Thông tư 10/2023/TT-BVHTTDL hướng dẫn về vị trí việc làm lãnh đạo, quản lý lĩnh vực văn hóa, thể thao và du lịch
- Tóm tắt
- Nội dung
- VB gốc
- Tiếng Anh
- Hiệu lực
- VB liên quan
- Lược đồ
- Nội dung MIX
- Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…
- Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.
- Tải về
Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.
thuộc tính Thông tư 10/2023/TT-BVHTTDL
Cơ quan ban hành: | Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch | Số công báo: Số công báo là mã số ấn phẩm được đăng chính thức trên ấn phẩm thông tin của Nhà nước. Mã số này do Chính phủ thống nhất quản lý. | Đang cập nhật |
Số hiệu: | 10/2023/TT-BVHTTDL | Ngày đăng công báo: | Đang cập nhật |
Loại văn bản: | Thông tư | Người ký: | Nguyễn Văn Hùng |
Ngày ban hành: Ngày ban hành là ngày, tháng, năm văn bản được thông qua hoặc ký ban hành. | 09/08/2023 | Ngày hết hiệu lực: Ngày hết hiệu lực là ngày, tháng, năm văn bản chính thức không còn hiệu lực (áp dụng). | Đang cập nhật |
Áp dụng: Ngày áp dụng là ngày, tháng, năm văn bản chính thức có hiệu lực (áp dụng). | Tình trạng hiệu lực: Cho biết trạng thái hiệu lực của văn bản đang tra cứu: Chưa áp dụng, Còn hiệu lực, Hết hiệu lực, Hết hiệu lực 1 phần; Đã sửa đổi, Đính chính hay Không còn phù hợp,... | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! | |
Lĩnh vực: | Cán bộ-Công chức-Viên chức, Văn hóa-Thể thao-Du lịch |
TÓM TẮT VĂN BẢN
Hướng dẫn vị trí việc làm của thành viên Hội đồng quản lý thuộc lĩnh vực văn hóa
Ngày 09/8/2023, Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch ban hành Thông tư 10/2023/TT-BVHTTDL hướng dẫn về vị trí việc làm lãnh đạo, quản lý và chức danh nghề nghiệp chuyên ngành, cơ cấu viên chức theo chức danh nghề nghiệp trong đơn vị sự nghiệp công lập thuộc lĩnh vực văn hóa, thể thao và du lịch. Dưới đây là một số nội dung đáng chú ý của Thông tư này:
1. Mục tiêu vị trí việc làm của thành viên Hội đồng quản lý như sau:
- Tham gia chỉ đạo việc quyết định về chủ trương, phương hướng, kế hoạch hoạt động, tài chính và công tác nhân sự;
- Kiểm tra, giám sát việc thực hiện mục tiêu, kế hoạch hoạt động theo chức năng, nhiệm vụ của đơn vị sự nghiệp công lập hoạt động nghề nghiệp thuộc ngành, lĩnh vực văn hóa, thể thao và du lịch.
2. Công việc cụ thể của thành viên Hội đồng quản lý bao gồm:
- Quyết định mục tiêu, chiến lược và kế hoạch phát triển trung hạn và hàng năm của đơn vị sự nghiệp công lập;
- Thông qua quy chế tổ chức và hoạt động của đơn vị sự nghiệp công lập để trình cấp có thẩm quyền phê duyệt hoặc phê duyệt theo thẩm quyền;
- Quyết định chủ trương về xây dựng tổ chức bộ máy, tuyển dụng, đào tạo, bồi dưỡng viên chức, người lao động;
- Thông qua việc thành lập, tổ chức lại, giải thể các đơn vị cấu thành của đơn vị sự nghiệp công lập;
- Thông qua kế hoạch tài chính, mức phí của các hoạt động chuyên môn, nghiệp vụ;
- Giám sát việc thực hiện các nghị quyết của Hội đồng quản lý, việc thực hiện quy chế dân chủ trong các hoạt động của đơn vị sự nghiệp công lập;…
3. Yêu cầu về trình độ đào tạo như sau:
- Có bằng tốt nghiệp đại học trở lên phù hợp với vị trí và lĩnh vực chuyên môn, chuyên ngành phụ trách;
- Có bằng tốt nghiệp trung cấp lý luận chính trị trở lên hoặc có giấy xác nhận tương đương trình độ lý luận chính trị trở lên của cơ quan có thẩm quyền.
Thông tư có hiệu lực từ ngày 01/10/2023.
Xem chi tiết Thông tư 10/2023/TT-BVHTTDL tại đây
tải Thông tư 10/2023/TT-BVHTTDL
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
BỘ VĂN HÓA THỂ THAO |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 10/2023/TT-BVHTTDL |
Hà Nội, ngày 09 tháng 08 năm 2023 |
Căn cứ Nghị định số 01/2023/NĐ-CP ngày 16 tháng 01 năm 2023 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch;
Căn cứ Nghị định số 106/2020/NĐ-CP ngày 10 tháng 9 năm 2020 của Chính phủ quy định về vị trí việc làm và số lượng người làm việc trong đơn vị sự nghiệp công lập;
Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Tổ chức cán bộ;
Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch ban hành Thông tư hướng dẫn về vị trí việc làm lãnh đạo, quản lý và chức danh nghề nghiệp chuyên ngành, cơ cấu viên chức theo chức danh nghề nghiệp trong đơn vị sự nghiệp công lập thuộc lĩnh vực văn hóa, thể thao và du lịch.
Thông tư này áp dụng đối với các đơn vị sự nghiệp công lập thuộc lĩnh vực văn hóa, thể thao và du lịch thuộc bộ, cơ quan ngang bộ (trừ Bộ Công an, Bộ Quốc phòng), cơ quan thuộc Chính phủ, tổ chức do Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ thành lập mà không phải là đơn vị sự nghiệp công lập, Đại học Quốc gia Hà Nội, Đại học Quốc gia thành phố Hồ Chí Minh, Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương, Ủy ban nhân dân huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương.
Việc xác định cơ cấu viên chức theo chức danh nghề nghiệp được thực hiện theo quy định tại khoản 5 Điều 3, khoản 3 Điều 4 Nghị định số 106/2020/NĐ-CP.
Nơi nhận: |
BỘ TRƯỞNG
|
PHỤ LỤC IA
DANH MỤC VỊ TRÍ VIỆC LÀM LÃNH ĐẠO, QUẢN LÝ TRONG ĐƠN VỊ SỰ NGHIỆP CÔNG LẬP THUỘC LĨNH VỰC VĂN HÓA, THỂ THAO VÀ DU LỊCH
(Kèm theo Thông tư số 10/2023/TT-BVHTTDL ngày 09 tháng 08 năm 2023 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch)
STT |
Tên vị trí việc làm |
Ghi chú |
A |
Vị trí việc làm Hội đồng quản lý trong đơn vị sự nghiệp công lập (ĐVSNCL) |
|
1 |
Chủ tịch Hội đồng quản lý |
|
2 |
Thành viên Hội đồng quản lý |
|
B |
Vị trí việc làm lãnh đạo, quản lý trong ĐVSNCL |
|
I |
Bộ, cơ quan ngang Bộ (gọi chung là Bộ) |
|
I.1 |
Vị trí việc làm lãnh đạo, quản lý trong ĐVSNCL thuộc Bộ |
|
1 |
Người đứng đầu ĐVSNCL thuộc Bộ |
Giám đốc và tương đương |
2 |
Cấp phó của người đứng đầu ĐVSNCL thuộc Bộ |
Phó Giám đốc và tương đương |
3 |
Trưởng phòng thuộc ĐVSNCL thuộc Bộ |
Trưởng phòng và tương đương |
4 |
Phó Trưởng phòng thuộc ĐVSNCL thuộc Bộ |
Phó Trưởng phòng và tương đương |
5 |
Người đứng đầu ĐVSNCL thuộc ĐVSNCL thuộc Bộ |
Giám đốc |
6 |
Cấp phó của người đứng đầu ĐVSNCL thuộc ĐVSNCL thuộc Bộ |
Phó Giám đốc |
I.2 |
Vị trí việc làm lãnh đạo, quản lý trong ĐVSNCL thuộc Tổng cục và tổ chức tương đương Tổng cục thuộc Bộ (gọi chung là Tổng cục thuộc Bộ) |
|
1 |
Người đứng đầu ĐVSNCL thuộc Tổng cục thuộc Bộ |
Giám đốc và tương đương |
2 |
Cấp phó của người đứng đầu ĐVSNCL thuộc Tổng cục thuộc Bộ |
Phó Giám đốc và tương đương |
3 |
Trưởng phòng thuộc ĐVSNCL thuộc Tổng cục thuộc Bộ |
Trưởng phòng và tương đương |
4 |
Phó Trưởng phòng thuộc ĐVSNCL thuộc Tổng cục thuộc Bộ |
Phó Trưởng phòng và tương đương |
5 |
Người đứng đầu ĐVSNCL thuộc ĐVSNCL thuộc Tổng cục thuộc Bộ |
Giám đốc |
6 |
Cấp phó của người đứng đầu ĐVSNCL thuộc ĐVSNCL thuộc Tổng cục thuộc Bộ |
Phó Giám đốc |
I.3 |
Vị trí việc làm lãnh đạo, quản lý trong ĐVSNCL thuộc Cục và tổ chức tương đương Cục thuộc Bộ (gọi chung là Cục) |
|
1 |
Người đứng đầu ĐVSNCL thuộc Cục thuộc Bộ |
Giám đốc |
2 |
Cấp phó của người đứng đầu ĐVSNCL thuộc Cục thuộc Bộ |
Phó Giám đốc |
3 |
Trưởng phòng thuộc ĐVSNCL thuộc Cục thuộc Bộ |
Trưởng phòng |
4 |
Phó Trưởng phòng thuộc ĐVSNCL thuộc Cục thuộc Bộ |
Phó trưởng phòng |
II |
Ủy ban nhân dân cấp tỉnh và cấp huyện |
|
II.1 |
Vị trí việc làm lãnh đạo, quản lý trong ĐVSNCL thuộc Ủy ban nhân dân cấp tỉnh |
|
1 |
Người đứng đầu ĐVSNCL thuộc UBND cấp tỉnh |
Giám đốc và tương đương |
2 |
Cấp phó của người đứng đầu ĐVSNCL thuộc UBND cấp tỉnh |
Phó Giám đốc và tương đương |
3 |
Trưởng phòng thuộc ĐVSNCL thuộc UBND cấp tỉnh |
Trưởng phòng và tương đương |
4 |
Phó Trưởng phòng thuộc ĐVSNCL thuộc UBND cấp tỉnh |
Phó Trưởng phòng và tương đương |
5 |
Người đứng đầu ĐVSNCL thuộc ĐVSNCL thuộc UBND cấp tỉnh |
Giám đốc |
6 |
Cấp phó của người đứng đầu ĐVSNCL thuộc ĐVSNCL thuộc UBND cấp tỉnh |
Phó Giám đốc |
II.2 |
Ví trí việc làm lãnh đạo, quản lý ĐVSNCL thuộc cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân cấp tỉnh |
|
1 |
Người đứng đầu ĐVSNCL thuộc cơ quan chuyên môn thuộc UBND cấp tỉnh |
Giám đốc và tương đương |
2 |
Cấp phó của người đứng đầu ĐVSNCL thuộc cơ quan chuyên môn thuộc UBND cấp tỉnh |
Phó Giám đốc và tương đương |
3 |
Trưởng phòng thuộc ĐVSNCL thuộc cơ quan chuyên môn thuộc UBND cấp tỉnh |
Trưởng phòng và tương đương |
4 |
Phó Trưởng phòng thuộc ĐVSNCL thuộc cơ quan chuyên môn thuộc UBND cấp tỉnh |
Phó Trưởng phòng và tương đương |
5 |
Người đứng đầu ĐVSNCL thuộc ĐVSNCL thuộc cơ quan chuyên môn thuộc UBND cấp tỉnh |
Giám đốc |
6 |
Cấp phó của người đứng đầu ĐVSNCL thuộc ĐVSNCNL thuộc cơ quan chuyên môn thuộc UBND cấp tỉnh |
Phó Giám đốc |
II.3 |
Vị trí việc làm lãnh đạo, quản lý trong ĐVSNCL thuộc tổ chức hành chính khác thuộc Ủy ban nhân dân cấp tỉnh |
|
1 |
Người đứng đầu ĐVSNCL thuộc tổ chức hành chính khác thuộc UBND cấp tỉnh |
Giám đốc và tương đương |
2 |
Cấp phó của người đứng đầu ĐVSNCL thuộc tổ chức hành chính khác thuộc UBND cấp tỉnh |
Phó Giám đốc và tương đương |
3 |
Trưởng phòng thuộc ĐVSNCL thuộc tổ chức hành chính khác thuộc UBND cấp tỉnh |
Trưởng phòng và tương đương |
4 |
Phó Trưởng phòng thuộc ĐVSNCL thuộc tổ chức hành chính khác thuộc UBND cấp tỉnh |
Phó Trưởng phòng và tương đương |
II.4 |
Vị trí việc làm lãnh đạo, quản lý trong ĐVSNCL thuộc Ủy ban nhân dân cấp huyện |
|
1 |
Người đứng đầu ĐVSNCL thuộc UBND cấp huyện |
Giám đốc và tương đương |
2 |
Cấp phó của người đứng đầu ĐVSNCL thuộc UBND cấp huyện |
Phó Giám đốc và tương đương |
3 |
Trưởng phòng thuộc ĐVSNCL thuộc UBND cấp huyện |
Trưởng phòng và tương đương |
4 |
Phó Trưởng phòng thuộc ĐVSNCL thuộc UBND cấp huyện |
Phó Trưởng phòng và tương đương |
PHỤ LỤC IB
DANH MỤC VỊ TRÍ VIỆC LÀM CHỨC DANH NGHỀ NGHIỆP CHUYÊN NGÀNH TRONG CÁC ĐƠN VỊ SỰ NGHIỆP CÔNG LẬP THUỘC LĨNH VỰC VĂN HOÁ, THỂ THAO VÀ DU LỊCH
(Kèm theo Thông tư số 10/2023/TT-BVHTTDL ngày 09 tháng 08 năm 2023 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch)
STT |
Tên vị trí việc làm |
Hạng chức danh nghề nghiệp tương ứng |
Cấp Trung ương |
Cấp tỉnh |
Cấp huyện |
Ghi chú |
1 |
Thư viện viên hạng I |
I |
x |
x |
|
|
2 |
Thư viện viên hạng II |
II |
x |
x |
x |
|
3 |
Thư viện viên hạng III |
III |
x |
x |
x |
|
4 |
Thư viện viên hạng IV |
IV |
x |
x |
x |
|
5 |
Di sản viên hạng I |
I |
x |
x |
|
|
6 |
Di sản viên hạng II |
II |
x |
x |
x |
|
7 |
Di sản viên hạng III |
III |
x |
x |
x |
|
8 |
Di sản viên hạng IV |
IV |
x |
x |
x |
|
9 |
Phương pháp viên hạng II |
II |
x |
x |
x |
|
10 |
Phương pháp viên hạng III |
III |
x |
x |
x |
|
11 |
Phương pháp viên hạng IV |
IV |
x |
x |
x |
|
12 |
Hướng dẫn viên văn hóa hạng II |
II |
x |
x |
x |
|
13 |
Hướng dẫn viên văn hóa hạng III |
III |
x |
x |
x |
|
14 |
Hướng dẫn viên văn hóa hạng IV |
IV |
x |
x |
x |
|
15 |
Đạo diễn nghệ thuật hạng I |
I |
x |
x |
|
|
16 |
Đạo diễn nghệ thuật hạng II |
II |
x |
x |
x |
|
17 |
Đạo diễn nghệ thuật hạng III |
III |
x |
x |
x |
|
18 |
Đạo diễn nghệ thuật hạng IV |
IV |
x |
x |
x |
|
19 |
Diễn viên hạng I |
I |
x |
x |
|
|
20 |
Diễn viên hạng II |
II |
x |
x |
x |
|
21 |
Diễn viên hạng III |
III |
x |
x |
x |
|
22 |
Diễn viên hạng IV |
IV |
x |
x |
x |
|
23 |
Họa sĩ hạng I |
I |
x |
x |
|
|
24 |
Họa sĩ hạng II |
II |
x |
x |
x |
|
25 |
Họa sĩ hạng III |
III |
x |
x |
x |
|
26 |
Họa sĩ hạng IV |
IV |
x |
x |
x |
|
27 |
Tuyên truyền viên văn hóa chính |
II |
x |
x |
|
|
28 |
Tuyên truyền viên văn hóa |
III |
x |
x |
x |
|
29 |
Tuyên truyền viên văn hóa trung cấp |
IV |
x |
x |
x |
|
30 |
Huấn luyện viên cao cấp hạng I |
I |
x |
x |
|
|
31 |
Huấn luyện viên chính hạng II |
II |
x |
x |
x |
|
32 |
Huấn luyện viên hạng III |
III |
x |
x |
x |
|
33 |
Hướng dẫn viên hạng IV |
IV |
x |
x |
x |
|
PHỤ LỤC IIA
BẢN MÔ TẢ CÔNG VIỆC VÀ KHUNG NĂNG LỰC CỦA VỊ TRÍ VIỆC LÀM LÃNH ĐẠO, QUẢN LÝ TRONG ĐƠN VỊ SỰ NGHIỆP CÔNG LẬP THUỘC LĨNH VỰC VĂN HÓA, THỂ THAO VÀ DU LỊCH
(Kèm theo Thông tư số 10/2023/TT-BVHTTDL ngày 09 tháng 08 năm 2023 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch)
TÊN CƠ QUAN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
BẢN MÔ TẢ VỊ TRÍ VIỆC LÀM
Tên VTVL: Chủ tịch Hội đồng quản lý |
Mã vị trí việc làm: |
|
Ngày bắt đầu thực hiện: |
||
Địa điểm làm việc |
(Địa chỉ trụ sở cơ quan) |
|
Quy trình công việc liên quan |
Thực hiện theo quy định tại các văn bản quy phạm pháp luật, văn bản hướng dẫn về hoạt động của đơn vị sự nghiệp công lập theo chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn được giao. |
|
1. Mục tiêu vị trí việc làm
Chỉ đạo việc quyết định về chủ trương, phương hướng, kế hoạch hoạt động, tài chính và công tác nhân sự; kiểm tra, giám sát việc thực hiện mục tiêu, kế hoạch hoạt động theo chức năng, nhiệm vụ của đơn vị sự nghiệp công lập hoạt động nghề nghiệp thuộc ngành, lĩnh vực văn hóa, thể thao và du lịch.
