Số hộ | % |
|
| Hộ nghèo | Số hộ | % | Số hộ | % | Số hộ | % | Số hộ | % |
| |||
| Hộ cận nghèo | Số hộ | % | Số hộ | % | Số hộ | % | Số hộ | % |
| |||
| Hộ DTTS | Số hộ | % | Số hộ | % | Số hộ | % | Số hộ | % |
| |||
| Các Xã, thôn, bản ĐBKK vùng DT&MN | Chung | Số hộ | % | Số hộ | % | Số hộ | % | Số hộ | % |
| ||
| Hộ nghèo | Số hộ | % | Số hộ | % | Số hộ | % | Số hộ | % |
| |||
| Hộ cận nghèo | Số hộ | % | Số hộ | % | Số hộ | % | Số hộ | % |
| |||
| Hộ DTTS | Số hộ | % | Số hộ | % | Số hộ | % | Số hộ | % |
| |||
| 17 | Tỷ lệ cán bộ làm công tác giảm nghèo cấp xã, trưởng thôn, bản được tập huấn kiến thức, kỹ năng cơ bản về quản lý, tổ chức thực hiện các chương trình, chính sách, dự án giảm nghèo; LKH có sự tham gia; xây dựng kế hoạch phát triển cộng đồng | Huyện nghèo |
| Số lượt cán bộ | % | Số lượt cán bộ | % | Số lượt cán bộ | % | Số lượt cán bộ | % |
|
|
| Số lượt cán bộ DTTS | % | Số lượt cán bộ DTTS | % | Số lượt cán bộ DTTS | % | Số lượt cán bộ DTTS | % |
| |||
| Các Xã, thôn, bản ĐBKK vùng DT&MN |
| Số lượt cán bộ | % | Số lượt cán bộ | % | Số lượt cán bộ | % | Số lượt cán bộ | % |
| ||
|
| Số lượt cán bộ DTTS | % | Số lượt cán bộ DTTS | % | Số lượt cán bộ DTTS | % | Số lượt cán bộ DTTS | % |
| |||
| 18 | Hộ dân thuộc địa bàn huyện nghèo, xã nghèo được tiếp cận, cung cấp thông tin về chính sách, pháp luật của Đảng và Nhà nước; kinh nghiệm sản xuất; tình hình phát triển kinh tế - xã hội | Huyện nghèo | Chung | Số hộ | % | Số hộ | % | Số hộ | % | Số hộ | % |
|
| Hộ nghèo | Số hộ | % | Số hộ | % | Số hộ | % | Số hộ | % |
| |||
| Hộ cận nghèo | Số hộ | % | Số hộ | % | Số hộ | % | Số hộ | % |
| |||
| Hộ DTTS | Số hộ | % | Số hộ | % | Số hộ | % | Số hộ | % |
| |||
| Các Xã, thôn, bản ĐBKK vùng DT&MN | Chung | Số hộ | % | Số hộ | % | Số hộ | % | Số hộ | % |
| ||
| Hộ nghèo | Số hộ | % | Số hộ | % | Số hộ | % | Số hộ | % |
| |||
| Hộ cận nghèo | Số hộ | % | Số hộ | % | Số hộ | % | Số hộ | % |
| |||
| Hộ DTTS | Số hộ | % | Số hộ | % | Số hộ | % | Số hộ | % |
| |||
| 19 | Hỗ trợ phương tiện nghe - xem hộ nghèo thuộc các dân tộc rất ít người; hộ nghèo sống tại các xã đặc biệt khó khăn | Huyện nghèo |
| Số hộ |
| Số hộ |
| Số hộ |
| Số hộ |
|
|
| Các Xã, thôn, bản ĐBKK vùng DT&MN |
| Số hộ |
| Số hộ |
| Số hộ |
| Số hộ |
|
| ||
| 20 | Cán bộ cấp xã làm công tác thông tin và truyền thông được đào tạo nâng cao kỹ năng, nghiệp vụ thông tin tuyên truyền cổ động | Huyện nghèo |
| Số lượt cán bộ | % | Số lượt cán bộ | % | Số lượt cán bộ | % | Số lượt cán bộ | % |
|
| Số lượt cán bộ DTTS | % | Số lượt cán bộ DTTS | % | Số lượt cán bộ DTTS | % | Số lượt cán bộ DTTS | % |
| ||||
| Các Xã, thôn, bản ĐBKK vùng DT&MN |
| Số lượt cán bộ | % | Số lượt cán bộ | % | Số lượt cán bộ | % | Số lượt cán bộ | % |
| ||
| Số lượt cán bộ DTTS | % | Số lượt cán bộ DTTS | % | Số lượt cán bộ DTTS | % | Số lượt cán bộ DTTS | % |
