Thông tư 73/2025/TT-BQP sửa đổi trang phục Cảnh sát biển Việt Nam
- Thuộc tính
- Nội dung
- VB gốc
- Tiếng Anh
- Hiệu lực
- VB liên quan
- Lược đồ
- Nội dung MIX
- Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…
- Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.
- Tải về
Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.
thuộc tính Thông tư 73/2025/TT-BQP
Cơ quan ban hành: | Bộ Quốc phòng | Số công báo: Số công báo là mã số ấn phẩm được đăng chính thức trên ấn phẩm thông tin của Nhà nước. Mã số này do Chính phủ thống nhất quản lý. | Đang cập nhật |
Số hiệu: | 73/2025/TT-BQP | Ngày đăng công báo: | Đang cập nhật |
Loại văn bản: | Thông tư | Người ký: | Vũ Hải Sản |
Ngày ban hành: Ngày ban hành là ngày, tháng, năm văn bản được thông qua hoặc ký ban hành. | 14/07/2025 | Ngày hết hiệu lực: Ngày hết hiệu lực là ngày, tháng, năm văn bản chính thức không còn hiệu lực (áp dụng). | Đang cập nhật |
Áp dụng: Ngày áp dụng là ngày, tháng, năm văn bản chính thức có hiệu lực (áp dụng). | Tình trạng hiệu lực: Cho biết trạng thái hiệu lực của văn bản đang tra cứu: Chưa áp dụng, Còn hiệu lực, Hết hiệu lực, Hết hiệu lực 1 phần; Đã sửa đổi, Đính chính hay Không còn phù hợp,... | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! | |
Lĩnh vực: | Hành chính, Cán bộ-Công chức-Viên chức |
TÓM TẮT VĂN BẢN
Nội dung tóm tắt đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!
tải Thông tư 73/2025/TT-BQP
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
BỘ QUỐC PHÒNG Số: 73/2025/TT-BQP |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Hà Nội, ngày 14 tháng 7 năm 2025 |
THÔNG TƯ
Sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 168/2020/TT-BQP
ngày 25 tháng 12 năm 2020 của Bộ trưởng Bộ Quốc phòng quy định kiểu mẫu, màu sắc trang phục thường dùng, trang phục dã chiến, trang phục nghiệp vụ và trang phục công tác của Cảnh sát biển Việt Nam
________________
Căn cứ Nghị định số 61/2019/NĐ-CP ngày 10 tháng 7 năm 2019 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Cảnh sát biển Việt Nam;
Căn cứ Nghị định số 22/2024/NĐ-CP ngày 27 tháng 02 năm 2024 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 82/2016/NĐ-CP ngày 01 tháng 7 năm 2016 của Chính phủ quy định quân hiệu, cấp hiệu, phù hiệu và trang phục của Quân đội nhân dân Việt Nam và Nghị định số 61/2019/NĐ-CP ngày 10 tháng 7 năm 2019 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Cảnh sát biển Việt Nam;
Căn cứ Nghị định số 01/2022/NĐ-CP ngày 30 tháng 11 năm 2022 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Quốc phòng; Nghị định số 03/2025/NĐ-CP ngày 28 tháng 02 năm 2025 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 01/2022/NĐ-CP ngày 30 tháng 11 năm 2022 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Quốc phòng;
Theo đề nghị của Chủ nhiệm Tổng cục Hậu cần - Kỹ thuật;
Bộ trưởng Bộ Quốc phòng ban hành Thông tư sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 168/2020/TT-BQP ngày 25 tháng 12 năm 2020 của Bộ trưởng Bộ Quốc phòng quy định kiểu mẫu, màu sắc trang phục thường dùng, trang phục dã chiến, trang phục nghiệp vụ và trang phục công tác của Cảnh sát biển Việt Nam.