2. Các công việc và tiêu chí đánh giá
TT |
Các công việc |
Tiêu chí đánh giá hoàn thành công việc |
|
Nhiệm vụ, mảng công việc |
Công việc cụ thể |
||
2.1 |
Quản lý, điều hành hoạt động của Hội đồng quản lý
|
Chỉ đạo, tổ chức thực hiện các nhiệm vụ và quyền hạn của Hội đồng quản lý, bao gồm: 1. Quyết định mục tiêu, chiến lược và kế hoạch phát triển trung hạn và hàng năm của đơn vị sự nghiệp công lập. 2. Thông qua quy chế tổ chức và hoạt động của đơn vị sự nghiệp công lập để trình cấp có thẩm quyền phê duyệt hoặc phê duyệt theo thẩm quyền. 3. Quyết định chủ trương về xây dựng tổ chức bộ máy, tuyển dụng, đào tạo, bồi dưỡng viên chức, người lao động; tài chính, tài sản, đầu tư xây dựng cơ sở vật chất, mua sắm trang thiết bị, huy động các nguồn lực cần thiết để phát triển hoạt động của đơn vị sự nghiệp công lập. 4. Thông qua việc thành lập, tổ chức lại, giải thể các đơn vị cấu thành của đơn vị sự nghiệp công lập; đề án xác định vị trí việc làm của đơn vị sự nghiệp công lập trước khi trình cơ quan có thẩm quyền thẩm định. 5. Thông qua kế hoạch tài chính, mức phí của các hoạt động chuyên môn, nghiệp vụ; các chỉ tiêu cơ bản trong hoạt động chuyên môn, nghiệp vụ và báo cáo quyết toán tài chính hàng năm của đơn vị sự nghiệp công lập. 6. Thông qua định hướng hoạt động chuyên môn, nghiệp vụ và phát triển khoa học công nghệ của đơn vị sự nghiệp công lập. 7. Giám sát việc thực hiện các nghị quyết của Hội đồng quản lý, việc thực hiện quy chế dân chủ trong các hoạt động của đơn vị sự nghiệp công lập. 8. Phối hợp với các cơ quan tổ chức có liên quan ở Trung ương và địa phương về lĩnh vực văn hóa, thể thao và du lịch thuộc trách nhiệm của đơn vị. |
1. Kế hoạch, đề án được phê duyệt, triển khai theo đúng kế hoạch công tác và nhiệm vụ đề ra. 2. Trình cấp có thẩm quyền phê duyệt hoặc quyết định ban hành các quy chế, quy định theo thẩm quyền. 3. Các quyết định, văn bản. 4. Đề án được thông qua, nghiệm thu và áp dụng trong thực tiễn mang lại hiệu quả. 5. Báo cáo kết quả giám sát, kiểm tra được Hội đồng thông qua. |
2.2 |
Công tác tổ chức bộ máy và nguồn nhân lực |
1. Trình cấp có thẩm quyền quyết định về tổ chức bộ máy, nhân sự theo thẩm quyền. 2. Quản lý, sử dụng viên chức, người lao động theo phân cấp của cấp có thẩm quyền. 3. Thực hiện chế độ, chính sách đối với viên chức, người lao động thuộc thẩm quyền quản lý theo quy định của pháp luật và phân cấp của cấp có thẩm quyền. 4. Thực hiện các nhiệm vụ khác theo phân cấp và phân công của cấp có thẩm quyền. |
1. Ban hành các quy chế, quy định để triển khai thực hiện nhiệm vụ. 2. Xây dựng tổ chức đoàn kết nội bộ, thực hiện tốt nhiệm vụ được giao theo chức năng, nhiệm vụ và kế hoạch công tác. |
2.3 |
Quản lý tài sản, tài chính |
Quản lý cơ sở vật chất, vật tư, tài sản và tài chính của đơn vị theo quy định của pháp luật và theo phân cấp của cấp có thẩm quyền. |
Cơ sở vật chất, vật tư, tài sản và tài chính được quản lý theo quy chế, quy định của pháp luật và theo phân cấp. |
2.4 |
Thực hiện các nhiệm vụ khác theo phân công của cấp có thẩm quyền. |
3. Các mối quan hệ trong công việc
3.1. Bên trong
Được quản lý trực tiếp và kiểm duyệt kết quả bởi |
Quản lý trực tiếp |
Các đơn vị phối hợp chính |
Lãnh đạo cơ quan chủ quản, cơ quan quản lý. |
- Thành viên Hội đồng. - Lãnh đạo đơn vị. - Viên chức thuộc đơn vị. - Người lao động thuộc đơn vị. |
Các cơ quan, đơn vị có liên quan. |
3.2. Bên ngoài
Cơ quan, tổ chức có quan hệ chính |
Bản chất quan hệ |
Các cơ quan, đơn vị có liên quan. |
Chỉ đạo, đôn đốc, hỗ trợ, phối hợp thực hiện nhiệm vụ. |
4. Phạm vi quyền hạn
TT |
Quyền hạn cụ thể |
4.1 |
Lãnh đạo, chỉ đạo, điều hành các hoạt động của đơn vị. |
4.2 |
Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn cho đơn vị thuộc quyền quản lý. |
4.3 |
Quản lý viên chức, người lao động do cấp có thẩm quyền giao. |
4.4 |
Được cung cấp các thông tin chỉ đạo điều hành của đơn vị trong phạm vi nhiệm vụ được giao. |
4.5 |
Được yêu cầu cung cấp thông tin và đánh giá mức độ xác thực của thông tin phục vụ cho nhiệm vụ được giao. |
4.6 |
Được ủy quyền cho một cấp phó ký thay các văn bản thuộc thẩm quyền và điều hành hoạt động của đơn vị khi vắng mặt. |
5. Các yêu cầu về trình độ, năng lực
5.1. Yêu cầu về trình độ, kinh nghiệm và phẩm chất cá nhân
Nhóm yêu cầu |
Yêu cầu cụ thể |
Trình độ đào tạo |
- Có bằng tốt nghiệp đại học trở lên phù hợp với vị trí và lĩnh vực chuyên môn, chuyên ngành phụ trách. - Có bằng tốt nghiệp cử nhân chính trị hoặc cao cấp lý luận chính trị hoặc cao cấp lý luận chính trị - hành chính hoặc có giấy xác nhận tương đương trình độ cao cấp lý luận chính trị của cơ quan có thẩm quyền. |
Bồi dưỡng, chứng chỉ |
- Có chứng chỉ bồi dưỡng lãnh đạo, quản lý cấp Vụ và tương đương (chậm nhất trong vòng 12 tháng kể từ ngày được bổ nhiệm). - Hiểu biết về công nghệ thông tin và sử dụng một số phần mềm nâng cao, phần mềm quản trị cơ sở dữ liệu. - Trao đổi, trình bày được những thông tin cơ bản bằng ngoại ngữ (một trong năm thứ tiếng: Anh, Pháp, Nga, Đức, Trung Quốc) hoặc sử dụng được tiếng dân tộc thiểu số đối với viên chức công tác tại vùng dân tộc thiểu số. - Có kỹ năng lãnh đạo, quản lý và tổ chức công việc khoa học, hiệu quả. |
Kinh nghiệm |
Có thời gian từ đủ 02 năm đảm nhiệm và hoàn thành tốt nhiệm vụ ở chức vụ quản lý từ cấp phó của người đứng đầu đơn vị sự nghiệp công lập và tương đương trở lên. |
Phẩm chất cá nhân |
- Tuyệt đối trung thành, tin tưởng, nghiêm túc chấp hành chủ trương, chính sách của Đảng, pháp luật của Nhà nước, quy định của cơ quan. - Có khả năng tự bồi dưỡng, rèn luyện phẩm chất đạo đức, tác phong, lối sống. - Có khả năng sáng tạo, tư duy độc lập, diễn đạt rõ ràng, mạch lạc. |
Các yêu cầu khác |
- Thấu suốt chủ trương của cấp trên và tổ chức thực hiện tại cơ quan, đơn vị. - Có khả năng lắng nghe, phán đoán, tư duy và xử lý mọi tình huống trong chỉ đạo, thực hiện nhiệm vụ được giao. - Có khả năng đề xuất những chủ trương, giải pháp giải quyết vấn đề thực tiễn liên quan đến chức năng, nhiệm vụ của đơn vị. - Có khả năng tạo động lực cho viên chức, người lao động trong công tác. - Hiểu biết về lĩnh vực cộng tác của đơn vị và có khả năng chuyển giao, lãnh đạo sự phát triển đối với viên chức, người lao động. |
5.2. Các yêu cầu về năng lực
Nhóm năng lực |
Tên năng lực |
Cấp độ |
Nhóm năng lực chung |
- Đạo đức và bản lĩnh |
5 |
- Tổ chức thực hiện công việc |
5 |
|
- Soạn thảo và ban hành văn bản |
5 |
|
- Giao tiếp ứng xử |
5 |
|
- Quan hệ phối hợp |
5 |
|
- Sử dụng công nghệ thông tin |
Phù hợp với chức năng, nhiệm vụ của đơn vị sử dụng vị trí việc làm được cấp có thẩm quyền phê duyệt |
|
- Sử dụng ngoại ngữ |
||
Nhóm năng lực chuyên môn |
- Tham mưu xây dựng văn bản |
5 |
- Hướng dẫn thực hiện văn bản |
5 |
|
- Kiểm tra thực hiện văn bản |
5 |
|
- Thẩm định văn bản |
5 |
|
- Tổ chức thực hiện văn bản |
5 |
|
Nhóm năng lực quản lý |
- Tư duy chiến lược |
5 |
- Quản lý sự thay đổi |
5 |
|
- Ra quyết định |
5 |
|
- Quản lý nguồn lực |
5 |
|
- Phát triển đội ngũ |
5 |
|
Phê duyệt của lãnh đạo |
TÊN CƠ QUAN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
BẢN MÔ TẢ VỊ TRÍ VIỆC LÀM
Tên VTVL: Thành viên Hội đồng quản lý |
Mã vị trí việc làm: |
|
Ngày bắt đầu thực hiện: |
||
Địa điểm làm việc |
(Địa chỉ trụ sở cơ quan) |
|
Quy trình công việc liên quan |
Thực hiện theo quy định tại các văn bản quy phạm pháp luật, văn bản hướng dẫn về hoạt động của đơn vị sự nghiệp công lập theo chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn được giao. |
|
1. Mục tiêu vị trí việc làm
Tham gia chỉ đạo việc quyết định về chủ trương, phương hướng, kế hoạch hoạt động, tài chính và công tác nhân sự; kiểm tra, giám sát việc thực hiện mục tiêu, kế hoạch hoạt động theo chức năng, nhiệm vụ của đơn vị sự nghiệp công lập hoạt động nghề nghiệp thuộc ngành, lĩnh vực văn hóa, thể thao và du lịch.