| ||||
____________________
1 Theo Kế hoạch chi tiết số 367/KH-ĐGS ngày 30/11/2018 của Đoàn Giám sát của Ủy ban Thường vụ Quốc hội gửi kèm.
2 Chi tiết liên hệ: Đ/c Nguyễn Tiến Thành, Chuyên viên Vụ Dân tộc - VPQH, ĐT: 0968954194
1 (1) Cơ chế đặc thù rút gọn đối với dự án đầu tư quy mô nhỏ; (2) cơ chế hỗ trợ trọn gói về tài chính, phân cấp, trao quyền cho địa phương, cơ sở; (3) cơ chế hỗ trợ tạo sinh kế cho hộ nghèo, hộ cận nghèo, hộ mới thoát nghèo; (4) cơ chế đặt hàng với các cơ sở dạy nghề, cơ quan báo chí, xuất bản; (5) Hài hòa các cơ chế, quy trình áp dụng thống nhất trong các dự án, tiểu dự án thuộc Chương trình; (6) Thúc đẩy tinh thần tự lực, tự cường của người dân và cộng đồng; (7) Lồng ghép lập kế hoạch 5 năm và hàng năm với kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội, lồng ghép các yếu tố thị trường, bình đẳng giới, giảm rủi ro thiên tai và thích ứng biến đổi khí hậu; (8) sử dụng kết quả đo lường nghèo đa chiều làm căn cứ xác định ưu tiên đầu tư
2&3: Chỉ đánh giá kết quả thực hiện các dự án này trên địa bàn vùng DTTS, MN giai đoạn 2012 - 2015 theo các Quyết định phê duyệt của cấp có thẩm quyền như: Quyết định số 447/QĐ-UBDT ngày 19/9/2013 về công nhận thôn đặc biệt khó khăn, xã khu vực I, xã khu vực II, xã khu vực III thuộc vùng dân tộc về miền núi giai đoạn 2012 - 2015; Quyết định số 601/QĐ-UBDT ngày 29/10/2015 của Ủy ban Dân tộc về công nhận bổ sung, điều chỉnh thôn đặc biệt khó khăn, xã khu vực I, khu vực II, khu vực III thuộc vùng dân tộc và miền núi
4&5&6: Chỉ đánh giá kết quả thực hiện các dự án này trên địa bàn vùng DTTS, MN giai đoạn 2016 - 2018 theo các Quyết định phê duyệt của cấp có thẩm quyền như: Quyết định số 582/QĐ-TTg ngày 28/4/2017 của Thủ tướng Chính phủ “Phê duyệt danh sách thôn đặc biệt khó khăn, xã khu vực III, khu vực II, khu vực I thuộc vùng dân tậc thiểu số và miền núi giai đoạn 2016 - 2020”.
| ỦY BAN THƯỜNG VỤ QUỐC HỘI Số: 367/KH-ĐGS | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Hà Nội, ngày 30 tháng 11 năm 2018 |
KẾ HOẠCH CHI TIẾT
Thực hiện giám sát chuyên đề “Việc thực hiện chính sách, pháp luật về thực hiện chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững trên địa bàn vùng dân tộc thiểu số, miền núi giai đoạn 2012-2018”
Thực hiện Nghị quyết số 538/2018/UBTVQH14 ngày 19/7/2018 của Ủy ban Thường vụ Quốc hội về Chương trình giám sát của Ủy ban Thường vụ Quốc hội năm 2019, Nghị quyết số 574/NQ-UBTVQH14 ngày 13/9/2018 của Ủy ban Thường vụ Quốc hội về thành lập Đoàn giám sát “Việc thực hiện chính sách, pháp luật về thực hiện chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững trên địa bàn vùng dân tộc thiểu số, miền núi giai đoạn 2012-2018”, Đoàn giám sát xây dựng Kế hoạch chi tiết để triển khai thực hiện. Cụ thể như sau:
A. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU
- Xác định rõ, cụ thể nội dung công việc, trách nhiệm của cơ quan, tổ chức, cá nhân gắn với lộ trình thực hiện tạo sự chủ động trong chỉ đạo, triển khai thực hiện, tránh chồng chéo; hoàn thành nhiệm vụ đúng tiến độ, hiệu quả và đảm bảo mục đích, yêu cầu đã đề ra trong kế hoạch giám sát ban hành kèm theo Nghị quyết số 574/NQ-UBTVQH14 ngày 13/9/2018 của Ủy ban Thường vụ Quốc hội.