“Điều 12. Kiểu mẫu, màu sắc mũ kê pi của sĩ quan, quân nhân chuyên nghiệp; học viên đào tạo sĩ quan và hạ sĩ quan, nhân viên chuyên môn kỹ thuật; hạ sĩ quan, binh sĩ
1. Kiểu mẫu
a) Mũ kê pi của sĩ quan cấp tướng: Mũ có đỉnh hình ô van, xung quanh đỉnh mũ có viền lé màu vàng; phía trước có lưỡi trai, mặt trên bọc nhung đen, gắn riềm lưỡi trai. Phía trên lưỡi trai có dây coóc đồng sợi kim tuyến, hai đầu dây gắn cúc mũ có hình Quốc huy. Ở chính giữa thành trán mũ có một ô đê, hai bên thành cạnh mũ có hai ô đê thoát khí. Dây quai mũ ở phía trong cầu mũ có điều chỉnh tăng giảm. Băng dệt thành cầu mũ dệt hình hoa văn;
b) Mũ kê pi của sĩ quan, quân nhân chuyên nghiệp cấp tá, cấp úy: Mũ có đỉnh hình ô van, xung quanh đỉnh mũ có viền lé cùng màu; phía trước có lưỡi trai bọc vải giả da màu đen, gắn riềm lưỡi trai. Phía trên lưỡi trai có dây COÓC đồng sợi dệt, hai đầu dây gắn cúc mũ có hình ngôi sao năm cánh. Ở chính giữa thành trán mũ có một ô đê, hai bên thành cạnh mũ có hai ô đê thoát khí. Dây quai mũ ở phía trong cầu mũ có điều chỉnh tăng giảm. Băng dệt thành cầu mũ dệt các đường kẻ ngang;
c) Mũ kê pi của học viên đào tạo sĩ quan và hạ sĩ quan, nhân viên chuyên môn kỹ thuật; hạ sĩ quan, binh sĩ: Mũ có đỉnh hình ô van, xung quanh đỉnh mũ có viền lé cùng màu; phía trước có lưỡi trai; phía trên lưỡi trai có dây giả da, hai đầu dây gắn cúc mũ. Ở chính giữa thành trán mũ có một ô đê, hai bên thành cạnh mũ có hai ô đê thoát khí. Dây quai mũ ở phía trong cầu mũ có điều chỉnh tăng giảm. Băng dệt thành cầu mũ có các đường vân dọc nhỏ.
2. Màu sắc
a) Mũ kê pi của sĩ quan cấp tướng; sĩ quan, quân nhân chuyên nghiệp cấp tá, cấp úy: Đỉnh mũ màu xanh tím than, thành mũ màu xanh dương, dây coóc đồng và riềm lưỡi trai màu vàng;
b) Mũ kê pi của học viên đào tạo sĩ quan và hạ sĩ quan, nhân viên chuyên môn kỹ thuật; hạ sĩ quan, binh sĩ: Đỉnh mũ màu xanh tím than, thành mũ màu xanh dương, dây giả da màu đen.”
“Điều 22a. Ảnh mẫu trang phục thường dùng
Kiểu mẫu, màu sắc trang phục thường dùng được quy định tại Mẫu số 01 đến Mẫu số 18 Phụ lục ban hành kèm theo Thông tư này.”
“Điều 28a. Ảnh mẫu trang phục dã chiến
Kiểu mẫu, màu sắc trang phục dã chiến được quy định tại Mẫu số 19 đến Mẫu số 24 Phụ lục ban hành kèm theo Thông tư này.”
“Điều 33a. Ảnh mẫu trang phục nghiệp vụ công tác tàu
Kiểu mẫu, màu sắc trang phục nghiệp vụ công tác tàu được quy định tại Mẫu số 25 đến Mẫu số 29 Phụ lục ban hành kèm theo Thông tư này.”
“Điều 41a. Ảnh mẫu trang phục nghiệp vụ canh gác
Kiểu mẫu, màu sắc trang phục nghiệp vụ canh gác được quy định tại Mẫu số 30 đến Mẫu số 35 Phụ lục ban hành kèm theo Thông tư này.”
“Điều 46a. Ảnh mẫu trang phục nghiệp vụ thông tin đường dây
Kiểu mẫu, màu sắc trang phục nghiệp vụ thông tin đường dây được quy định tại Mẫu số 36 đến Mẫu số 40 Phụ lục ban hành kèm theo Thông tư này.”
Thông tư này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 31 tháng 8 năm 2025.