2. Các công việc và tiêu chí đánh giá
TT |
Các công việc |
Tiêu chí đánh giá hoàn thành công việc |
|
Nhiệm vụ, mảng công việc |
Công việc cụ thể |
||
2.1 |
Quản lý, điều hành hoạt động của Hội đồng quản lý |
Tham gia chỉ đạo, tổ chức thực hiện các nhiệm vụ và quyền hạn của Hội đồng quản lý, bao gồm: 1. Quyết định mục tiêu, chiến lược và kế hoạch phát triển trung hạn và hàng năm của đơn vị sự nghiệp công lập. 2. Thông qua quy chế tổ chức và hoạt động của đơn vị sự nghiệp công lập để trình cấp có thẩm quyền phê duyệt hoặc phê duyệt theo thẩm quyền. 3. Quyết định chủ trương về xây dựng tổ chức bộ máy, tuyển dụng, đào tạo, bồi dưỡng viên chức, người lao động; tài chính, tài sản, đầu tư xây dựng cơ sở vật chất, mua sắm trang thiết bị, huy động các nguồn lực cần thiết để phát triển hoạt động của đơn vị sự nghiệp công lập. 4. Thông qua việc thành lập, tổ chức lại, giải thể các đơn vị cấu thành của đơn vị sự nghiệp công lập; đề án xác định vị trí việc làm của đơn vị sự nghiệp công lập trước khi trình cơ quan có thẩm quyền thẩm định. 5. Thông qua kế hoạch tài chính, mức phí của các hoạt động chuyên môn, nghiệp vụ; các chỉ tiêu cơ bản trong hoạt động chuyên môn, nghiệp vụ và báo cáo quyết toán tài chính hàng năm của đơn vị sự nghiệp công lập. 6. Thông qua định hướng hoạt động chuyên môn, nghiệp vụ và phát triển khoa học công nghệ của đơn vị sự nghiệp công lập. 7. Giám sát việc thực hiện các nghị quyết của Hội đồng quản lý, việc thực hiện quy chế dân chủ trong các hoạt động của đơn vị sự nghiệp công lập. 8. Phối hợp với các cơ quan tổ chức có liên quan ở Trung ương và địa phương về lĩnh vực văn hóa, thể thao và du lịch thuộc trách nhiệm của đơn vị. |
1. Kế hoạch, đề án được phê duyệt, triển khai theo đúng kế hoạch công tác và nhiệm vụ đề ra. 2. Các quyết định, văn bản. 3. Đề án được thông qua, nghiệm thu và áp dụng trong thực tiễn mang lại hiệu quả. 4. Báo cáo kết quả giám sát, kiểm tra được Hội đồng thông qua. |
2.2 |
Công tác tổ chức bộ máy và nguồn nhân lực |
1. Trình cấp có thẩm quyền quyết định về tổ chức bộ máy, nhân sự theo thẩm quyền. 2. Quản lý, sử dụng viên chức, người lao động theo phân cấp của cấp có thẩm quyền. 3. Thực hiện chế độ, chính sách đối với viên chức, người lao động thuộc thẩm quyền quản lý theo quy định của pháp luật và phân cấp của cấp có thẩm quyền. 4. Thực hiện các nhiệm vụ khác theo phân cấp và phân công của cấp có thẩm quyền. |
1. Ban hành các quy chế, quy định để triển khai thực hiện nhiệm vụ. 2. Xây dựng tổ chức đoàn kết nội bộ, thực hiện tốt nhiệm vụ được giao theo chức năng, nhiệm vụ và kế hoạch công tác. |
2.3 |
Quản lý tài sản, tài chính |
Quản lý cơ sở vật chất, vật tư, tài sản và tài chính của đơn vị theo quy định của pháp luật và theo phân cấp của cấp có thẩm quyền. |
Cơ sở vật chất, vật tư, tài sản và tài chính được quản lý theo quy chế, quy định của pháp luật và theo phân cấp. |
2.4 |
Thực hiện các nhiệm vụ khác theo phân công của cấp có thẩm quyền. |
3. Các mối quan hệ trong công việc
3.1. Bên trong
Được quản lý trực tiếp và kiểm duyệt kết quả bởi |
Quản lý trực tiếp |
Các đơn vị phối hợp chính |
- Lãnh đạo cơ quan chủ quản, cơ quan quản lý. - Chủ tịch Hội đồng quản lý. |
- Lãnh đạo đơn vị. - Viên chức thuộc đơn vị. - Người lao động thuộc đơn vị. |
Các cơ quan, đơn vị có liên quan. |
3.2. Bên ngoài
Cơ quan, tổ chức có quan hệ chính |
Bản chất quan hệ |
Các cơ quan, đơn vị có liên quan. |
Chỉ đạo, đôn đốc, hỗ trợ, phối hợp thực hiện nhiệm vụ. |
4. Phạm vi quyền hạn
TT |
Quyền hạn cụ thể |
4.1 |
Lãnh đạo, chỉ đạo, điều hành các hoạt động của đơn vị. |
4.2 |
Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn cho các đơn vị thuộc quyền quản lý. |
4.3 |
Quản lý viên chức, người lao động do cấp có thẩm quyền giao. |
4.4 |
Được cung cấp các thông tin chỉ đạo điều hành của đơn vị trong phạm vi nhiệm vụ được giao. |
4.5 |
Được yêu cầu cung cấp thông tin và đánh giá mức độ xác thực của thông tin phục vụ cho nhiệm vụ được giao. |
5. Các yêu cầu về trình độ, năng lực
5.1. Yêu cầu về trình độ, kinh nghiệm và phẩm chất cá nhân
Nhóm yêu cầu |
Yêu cầu cụ thể |
Trình độ đào tạo |
- Có bằng tốt nghiệp đại học trở lên phù hợp với vị trí và lĩnh vực chuyên môn, chuyên ngành phụ trách. - Có bằng tốt nghiệp trung cấp lý luận chính trị trở lên hoặc có giấy xác nhận tương đương trình độ lý luận chính trị trở lên của cơ quan có thẩm quyền. |
Bồi dưỡng, chứng chỉ |
- Có chứng chỉ bồi dưỡng lãnh đạo, quản lý cấp Vụ và tương đương (chậm nhất trong vòng 12 tháng kể từ ngày được bổ nhiệm). - Hiểu biết về công nghệ thông tin và sử dụng một số phần mềm nâng cao, phần mềm quản trị cơ sở dữ liệu. - Trao đổi, trình bày được những thông tin cơ bản bằng ngoại ngữ (một trong năm thứ tiếng: Anh, Pháp, Nga, Đức, Trung Quốc) hoặc sử dụng được tiếng dân tộc thiểu số đối với viên chức công tác tại vùng dân tộc thiểu số. - Có kỹ năng lãnh đạo, quản lý và tổ chức công việc khoa học, hiệu quả. |
Kinh nghiệm |
Có kinh nghiệm trong công tác quản lý, công tác chuyên môn thuộc chức năng, nhiệm vụ của đơn vị sự nghiệp công lập. |
Phẩm chất cá nhân |
- Tuyệt đối trung thành, tin tưởng, nghiêm túc chấp hành chủ trương, chính sách của Đảng, pháp luật của Nhà nước, quy định của cơ quan. - Có khả năng tự bồi dưỡng, rèn luyện phẩm chất đạo đức, tác phong, lối sống. - Có khả năng sáng tạo, tư duy độc lập, diễn đạt rõ ràng, mạch lạc. |
Các yêu cầu khác |
- Thấu suốt chủ trương của cấp trên và tổ chức thực hiện tại cơ quan, đơn vị. - Có khả năng lắng nghe, phán đoán, tư duy và xử lý mọi tình huống trong chỉ đạo, thực hiện nhiệm vụ được giao. - Có khả năng đề xuất những chủ trương, giải pháp giải quyết vấn đề thực tiễn liên quan đến chức năng, nhiệm vụ của đơn vị. - Có khả năng tạo động lực cho viên chức, người lao động trong công tác. - Hiểu biết về lĩnh vực cộng tác của đơn vị và có khả năng chuyển giao, lãnh đạo sự phát triển đối với viên chức, người lao động. |
5.2. Các yêu cầu về năng lực
Nhóm năng lực |
Tên năng lực |
Cấp độ |
Nhóm năng lực chung |
- Đạo đức và bản lĩnh |
4 |
- Tổ chức thực hiện công việc |
3-4 |
|
- Soạn thảo và ban hành văn bản |
3-4 |
|
- Giao tiếp ứng xử |
3-4 |
|
- Quan hệ phối hợp |
3-4 |
|
- Sử dụng công nghệ thông tin |
Phù hợp với chức năng, nhiệm vụ của đơn vị sử dụng vị trí việc làm được cấp có thẩm quyền phê duyệt |
|
- Sử dụng ngoại ngữ |
||
Nhóm năng lực chuyên môn |
- Tham mưu xây dựng văn bản |
3-4 |
- Hướng dẫn thực hiện văn bản |
3-4 |
|
- Kiểm tra thực hiện văn bản |
3-4 |
|
- Thẩm định văn bản |
3-4 |
|
- Tổ chức thực hiện văn bản |
3-4 |
|
Nhóm năng lực quản lý |
- Tư duy chiến lược |
3-4 |
- Quản lý sự thay đổi |
3-4 |
|
- Ra quyết định |
3-4 |
|
- Quản lý nguồn lực |
3-4 |
|
- Phát triển đội ngũ |
3-4 |
|
Phê duyệt của lãnh đạo |
TÊN CƠ QUAN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
BẢN MÔ TẢ VỊ TRÍ VIỆC LÀM
Tên VTVL: Giám đốc và tương đương (Người đứng đầu ĐVSNCL thuộc Bộ) |
Mã vị trí việc làm: |
|
Ngày bắt đầu thực hiện: |
||
Địa điểm làm việc |
(Địa chỉ trụ sở cơ quan) |
|
Quy trình công việc liên quan |
Thực hiện theo quy định tại các văn bản quy phạm pháp luật, văn bản hướng dẫn về hoạt động của đơn vị sự nghiệp công lập theo chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn được giao. |
|
1. Mục tiêu vị trí việc làm
Quản lý, điều hành và chịu trách nhiệm cá nhân trước người đứng đầu cơ quan chủ quản, trước pháp luật về toàn bộ tổ chức và hoạt động của đơn vị theo chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức do cấp có thẩm quyền giao; trực tiếp thực hiện một số việc liên quan được người đứng đầu cơ quan quản lý giao.
2. Các công việc và tiêu chí đánh giá
TT |
Các công việc |
Tiêu chí đánh giá hoàn thành công việc |
|
Nhiệm vụ, mảng công việc |
Công việc cụ thể |
||
2.1 |
Công tác lãnh đạo, quản lý |
1. Quản lý, điều hành và chịu trách nhiệm trước pháp luật và người đứng đầu cơ quan quản lý trực tiếp về hoạt động của cơ quan, tổ chức. 2. Tổ chức triển khai nhiệm vụ của đơn vị theo chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn được cấp có thẩm quyền giao. 3. Phân công nhiệm vụ cho Phó Giám đốc và ban hành Quyết định quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của các đơn vị cấu thành (nếu có). 4. Ban hành Quy chế làm việc và các quy chế, nội quy phục vụ việc quản lý, chỉ đạo, điều hành đơn vị. 5. Chỉ đạo ứng dụng thành tựu khoa học và công nghệ vào thực tiễn công tác của đơn vị. |
Kết quả đánh giá, xếp loại cơ quan, tổ chức mà mình là người đứng đầu. |
2.2 |
Công tác chuyên môn, nghiệp vụ |
1. Chỉ đạo trình cấp có thẩm quyền ban hành hoặc phê duyệt các đề án, dự án, chương trình, kế hoạch về tài liệu lĩnh vực hoạt động nghề nghiệp văn hóa, thể thao và du lịch đang được giao quản lý. 2. Chỉ đạo trình cấp có thẩm quyền phê duyệt, ban hành kế hoạch thực hiện các hoạt động văn hóa, thể thao và du lịch đối với tài liệu được giao quản lý. 3. Tổ chức thực hiện các hoạt động nghiệp vụ văn hóa, thể thao và du lịch trong phạm vi quyền hạn được giao. 4. Chỉ đạo thực hiện hoạt động dịch vụ văn hóa, thể thao và du lịch theo quy định của pháp luật. 5. Phối hợp với các cơ quan tổ chức có liên quan ở Trung ương và địa phương về lĩnh vực văn hóa, thể thao và du lịch thuộc trách nhiệm của đơn vị. |
Đơn vị hoàn thành nhiệm vụ chuyên môn được giao, đảm bảo đúng tiến độ, chất lượng. |
2.3 |
Công tác tổ chức bộ máy và nguồn nhân lực |
1. Trình cấp có thẩm quyền quyết định về tổ chức bộ máy, nhân sự theo thẩm quyền. 2. Quản lý, sử dụng viên chức, người lao động theo phân cấp của cấp có thẩm quyền. 3. Thực hiện chế độ, chính sách đối với viên chức, người lao động thuộc thẩm quyền quản lý theo quy định của pháp luật và phân cấp của cấp có thẩm quyền. 4. Thực hiện các nhiệm vụ khác theo phân cấp và phân công của cấp có thẩm quyền. |
1. Ban hành các quy chế, quy định để triển khai thực hiện nhiệm vụ. 2. Xây dựng tổ chức đoàn kết nội bộ, thực hiện tốt nhiệm vụ được giao theo chức năng, nhiệm vụ và kế hoạch công tác. |
2.4 |
Quản lý tài sản, tài chính |
Quản lý cơ sở vật chất, vật tư, tài sản và tài chính của đơn vị theo quy định của pháp luật và theo phân cấp của cấp có thẩm quyền. |
Cơ sở vật chất, vật tư, tài sản và tài chính được quản lý theo quy chế, quy định của pháp luật và theo phân cấp. |
2.5 |
Thực hiện các nhiệm vụ khác theo phân công của cấp có thẩm quyền. |
3. Các mối quan hệ trong công việc
3.1. Bên trong
Được quản lý trực tiếp và kiểm duyệt kết quả bởi |
Quản lý trực tiếp |
Các đơn vị phối hợp chính |
- Lãnh đạo cơ quan chủ quản, cơ quan quản lý. - Thành viên Hội đồng (nếu có). |
- Phó Giám đốc. - Viên chức thuộc đơn vị. - Người lao động thuộc đơn vị. |
Các cơ quan, đơn vị có liên quan. |
3.2. Bên ngoài
Cơ quan, tổ chức có quan hệ chính |
Bản chất quan hệ |
Các cơ quan, đơn vị có liên quan. |
Chỉ đạo, đôn đốc, hỗ trợ, phối hợp thực hiện nhiệm vụ. |
4. Phạm vi quyền hạn
TT |
Quyền hạn cụ thể |
4.1 |
Lãnh đạo, chỉ đạo, điều hành các hoạt động của đơn vị. |
4.2 |
Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn cho các đơn vị thuộc quyền quản lý. |
4.3 |
Quản lý viên chức, người lao động do cấp có thẩm quyền giao. |
4.4 |
Chủ tài khoản, con dấu của đơn vị. |
4.5 |
Được ủy quyền cho một cấp phó ký thay các văn bản thuộc thẩm quyền và điều hành hoạt động của đơn vị khi vắng mặt. |
5. Các yêu cầu về trình độ, năng lực
5.1. Yêu cầu về trình độ, kinh nghiệm và phẩm chất cá nhân
Nhóm yêu cầu |
Yêu cầu cụ thể |
Trình độ đào tạo |
- Có bằng tốt nghiệp đại học trở lên phù hợp với vị trí và lĩnh vực chuyên môn, chuyên ngành phụ trách. - Có bằng tốt nghiệp cử nhân chính trị hoặc cao cấp lý luận chính trị hoặc cao cấp lý luận chính trị - hành chính hoặc có giấy xác nhận tương đương trình độ cao cấp lý luận chính trị của cơ quan có thẩm quyền. |
Bồi dưỡng, chứng chỉ |
- Chứng chỉ bồi dưỡng lãnh đạo, quản lý cấp Vụ và tương đương (chậm nhất trong vòng 12 tháng kể từ ngày được bổ nhiệm). - Hiểu biết về công nghệ thông tin và sử dụng một số phần mềm nâng cao, phần mềm quản trị cơ sở dữ liệu. - Trao đổi, trình bày được những thông tin cơ bản bằng ngoại ngữ (một trong năm thứ tiếng: Anh, Pháp, Nga, Đức, Trung Quốc) hoặc sử dụng được tiếng dân tộc thiểu số đối với viên chức công tác tại vùng dân tộc thiểu số. - Có kỹ năng lãnh đạo, quản lý và tổ chức công việc khoa học, hiệu quả. |
Kinh nghiệm |
Có thời gian từ đủ 02 năm đảm nhiệm và hoàn thành tốt nhiệm vụ ở chức vụ quản lý từ cấp phó của người đứng đầu đơn vị sự nghiệp công lập thuộc Bộ và tương đương trở lên. Trường hợp đặc biệt do cấp có thẩm quyền xem xét, quyết định. |
Phẩm chất cá nhân |
- Tuyệt đối trung thành, tin tưởng, nghiêm túc chấp hành chủ trương, chính sách của Đảng, pháp luật của Nhà nước, quy định của cơ quan. - Có khả năng tự bồi dưỡng, rèn luyện phẩm chất đạo đức, tác phong, lối sống. - Có khả năng sáng tạo, tư duy độc lập, diễn đạt rõ ràng, mạch lạc. |
Các yêu cầu khác |
- Thấu suốt chủ trương của cấp trên và tổ chức thực hiện tại cơ quan, đơn vị. - Có khả năng lắng nghe, phán đoán, tư duy và xử lý mọi tình huống trong chỉ đạo, thực hiện nhiệm vụ được giao. - Có khả năng đề xuất những chủ trương, giải pháp giải quyết vấn đề thực tiễn liên quan đến chức năng, nhiệm vụ của đơn vị. - Có khả năng tạo động lực cho viên chức, người lao động trong công tác. - Hiểu biết về lĩnh vực cộng tác của đơn vị và có khả năng chuyển giao, lãnh đạo sự phát triển đối với viên chức, người lao động. |
5.2. Các yêu cầu về năng lực
Nhóm năng lực |
Tên năng lực |
Cấp độ |
Nhóm năng lực chung |
- Đạo đức và bản lĩnh |
5 |
- Tổ chức thực hiện công việc |
5 |
|
- Soạn thảo và ban hành văn bản |
5 |
|
- Giao tiếp ứng xử |
5 |
|
- Quan hệ phối hợp |
5 |
|
- Sử dụng công nghệ thông tin |
Phù hợp với chức năng, nhiệm vụ của đơn vị sử dụng vị trí việc làm được cấp có thẩm quyền phê duyệt |
|
- Sử dụng ngoại ngữ |
||
Nhóm năng lực chuyên môn |
- Tham mưu xây dựng văn bản |
5 |
- Hướng dẫn thực hiện văn bản |
5 |
|
- Kiểm tra thực hiện văn bản |
5 |
|
- Thẩm định văn bản |
5 |
|
- Tổ chức thực hiện văn bản |
5 |
|
Nhóm năng lực quản lý |
- Tư duy chiến lược |
5 |
- Quản lý sự thay đổi |
5 |
|
- Ra quyết định |
5 |
|
- Quản lý nguồn lực |
5 |
|
- Phát triển đội ngũ |
5 |
|
Phê duyệt của lãnh đạo |
TÊN CƠ QUAN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
BẢN MÔ TẢ VỊ TRÍ VIỆC LÀM
Tên VTVL: Phó Giám đốc và tương đương (Cấp phó của người đứng đầu ĐVSNCL thuộc Bộ) |
Mã vị trí việc làm: |
|
Ngày bắt đầu thực hiện: |
||
Địa điểm làm việc |
(Địa chỉ trụ sở cơ quan) |
|
Quy trình công việc liên quan |
Thực hiện theo quy định tại các văn bản quy phạm pháp luật, văn bản hướng dẫn về hoạt động của đơn vị sự nghiệp công lập theo chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn được giao. |
|
1. Mục tiêu vị trí việc làm
Giúp người đứng đầu đơn vị chỉ đạo, điều hành một hoặc một số lĩnh vực công tác thuộc chức năng, nhiệm vụ của cơ quan. Chịu trách nhiệm trước lãnh đạo cơ quan quản lý, trước người đứng đầu đơn vị và trước pháp luật về lĩnh vực công tác được phân công.