- Các hoạt động của Đoàn giám sát thực hiện theo đúng quy định của Luật hoạt động giám sát của Quốc hội và Hội đồng nhân dân năm 2015; Quy chế hoạt động giám sát của Quốc hội do Ủy ban Thường vụ Quốc hội ban hành1.
- Thành viên Đoàn giám sát đề cao trách nhiệm, triển khai nội dung công việc bảo đảm tiến độ theo quy định Kế hoạch chi tiết này.
B. NỘI DUNG CÔNG VIỆC, TIẾN ĐỘ THỰC HIỆN
I. CÔNG TÁC CHUẨN BỊ
1. Tháng 9/2018
1.1. Thành lập Tổ giúp việc
Trên cơ sở ý kiến của Trưởng Đoàn giám sát và ý kiến đề xuất của Vụ Tổ chức - Cán bộ, Vụ Phục vụ hoạt động, giám sát, Chủ nhiệm Văn phòng Quốc hội ban hành quyết định thành lập Tổ giúp việc.
1.2. Chuẩn bị tài liệu
Tổ giúp việc thu thập tài liệu, tư liệu, thông tin liên quan đến nội dung giám sát và chuẩn bị bộ tài liệu đầy đủ gửi đến lãnh đạo, thành viên Đoàn giám sát.
2. Tháng 10/2018
2.1. Xây dựng Kế hoạch chi tiết
Trên cơ sở Kế hoạch giám sát ban hành kèm theo Nghị quyết thành lập Đoàn giám sát và các quy định hiện hành, Tổ giúp việc tham mưu xây dựng, gửi xin ý kiến thành viên Đoàn giám sát, trình Trưởng Đoàn giám sát ký ban hành Kế hoạch chi tiết để triển khai, tổ chức thực hiện các hoạt động của Đoàn giám sát.
2.2. Xây dựng Đề cương báo cáo
Căn cứ vào phạm vi, đối tượng, nội dung giám sát, các quy định về hoạt động giám sát, Tổ giúp việc tham mưu xây dựng, gửi xin ý kiến thành viên Đoàn giám sát, trình Trưởng Đoàn giám sát Đề cương báo cáo của cơ quan chịu sự giám sát, báo cáo của các đơn vị có liên quan; đề cương báo cáo kết quả giám sát của Đoàn giám sát; đề cương báo cáo kết quả giám sát của Đoàn đại biểu Quốc hội.
II. TRIỂN KHAI HOẠT ĐỘNG CỦA ĐOÀN GIÁM SÁT
1. Tháng 11/2018 - tháng 2/2019
1.1. Đoàn giám sát họp phiên thứ 1
- Thời gian: Buổi chiều, thứ Hai, ngày 12/11/2018.
- Địa điểm: Nhà Quốc hội, Ba Đình, Hà Nội.
- Chủ trì: Đồng chí Hà Ngọc Chiến, Ủy viên Ban Chấp hành Trung ương Đảng, Ủy viên Ủy ban Thường vụ Quốc hội, Chủ tịch Hội đồng Dân tộc của Quốc hội, Trưởng Đoàn giám sát.
- Thành phần tham dự: Thành viên Đoàn giám sát; đại biểu mời tham gia Đoàn giám sát; đại diện lãnh đạo VPQH; thành viên Tổ giúp việc; đại diện một số Vụ, đơn vị liên quan; một số cơ quan báo chí.
- Nội dung: Công bố Nghị quyết thành lập Đoàn giám sát; cho ý kiến vào Kế hoạch chi tiết của Đoàn giám sát; quán triệt, thống nhất một số vấn đề liên quan.
1.2. Đoàn giám sát yêu cầu các cơ quan, đơn vị chịu sự giám sát báo cáo
- Các Bộ, ngành, UBND một số tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương, tổ chức, cá nhân có liên quan xây dựng báo cáo theo đề cương và gửi đến Đoàn giám sát trước ngày 20/02/2019.
- Chính phủ xây dựng báo cáo theo đề cương và gửi đến Đoàn giám sát trước ngày 15/3/2019.
- Đoàn đại biểu Quốc hội các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương (trừ các địa phương Đoàn giám sát tổ chức Đoàn công tác đến làm việc) tổ chức giám sát tại địa phương, xây dựng báo cáo kết quả giám sát theo đề cương, yêu cầu cụ thể của Đoàn và gửi đến Đoàn giám sát trước ngày 30/4/2019.
2. Tháng 3 - 5/2019
2.1. Giám sát tại địa phương
a) Đoàn công tác số 1: Giám sát tại các tỉnh Sơn La, Lai Châu, Kon Tum, Đăk Nông
- Thành phần Đoàn:
+ Trưởng Đoàn: Đ/c Hà Ngọc Chiến, Ủy viên Ban Chấp hành Trung ương Đảng, Ủy viên Ủy ban Thường vụ Quốc hội, Chủ tịch Hội đồng Dân tộc của Quốc hội, Trưởng Đoàn giám sát.