Nơi nhận: - Đ/c Bộ trưởng (để b/c); - Các đ/c TT BQP, CNTCCT; - BTTM, TCCT; - TCHCKT; - BTL Cảnh sát biển; - Cục Tài chính/BQP; - Cục Pháp chế/BQP; - Cục Quân huấn - Nhà trường/BTTM; - Cục Quân nhu/TCHCKT; - Cổng TTĐT BQP; - Lưu: VT, THBĐ, Trg. |
KT. BỘ TRƯỞNG THỨ TRƯỞNG |
Phụ lục
KIỂU MẪU, MÀU SẮC TRANG PHỤC THƯỜNG DÙNG,
TRANG PHỤC DÃ CHIẾN, TRANG PHỤC NGHIỆP VỤ
VÀ TRANG PHỤC CÔNG TÁC CỦA CẢNH SÁT BIỂN VIỆT NAM
(Ban hành kèm theo Thông tư số 73/2025/TT-BQP
ngày 14 tháng 7 năm 2025 của Bộ trưởng Bộ Quốc phòng)
THỨ TỰ |
TÊN LOẠI TRANG PHỤC |
Mẫu số 1 |
Trang phục thường dùng mùa đông của nam, nữ sĩ quan, quân nhân chuyên nghiệp |
Mẫu số 2 |
Trang phục thường dùng mùa hè của nam, nữ sĩ quan, quân nhân chuyên nghiệp |
Mẫu số 3 |
Áo sơ mi dài tay của nam, nữ sĩ quan, quân nhân chuyên nghiệp |
Mẫu số 4 |
Áo chít gấu dài tay của nam, nữ sĩ quan, quân nhân chuyên nghiệp |
Mẫu số 5 |
Áo khoác quân dụng của nam, nữ sĩ quan, quân nhân chuyên nghiệp |
Mẫu số 6 |
Trang phục thường dùng của nam học viên đào tạo sĩ quan và hạ sĩ quan, nhân viên chuyên môn kỹ thuật; hạ sĩ quan, binh sĩ |
Mẫu số 7 |
Trang phục thường dùng của nữ học viên đào tạo sĩ quan và hạ sĩ quan, nhân viên chuyên môn kỹ thuật; hạ sĩ quan, binh sĩ |
Mẫu số 8 |
Áo ấm của nam, nữ sĩ quan, quân nhân chuyên nghiệp; học viên đào tạo sĩ quan và hạ sĩ quan, nhân viên chuyên môn kỹ thuật; hạ sĩ quan, binh sĩ |
Mẫu số 9 |
Mũ kê pi của sĩ quan, quân nhân chuyên nghiệp; học viên đào tạo sĩ quan và hạ sĩ quan, nhân viên chuyên môn kỹ thuật; hạ sĩ quan, binh sĩ |
Mẫu số 10 |
Mũ bê rê |
Mẫu số 11 |
Mũ cứng cuốn vành |
Mẫu số 12 |
Giày da của nam sĩ quan, quân nhân chuyên nghiệp; học viên đào tạo sĩ quan và hạ sĩ quan, nhân viên chuyên môn kỹ thuật; hạ sĩ quan, binh sĩ |
Mẫu số 13 |
Giày da của nữ sĩ quan, quân nhân chuyên nghiệp |
Mẫu số 14 |
Giày vải của nam, nữ học viên đào tạo sĩ quan và hạ sĩ quan, nhân viên chuyên môn kỹ thuật; hạ sĩ quan, binh sĩ |
Mẫu số 15 |
Dây lưng của nam sĩ quan, quân nhân chuyên nghiệp |
Mẫu số 16 |
Dây lưng dệt |
Mẫu số 17 |
Caravat của sĩ quan, quân nhân chuyên nghiệp |
Mẫu số 18 |
Bít tất |
Mẫu số 19 |
Trang phục dã chiến của nam sĩ quan, quân nhân chuyên nghiệp, học viên đào tạo sĩ quan và hạ sĩ quan, binh sĩ |
Mẫu số 20 |