2. Các công việc và tiêu chí đánh giá
TT |
Các công việc |
Tiêu chí đánh giá hoàn thành công việc |
|
Nhiệm vụ, mảng công việc |
Công việc cụ thể |
||
2.1 |
Tham gia quản lý, điều hành một hoặc một số lĩnh vực do người đứng đầu đơn vị đơn vị phân công |
1. Giúp người đứng đầu đơn vị quản lý, điều hành một hoặc một số lĩnh vực theo phân công của người đứng đầu đơn vị; chịu trách nhiệm trước người đứng đầu đơn vị và trước pháp luật về kết quả thực hiện nhiệm vụ được phân công. 2. Xây dựng kế hoạch tổ chức thực hiện và triển khai các nhiệm vụ được phân công phụ trách. 3. Hướng dẫn, đôn đốc, kiểm tra việc thực hiện nhiệm vụ của đơn vị được phân công phụ trách. 4. Theo dõi, kiểm tra, đánh giá kết quả của đơn vị, cá nhân được phân công phụ trách (nếu có). 5. Điều hành hoạt động của đơn vị và ký các văn bản theo phân công, ủy quyền của người đứng đầu đơn vị. |
1. Kết quả thực hiện nhiệm vụ được phân công. 2. Kế hoạch thực hiện nhiệm vụ được ban hành. 3. Kết quả thực hiện nhiệm vụ của đơn vị được phân công phụ trách. |
2.2 |
Chỉ đạo thực hiện các nhiệm vụ chuyên môn |
Giúp người đứng đầu đơn vị chỉ đạo các hoạt động chuyên môn theo phân công của người đứng đầu đơn vị: 1. Tham gia nghiên cứu, góp ý xây dựng, hoàn thiện thể chế, các văn bản quy phạm pháp luật, các chủ trương, chính sách về ngành văn hóa, thể thao và du lịch và lĩnh vực hoạt động nghề nghiệp của đơn vị theo sự phân công của người đứng đầu. 2. Tham gia biên soạn, xây dựng các tài liệu hướng dẫn chuyên môn nghiệp vụ; tổ chức tập huấn chuyên đề, bồi dưỡng nghiệp vụ hoặc phổ biến kiến thức, kinh nghiệm về hoạt động nghề nghiệp thuộc ngành, lĩnh vực văn hóa, thể thao và du lịch thuộc trách nhiệm của đơn vị theo sự phân công của người đứng đầu. 3. Tham gia nghiên cứu đề tài, đề án và các công trình nghiên cứu khoa học về lĩnh vực văn hóa, thể thao và du lịch thuộc trách nhiệm của đơn vị do người đứng đầu phân công. 4. Theo dõi, thu thập thông tin, thống kê tổng hợp số liệu liên quan theo nhiệm vụ được phân công. 5. Phối hợp với các cơ quan tổ chức có liên quan ở Trung ương và địa phương về lĩnh vực hoạt động nghề nghiệp thuộc trách nhiệm của đơn vị theo phân công của người đứng đầu. |
Chỉ đạo thực hiện các hoạt động nghiệp vụ đúng kế hoạch và đúng quy định của pháp luật. |
2.3 Thực hiện các nhiệm vụ khác theo phân công của giám đốc và cấp có thẩm quyền. |
3. Các mối quan hệ trong công việc
3.1. Bên trong
Được quản lý trực tiếp và kiểm duyệt kết quả bởi |
Quản lý trực tiếp |
Các đơn vị phối hợp chính |
- Lãnh đạo cơ quan chủ quản. - Người đứng đầu đơn vị. |
- Trưởng, Phó Trưởng phòng. - Viên chức thuộc đơn vị. - Người lao động thuộc đơn vị. |
Các đơn vị, cá nhân có liên quan trực tiếp. |
3.2. Bên ngoài
Cơ quan, tổ chức có quan hệ chính |
Bản chất quan hệ |
Các cơ quan, đơn vị có liên quan. |
Chỉ đạo, đôn đốc, hỗ trợ, phối hợp thực hiện nhiệm vụ. |
4. Phạm vi quyền hạn
TT |
Quyền hạn cụ thể |
4.1 |
Tham gia quản lý, điều hành một hoặc một số lĩnh vực do người đứng đầu đơn vị phân công. |
4.2 |
Chỉ đạo tổ chức thực hiện nhiệm vụ chuyên môn theo phân công của người đứng đầu đơn vị. |
4.3 |
Chịu trách nhiệm về kết quả thực hiện nhiệm vụ thuộc lĩnh vực được phân công phụ trách. |
5. Các yêu cầu về trình độ, năng lực
5.1. Yêu cầu về trình độ, kinh nghiệm và phẩm chất cá nhân
Nhóm yêu cầu |
Yêu cầu cụ thể |
Trình độ đào tạo |
- Có bằng tốt nghiệp đại học trở lên phù hợp với vị trí và lĩnh vực chuyên môn, chuyên ngành phụ trách. - Có bằng tốt nghiệp trung cấp lý luận chính trị trở lên hoặc có giấy xác nhận tương đương trình độ lý luận chính trị trở lên của cơ quan có thẩm quyền. |
Bồi dưỡng, chứng chỉ |
- Có chứng chỉ bồi dưỡng lãnh đạo, quản lý cấp Vụ và tương đương (chậm nhất trong vòng 12 tháng kể từ ngày được bổ nhiệm). - Hiểu biết về công nghệ thông tin và sử dụng một số phần mềm nâng cao, phần mềm quản trị cơ sở dữ liệu. - Trao đổi, trình bày được những thông tin cơ bản bằng ngoại ngữ (một trong năm thứ tiếng: Anh, Pháp, Nga, Đức, Trung Quốc) hoặc sử dụng được tiếng dân tộc thiểu số đối với viên chức công tác tại vùng dân tộc thiểu số. - Có kỹ năng lãnh đạo, quản lý và tổ chức công việc khoa học, hiệu quả. |
Kinh nghiệm |
Có thời gian từ đủ 02 năm đảm nhiệm và hoàn thành tốt nhiệm vụ ở chức vụ quản lý từ cấp trưởng phòng của đơn vị thuộc Bộ và tương đương trở lên. Đối với những tổ chức không có đơn vị trực thuộc, phải có thời gian công tác liên tục trong ngành, lĩnh vực từ đủ 05 năm trở lên (không kể thời gian tập sự, thử việc). Trường hợp đặc biệt do cấp có thẩm quyền xem xét, quyết định. |
Phẩm chất cá nhân |
- Tuyệt đối trung thành, tin tưởng, nghiêm túc chấp hành chủ trương, chính sách của Đảng, pháp luật của Nhà nước, quy định của cơ quan. - Có khả năng tự bồi dưỡng, rèn luyện phẩm chất đạo đức, tác phong, lối sống. - Có khả năng sáng tạo, tư duy độc lập, diễn đạt rõ ràng, mạch lạc. |
Các yêu cầu khác |
- Thấu suốt chủ trương của cấp trên và tổ chức thực hiện tại cơ quan, đơn vị. - Có khả năng lắng nghe, phán đoán, tư duy và xử lý mọi tình huống trong chỉ đạo, thực hiện nhiệm vụ được giao. - Có khả năng đề xuất những chủ trương, giải pháp giải quyết vấn đề thực tiễn liên quan đến chức năng, nhiệm vụ của đơn vị. - Có khả năng tạo động lực cho viên chức, người lao động trong công tác. - Hiểu biết về lĩnh vực cộng tác của đơn vị và có khả năng chuyển giao, lãnh đạo sự phát triển đối với viên chức, người lao động. |
5.2. Các yêu cầu về năng lực
Nhóm năng lực |
Tên năng lực |
Cấp độ |
Nhóm năng lực chung |
- Đạo đức và bản lĩnh |
4 |
- Tổ chức thực hiện công việc |
3-4 |
|
- Soạn thảo và ban hành văn bản |
3-4 |
|
|
- Giao tiếp ứng xử |
3-4 |
- Quan hệ phối hợp |
3-4 |
|
- Sử dụng công nghệ thông tin |
Phù hợp với chức năng, nhiệm vụ của đơn vị sử dụng vị trí việc làm được cấp có thẩm quyền phê duyệt |
|
- Sử dụng ngoại ngữ |
||
Nhóm năng lực chuyên môn |
- Tham mưu xây dựng văn bản |
3-4 |
- Hướng dẫn thực hiện văn bản |
3-4 |
|
- Kiểm tra thực hiện văn bản |
3-4 |
|
- Thẩm định văn bản |
3-4 |
|
- Tổ chức thực hiện văn bản |
3-4 |
|
Nhóm năng lực quản lý |
- Tư duy chiến lược |
3-4 |
- Quản lý sự thay đổi |
3-4 |
|
- Ra quyết định |
3-4 |
|
- Quản lý nguồn lực |
3-4 |
|
- Phát triển đội ngũ |
3-4 |
|
Phê duyệt của lãnh đạo |
TÊN CƠ QUAN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
BẢN MÔ TẢ VỊ TRÍ VIỆC LÀM
Tên VTVL: Trưởng phòng và tương đương (Trưởng phòng thuộc ĐVSNCL thuộc Bộ) |
Mã vị trí việc làm: |
|
Ngày bắt đầu thực hiện: |
||
Địa điểm làm việc |
(Địa chỉ trụ sở cơ quan) |
|
Quy trình công việc liên quan |
Thực hiện theo quy định tại các văn bản quy phạm pháp luật, văn bản hướng dẫn về hoạt động của đơn vị sự nghiệp công lập theo chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn được giao. |
|
1. Mục tiêu vị trí việc làm
Tham mưu, đề xuất và tổ chức triển khai thực hiện các nhiệm vụ chuyên môn theo phân công; quản lý, điều hành và chịu trách nhiệm trước người đứng đầu đơn vị về công tác được phân công của phòng quản lý.
2. Các công việc và tiêu chí đánh giá
TT |
Các công việc |
Tiêu chí đánh giá hoàn thành công việc |
|
Nhiệm vụ, mảng công việc |
Công việc cụ thể |
||
2.1 |
Tổ chức thực hiện nhiệm vụ chuyên môn |
Theo dõi, chỉ đạo và tổ chức thực hiện một số lĩnh vực theo phân công của lãnh đạo đơn vị (người đứng đầu đơn vị, cấp phó của người đứng đầu đơn vị): 1. Tham mưu việc xây dựng quy hoạch, đề án, kế hoạch, chương trình thực hiện nhiệm vụ thuộc lĩnh vực được phân công. 2. Chịu trách nhiệm và trực tiếp báo cáo lãnh đạo đơn vị việc thực hiện các nhiệm vụ được phân công định kỳ, đột xuất theo yêu cầu của lãnh đạo đơn vị. 3. Xử lý các văn bản, nhiệm vụ theo phân công của lãnh đạo đơn vị. 4. Tham gia tổ chức triển khai thực hiện các hoạt động chuyên môn nghiệp vụ về lĩnh vực văn hóa, thể thao và du lịch; xây dựng báo cáo, thống kê, quản lý hồ sơ lưu trữ, thực hiện quy trình nghiệp vụ quản lý về lĩnh vực văn hóa, thể thao và du lịch. 5. Phối hợp với các cơ quan, đơn vị trong Bộ; cơ quan tổ chức của địa phương và cơ quan có liên quan ở Trung ương về lĩnh vực hoạt động nghề nghiệp theo phân công của lãnh đạo đơn vị. |
1. Quy hoạch, đề án, kế hoạch, chương trình thực hiện nhiệm vụ thuộc lĩnh vực được phân công được ban hành. 2. Kết quả hoạt động của đơn vị phụ trách. |
2.2 |
Quản lý, sử dụng viên chức, người lao động |
1. Phân công nhiệm vụ cho viên chức, người lao động thực hiện các nhiệm vụ theo chức năng, nhiệm vụ của đơn vị. 2. Chịu trách nhiệm hỗ trợ, theo dõi và đánh giá viên chức, người lao động theo phân cấp. |
Viên chức được hỗ trợ kịp thời; đánh giá nhận xét viên chức khách quan, công tâm và chính xác. |
2.3 |
Tham gia quản lý tài sản |
Chịu trách nhiệm về công tác tham mưu, tổ chức quản lý tài sản cơ quan theo ủy quyền và theo quy định. |
Tài sản được quản lý theo quy chế, quy định. |
2.4 |
Trực tiếp thực hiện các ý kiến chỉ đạo khác theo quy chế làm việc. |
3. Các mối quan hệ trong công việc
3.1. Bên trong
Được quản lý trực tiếp và kiểm duyệt kết quả bởi |
Quản lý trực tiếp |
Các đơn vị phối hợp chính |
Lãnh đạo đơn vị |
- Phó Trưởng phòng. - Viên chức thuộc đơn vị. - Người lao động thuộc đơn vị. |
Các đơn vị, cá nhân có liên quan. |
3.2. Bên ngoài
Cơ quan, tổ chức có quan hệ chính |
Bản chất quan hệ |
Cơ quan, đơn vị khác |
Đôn đốc, phối hợp công tác |
4. Phạm vi quyền hạn
TT |
Quyền hạn cụ thể |
4.1 |
Quản lý, điều hành hoạt động của phòng. |
4.2 |
Xử lý các công việc thuộc chức năng, nhiệm vụ, đột xuất và xin ý kiến chỉ đạo của lãnh đạo đơn vị đối với những việc vượt quá phạm vi chức trách. |
4.3 |
Ký trình lãnh đạo đơn vị về các văn bản do đơn vị dự thảo hoặc ủy quyền cho cấp phó ký thay. |
4.4 |
Tham dự họp cơ quan và các cuộc họp theo quy chế làm việc của đơn vị. |
5. Các yêu cầu về trình độ, năng lực
5.1. Yêu cầu về trình độ, kinh nghiệm và phẩm chất cá nhân
Nhóm yêu cầu |
Yêu cầu cụ thể |
Trình độ đào tạo |
- Có bằng tốt nghiệp đại học trở lên phù hợp với vị trí và lĩnh vực chuyên môn, chuyên ngành phụ trách. - Có bằng tốt nghiệp trung cấp lý luận chính trị trở lên hoặc có giấy xác nhận tương đương trình độ lý luận chính trị trở lên của cơ quan có thẩm quyền. |
Bồi dưỡng, chứng chỉ |
- Có chứng chỉ bồi dưỡng lãnh đạo, quản lý cấp phòng và tương đương (chậm nhất trong vòng 12 tháng kể từ ngày được bổ nhiệm). - Hiểu biết về công nghệ thông tin và sử dụng một số phần mềm nâng cao, phần mềm quản trị cơ sở dữ liệu. - Trao đổi, trình bày được những thông tin cơ bản bằng ngoại ngữ (một trong năm thứ tiếng: Anh, Pháp, Nga, Đức, Trung Quốc) hoặc sử dụng được tiếng dân tộc thiểu số đối với viên chức công tác tại vùng dân tộc thiểu số. - Có kỹ năng lãnh đạo, quản lý và tổ chức công việc khoa học, hiệu quả. |
Kinh nghiệm |
Có thời gian từ đủ 02 năm trở lên đảm nhiệm và hoàn thành tốt nhiệm vụ ở chức vụ cấp phó trưởng phòng đơn vị sự nghiệp công lập thuộc Bộ và tương đương trở lên hoặc đã có thời gian công tác trong ngành, lĩnh vực từ đủ 03 năm trở lên (không kể thời gian tập sự, thử việc) đối với tổ chức không có đơn vị trực thuộc. Trường hợp đặc biệt do cấp có thẩm quyền xem xét, quyết định. |
Phẩm chất cá nhân |
- Tuyệt đối trung thành, tin tưởng, nghiêm túc chấp hành chủ trương, chính sách của Đảng, pháp luật của Nhà nước, quy định của cơ quan. - Có khả năng tự bồi dưỡng, rèn luyện phẩm chất đạo đức, tác phong, lối sống. - Có khả năng sáng tạo, tư duy độc lập, diễn đạt rõ ràng, mạch lạc. |
Các yêu cầu khác |
- Thấu suốt chủ trương của cấp trên và tổ chức thực hiện tại cơ quan, đơn vị. - Có khả năng lắng nghe, phán đoán, tư duy và xử lý mọi tình huống trong chỉ đạo, thực hiện nhiệm vụ được giao. - Có khả năng đề xuất những chủ trương, giải pháp giải quyết vấn đề thực tiễn liên quan đến chức năng, nhiệm vụ của đơn vị. - Có khả năng tạo động lực cho viên chức, người lao động trong công tác. - Hiểu biết về lĩnh vực cộng tác của đơn vị và có khả năng chuyển giao, lãnh đạo sự phát triển đối với viên chức, người lao động. |
5.2. Các yêu cầu về năng lực
Nhóm năng lực |
Tên năng lực |
Cấp độ |
Nhóm năng lực chung |
- Đạo đức và bản lĩnh |
3 |
- Tổ chức thực hiện công việc |
2-3 |
|
- Soạn thảo và ban hành văn bản |
2-3 |
|
- Giao tiếp ứng xử |
2-3 |
|
- Quan hệ phối hợp |
2-3 |
|
- Sử dụng công nghệ thông tin |
Phù hợp với chức năng, nhiệm vụ của đơn vị sử dụng vị trí việc làm được cấp có thẩm quyền phê duyệt |
|
- Sử dụng ngoại ngữ |
||
Nhóm năng lực chuyên môn |
- Tham mưu xây dựng văn bản |
2-3 |
- Hướng dẫn thực hiện văn bản |
2-3 |
|
- Kiểm tra thực hiện văn bản |
2-3 |
|
- Thẩm định văn bản |
2-3 |
|
- Tổ chức thực hiện văn bản |
2-3 |
|
Nhóm năng lực quản lý |
- Tư duy chiến lược |
2-3 |
- Quản lý sự thay đổi |
2-3 |
|
- Ra quyết định |
2-3 |
|
- Quản lý nguồn lực |
2-3 |
|
- Phát triển đội ngũ |
2-3 |
|
Phê duyệt của lãnh đạo |
TÊN CƠ QUAN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
BẢN MÔ TẢ VỊ TRÍ VIỆC LÀM
Tên VTVL: Phó Trưởng phòng và tương đương (Phó Trưởng phòng thuộc ĐVSNCL thuộc Bộ) |
Mã vị trí việc làm: |
|
Ngày bắt đầu thực hiện: |
||
Địa điểm làm việc |
(Địa chỉ trụ sở cơ quan) |
|
Quy trình công việc liên quan |
Thực hiện theo quy định tại các văn bản quy phạm pháp luật, văn bản hướng dẫn về hoạt động của đơn vị sự nghiệp công lập theo chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn được giao. |
|
1. Mục tiêu vị trí việc làm
Tham mưu, đề xuất và tổ chức triển khai thực hiện các nhiệm vụ chuyên môn theo phân công và chịu trách nhiệm trước trưởng phòng về công tác được phân công.
2. Các công việc và tiêu chí đánh giá
TT |
Các công việc |
Tiêu chí đánh giá hoàn thành công việc |
|
Nhiệm vụ, mảng công việc |
Công việc cụ thể |
||
2.1 |
Tổ chức thực hiện nhiệm vụ chuyên môn |
1. Tham gia nghiên cứu, góp ý xây dựng, hoàn thiện thể chế, cơ chế, chính sách thuộc lĩnh vực hoạt động nghề nghiệp theo nhiệm vụ được lãnh đạo đơn vị và trưởng phòng phân công. 2. Tham gia xây dựng, hướng dẫn triển khai công tác chuyên môn, nghiệp vụ cho cấp dưới theo phân công của lãnh đạo đơn vị và trưởng phòng. 3. Tham gia xây dựng các đề án, dự án cấp bộ, cấp cơ sở, các tài liệu nghiệp vụ về lĩnh vực hoạt động nghề nghiệp thuộc trách nhiệm của ngành văn hóa, thể thao và du lịch theo sự phân công của lãnh đạo đơn vị và trưởng phòng. 4. Tham gia tổ chức triển khai thực hiện các hoạt động chuyên môn nghiệp vụ về lĩnh vực hoạt động nghề nghiệp; xây dựng báo cáo, thống kê theo phân công. 5. Phối hợp với các cơ quan, đơn vị trong Bộ; cơ quan, tổ chức của địa phương và cơ quan có liên quan ở Trung ương về lĩnh vực hoạt động nghề nghiệp theo phân công của lãnh đạo đơn vị. 6. Giải quyết công việc theo phân công của trưởng phòng khi trưởng phòng đi vắng. |
Các nhiệm vụ, công việc được thực hiện hiệu quả và đúng quy định. |
2.2 |
Tham gia quản lý, sử dụng viên chức, người lao động và tài sản |
Thực hiện nhiệm vụ cụ thể theo phân công của trưởng phòng. |
Kết quả thực hiện nhiệm vụ theo quy định. |
2.3 |
Thực hiện các nhiệm vụ khác do trưởng phòng, lãnh đạo đơn vị giao. |
3. Các mối quan hệ trong công việc
3.1. Bên trong
Được quản lý trực tiếp và kiểm duyệt kết quả bởi |
Quản lý trực tiếp |
Các đơn vị phối hợp chính |
- Lãnh đạo đơn vị. - Trưởng phòng. |
- Viên chức thuộc đơn vị. - Người lao động thuộc đơn vị. |
Các đơn vị, cá nhân có liên quan. |
3.2. Bên ngoài
Cơ quan, tổ chức có quan hệ chính |
Bản chất quan hệ |
Cơ quan, đơn vị khác. |
Đôn đốc, phối hợp công tác |
4. Phạm vi quyền hạn
TT |
Quyền hạn cụ thể |
4.1 |
Tổ chức thực hiện nhiệm vụ của phòng theo sự phân công của trưởng phòng, lãnh đạo đơn vị. |
4.2 |
Định kỳ hoặc đột xuất báo cáo tình hình hoạt động của mảng công việc được giao phụ trách với trưởng phòng hoặc lãnh đạo đơn vị khi có yêu cầu. |
4.3 |
Tham dự các cuộc họp, hội nghị về công tác có liên quan của đơn vị theo sự phân công. |
4.4 |
Điều hành phòng khi được ủy quyền. |
5. Các yêu cầu về trình độ, năng lực
5.1. Yêu cầu về trình độ, kinh nghiệm và phẩm chất cá nhân
Nhóm yêu cầu |
Yêu cầu cụ thể |
Trình độ đào tạo |
- Có bằng tốt nghiệp đại học trở lên phù hợp với vị trí và lĩnh vực chuyên môn, chuyên ngành phụ trách. - Có bằng tốt nghiệp trung cấp lý luận chính trị trở lên hoặc có giấy xác nhận tương đương trình độ lý luận chính trị trở lên của cơ quan có thẩm quyền. |
Bồi dưỡng, chứng chỉ |
- Có chứng chỉ bồi dưỡng lãnh đạo, quản lý cấp phòng và tương đương (chậm nhất trong vòng 12 tháng kể từ ngày được bổ nhiệm). - Hiểu biết về công nghệ thông tin và sử dụng một số phần mềm nâng cao, phần mềm quản trị cơ sở dữ liệu. - Trao đổi, trình bày được những thông tin cơ bản bằng ngoại ngữ (một trong năm thứ tiếng: Anh, Pháp, Nga, Đức, Trung Quốc) hoặc sử dụng được tiếng dân tộc thiểu số đối với viên chức công tác tại vùng dân tộc thiểu số. - Có kỹ năng lãnh đạo, quản lý và tổ chức công việc khoa học, hiệu quả. |
Kinh nghiệm |
Có thời gian công tác trong ngành hoặc lĩnh vực từ đủ 03 năm trở lên (không kể thời gian tập sự). Trường hợp đặc biệt do cấp có thẩm quyền xem xét, quyết định. |
Phẩm chất cá nhân |
- Tuyệt đối trung thành, tin tưởng, nghiêm túc chấp hành chủ trương, chính sách của Đảng, pháp luật của Nhà nước, quy định của cơ quan. - Có khả năng tự bồi dưỡng, rèn luyện phẩm chất đạo đức, tác phong, lối sống. - Có khả năng sáng tạo, tư duy độc lập, diễn đạt rõ ràng, mạch lạc. |
Các yêu cầu khác |
- Thấu suốt chủ trương của cấp trên và tổ chức thực hiện tại cơ quan, đơn vị. - Có khả năng lắng nghe, phán đoán, tư duy và xử lý mọi tình huống trong chỉ đạo, thực hiện nhiệm vụ được giao. - Có khả năng đề xuất những chủ trương, giải pháp giải quyết vấn đề thực tiễn liên quan đến chức năng, nhiệm vụ của đơn vị. - Có khả năng tạo động lực cho viên chức, người lao động trong công tác. - Hiểu biết về lĩnh vực cộng tác của đơn vị và có khả năng chuyển giao, lãnh đạo sự phát triển đối với viên chức, người lao động. |
5.2. Các yêu cầu về năng lực
Nhóm năng lực |
Tên năng lực |
Cấp độ |
Nhóm năng lực chung |
- Đạo đức và bản lĩnh |
3 |
- Tổ chức thực hiện công việc |
2 |
|
- Soạn thảo và ban hành văn bản |
2 |
|
- Giao tiếp ứng xử |
2 |
|
- Quan hệ phối hợp |
2 |
|
- Sử dụng công nghệ thông tin |
Phù hợp với chức năng, nhiệm vụ của đơn vị sử dụng vị trí việc làm được cấp có thẩm quyền phê duyệt |
|
- Sử dụng ngoại ngữ |
||
Nhóm năng lực chuyên môn |
- Tham mưu xây dựng văn bản |
2 |
- Hướng dẫn thực hiện văn bản |
2 |
|
- Kiểm tra thực hiện văn bản |
2 |
|
- Thẩm định văn bản |
2 |
|
- Tổ chức thực hiện văn bản |
2 |
|
Nhóm năng lực quản lý |
- Tư duy chiến lược |
2 |
- Quản lý sự thay đổi |
2 |
|
- Ra quyết định |
2 |
|
- Quản lý nguồn lực |
2 |
|
- Phát triển đội ngũ |
2 |
|
Phê duyệt của lãnh đạo |
TÊN CƠ QUAN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
BẢN MÔ TẢ VỊ TRÍ VIỆC LÀM
Tên VTVL: Giám đốc (Người đứng đầu ĐVSNCL thuộc ĐVSNCL thuộc Bộ) |
Mã vị trí việc làm: |
|
Ngày bắt đầu thực hiện: |
||
Địa điểm làm việc |
(Địa chỉ trụ sở cơ quan) |
|
Quy trình công việc liên quan |
Thực hiện theo quy định tại các văn bản quy phạm pháp luật, văn bản hướng dẫn về hoạt động của đơn vị sự nghiệp công lập theo chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn được giao. |
|
1. Mục tiêu vị trí việc làm
Tham mưu, đề xuất và tổ chức triển khai thực hiện các nhiệm vụ chuyên môn theo phân công; quản lý, điều hành và chịu trách nhiệm trước người đứng đầu đơn vị về công tác được phân công của đơn vị quản lý.
2. Các công việc và tiêu chí đánh giá
TT |
Các công việc |
Tiêu chí đánh giá hoàn thành công việc |
|
Nhiệm vụ, mảng công việc |
Công việc cụ thể |
||
2.1 |
Tổ chức thực hiện nhiệm vụ chuyên môn |
Theo dõi, chỉ đạo và tổ chức thực hiện một số lĩnh vực theo phân công của lãnh đạo đơn vị (người đứng đầu đơn vị, cấp phó của người đứng đầu đơn vị): 1. Tham mưu việc xây dựng quy hoạch, đề án, kế hoạch, chương trình thực hiện nhiệm vụ thuộc lĩnh vực được phân công. 2. Chịu trách nhiệm và trực tiếp báo cáo lãnh đạo đơn vị việc thực hiện các nhiệm vụ được phân công định kỳ, đột xuất theo yêu cầu của lãnh đạo đơn vị. 3. Tham gia tổ chức triển khai thực hiện các hoạt động chuyên môn nghiệp vụ về lĩnh vực văn hóa, thể thao và du lịch; xây dựng báo cáo, thống kê, quản lý hồ sơ lưu trữ, thực hiện quy trình nghiệp vụ quản lý về lĩnh vực văn hóa, thể thao và du lịch. 4. Phối hợp với các cơ quan, đơn vị trong Bộ; cơ quan, tổ chức của địa phương và cơ quan có liên quan ở Trung ương về lĩnh vực hoạt động nghề nghiệp theo phân công của lãnh đạo đơn vị. 5. Xử lý các văn bản, nhiệm vụ theo phân công của lãnh đạo đơn vị. |
1. Quy hoạch, đề án, kế hoạch, chương trình thực hiện nhiệm vụ thuộc lĩnh vực được phân công được ban hành. 2. Kết quả hoạt động của đơn vị phụ trách. |
2.2 |
Quản lý, sử dụng viên chức, người lao động |
1. Phân công nhiệm vụ cho viên chức, người lao động thực hiện các nhiệm vụ theo chức năng, nhiệm vụ của đơn vị. 2. Chịu trách nhiệm hỗ trợ, theo dõi và đánh giá viên chức, người lao động theo phân cấp. |
Viên chức được hỗ trợ kịp thời; đánh giá nhận xét viên chức khách quan, công tâm và chính xác. |
2.3 |
Tham gia quản lý tài sản |
Chịu trách nhiệm về công tác tham mưu, tổ chức quản lý tài sản cơ quan theo ủy quyền và theo quy định. |
Tài sản được quản lý theo quy chế, quy định. |
2.4 |
Trực tiếp thực hiện các ý kiến chỉ đạo khác theo quy chế làm việc. |
3. Các mối quan hệ trong công việc
3.1. Bên trong
Được quản lý trực tiếp và kiểm duyệt kết quả bởi |
Quản lý trực tiếp |
Các đơn vị phối hợp chính |
Lãnh đạo đơn vị quản lý |
- Phó giám đốc. - Viên chức thuộc đơn vị. - Người lao động thuộc đơn vị. |
Các đơn vị, cá nhân có liên quan. |
3.2. Bên ngoài
Cơ quan, tổ chức có quan hệ chính |
Bản chất quan hệ |
Cơ quan, đơn vị khác. |
Đôn đốc, phối hợp công tác |
4. Phạm vi quyền hạn
TT |
Quyền hạn cụ thể |
4.1 |
Quản lý, điều hành hoạt động của đơn vị. |
4.2 |
Xử lý các công việc thuộc chức năng, nhiệm vụ, đột xuất và xin ý kiến chỉ đạo của lãnh đạo đơn vị đối với những việc vượt quá phạm vi chức trách. |
4.3 |
Ký trình lãnh đạo đơn vị về các văn bản do đơn vị dự thảo hoặc ủy quyền cho cấp phó ký thay. |
4.4 |
Chủ tài khoản, con dấu của đơn vị (nếu có). |
4.5 |
Tham dự họp cơ quan và các cuộc họp theo quy chế làm việc của đơn vị. |
5. Các yêu cầu về trình độ, năng lực
5.1. Yêu cầu về trình độ, kinh nghiệm và phẩm chất cá nhân
Nhóm yêu cầu |
Yêu cầu cụ thể |
Trình độ đào tạo |
- Có bằng tốt nghiệp đại học trở lên phù hợp với vị trí và lĩnh vực chuyên môn, chuyên ngành phụ trách. - Có bằng tốt nghiệp trung cấp lý luận chính trị trở lên hoặc có giấy xác nhận tương đương trình độ lý luận chính trị trở lên của cơ quan có thẩm quyền. |
Bồi dưỡng, chứng chỉ |
- Có chứng chỉ bồi dưỡng lãnh đạo, quản lý cấp phòng và tương đương (chậm nhất trong vòng 12 tháng kể từ ngày được bổ nhiệm). - Hiểu biết về công nghệ thông tin và sử dụng một số phần mềm nâng cao, phần mềm quản trị cơ sở dữ liệu. - Trao đổi, trình bày được những thông tin cơ bản bằng ngoại ngữ (một trong năm thứ tiếng: Anh, Pháp, Nga, Đức, Trung Quốc) hoặc sử dụng được tiếng dân tộc thiểu số đối với viên chức công tác tại vùng dân tộc thiểu số. - Có kỹ năng lãnh đạo, quản lý và tổ chức công việc khoa học, hiệu quả. |
Kinh nghiệm |
Có thời gian từ đủ 02 năm trở lên đảm nhiệm và hoàn thành tốt nhiệm vụ ở chức vụ cấp phó trưởng phòng đơn vị sự nghiệp công lập thuộc Bộ và tương đương trở lên hoặc đã có thời gian công tác trong ngành, lĩnh vực từ đủ 03 năm trở lên (không kể thời gian tập sự, thử việc) đối với tổ chức không có đơn vị trực thuộc. Trường hợp đặc biệt do cấp có thẩm quyền xem xét, quyết định. |
Phẩm chất cá nhân |
- Tuyệt đối trung thành, tin tưởng, nghiêm túc chấp hành chủ trương, chính sách của Đảng, pháp luật của Nhà nước, quy định của cơ quan. - Có khả năng tự bồi dưỡng, rèn luyện phẩm chất đạo đức, tác phong, lối sống. - Có khả năng sáng tạo, tư duy độc lập, diễn đạt rõ ràng, mạch lạc. |
Các yêu cầu khác |
- Thấu suốt chủ trương của cấp trên và tổ chức thực hiện tại cơ quan, đơn vị. - Có khả năng lắng nghe, phán đoán, tư duy và xử lý mọi tình huống trong chỉ đạo, thực hiện nhiệm vụ được giao. - Có khả năng đề xuất những chủ trương, giải pháp giải quyết vấn đề thực tiễn liên quan đến chức năng, nhiệm vụ của đơn vị. - Có khả năng tạo động lực cho viên chức, người lao động trong công tác. - Hiểu biết về lĩnh vực cộng tác của đơn vị và có khả năng chuyển giao, lãnh đạo sự phát triển đối với viên chức, người lao động. |
5.2. Các yêu cầu về năng lực
Nhóm năng lực |
Tên năng lực |
Cấp độ |
Nhóm năng lực chung |
- Đạo đức và bản lĩnh |
3 |
- Tổ chức thực hiện công việc |
2-3 |
|
- Soạn thảo và ban hành văn bản |
2-3 |
|
- Giao tiếp ứng xử |
2-3 |
|
- Quan hệ phối hợp |
2-3 |
|
- Sử dụng công nghệ thông tin |
Phù hợp với chức năng, nhiệm vụ của đơn vị sử dụng vị trí việc làm được cấp có thẩm quyền phê duyệt |
|
- Sử dụng ngoại ngữ |
||
Nhóm năng lực chuyên môn |
- Tham mưu xây dựng văn bản |
2-3 |
- Hướng dẫn thực hiện văn bản |
2-3 |
|
- Kiểm tra thực hiện văn bản |
2-3 |
|
- Thẩm định văn bản |
2-3 |
|
- Tổ chức thực hiện văn bản |
2-3 |
|
Nhóm năng lực quản lý |
- Tư duy chiến lược |
2-3 |
- Quản lý sự thay đổi |
2-3 |
|
- Ra quyết định |
2-3 |
|
- Quản lý nguồn lực |
2-3 |
|
- Phát triển đội ngũ |
2-3 |
|
Phê duyệt của lãnh đạo |
TÊN CƠ QUAN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
BẢN MÔ TẢ VỊ TRÍ VIỆC LÀM
Tên VTVL: Phó Giám đốc (Cấp phó của người đứng đầu ĐVSNCL thuộc ĐVSNCL thuộc Bộ) |
Mã vị trí việc làm: |
|
Ngày bắt đầu thực hiện: |
||
Địa điểm làm việc |
|
|
Quy trình công việc liên quan |
Thực hiện theo quy định tại các văn bản quy phạm pháp luật, văn bản hướng dẫn về hoạt động của đơn vị sự nghiệp công lập theo chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn được giao. |
|
1. Mục tiêu vị trí việc làm
Tham mưu, đề xuất và tổ chức triển khai thực hiện các nhiệm vụ chuyên môn theo phân công và chịu trách nhiệm trước giám đốc về công tác được phân công.