+ Thành viên Đoàn: 6 người; đại biểu mời: 2 người; Tổ giúp việc: 4 người2.
- Địa điểm, thời gian làm việc cụ thể:
+ Từ ngày 04-06/3/2019: Làm việc với huyện Bắc Yên (01 ngày) và Mai Sơn (0,5 ngày); làm việc với UBND tỉnh Sơn La (0,5 ngày).
+ Từ ngày 07-09/3/2019: Làm việc với huyện Mường Tè và Than Uyên (mỗi huyện 01 ngày); làm việc với UBND tỉnh Lai Châu (0,5 ngày).
+ Từ ngày 18-20/3/2019: Làm việc với huyện Đăk Glei (01 ngày) và Sa Thầy (0,5 ngày); làm việc với UBND tỉnh Kon Tum (0,5 ngày).
+ Từ ngày 21-23/3/2019: Làm việc với huyện Tuy Đức (01 ngày) và Đăk Glong (0,5 ngày); làm việc với UBND tỉnh Đăk Nông (0,5 ngày).
b) Đoàn công tác số 2: Giám sát tại các tỉnh Nghệ An, An Giang, Trà Vinh, Hà Giang
- Thành phần Đoàn:
+ Trưởng Đoàn: Đ/c Nguyễn Thúy Anh, Ủy viên Ban Chấp hành Trung ương Đảng, Ủy viên Ủy ban Thường vụ Quốc hội, Chủ nhiệm Ủy ban về các vấn đề Xã hội của Quốc hội, Phó Trưởng Đoàn giám sát.
+ Thành viên Đoàn: 6 người; đại biểu mời: 1 người; Tổ giúp việc: 5 người3.
- Địa điểm, thời gian, nội dung làm việc:
+ Từ ngày 20-22/02/2019: Làm việc với 02 huyện Quế Phong và Quỳ Hợp (mỗi huyện 01 ngày); làm việc với UBND tỉnh Nghệ An (0,5 ngày).
+ Từ ngày 18-19/3/2019: Làn việc với 02 huyện Tri Tôn và Tịnh Biên (mỗi huyện 0,5 ngày); làm việc với UBND tỉnh An Giang (0,5 ngày).
+ Từ ngày 20-21/3/2019: Làm việc với 02 huyện Trà Cú và Cầu Ngang (mỗi huyện 0,5 ngày); làm việc với UBND tỉnh Trà Vinh (0,5 ngày).
+ Từ ngày 25-27/3/2019: Làm việc với 02 huyện Sín Mần và Quang Bình (mỗi huyện 01 ngày); làm việc với UBND tỉnh Hà Giang (0,5 ngày).
c) Đoàn công tác số 3: Giám sát tại các tỉnh Quảng Nam, Quảng Ngãi, Lạng Sơn, Ninh Thuận
- Thành phần Đoàn:
+ Trưởng Đoàn: Đ/c Nguyễn Lâm Thành, Phó Chủ tịch Hội đồng Dân tộc của Quốc hội, Phó Trưởng Đoàn giám sát.
+ Thành viên Đoàn: 6 người; đại biểu mời: 1 người; Tổ giúp việc: 5 người4.
- Địa điểm, thời gian, nội dung làm việc:
+ Ngày 18-20/3/2019: Làm việc với 02 huyện Bắc Trà My và Phước Sơn (mỗi huyện 01 ngày); làm việc với UBND tỉnh Quảng Nam (0,5 ngày).
+ Ngày 21-23/3/2019: Làm việc với 02 huyện Sơn Tây và Ba Tơ (mỗi huyện 01 ngày); làm việc với UBND tỉnh Quảng Ngãi (0,5 ngày).
+ Ngày 25-27/3/2019: Làm việc với 02 huyện Lộc Bình và Văn Quan (mỗi huyện 01 ngày); làm việc với UBND tỉnh Lạng Sơn (0,5 ngày).
+ Ngày 01-03/4/2019: Làm việc với huyện Bác Ái (01 ngày) và Ninh Sơn (0,5 ngày); làm việc với UBND tỉnh Ninh Thuận (0,5 ngày).
Khi đến địa phương, Đoàn công tác tổ chức làm việc tại xã (mời lãnh đạo huyện và các đơn vị liên quan của huyện dự và báo cáo, đại diện một số hộ dân cùng tham dự để Đoàn có thể tham vấn) hoặc tổ chức làm việc tại huyện (mời đại diện UBND các xã cùng tham dự).
2.2. Đoàn giám sát họp phiên thứ 2
- Thời gian: Buổi sáng, thứ Ba, ngày 09/4/2019.
- Địa điểm: Nhà Quốc hội, Ba Đình, Hà Nội.
- Chủ trì: Trưởng Đoàn giám sát, các Phó Trưởng Đoàn giám sát.
- Thành phần tham dự: Thành viên Đoàn giám sát; đại biểu mời tham gia Đoàn giám sát; đại diện lãnh đạo VPQH; thành viên Tổ giúp việc; đại diện một số Vụ, đơn vị liên quan; một số cơ quan báo chí.
- Nội dung: Xem xét, thảo luận, cho ý kiến về báo cáo kết quả giám sát của 03 Đoàn công tác tại địa phương; dự thảo Báo cáo tổng hợp kết quả giám sát trước khi làm việc với Chính phủ.
2.3. Đoàn giám sát làm việc với Chính phủ, Bộ, ngành, cơ quan liên quan
- Thời gian:
+ Ngày 16/4/2019:
Buổi sáng, làm việc với đại diện lãnh đạo Chính phủ, Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội, Ủy ban Dân tộc.
Buổi chiều, làm việc với các Bộ: Giáo dục và Đào tạo, Y tế, Văn hóa, Thể thao và Du lịch, Thông tin và Truyền thông; Bảo hiểm xã hội Việt Nam.
+ Ngày 17/4/2019:
Buổi sáng, làm việc với các Bộ: Giao thông vận tải, Xây dựng, Tài nguyên và Môi trường, Công Thương, Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.
Buổi chiều, làm việc với các Bộ: Kế hoạch và Đầu tư, Tài chính, Ngân hàng Nhà nước Việt Nam, Ngân hàng Chính sách xã hội Việt Nam.
- Địa điểm: Nhà Quốc hội, Ba Đình, Hà Nội.
- Chủ trì: Lãnh đạo Đoàn giám sát.
- Thành phần tham dự: Thành viên Đoàn giám sát; đại diện lãnh đạo Chính phủ và các Bộ, ngành, các cơ quan có liên quan; đại biểu mời tham gia Đoàn giám sát; đại diện lãnh đạo VPQH; thành viên Tổ giúp việc; đại diện một số Vụ, đơn vị liên quan; một số cơ quan báo chí.
- Nội dung: Về tình hình thực hiện chính sách, pháp luật về thực hiện chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững trên địa bàn vùng dân tộc thiểu số, miền núi giai đoạn 2012-2018.
2.4. Tổ chức Hội thảo5
Dự kiến Đoàn giám sát tổ chức từ 2 đến 3 hội thảo:
- Nội dung: Cung cấp thông tin, các báo cáo có liên quan cho thành viên Đoàn giám sát và đại diện Đoàn đại biểu Quốc hội, Thường trực Hội đồng nhân dân các địa phương; cho ý kiến về dự thảo Báo cáo kết quả giám sát của Đoàn giám sát.
- Thời gian: Mỗi hội thảo 01 ngày; vào tháng 02/2019 và tháng 7/2019.
- Địa điểm: Thành phố Hà Nội và Đà Nẵng.
- Chủ trì: Lãnh đạo Đoàn giám sát.
- Thành phần: Đoàn giám sát, Tổ giúp việc, đại diện các cơ quan, tổ chức, các chuyên gia.
2.5. Tổ chức giải trình6
Căn cứ tình hình và yêu cầu cụ thể, Đoàn giám sát tổ chức phiên giải trình để Chính phủ, các Bộ, ngành có liên quan làm rõ những vấn đề nổi lên qua giám sát tại các Bộ, ngành và địa phương.
- Thời gian: 01 ngày; vào tháng 7/2019
- Địa điểm: Nhà Quốc hội, Ba Đình, Hà Nội.
- Chủ trì: Mời đại diện Lãnh đạo Quốc hội và Lãnh đạo Đoàn giám sát.
- Thành phần: Lãnh đạo Chính phủ, các Bộ, ngành liên quan; Đoàn giám sát, Tổ giúp việc, đại diện các cơ quan, tổ chức; đại diện một số cơ quan của Quốc hội và Đoàn đại biểu Quốc hội.
2.6. Đoàn giám sát họp phiên thứ 3
- Thời gian: Buổi sáng, thứ Năm, ngày 18/7/2019.
- Địa điểm: Nhà Quốc hội, Ba Đình, Hà Nội.
- Chủ trì: Lãnh đạo Đoàn giám sát.
- Thành phần tham dự: Thành viên Đoàn giám sát; đại biểu mời tham gia Đoàn giám sát; đại diện lãnh đạo VPQH; thành viên Tổ giúp việc; đại diện một số Vụ, đơn vị liên quan; một số cơ quan báo chí.
- Nội dung: Thảo luận, cho ý kiến về dự thảo Báo cáo kết quả giám sát của Đoàn giám sát, dự thảo Nghị quyết giám sát chuyên đề trước khi trình Ủy ban Thường vụ Quốc hội.
III. BÁO CÁO KẾT QUẢ GIÁM SÁT VÀ PHỤC VỤ ỦY BAN THƯỜNG VỤ QUỐC HỘI BAN HÀNH NGHỊ QUYẾT GIÁM SÁT CHUYÊN ĐỀ
1. Xây dựng dự thảo Báo cáo kết quả giám sát và dự thảo Nghị quyết giám sát chuyên đề
- Cuối tháng 7/2019: Nghiên cứu, tổng hợp, đánh giá các báo cáo việc thực hiện của Chính phủ, Bộ, ngành, cơ quan liên quan; nghiên cứu, tổng hợp văn bản quy phạm pháp luật liên quan đến tình hình thực hiện chính sách, pháp luật về thực hiện chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững trên địa bàn vùng dân tộc thiểu số, miền núi giai đoạn 2012-2018; tiếp thu, hoàn thiện dự thảo báo cáo kết quả giám sát của Đoàn giám sát (Tổ giúp việc hoàn thành dự thảo ban đầu vào cuối tháng 6/2019).
- Từ ngày 05/8/2019: Đoàn giám sát gửi văn bản xin ý kiến các cơ quan, tổ chức, cá nhân liên quan để hoàn thiện dự thảo Báo cáo kết quả giám sát; xây dựng và hoàn thiện dự thảo Nghị quyết giám sát chuyên đề.
- Trước ngày 30/8/2019: Hoàn thiện dự thảo Báo cáo kết quả giám sát và dự thảo Nghị quyết giám sát chuyên đề, trình Ủy ban Thường vụ Quốc hội tại phiên họp tháng 9/2019.
2. Báo cáo và giúp Ủy ban Thường vụ Quốc hội ban hành Nghị quyết giám sát chuyên đề và gửi báo cáo kết quả giám sát đến Quốc hội
- Tại phiên họp Ủy ban Thường vụ Quốc hội tháng 9/2019, Đoàn giám sát báo cáo kết quả giám sát và trình Ủy ban Thường vụ Quốc hội xem xét dự thảo Nghị quyết giám sát chuyên đề.
- Trước ngày 30/10/2019, Đoàn giám sát giúp Ủy ban Thường vụ Quốc hội ban hành Nghị quyết giám sát chuyên đề; hoàn thiện báo cáo của Ủy ban Thường vụ Quốc hội về kết quả giám sát chuyên đề gửi Quốc hội tại kỳ họp thứ 8.
C. TỔ CHỨC THỰC HIỆN
- Trưởng Đoàn giám sát chịu trách nhiệm chung; chỉ đạo các Đoàn công tác thực hiện theo đúng Kế hoạch đã đề ra.
- Trong quá trình triển khai, nếu xét thấy cần thiết, Trưởng Đoàn giám sát quyết định điều chỉnh, bổ sung nội dung, thời gian, địa điểm, thành phần các đoàn công tác; tổ chức thêm các cuộc họp, các phiên giải trình hoặc lấy ý kiến bằng văn bản để hoàn thiện dự thảo Báo cáo kết quả giám sát, dự thảo nghị quyết giám sát chuyên đề.
- Trên cơ sở Kế hoạch chi tiết, Trưởng các Đoàn công tác chỉ đạo Tổ giúp việc xây dựng chương trình làm việc cụ thể và tổ chức thực hiện bảo đảm tiến độ, chất lượng, hiệu quả; sau mỗi hoạt động có báo cáo kết quả với Trưởng Đoàn giám sát.
- Trưởng Đoàn giám sát chỉ đạo xây dựng kế hoạch, phân công cụ thể đối với Tổ giúp việc để tổ chức thông tin tuyên truyền sâu rộng về mục đích, ý nghĩa, nội dung chương trình giám sát.
- Thành viên Đoàn giám sát và đại biểu được mời tham gia hoạt động của Đoàn giám sát có trách nhiệm tham gia đầy đủ các hoạt động giám sát theo kế hoạch; chịu sự phân công của Trưởng Đoàn giám sát.
- Hội đồng Dân tộc của Quốc hội chủ trì, giúp Đoàn giám sát thực hiện nội dung giám sát.
- Tổng Thư ký Quốc hội, Văn phòng Quốc hội chủ trì, giúp Đoàn giám sát xây dựng chương trình, kế hoạch, thực hiện công tác bảo đảm hoạt động của Đoàn giám sát theo kế hoạch.
- Chính phủ và các Bộ, ngành, địa phương, cơ quan, cá nhân có liên quan triển khai thực hiện những nội dung liên quan trong kế hoạch giám sát; xây dựng báo cáo và cung cấp đầy đủ tài liệu, thông tin theo yêu cầu của Đoàn giám sát; bố trí cán bộ lãnh đạo làm việc và tạo điều kiện để Đoàn giám sát hoàn thành nhiệm vụ.
- Ủy ban Trung ương Mặt trận Tổ quốc Việt Nam phối hợp với Đoàn giám sát trong việc cung cấp thông tin và tham gia các hoạt động theo yêu cầu cụ thể của Đoàn giám sát.
- Đoàn đại biểu Quốc hội (nơi Đoàn công tác không đến giám sát) tổ chức giám sát chuyên đề tại địa phương và gửi báo cáo đến Đoàn giám sát; cử đại diện tham gia, phối hợp với Đoàn công tác khi tiến hành giám sát tại địa phương theo yêu cầu cụ thể của Đoàn giám sát.
- Tổ trưởng Tổ giúp việc điều hành các thành viên Tổ giúp việc tham mưu, phục vụ Đoàn giám sát về nội dung chuyên đề giám sát, về chương trình, kế hoạch, công tác bảo đảm phục vụ các hoạt động của Đoàn giám sát.
Trong quá trình thực hiện, căn cứ vào yêu cầu và tình hình thực tế, Trưởng Đoàn giám sát có thể điều chỉnh Kế hoạch này và thông báo kịp thời đến các cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan để phối hợp triển khai thực hiện.
| Nơi nhận: | TM. ĐOÀN GIÁM SÁT |
PHỤ LỤC
THÀNH PHẦN THAM GIA CÁC ĐOÀN CÔNG TÁC
I. Đoàn công tác số 1: 13 người
Thành viên Đoàn giám sát
1. Ông Hà Ngọc Chiến, Ủy viên Ủy ban Thường vụ Quốc hội, Chủ tịch Hội đồng Dân tộc của Quốc hội, Trưởng Đoàn giám sát, Trưởng Đoàn công tác;
2. Ông Phạm Trí Thức, Phó Chủ nhiệm Ủy ban Pháp luật của Quốc hội, thành viên;
3. Ông Lưu Văn Đức, Ủy viên Thường trực Hội đồng Dân tộc của Quốc hội, thành viên;
4. Bà Nguyễn Thị Lệ Thủy, Ủy viên Thường trực Ủy ban Khoa học, Công nghệ và Môi trường của Quốc hội, thành viên;
5. Ông Hoàng Quang Hàm, Ủy viên Thường trực Ủy ban Tài chính, Ngân sách của Quốc hội, thành viên;
6. Bà Phương Thị Thanh, Ủy viên Hội đồng Dân tộc, Phó trưởng Đoàn đại biểu Quốc hội tỉnh Bắc Kạn, thành viên;
7. Đại diện Đoàn đại biểu Quốc hội, Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương nơi Đoàn đến giám sát.
Đại biểu mời tham gia Đoàn giám sát
1. Bà Trương Thị Ngọc Ánh, Phó Chủ tịch Ủy ban Trung ương Mặt trận Tổ quốc Việt Nam;
2. Ông Nguyễn Hải Hữu, nguyên Cục trưởng Cục bảo trợ xã hội - Bộ Lao động, Thương binh và Xã hội.
Nhóm giúp việc
1. Ông Nguyễn Ngọc Sơn, Phó Vụ trưởng phụ trách Vụ Phục vụ hoạt động giám sát;
2. Ông Đặng Vũ Hải, Phó Vụ trưởng Vụ Dân tộc, Thành viên;
3. Ông Hoàng Anh Bình, Chuyên viên chính Vụ Dân tộc, Thành viên;
4. Chuyên viên Vụ Phục vụ hoạt động giám sát (01 người).
II. Đoàn công tác số 2: 13 người
Thành viên Đoàn giám sát
1. Bà Nguyễn Thúy Anh, Ủy viên Ủy ban Thường vụ Quốc hội, Chủ nhiệm Ủy ban về các vấn đề Xã hội của Quốc hội, Phó Trưởng Đoàn giám sát, Trưởng Đoàn công tác;
2. Bà Cao Thị Xuân, Phó Chủ tịch Hội đồng Dân tộc của Quốc hội, thành viên, Tổ trưởng Tổ giúp việc;
3. Ông Nguyễn Hoàng Mai, Phó Chủ nhiệm Ủy ban về các vấn đề về Xã hội của Quốc hội, thành viên;
4. Ông Lưu Văn Đức, Ủy viên Thường trực Hội đồng Dân tộc của Quốc hội, thành viên;
5. Ông Nguyễn Hữu Đức, Ủy viên Thường trực Ủy ban Kinh tế của Quốc hội, thành viên;
6. Ông Tống Thanh Bình, Ủy viên Hội đồng Dân tộc, Phó trưởng Đoàn đại biểu Quốc hội tỉnh Lai Châu, thành viên;
7. Đại diện Đoàn đại biểu Quốc hội, Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương nơi Đoàn đến giám sát.
Đại biểu mời tham gia Đoàn giám sát
1. Ông Hoàng Xuân Lương, nguyên Phó Chủ nhiệm Ủy ban Dân tộc;
Nhóm giúp việc
1. Ông Sa Văn Khiêm, Vụ trưởng Vụ Dân tộc;
2. Bà Đào Thị Thu Thành, Phó Vụ trưởng Vụ Phục vụ hoạt động giám sát;
3. Ông Phạm Trọng Cường, Phó Vụ trưởng Vụ Các vấn đề Xã hội;
4. Bà Lê Hồng Dung, Chuyên viên Vụ Các vấn đề Xã hội;
5. Chuyên viên Vụ Phục vụ hoạt động giám sát (01 người).
III. Đoàn công tác số 3: 13 người
Thành viên Đoàn giám sát
1. Ông Nguyễn Lâm Thành, Phó Chủ tịch Hội đồng Dân tộc của Quốc hội, Phó Trưởng đoàn giám sát, Trưởng Đoàn công tác;
2. Ông Giàng A Chu, Phó Chủ tịch Hội đồng Dân tộc của Quốc hội, thành viên;
3. Bà Đinh Thị Phương Lan, Ủy viên Thường trực Hội đồng Dân tộc của Quốc hội, thành viên;
4. Bà Lê Thị Yến, Ủy viên Thường trực Ủy ban về các vấn đề Xã hội của Quốc hội, thành viên;
5. Ông Phan Viết Lượng, Ủy viên Thường trực Ủy ban Văn hóa, Giáo dục, Thanh niên, Thiếu niên và Nhi đồng của Quốc hội, thành viên;
6. Ông Y Khút Niê, Ủy viên Hội đồng Dân tộc, Phó trưởng Đoàn đại biểu Quốc hội tỉnh Đắc Lắk, thành viên;
7. Đại diện Đoàn đại biểu Quốc hội, Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương nơi Đoàn đến giám sát.
Đại biểu mời tham gia Đoàn giám sát
1. Ông Nguyễn Văn Tiên, nguyên Phó Chủ nhiệm Ủy ban về các vấn đề Xã hội của Quốc hội.
Nhóm giúp việc
1. Ông Trần Trung Hiếu, Phó Vụ trưởng Vụ Dân tộc;
2. Bà Đào Thị Thu Thành, Phó Vụ trưởng Vụ Phục vụ hoạt động giám sát;
3. Ông Triệu Văn Bình, Phó Vụ trưởng Vụ Dân tộc;
4. Ông Nguyễn Tiến Thành, Chuyên viên Vụ Dân tộc;
5. Chuyên viên Vụ Phục vụ hoạt động giám sát (01 người).
_____________________________
1 Quy chế “Tổ chức thực hiện một số hoạt động giám sát của Quốc hội, Ủy ban Thường vụ Quốc hội, Hội đồng dân tộc, Ủy ban của Quốc hội, Đoàn đại biểu Quốc hội và đại biểu Quốc hội” ban hành theo Nghị quyết số 334/2017/UBTVQH14 của Ủy ban thường vụ Quốc hội, ngày 11/01/2017 (gọi tắt là Quy chế hoạt động giám sát của Quốc hội).
2 Xin xem tại Phụ lục.
3 Xin xem tại Phụ lục.
4 Xin xem tại Phụ lục.
5 Chương trình cụ thể cho từng hội thảo sẽ xây dựng sau.
6 Chương trình cụ thể của phiên giải trình sẽ xây dựng sau.
Bạn chưa Đăng nhập thành viên.
Đây là tiện ích dành cho tài khoản thành viên. Vui lòng Đăng nhập để xem chi tiết. Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
Bạn chưa Đăng nhập thành viên.
Đây là tiện ích dành cho tài khoản thành viên. Vui lòng Đăng nhập để xem chi tiết. Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!