Trang phục dã chiến của nữ sĩ quan, quân nhân chuyên nghiệp, học viên đào tạo sĩ quan và hạ sĩ quan, binh sĩ |
Mẫu số 21 |
Mũ mềm dã chiến |
Mẫu số 22 |
Mũ huấn luyện chiến đấu |
Mẫu số 23 |
Ghệt (giày ghệt) dã chiến |
Mẫu số 24 |
Dây lưng dã chiến |
Mẫu số 25 |
Quần áo nghiệp vụ công tác tàu |
Mẫu số 26 |
Áo ấm nghiệp vụ công tác tàu |
Mẫu số 27 |
Mũ mềm nghiệp vụ công tác tàu |
Mẫu số 28 |
Giày vải thấp cổ nghiệp vụ công tác tàu |
Mẫu số 29 |
Giày nhựa nghiệp vụ công tác tàu |
Mẫu số 30 |
Trang phục nghiệp vụ canh gác mùa đông |
Mẫu số 31 |
Trang phục nghiệp vụ canh gác mùa hè |
Mẫu số 32 |
Áo khoác nghiệp vụ canh gác |
Mẫu số 33 |
Dây lưng to có choàng vai nghiệp vụ canh gác |
Mẫu số 34 |
Khăn quàng cổ nghiệp vụ canh gác |
Mẫu số 35 |
Găng tay nghiệp vụ canh gác |
Mẫu số 36 |
Quần áo nghiệp vụ thông tin đường dây |
Mẫu số 37 |
Áo ấm nghiệp vụ thông tin đường dây |
Mẫu số 38 |
Mũ nhựa nghiệp vụ thông tin đường dây |
Mẫu số 39 |
Giày vải thấp cổ nghiệp vụ thông tin đường dây |
Mẫu số 40 |
Giày nhựa nghiệp vụ thông tin đường dây |
MẪU SỐ 01
TRANG PHỤC THƯỜNG DÙNG MÙA ĐÔNG CỦA NAM, NỮ SĨ QUAN, QUÂN NHÂN CHUYÊN NGHIỆP
MẪU SỐ 02
TRANG PHỤC THƯỜNG DÙNG MÙA HÈ CỦA NAM, NỮ SĨ QUAN, QUÂN NHÂN CHUYÊN NGHIỆP
MẪU SỐ 03
ÁO SƠ MI DÀI TAY CỦA NAM, NỮ SĨ QUAN, QUÂN NHÂN CHUYÊN NGHIỆP
MẪU SỐ 04
ÁO CHÍT GẤU DÀI TAY CỦA NAM, NỮ SĨ QUAN, QUÂN NHÂN CHUYÊN NGHIỆP
MẪU SỐ 05
ÁO KHOÁC QUÂN DỤNG CỦA NAM, NỮ SĨ QUAN, QUÂN NHÂN CHUYÊN NGHIỆP
MẪU SỐ 06
TRANG PHỤC THƯỜNG DÙNG CỦA NAM HỌC VIÊN ĐÀO TẠO SĨ QUAN VÀ HẠ SĨ QUAN, NHÂN VIÊN CHUYÊN MÔN KỸ THUẬT; HẠ SĨ QUAN, BINH SĨ
MẪU SỐ 06
TRANG PHỤC THƯỜNG DÙNG CỦA NAM HỌC VIÊN ĐÀO TẠO SĨ QUAN VÀ HẠ SĨ QUAN, NHÂN VIÊN CHUYÊN MÔN KỸ THUẬT; HẠ SĨ QUAN, BINH SĨ
MẪU SỐ 06
TRANG PHỤC THƯỜNG DÙNG CỦA NAM HỌC VIÊN ĐÀO TẠO SĨ QUAN VÀ HẠ SĨ QUAN, NHÂN VIÊN CHUYÊN MÔN KỸ THUẬT; HẠ SĨ QUAN, BINH SĨ
MẪU SỐ 07
TRANG PHỤC THƯỜNG DÙNG CỦA NỮ HỌC VIÊN ĐÀO TẠO SĨ QUAN VÀ HẠ SĨ QUAN, NHÂN VIÊN CHUYÊN MÔN KỸ THUẬT; HẠ SĨ QUAN, BINH SĨ
MẪU SỐ 07
TRANG PHỤC THƯỜNG DÙNG CỦA NỮ HỌC VIÊN ĐÀO TẠO SĨ QUAN VÀ HẠ SĨ QUAN, NHÂN VIÊN CHUYÊN MÔN KỸ THUẬT; HẠ SĨ QUAN, BINH SĨ
MẪU SỐ 07
TRANG PHỤC THƯỜNG DÙNG CỦA NỮ HỌC VIÊN ĐÀO TẠO SĨ QUAN VÀ HẠ SĨ QUAN, NHÂN VIÊN CHUYÊN MÔN KỸ THUẬT; HẠ SĨ QUAN, BINH SĨ
MẪU SỐ 08