2. Các công việc và tiêu chí đánh giá
TT |
Các công việc |
Tiêu chí đánh giá hoàn thành công việc |
|
Nhiệm vụ, mảng công việc |
Công việc cụ thể |
||
2.1 |
Tổ chức thực hiện nhiệm vụ chuyên môn |
1. Tham gia nghiên cứu, góp ý xây dựng, hoàn thiện thể chế, cơ chế, chính sách thuộc lĩnh vực hoạt động nghề nghiệp theo nhiệm vụ được lãnh đạo đơn vị quản lý và giám đốc phân công. 2. Tham gia xây dựng, hướng dẫn triển khai công tác chuyên môn, nghiệp vụ cho cấp dưới theo phân công của lãnh đạo đơn vị quản lý và giám đốc. 3. Tham gia xây dựng các đề án, dự án cấp bộ, cấp cơ sở, các tài liệu nghiệp vụ về lĩnh vực hoạt động nghề nghiệp thuộc trách nhiệm của ngành văn hóa, thể thao và du lịch theo sự phân công của lãnh đạo đơn vị quản lý và giám đốc. 4. Tham gia tổ chức triển khai thực hiện các hoạt động chuyên môn nghiệp vụ về lĩnh vực hoạt động nghề nghiệp; xây dựng báo cáo, thống kê theo phân công. 5. Phối hợp với các cơ quan, đơn vị trong Bộ; cơ quan, tổ chức của địa phương và cơ quan có liên quan ở Trung ương về lĩnh vực hoạt động nghề nghiệp theo phân công của lãnh đạo đơn vị. 6. Giải quyết công việc theo phân công của giám đốc khi giám đốc đi vắng. |
Các nhiệm vụ, công việc được thực hiện hiệu quả và đúng quy định. |
2.2 |
Tham gia quản lý, sử dụng viên chức, người lao động và tài sản |
Thực hiện nhiệm vụ cụ thể theo phân công của giám đốc. |
Kết quả thực hiện nhiệm vụ theo quy định. |
2.3 |
Thực hiện các nhiệm vụ khác do giám đốc và lãnh đạo đơn vị quản lý giao. |
3. Các mối quan hệ trong công việc
3.1. Bên trong
Được quản lý trực tiếp và kiểm duyệt kết quả bởi |
Quản lý trực tiếp |
Các đơn vị phối hợp chính |
- Lãnh đạo đơn vị quản lý. - Giám đốc. |
- Viên chức thuộc đơn vị. - Người lao động thuộc đơn vị. |
Các đơn vị, cá nhân có liên quan. |
3.2. Bên ngoài
Cơ quan, tổ chức có quan hệ chính |
Bản chất quan hệ |
Cơ quan, đơn vị khác. |
Đôn đốc, phối hợp công tác |
4. Phạm vi quyền hạn
TT |
Quyền hạn cụ thể |
4.1 |
Tổ chức thực hiện nhiệm vụ của đơn vị theo sự phân công của giám đốc. |
4.2 |
Định kỳ hoặc đột xuất báo cáo tình hình hoạt động của mảng công việc được giao phụ trách với lãnh đạo đơn vị quản lý, giám đốc khi có yêu cầu. |
4.3 |
Tham dự các cuộc họp, hội nghị về công tác có liên quan của đơn vị theo sự phân công. |
4.4 |
Điều hành đơn vị khi được ủy quyền. |
5. Các yêu cầu về trình độ, năng lực
5.1. Yêu cầu về trình độ, kinh nghiệm và phẩm chất cá nhân
Nhóm yêu cầu |
Yêu cầu cụ thể |
Trình độ đào tạo |
- Có bằng tốt nghiệp đại học trở lên phù hợp với vị trí và lĩnh vực chuyên môn, chuyên ngành phụ trách. - Có bằng tốt nghiệp trung cấp lý luận chính trị trở lên hoặc có giấy xác nhận tương đương trình độ lý luận chính trị trở lên của cơ quan có thẩm quyền. |
Bồi dưỡng, chứng chỉ |
- Có chứng chỉ bồi dưỡng lãnh đạo, quản lý cấp phòng và tương đương (chậm nhất trong vòng 12 tháng kể từ ngày được bổ nhiệm). - Hiểu biết về công nghệ thông tin và sử dụng một số phần mềm nâng cao, phần mềm quản trị cơ sở dữ liệu. - Trao đổi, trình bày được những thông tin cơ bản bằng ngoại ngữ (một trong năm thứ tiếng: Anh, Pháp, Nga, Đức, Trung Quốc) hoặc sử dụng được tiếng dân tộc thiểu số đối với viên chức công tác tại vùng dân tộc thiểu số. - Có kỹ năng lãnh đạo, quản lý và tổ chức công việc khoa học, hiệu quả. |
Kinh nghiệm |
Có thời gian công tác trong ngành hoặc lĩnh vực từ đủ 03 năm trở lên (không kể thời gian tập sự). Trường hợp đặc biệt do cấp có thẩm quyền xem xét, quyết định. |
Phẩm chất cá nhân |
- Tuyệt đối trung thành, tin tưởng, nghiêm túc chấp hành chủ trương, chính sách của Đảng, pháp luật của Nhà nước, quy định của cơ quan. - Có khả năng tự bồi dưỡng, rèn luyện phẩm chất đạo đức, tác phong, lối sống. - Có khả năng sáng tạo, tư duy độc lập, diễn đạt rõ ràng, mạch lạc. |
Các yêu cầu khác |
- Thấu suốt chủ trương của cấp trên và tổ chức thực hiện tại cơ quan, đơn vị. - Có khả năng lắng nghe, phán đoán, tư duy và xử lý mọi tình huống trong chỉ đạo, thực hiện nhiệm vụ được giao. - Có khả năng đề xuất những chủ trương, giải pháp giải quyết vấn đề thực tiễn liên quan đến chức năng, nhiệm vụ của đơn vị. - Có khả năng tạo động lực cho viên chức, người lao động trong công tác. - Hiểu biết về lĩnh vực cộng tác của đơn vị và có khả năng chuyển giao, lãnh đạo sự phát triển đối với viên chức, người lao động. |
5.2. Các yêu cầu về năng lực
Nhóm năng lực |
Tên năng lực |
Cấp độ |
Nhóm năng lực chung |
- Đạo đức và bản lĩnh |
3 |
- Tổ chức thực hiện công việc |
2 |
|
- Soạn thảo và ban hành văn bản |
2 |
|
- Giao tiếp ứng xử |
2 |
|
- Quan hệ phối hợp |
2 |
|
- Sử dụng công nghệ thông tin |
Phù hợp với chức năng, nhiệm vụ của đơn vị sử dụng vị trí việc làm được cấp có thẩm quyền phê duyệt |
|
- Sử dụng ngoại ngữ |
||
Nhóm năng lực chuyên môn |
- Tham mưu xây dựng văn bản |
2 |
- Hướng dẫn thực hiện văn bản |
2 |
|
- Kiểm tra thực hiện văn bản |
2 |
|
- Thẩm định văn bản |
2 |
|
- Tổ chức thực hiện văn bản |
2 |
|
Nhóm năng lực quản lý |
- Tư duy chiến lược |
2 |
- Quản lý sự thay đổi |
2 |
|
- Ra quyết định |
2 |
|
- Quản lý nguồn lực |
2 |
|
- Phát triển đội ngũ |
2 |
|
Phê duyệt của lãnh đạo |
TÊN CƠ QUAN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
BẢN MÔ TẢ VỊ TRÍ VIỆC LÀM
Tên VTVL: Giám đốc và tương đương (Người đứng đầu ĐVSNCL thuộc Tổng cục và tương đương thuộc Bộ)1 |
Mã vị trí việc làm: |
|
Ngày bắt đầu thực hiện: |
||
Địa điểm làm việc |
(Địa chỉ trụ sở cơ quan) |
|
Quy trình công việc liên quan |
Thực hiện theo quy định tại các văn bản quy phạm pháp luật, văn bản hướng dẫn về hoạt động của đơn vị sự nghiệp công lập theo chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn được giao. |
|
1. Mục tiêu vị trí việc làm
Tham mưu, đề xuất và tổ chức triển khai thực hiện các nhiệm vụ chuyên môn theo phân công; quản lý, điều hành và chịu trách nhiệm trước lãnh đạo Tổng cục về công tác được phân công của đơn vị quản lý.
2. Các công việc và tiêu chí đánh giá
TT |
Các công việc |
Tiêu chí đánh giá hoàn thành công việc |
|
Nhiệm vụ, mảng công việc |
Công việc cụ thể |
||
2.1 |
Tổ chức thực hiện nhiệm vụ chuyên môn |
Theo dõi, chỉ đạo và tổ chức thực hiện một số lĩnh vực theo phân công của lãnh đạo Tổng cục: 1. Tham mưu việc xây dựng quy hoạch, đề án, kế hoạch, chương trình thực hiện nhiệm vụ thuộc lĩnh vực được phân công. 2. Chịu trách nhiệm và trực tiếp báo cáo lãnh đạo Tổng cục việc thực hiện các nhiệm vụ được phân công định kỳ, đột xuất theo yêu cầu của lãnh đạo Tổng cục. 3. Xử lý các văn bản, nhiệm vụ theo phân công của lãnh đạo Tổng cục. 4. Phối hợp với các cơ quan, đơn vị trong Bộ; cơ quan, tổ chức của địa phương và cơ quan có liên quan ở Trung ương về lĩnh vực hoạt động nghề nghiệp theo phân công của lãnh đạo đơn vị. |
1. Quy hoạch, đề án, kế hoạch, chương trình thực hiện nhiệm vụ thuộc lĩnh vực được phân công được ban hành. 2. Kết quả hoạt động của đơn vị phụ trách. |
2.2 |
Quản lý, sử dụng viên chức, người lao động |
1. Phân công nhiệm vụ cho viên chức, người lao động thực hiện các nhiệm vụ theo chức năng, nhiệm vụ của đơn vị. 2. Chịu trách nhiệm hỗ trợ, theo dõi và đánh giá viên chức, người lao động theo phân cấp. |
Viên chức được hỗ trợ kịp thời; đánh giá nhận xét viên chức khách quan, công tâm và chính xác. |
2.3 |
Tham gia quản lý tài sản |
Chịu trách nhiệm về công tác tham mưu, tổ chức quản lý tài sản cơ quan theo ủy quyền và theo quy định. |
Tài sản được quản lý theo quy chế, quy định. |
2.4 |
Trực tiếp thực hiện các ý kiến chỉ đạo khác theo quy chế làm việc. |
3. Các mối quan hệ trong công việc
3.1. Bên trong
Được quản lý trực tiếp và kiểm duyệt kết quả bởi |
Quản lý trực tiếp |
Các đơn vị phối hợp chính |
Lãnh đạo Tổng cục |
- Phó giám đốc. - Viên chức thuộc đơn vị. - Người lao động thuộc đơn vị. |
Các đơn vị, cá nhân có liên quan. |
3.2. Bên ngoài
Cơ quan, tổ chức có quan hệ chính |
Bản chất quan hệ |
Cơ quan, đơn vị khác. |
Đôn đốc, phối hợp công tác |
4. Phạm vi quyền hạn
TT |
Quyền hạn cụ thể |
4.1 |
Quản lý, điều hành hoạt động của đơn vị. |
4.2 |
Xử lý các công việc thuộc chức năng, nhiệm vụ, đột xuất và xin ý kiến chỉ đạo của lãnh đạo Tổng cục đối với những việc vượt quá phạm vi chức trách. |
4.3 |
Ký trình lãnh đạo Tổng cục về các văn bản do đơn vị dự thảo hoặc ủy quyền cho cấp phó ký thay. |
4.4 |
Chủ tài khoản, con dấu của đơn vị (nếu có). |
4.5 |
Tham dự họp cơ quan và các cuộc họp theo quy chế làm việc của đơn vị. |
5. Các yêu cầu về trình độ, năng lực
5.1. Yêu cầu về trình độ, kinh nghiệm và phẩm chất cá nhân
Nhóm yêu cầu |
Yêu cầu cụ thể |
Trình độ đào tạo |
- Có bằng tốt nghiệp đại học trở lên phù hợp với vị trí và lĩnh vực chuyên môn, chuyên ngành phụ trách. - Có bằng tốt nghiệp cử nhân chính trị hoặc cao cấp lý luận chính trị hoặc cao cấp lý luận chính trị - hành chính hoặc có giấy xác nhận tương đương trình độ cao cấp lý luận chính trị của cơ quan có thẩm quyền. |
Bồi dưỡng, chứng chỉ |
- Có chứng chỉ bồi dưỡng lãnh đạo, quản lý cấp phòng và tương đương (chậm nhất trong vòng 12 tháng kể từ ngày được bổ nhiệm). - Hiểu biết về công nghệ thông tin và sử dụng một số phần mềm nâng cao, phần mềm quản trị cơ sở dữ liệu. - Trao đổi, trình bày được những thông tin cơ bản bằng ngoại ngữ (một trong năm thứ tiếng: Anh, Pháp, Nga, Đức, Trung Quốc) hoặc sử dụng được tiếng dân tộc thiểu số đối với viên chức công tác tại vùng dân tộc thiểu số. - Có kỹ năng lãnh đạo, quản lý và tổ chức công việc khoa học, hiệu quả. |
Kinh nghiệm |
Có thời gian từ đủ 02 năm đảm nhiệm và hoàn thành tốt nhiệm vụ ở chức vụ quản lý từ cấp phó người đứng đầu đơn vị sự nghiệp công lập thuộc Tổng cục và tương đương trở lên. Trường hợp đặc biệt do cấp có thẩm quyền xem xét, quyết định. |
Phẩm chất cá nhân |
- Tuyệt đối trung thành, tin tưởng, nghiêm túc chấp hành chủ trương, chính sách của Đảng, pháp luật của Nhà nước, quy định của cơ quan. - Có khả năng tự bồi dưỡng, rèn luyện phẩm chất đạo đức, tác phong, lối sống. - Có khả năng sáng tạo, tư duy độc lập, diễn đạt rõ ràng, mạch lạc. |
Các yêu cầu khác |
- Thấu suốt chủ trương của cấp trên và tổ chức thực hiện tại cơ quan, đơn vị. - Có khả năng lắng nghe, phán đoán, tư duy và xử lý mọi tình huống trong chỉ đạo, thực hiện nhiệm vụ được giao. - Có khả năng đề xuất những chủ trương, giải pháp giải quyết vấn đề thực tiễn liên quan đến chức năng, nhiệm vụ của đơn vị. - Có khả năng tạo động lực cho viên chức, người lao động trong công tác. - Hiểu biết về lĩnh vực cộng tác của đơn vị và có khả năng chuyển giao, lãnh đạo sự phát triển đối với viên chức, người lao động. |
5.2. Các yêu cầu về năng lực
Nhóm năng lực |
Tên năng lực |
Cấp độ |
Nhóm năng lực chung |
- Đạo đức và bản lĩnh |
3 |
- Tổ chức thực hiện công việc |
2-3 |
|
- Soạn thảo và ban hành văn bản |
2-3 |
|
- Giao tiếp ứng xử |
2-3 |
|
- Quan hệ phối hợp |
2-3 |
|
- Sử dụng công nghệ thông tin |
Phù hợp với chức năng, nhiệm vụ của đơn vị sử dụng vị trí việc làm được cấp có thẩm quyền phê duyệt |
|
- Sử dụng ngoại ngữ |
||
Nhóm năng lực chuyên môn |
- Tham mưu xây dựng văn bản |
2-3 |
- Hướng dẫn thực hiện văn bản |
2-3 |
|
- Kiểm tra thực hiện văn bản |
2-3 |
|
- Thẩm định văn bản |
2-3 |
|
- Tổ chức thực hiện văn bản |
2-3 |
|
Nhóm năng lực quản lý |
- Tư duy chiến lược |
2-3 |
- Quản lý sự thay đổi |
2-3 |
|
- Ra quyết định |
2-3 |
|
- Quản lý nguồn lực |
2-3 |
|
- Phát triển nhân viên |
2-3 |
|
Phê duyệt của lãnh đạo |
TÊN CƠ QUAN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
BẢN MÔ TẢ VỊ TRÍ VIỆC LÀM
Tên VTVL: Phó Giám đốc và tương đương (Cấp phó của người đứng đầu ĐVSNCL thuộc Tổng cục và tương đương thuộc Bộ)2 |
Mã vị trí việc làm: |
|
Ngày bắt đầu thực hiện: |
||
Địa điểm làm việc |
(Địa chỉ trụ sở cơ quan) |
|
Quy trình công việc liên quan |
Thực hiện theo quy định tại các văn bản quy phạm pháp luật, văn bản hướng dẫn về hoạt động của đơn vị sự nghiệp công lập theo chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn được giao. |
|
1. Mục tiêu vị trí việc làm
Tham mưu, đề xuất và tổ chức triển khai thực hiện các nhiệm vụ chuyên môn theo phân công và chịu trách nhiệm trước giám đốc về công tác được phân công.
2. Các công việc và tiêu chí đánh giá
TT |
Các công việc |
Tiêu chí đánh giá hoàn thành công việc |
|
Nhiệm vụ, mảng công việc |
Công việc cụ thể |
||
2.1 |
Tổ chức thực hiện nhiệm vụ chuyên môn |
1. Tham gia nghiên cứu, góp ý xây dựng, hoàn thiện thể chế, cơ chế, chính sách thuộc lĩnh vực hoạt động nghề nghiệp theo nhiệm vụ được lãnh đạo Tổng cục và giám đốc phân công. 2. Tham gia xây dựng, hướng dẫn triển khai công tác chuyên môn, nghiệp vụ cho cấp dưới theo phân công của lãnh đạo Tổng cục và giám đốc. 3. Tham gia xây dựng các đề án, dự án cấp bộ, cấp cơ sở, các tài liệu nghiệp vụ về lĩnh vực hoạt động nghề nghiệp thuộc trách nhiệm của ngành văn hóa, thể thao và du lịch theo sự phân công của lãnh đạo Tổng cục và giám đốc. 4. Tham gia tổ chức triển khai thực hiện các hoạt động chuyên môn nghiệp vụ về lĩnh vực hoạt động nghề nghiệp; xây dựng báo cáo, thống kê theo phân công. 5. Phối hợp với các cơ quan, đơn vị trong Bộ; cơ quan, tổ chức của địa phương và cơ quan có liên quan ở Trung ương về lĩnh vực hoạt động nghề nghiệp theo phân công của lãnh đạo đơn vị. 6. Giải quyết công việc theo phân công của giám đốc khi giám đốc đi vắng. |
Các nhiệm vụ, công việc được thực hiện hiệu quả và đúng quy định. |
2.2 |
Tham gia quản lý, sử dụng viên chức, người lao động và tài sản |
Thực hiện nhiệm vụ cụ thể theo phân công của giám đốc. |
Kết quả thực hiện nhiệm vụ theo quy định. |
2.3 |
Thực hiện các nhiệm vụ khác do lãnh đạo Tổng cục và giám đốc giao. |
3. Các mối quan hệ trong công việc
3.1. Bên trong
Được quản lý trực tiếp và kiểm duyệt kết quả bởi |
Quản lý trực tiếp |
Các đơn vị phối hợp chính |
- Lãnh đạo Tổng cục. - Giám đốc. |
- Viên chức thuộc đơn vị. - Người lao động thuộc đơn vị. |
Các đơn vị, cá nhân có liên quan. |
3.2. Bên ngoài
Cơ quan, tổ chức có quan hệ chính |
Bản chất quan hệ |
Cơ quan, đơn vị khác. |
Đôn đốc, phối hợp công tác |
4. Phạm vi quyền hạn
TT |
Quyền hạn cụ thể |
4.1 |
Tổ chức thực hiện nhiệm vụ của đơn vị theo sự phân công của giám đốc. |
4.2 |
Định kỳ hoặc đột xuất báo cáo tình hình hoạt động của mảng công việc được giao phụ trách với lãnh đạo Tổng cục, giám đốc khi có yêu cầu. |
4.3 |
Tham dự các cuộc họp, hội nghị về công tác có liên quan của đơn vị theo sự phân công. |
4.4 |
Điều hành đơn vị khi được ủy quyền. |
5. Các yêu cầu về trình độ, năng lực
5.1. Yêu cầu về trình độ, kinh nghiệm và phẩm chất cá nhân
Nhóm yêu cầu |
Yêu cầu cụ thể |
Trình độ đào tạo |
- Có bằng tốt nghiệp đại học trở lên phù hợp với vị trí và lĩnh vực chuyên môn, chuyên ngành phụ trách. - Có bằng tốt nghiệp trung cấp lý luận chính trị trở lên hoặc có giấy xác nhận tương đương trình độ lý luận chính trị trở lên của cơ quan có thẩm quyền. |
Bồi dưỡng, chứng chỉ |
- Có chứng chỉ bồi dưỡng lãnh đạo, quản lý cấp phòng và tương đương (chậm nhất trong vòng 12 tháng kể từ ngày được bổ nhiệm). - Hiểu biết về công nghệ thông tin và sử dụng một số phần mềm nâng cao, phần mềm quản trị cơ sở dữ liệu. - Trao đổi, trình bày được những thông tin cơ bản bằng ngoại ngữ (một trong năm thứ tiếng: Anh, Pháp, Nga, Đức, Trung Quốc) hoặc sử dụng được tiếng dân tộc thiểu số đối với viên chức công tác tại vùng dân tộc thiểu số. - Có kỹ năng lãnh đạo, quản lý và tổ chức công việc khoa học, hiệu quả. |
Kinh nghiệm |
Có thời gian công tác từ đủ 02 năm đảm nhiệm và hoàn thành tốt nhiệm vụ ở chức vụ quản lý từ cấp trưởng phòng thuộc Tổng cục và tương đương trở lên. Đối với những tổ chức không có đơn vị trực thuộc, phải có thời gian công tác liên tục trong ngành, lĩnh vực từ đủ 05 năm trở lên (không kể thời gian tập sự, thử việc). Trường hợp đặc biệt do cấp có thẩm quyền xem xét, quyết định. |
Phẩm chất cá nhân |
- Tuyệt đối trung thành, tin tưởng, nghiêm túc chấp hành chủ trương, chính sách của Đảng, pháp luật của Nhà nước, quy định của cơ quan. - Có khả năng tự bồi dưỡng, rèn luyện phẩm chất đạo đức, tác phong, lối sống. - Có khả năng sáng tạo, tư duy độc lập, diễn đạt rõ ràng, mạch lạc. |
Các yêu cầu khác |
- Thấu suốt chủ trương của cấp trên và tổ chức thực hiện tại cơ quan, đơn vị. - Có khả năng lắng nghe, phán đoán, tư duy và xử lý mọi tình huống trong chỉ đạo, thực hiện nhiệm vụ được giao. - Có khả năng đề xuất những chủ trương, giải pháp giải quyết vấn đề thực tiễn liên quan đến chức năng, nhiệm vụ của đơn vị. - Có khả năng tạo động lực cho viên chức, người lao động trong công tác. - Hiểu biết về lĩnh vực cộng tác của đơn vị và có khả năng chuyển giao, lãnh đạo sự phát triển đối với viên chức, người lao động. |
5.2. Các yêu cầu về năng lực
Nhóm năng lực |
Tên năng lực |
Cấp độ |
Nhóm năng lực chung |
- Đạo đức và bản lĩnh |
3 |
- Tổ chức thực hiện công việc |
2 |
|
- Soạn thảo và ban hành văn bản |
2 |
|
- Giao tiếp ứng xử |
2 |
|
- Quan hệ phối hợp |
2 |
|
- Sử dụng công nghệ thông tin |
Phù hợp với chức năng, nhiệm vụ của đơn vị sử dụng vị trí việc làm được cấp có thẩm quyền phê duyệt |
|
- Sử dụng ngoại ngữ |
||
Nhóm năng lực chuyên môn |
- Tham mưu xây dựng văn bản |
2 |
- Hướng dẫn thực hiện văn bản |
2 |
|
- Kiểm tra thực hiện văn bản |
2 |
|
- Thẩm định văn bản |
2 |
|
- Tổ chức thực hiện văn bản |
2 |
|
Nhóm năng lực quản lý |
- Tư duy chiến lược |
2 |
- Quản lý sự thay đổi |
2 |
|
- Ra quyết định |
2 |
|
- Quản lý nguồn lực |
2 |
|
- Phát triển đội ngũ |
2 |
|
Phê duyệt của lãnh đạo |
TÊN CƠ QUAN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
BẢN MÔ TẢ VỊ TRÍ VIỆC LÀM
Tên VTVL: Trưởng phòng và tương đương (Trưởng phòng thuộc ĐVSNCL thuộc Tổng cục và tương đương thuộc Bộ)3 |
Mã vị trí việc làm: |
|
Ngày bắt đầu thực hiện: |
||
Địa điểm làm việc |
(Địa chỉ trụ sở cơ quan) |
|
Quy trình công việc liên quan |
Thực hiện theo quy định tại các văn bản quy phạm pháp luật, văn bản hướng dẫn về hoạt động của đơn vị sự nghiệp công lập theo chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn được giao. |
|
1. Mục tiêu vị trí việc làm
Tham mưu, đề xuất và tổ chức triển khai thực hiện các nhiệm vụ chuyên môn theo phân công; quản lý, điều hành và chịu trách nhiệm trước giám đốc về công tác được phân công của đơn vị quản lý.
2. Các công việc và tiêu chí đánh giá
TT |
Các công việc |
Tiêu chí đánh giá hoàn thành công việc |
|
Nhiệm vụ, mảng công việc |
Công việc cụ thể |
||
2.1 |
Tổ chức thực hiện nhiệm vụ chuyên môn |
Theo dõi, chỉ đạo và tổ chức thực hiện một số lĩnh vực theo phân công của lãnh đạo đơn vị (giám đốc, phó giám đốc): 1. Tham mưu việc xây dựng quy hoạch, đề án, kế hoạch, chương trình thực hiện nhiệm vụ thuộc lĩnh vực được phân công. 2. Chịu trách nhiệm và trực tiếp báo cáo lãnh đạo đơn vị việc thực hiện các nhiệm vụ được phân công định kỳ, đột xuất theo yêu cầu của lãnh đạo đơn vị. 3. Tham gia tổ chức triển khai thực hiện các hoạt động chuyên môn nghiệp vụ về lĩnh vực văn hóa, thể thao và du lịch; xây dựng báo cáo, thống kê, quản lý hồ sơ lưu trữ, thực hiện quy trình nghiệp vụ quản lý về lĩnh vực văn hóa, thể thao và du lịch. 4. Phối hợp với các đơn vị trong Tổng cục; cơ quan, đơn vị trong Bộ; cơ quan, tổ chức của địa phương và cơ quan có liên quan ở Trung ương về lĩnh vực hoạt động nghề nghiệp theo phân công của lãnh đạo đơn vị. 5. Xử lý các văn bản, nhiệm vụ theo phân công của lãnh đạo đơn vị. |
1. Quy hoạch, đề án, kế hoạch, chương trình thực hiện nhiệm vụ thuộc lĩnh vực được phân công được ban hành. 2. Kết quả hoạt động của đơn vị phụ trách. |
2.2 |
Quản lý, sử dụng viên chức, người lao động |
1. Phân công nhiệm vụ cho viên chức, người lao động thực hiện các nhiệm vụ theo chức năng, nhiệm vụ của đơn vị. 2. Chịu trách nhiệm hỗ trợ, theo dõi và đánh giá viên chức, người lao động theo phân cấp. |
Viên chức được hỗ trợ kịp thời; đánh giá nhận xét viên chức khách quan, công tâm và chính xác. |
2.3 |
Tham gia quản lý tài sản |
Chịu trách nhiệm về công tác tham mưu, tổ chức quản lý tài sản cơ quan theo ủy quyền và theo quy định. |
Tài sản được quản lý theo quy chế, quy định. |
2.4 |
Trực tiếp thực hiện các ý kiến chỉ đạo khác theo quy chế làm việc. |
3. Các mối quan hệ trong công việc
3.1. Bên trong
Được quản lý trực tiếp và kiểm duyệt kết quả bởi |
Quản lý trực tiếp |
Các đơn vị phối hợp chính |
Lãnh đạo đơn vị. |
- Phó trưởng phòng. - Viên chức thuộc đơn vị. - Người lao động thuộc đơn vị. |
Các đơn vị, cá nhân có liên quan. |
3.2. Bên ngoài
Cơ quan, tổ chức có quan hệ chính |
Bản chất quan hệ |
Cơ quan, đơn vị khác. |
Đôn đốc, phối hợp công tác |
4. Phạm vi quyền hạn
TT |
Quyền hạn cụ thể |
4.1 |
Quản lý, điều hành hoạt động của phòng. |
4.2 |
Xử lý các công việc thuộc chức năng, nhiệm vụ, đột xuất và xin ý kiến chỉ đạo của lãnh đạo đơn vị đối với những việc vượt quá phạm vi chức trách. |
4.3 |
Ký trình lãnh đạo đơn vị về các văn bản do phòng dự thảo hoặc ủy quyền cho cấp phó ký thay. |
4.4 |
Tham dự họp cơ quan và các cuộc họp theo quy chế làm việc của đơn vị. |
5. Các yêu cầu về trình độ, năng lực
5.1. Yêu cầu về trình độ, kinh nghiệm và phẩm chất cá nhân
Nhóm yêu cầu |
Yêu cầu cụ thể |
Trình độ đào tạo |
- Có bằng tốt nghiệp đại học trở lên phù hợp với vị trí và lĩnh vực chuyên môn, chuyên ngành phụ trách. - Có bằng tốt nghiệp trung cấp lý luận chính trị trở lên hoặc có giấy xác nhận tương đương trình độ lý luận chính trị trở lên của cơ quan có thẩm quyền. |
Bồi dưỡng, chứng chỉ |
- Có chứng chỉ bồi dưỡng lãnh đạo, quản lý cấp phòng và tương đương (chậm nhất trong vòng 12 tháng kể từ ngày được bổ nhiệm). - Hiểu biết về công nghệ thông tin và sử dụng một số phần mềm nâng cao, phần mềm quản trị cơ sở dữ liệu. - Trao đổi, trình bày được những thông tin cơ bản bằng ngoại ngữ (một trong năm thứ tiếng: Anh, Pháp, Nga, Đức, Trung Quốc) hoặc sử dụng được tiếng dân tộc thiểu số đối với viên chức công tác tại vùng dân tộc thiểu số. - Có kỹ năng lãnh đạo, quản lý và tổ chức công việc khoa học, hiệu quả. |
Kinh nghiệm |
Có thời gian công tác từ đủ 02 năm đảm nhiệm và hoàn thành tốt nhiệm vụ ở chức vụ quản lý từ cấp phó trưởng phòng của Tổng cục và tương đương trở lên. Trường hợp đặc biệt do cấp có thẩm quyền xem xét, quyết định. |
Phẩm chất cá nhân |
- Tuyệt đối trung thành, tin tưởng, nghiêm túc chấp hành chủ trương, chính sách của Đảng, pháp luật của Nhà nước, quy định của cơ quan. - Có khả năng tự bồi dưỡng, rèn luyện phẩm chất đạo đức, tác phong, lối sống. - Có khả năng sáng tạo, tư duy độc lập, diễn đạt rõ ràng, mạch lạc. |
Các yêu cầu khác |
- Thấu suốt chủ trương của cấp trên và tổ chức thực hiện tại cơ quan, đơn vị. - Có khả năng lắng nghe, phán đoán, tư duy và xử lý mọi tình huống trong chỉ đạo, thực hiện nhiệm vụ được giao. - Có khả năng đề xuất những chủ trương, giải pháp giải quyết vấn đề thực tiễn liên quan đến chức năng, nhiệm vụ của đơn vị. - Có khả năng tạo động lực cho viên chức, người lao động trong công tác. - Hiểu biết về lĩnh vực cộng tác của đơn vị và có khả năng chuyển giao, lãnh đạo sự phát triển đối với viên chức, người lao động. |
5.2. Các yêu cầu về năng lực
Nhóm năng lực |
Tên năng lực |
Cấp độ |
Nhóm năng lực chung |
- Đạo đức và bản lĩnh |
3 |
- Tổ chức thực hiện công việc |
2-3 |
|
- Soạn thảo và ban hành văn bản |
2-3 |
|
- Giao tiếp ứng xử |
2-3 |
|
- Quan hệ phối hợp |
2-3 |
|
- Sử dụng công nghệ thông tin |
Phù hợp với chức năng, nhiệm vụ của đơn vị sử dụng vị trí việc làm được cấp có thẩm quyền phê duyệt |
|
- Sử dụng ngoại ngữ |
||
Nhóm năng lực chuyên môn |
- Tham mưu xây dựng văn bản |
2-3 |
- Hướng dẫn thực hiện văn bản |
2-3 |
|
- Kiểm tra thực hiện văn bản |
2-3 |
|
- Thẩm định văn bản |
2-3 |
|
- Tổ chức thực hiện văn bản |
2-3 |
|
Nhóm năng lực quản lý |
- Tư duy chiến lược |
2-3 |
- Quản lý sự thay đổi |
2-3 |
|
- Ra quyết định |
2-3 |
|
- Quản lý nguồn lực |
2-3 |
|
- Phát triển đội ngũ |
2-3 |
|
Phê duyệt của lãnh đạo |
TÊN CƠ QUAN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
BẢN MÔ TẢ VỊ TRÍ VIỆC LÀM
Tên VTVL: Phó Trưởng phòng và tương đương (Phó Trưởng phòng thuộc ĐVSNCL thuộc Tổng cục và tương đương thuộc Bộ)4 |
Mã vị trí việc làm: |
|
Ngày bắt đầu thực hiện: |
||
Địa điểm làm việc |
(Địa chỉ trụ sở cơ quan) |
|
Quy trình công việc liên quan |
Thực hiện theo quy định tại các văn bản quy phạm pháp luật, văn bản hướng dẫn về hoạt động của đơn vị sự nghiệp công lập theo chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn được giao. |
|
1. Mục tiêu vị trí việc làm
Tham mưu, đề xuất và tổ chức triển khai thực hiện các nhiệm vụ chuyên môn theo phân công và chịu trách nhiệm trước trưởng phòng về công tác được phân công.
2. Các công việc và tiêu chí đánh giá
TT |
Các công việc |
Tiêu chí đánh giá hoàn thành công việc |
|
Nhiệm vụ, mảng công việc |
Công việc cụ thể |
||
2.1 |
Tổ chức thực hiện nhiệm vụ chuyên môn |
1. Tham gia nghiên cứu, góp ý xây dựng, hoàn thiện thể chế, cơ chế, chính sách thuộc lĩnh vực hoạt động nghề nghiệp theo nhiệm vụ được trưởng phòng và lãnh đạo đơn vị (giám đốc, phó giám đốc) phân công. 2. Tham gia xây dựng, hướng dẫn triển khai công tác chuyên môn, nghiệp vụ cho cấp dưới theo phân công của lãnh đạo đơn vị và trưởng phòng. 3. Tham gia xây dựng các đề án, dự án cấp bộ, cấp cơ sở, các tài liệu nghiệp vụ về lĩnh vực hoạt động nghề nghiệp thuộc trách nhiệm của ngành văn hóa, thể thao và du lịch theo sự phân công của lãnh đạo đơn vị và trưởng phòng. 4. Tham gia tổ chức triển khai thực hiện các hoạt động chuyên môn nghiệp vụ về lĩnh vực hoạt động nghề nghiệp; xây dựng báo cáo, thống kê theo phân công. 5. Phối hợp với các đơn vị trong Tổng cục; cơ quan, đơn vị trong Bộ; cơ quan, tổ chức của địa phương và cơ quan có liên quan ở Trung ương về lĩnh vực hoạt động nghề nghiệp theo phân công của lãnh đạo đơn vị. 6. Giải quyết công việc theo phân công của trưởng phòng khi trưởng phòng đi vắng. |
Các nhiệm vụ, công việc được thực hiện hiệu quả và đúng quy định. |
2.2 |
Tham gia quản lý, sử dụng viên chức, người lao động và tài sản |
Thực hiện nhiệm vụ cụ thể theo phân công của trưởng phòng. |
Kết quả thực hiện nhiệm vụ theo quy định. |
2.3 |
Thực hiện các nhiệm vụ khác do trưởng phòng và lãnh đạo đơn vị giao. |
3. Các mối quan hệ trong công việc
3.1. Bên trong
Được quản lý trực tiếp và kiểm duyệt kết quả bởi |
Quản lý trực tiếp |
Các đơn vị phối hợp chính |
- Lãnh đạo đơn vị. - Trưởng phòng. |
- Viên chức thuộc đơn vị. - Người lao động thuộc đơn vị. |
Các đơn vị, cá nhân có liên quan. |
3.2. Bên ngoài
Cơ quan, tổ chức có quan hệ chính |
Bản chất quan hệ |
Cơ quan, đơn vị khác. |
Đôn đốc, phối hợp công tác |
4. Phạm vi quyền hạn
TT |
Quyền hạn cụ thể |
4.1 |
Tổ chức thực hiện nhiệm vụ của đơn vị theo sự phân công của trưởng phòng. |
4.2 |
Định kỳ hoặc đột xuất báo cáo tình hình hoạt động của mảng công việc được giao phụ trách với lãnh đạo đơn vị và trưởng phòng khi có yêu cầu. |
4.3 |
Tham dự các cuộc họp, hội nghị về công tác có liên quan của phòng theo sự phân công. |
4.4 |
Điều hành phòng khi được ủy quyền. |
5. Các yêu cầu về trình độ, năng lực
5.1. Yêu cầu về trình độ, kinh nghiệm và phẩm chất cá nhân
Nhóm yêu cầu |
Yêu cầu cụ thể |
Trình độ đào tạo |
- Có bằng tốt nghiệp đại học trở lên phù hợp với vị trí và lĩnh vực chuyên môn, chuyên ngành phụ trách. - Có bằng tốt nghiệp trung cấp lý luận chính trị trở lên hoặc có giấy xác nhận tương đương trình độ lý luận chính trị trở lên của cơ quan có thẩm quyền. |
Bồi dưỡng, chứng chỉ |
- Có chứng chỉ bồi dưỡng lãnh đạo, quản lý cấp phòng và tương đương (chậm nhất trong vòng 12 tháng kể từ ngày được bổ nhiệm). - Hiểu biết về công nghệ thông tin và sử dụng một số phần mềm nâng cao, phần mềm quản trị cơ sở dữ liệu. - Trao đổi, trình bày được những thông tin cơ bản bằng ngoại ngữ (một trong năm thứ tiếng: Anh, Pháp, Nga, Đức, Trung Quốc) hoặc sử dụng được tiếng dân tộc thiểu số đối với viên chức công tác tại vùng dân tộc thiểu số. - Có kỹ năng lãnh đạo, quản lý và tổ chức công việc khoa học, hiệu quả. |
Kinh nghiệm |
Đã có thời gian công tác liên tục trong ngành, lĩnh vực từ đủ 03 năm trở lên (không kể thời gian tập sự, thử việc). Trường hợp đặc biệt do cấp có thẩm quyền xem xét, quyết định. |
Phẩm chất cá nhân |
- Tuyệt đối trung thành, tin tưởng, nghiêm túc chấp hành chủ trương, chính sách của Đảng, pháp luật của Nhà nước, quy định của cơ quan. - Có khả năng tự bồi dưỡng, rèn luyện phẩm chất đạo đức, tác phong, lối sống. - Có khả năng sáng tạo, tư duy độc lập, diễn đạt rõ ràng, mạch lạc. |
Các yêu cầu khác |
- Thấu suốt chủ trương của cấp trên và tổ chức thực hiện tại cơ quan, đơn vị. - Có khả năng lắng nghe, phán đoán, tư duy và xử lý mọi tình huống trong chỉ đạo, thực hiện nhiệm vụ được giao. - Có khả năng đề xuất những chủ trương, giải pháp giải quyết vấn đề thực tiễn liên quan đến chức năng, nhiệm vụ của đơn vị. - Có khả năng tạo động lực cho viên chức, người lao động trong công tác. - Hiểu biết về lĩnh vực cộng tác của đơn vị và có khả năng chuyển giao, lãnh đạo sự phát triển đối với viên chức, người lao động. |
5.2. Các yêu cầu về năng lực
Nhóm năng lực |
Tên năng lực |
Cấp độ |
Nhóm năng lực chung |
- Đạo đức và bản lĩnh |
3 |
- Tổ chức thực hiện công việc |
2 |
|
- Soạn thảo và ban hành văn bản |
2 |
|
- Giao tiếp ứng xử |
2 |
|
- Quan hệ phối hợp |
2 |
|
- Sử dụng công nghệ thông tin |
Phù hợp với chức năng, nhiệm vụ của đơn vị sử dụng vị trí việc làm được cấp có thẩm quyền phê duyệt |
|
- Sử dụng ngoại ngữ |
||
Nhóm năng lực chuyên môn |
- Tham mưu xây dựng văn bản |
2 |
- Hướng dẫn thực hiện văn bản |
2 |
|
- Kiểm tra thực hiện văn bản |
2 |
|
- Thẩm định văn bản |
2 |
|
- Tổ chức thực hiện văn bản |
2 |
|
Nhóm năng lực quản lý |
- Tư duy chiến lược |
2 |
- Quản lý sự thay đổi |
2 |
|
- Ra quyết định |
2 |
|
- Quản lý nguồn lực |
2 |
|
- Phát triển đội ngũ |
2 |
|
Phê duyệt của lãnh đạo |
TÊN CƠ QUAN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
BẢN MÔ TẢ VỊ TRÍ VIỆC LÀM
Tên VTVL: Giám đốc Trung tâm (Người đứng đầu ĐVSNCL thuộc ĐVSNCL thuộc Tổng cục và tương đương thuộc Bộ)5 |
Mã vị trí việc làm: |
|
Ngày bắt đầu thực hiện: |
||
Địa điểm làm việc |
(Địa chỉ trụ sở cơ quan) |
|
Quy trình công việc liên quan |
Thực hiện theo quy định tại các văn bản quy phạm pháp luật, văn bản hướng dẫn về hoạt động của đơn vị sự nghiệp công lập theo chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn được giao. |
|
1. Mục tiêu vị trí việc làm
Tham mưu, đề xuất và tổ chức triển khai thực hiện các nhiệm vụ chuyên môn theo phân công; quản lý, điều hành và chịu trách nhiệm trước người đứng đầu đơn vị trực tiếp về công tác được phân công của đơn vị quản lý.
2. Các công việc và tiêu chí đánh giá
TT |
Các công việc |
Tiêu chí đánh giá hoàn thành công việc |
|
Nhiệm vụ, mảng công việc |
Công việc cụ thể |
||
2.1 |
Tổ chức thực hiện nhiệm vụ chuyên môn |
Theo dõi, chỉ đạo và tổ chức thực hiện một số lĩnh vực theo phân công của lãnh đạo đơn vị trực tiếp: 1. Tham mưu việc xây dựng quy hoạch, đề án, kế hoạch, chương trình thực hiện nhiệm vụ thuộc lĩnh vực được phân công. 2. Chịu trách nhiệm và trực tiếp báo cáo lãnh đạo đơn vị trực tiếp việc thực hiện các nhiệm vụ được phân công định kỳ, đột xuất theo yêu cầu của lãnh đạo đơn vị trực tiếp. 3. Tham gia tổ chức triển khai thực hiện các hoạt động chuyên môn nghiệp vụ về lĩnh vực văn hóa, thể thao và du lịch; xây dựng báo cáo, thống kê, quản lý hồ sơ lưu trữ, thực hiện quy trình nghiệp vụ quản lý về lĩnh vực văn hóa, thể thao và du lịch. 4. Phối hợp với các đơn vị trong Tổng cục; cơ quan, đơn vị trong Bộ; cơ quan, tổ chức của địa phương và cơ quan có liên quan ở Trung ương về lĩnh vực hoạt động nghề nghiệp theo phân công của lãnh đạo đơn vị. 5. Xử lý các văn bản, nhiệm vụ theo phân công của lãnh đạo đơn vị trực tiếp. |
1. Quy hoạch, đề án, kế hoạch, chương trình thực hiện nhiệm vụ thuộc lĩnh vực được phân công được ban hành. 2. Kết quả hoạt động của đơn vị phụ trách. |
2.2 |
Quản lý, sử dụng viên chức, người lao động |
1. Phân công nhiệm vụ cho viên chức, người lao động thực hiện các nhiệm vụ theo chức năng, nhiệm vụ của đơn vị. 2. Chịu trách nhiệm hỗ trợ, theo dõi và đánh giá viên chức, người lao động theo phân cấp. |
Viên chức được hỗ trợ kịp thời; đánh giá nhận xét viên chức khách quan, công tâm và chính xác. |
2.3 |
Tham gia quản lý tài sản |
Chịu trách nhiệm về công tác tham mưu, tổ chức quản lý tài sản cơ quan theo ủy quyền và theo quy định. |
Tài sản được quản lý theo quy chế, quy định. |
2.4 |
Trực tiếp thực hiện các ý kiến chỉ đạo khác của cấp có thẩm quyền theo quy chế làm việc. |
3. Các mối quan hệ trong công việc
3.1. Bên trong
Được quản lý trực tiếp và kiểm duyệt kết quả bởi |
Quản lý trực tiếp |
Các đơn vị phối hợp chính |
Lãnh đạo đơn vị trực tiếp |
- Phó giám đốc. - Viên chức thuộc đơn vị. - Người lao động thuộc đơn vị. |
Các đơn vị, cá nhân có liên quan. |
3.2. Bên ngoài
Cơ quan, tổ chức có quan hệ chính |
Bản chất quan hệ |
Cơ quan, đơn vị khác. |
Đôn đốc, phối hợp công tác |
4. Phạm vi quyền hạn
TT |
Quyền hạn cụ thể |
4.1 |
Quản lý, điều hành hoạt động của đơn vị. |
4.2 |
Xử lý các công việc thuộc chức năng, nhiệm vụ, đột xuất và xin ý kiến chỉ đạo của lãnh đạo đơn vị đối với những việc vượt quá phạm vi chức trách. |
4.3 |
Ký trình lãnh đạo đơn vị về các văn bản do phòng dự thảo hoặc ủy quyền cho cấp phó ký thay. |
4.4 |
Tham dự họp cơ quan và các cuộc họp theo quy chế làm việc của đơn vị. |
5. Các yêu cầu về trình độ, năng lực
5.1. Yêu cầu về trình độ, kinh nghiệm và phẩm chất cá nhân
Nhóm yêu cầu |
Yêu cầu cụ thể |
Trình độ đào tạo |
- Có bằng tốt nghiệp đại học trở lên phù hợp với vị trí và lĩnh vực chuyên môn, chuyên ngành phụ trách. - Có bằng tốt nghiệp trung cấp lý luận chính trị trở lên hoặc có giấy xác nhận tương đương trình độ lý luận chính trị trở lên của cơ quan có thẩm quyền. |
Bồi dưỡng, chứng chỉ |
- Có chứng chỉ bồi dưỡng lãnh đạo, quản lý cấp phòng và tương đương (chậm nhất trong vòng 12 tháng kể từ ngày được bổ nhiệm). - Hiểu biết về công nghệ thông tin và sử dụng một số phần mềm nâng cao, phần mềm quản trị cơ sở dữ liệu. - Trao đổi, trình bày được những thông tin cơ bản bằng ngoại ngữ (một trong năm thứ tiếng: Anh, Pháp, Nga, Đức, Trung Quốc) hoặc sử dụng được tiếng dân tộc thiểu số đối với viên chức công tác tại vùng dân tộc thiểu số. - Có kỹ năng lãnh đạo, quản lý và tổ chức công việc khoa học, hiệu quả. |
Kinh nghiệm |
Có thời gian công tác từ đủ 02 năm đảm nhiệm và hoàn thành tốt nhiệm vụ ở chức vụ quản lý từ cấp phó trưởng phòng của Tổng cục và tương đương trở lên. Trường hợp đặc biệt do cấp có thẩm quyền xem xét, quyết định. |