ÁO ẤM CỦA NAM, NỮ SĨ QUAN, QUÂN NHÂN CHUYÊN NGHIỆP; HỌC VIÊN ĐÀO TẠO SĨ QUAN VÀ HẠ SĨ QUAN, NHÂN VIÊN CHUYÊN MÔN KỸ THUẬT; HẠ SĨ QUAN, BINH SĨ
MẪU SỐ 08
ÁO ẤM CỦA NAM, NỮ SĨ QUAN, QUÂN NHÂN CHUYÊN NGHIỆP; HỌC VIÊN ĐÀO TẠO SĨ QUAN VÀ HẠ SĨ QUAN, NHÂN VIÊN CHUYÊN MÔN KỸ THUẬT; HẠ SĨ QUAN, BINH SĨ
MẪU SỐ 09
MŨ KÊ PI SĨ QUAN, QUÂN NHÂN CHUYÊN NGHIỆP; HỌC VIÊN ĐÀO TẠO SĨ QUAN VÀ HẠ SĨ QUAN, NHÂN VIÊN CHUYÊN MÔN KỸ THUẬT; HẠ SĨ QUAN, BINH SĨ
MẪU SỐ 10
MŨ BÊ RÊ
MẪU SỐ 11
MŨ CỨNG CUỐN VÀNH
MẪU SỐ 12
GIÀY DA CỦA NAM SĨ QUAN, QUÂN NHÂN CHUYÊN NGHIỆP; HỌC VIÊN ĐÀO TẠO SĨ QUAN VÀ HẠ SĨ QUAN, NHÂN VIÊN CHUYÊN MÔN KỸ THUẬT; HẠ SĨ QUAN, BINH SĨ
MẪU SỐ 13
GIÀY DA CỦA NỮ SĨ QUAN, QUÂN NHÂN CHUYÊN NGHIỆP
MẪU SỐ 14
GIÀY VẢI CỦA NAM, NỮ HỌC VIÊN ĐÀO TẠO SĨ QUAN VÀ HẠ SĨ QUAN, NHÂN VIÊN CHUYÊN MÔN KỸ THUẬT; HẠ SĨ QUAN, BINH SĨ
MẪU SỐ 15
DÂY LƯNG CỦA NAM SĨ QUAN, QUÂN NHÂN CHUYÊN NGHIỆP
MẪU SỐ 16
DÂY LƯNG DỆT
MẪU SỐ 17
CARAVAT CỦA SĨ QUAN, QUÂN NHÂN CHUYÊN NGHIỆP
MẪU SỐ 18
BÍT TẤT
MẪU SỐ 19
TRANG PHỤC DÃ CHIẾN CỦA NAM SĨ QUAN, QUÂN NHÂN CHUYÊN NGHIỆP; HỌC VIÊN ĐÀO TẠO SĨ QUAN VÀ HẠ SĨ QUAN, NHÂN VIÊN CHUYÊN MÔN KỸ THUẬT; HẠ SĨ QUAN, BINH SĨ
MẪU SỐ 20
TRANG PHỤC DÃ CHIẾN CỦA NỮ SĨ QUAN, QUÂN NHÂN CHUYÊN NGHIỆP; HỌC VIÊN ĐÀO TẠO SĨ QUAN VÀ HẠ SĨ QUAN, NHÂN VIÊN CHUYÊN MÔN KỸ THUẬT; HẠ SĨ QUAN, BINH SĨ
MẪU SỐ 21
MŨ MỀM DÃ CHIẾN
MẪU SỐ 22
MŨ HUẤN LUYỆN CHIẾN ĐẤU
MẪU SỐ 23
GHỆT (GIÀY GHỆT DÃ CHIẾN)
MẪU SỐ 24
DÂY LƯNG DÃ CHIẾN
MẪU SỐ 25
TRANG PHỤC NGHIỆP VỤ CÔNG TÁC TÀU
MẪU SỐ 26
ÁO ẤM NGHIỆP VỤ CÔNG TÁC TÀU
MẪU SỐ 27
MŨ MỀM NGHIỆP VỤ CÔNG TÁC TÀU
MẪU SỐ 28
GIÀY VẢI THẤP CỔ NGHIỆP VỤ CÔNG TÁC TÀU
MẪU SỐ 29
GIÀY NHỰA NGHIỆP VỤ CÔNG TÁC TÀU
MẪU SỐ 30
TRANG PHỤC NGHIỆP VỤ CANH GÁC MÙA ĐÔNG
MẪU SỐ 31
TRANG PHỤC NGHIỆP VỤ CANH GÁC MÙA HÈ
MẪU SỐ 32
ÁO KHOÁC NGHIỆP VỤ CANH GÁC
MẪU SỐ 33
DÂY LƯNG TO CÓ CHOÀNG VAI NGHIỆP VỤ CANH GÁC
MẪU SỐ 34
KHĂN QUÀNG CỔ NGHIỆP VỤ CANH GÁC
MẪU SỐ 35
GĂNG TAY NGHIỆP VỤ CANH GÁC
MẪU SỐ 36
QUẦN ÁO NGHIỆP VỤ THÔNG TIN ĐƯỜNG DÂY
MẪU SỐ 37
ÁO ẤM NGHIỆP VỤ THÔNG TIN ĐƯỜNG DÂY
MẪU SỐ 38
MŨ NHỰA NGHIỆP VỤ THÔNG TIN ĐƯỜNG DÂY
MẪU SỐ 39
GIÀY VẢI THẤP CỔ NGHIỆP VỤ THÔNG TIN ĐƯỜNG DÂY
MẪU SỐ 40
GIÀY NHỰA NGHIỆP VỤ THÔNG TIN ĐƯỜNG DÂY
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem Văn bản gốc.
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây