Quyết định 922/QĐ-BNV của Bộ Nội vụ về việc ban hành Chương trình hành động của Ngành Nội vụ triển khai thực hiện Chỉ thị 07/CT-TTg ngày 19/03/2014 của Thủ tướng Chính phủ về việc đẩy mạnh phòng, chống tiêu cực trong công tác quản lý công chức, viên chức và thi đua khen thưởng
- Thuộc tính
- Nội dung
- VB gốc
- Tiếng Anh
- Hiệu lực
- VB liên quan
- Lược đồ
- Nội dung MIX
- Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…
- Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.
- Tải về
Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.
thuộc tính Quyết định 922/QĐ-BNV
Cơ quan ban hành: | Bộ Nội vụ | Số công báo: Số công báo là mã số ấn phẩm được đăng chính thức trên ấn phẩm thông tin của Nhà nước. Mã số này do Chính phủ thống nhất quản lý. | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Số công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Số hiệu: | 922/QĐ-BNV | Ngày đăng công báo: | Đang cập nhật |
Loại văn bản: | Quyết định | Người ký: | Trần Anh Tuấn |
Ngày ban hành: Ngày ban hành là ngày, tháng, năm văn bản được thông qua hoặc ký ban hành. | 29/08/2014 | Ngày hết hiệu lực: Ngày hết hiệu lực là ngày, tháng, năm văn bản chính thức không còn hiệu lực (áp dụng). | Đang cập nhật |
Áp dụng: Ngày áp dụng là ngày, tháng, năm văn bản chính thức có hiệu lực (áp dụng). | Tình trạng hiệu lực: Cho biết trạng thái hiệu lực của văn bản đang tra cứu: Chưa áp dụng, Còn hiệu lực, Hết hiệu lực, Hết hiệu lực 1 phần; Đã sửa đổi, Đính chính hay Không còn phù hợp,... | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! | |
Lĩnh vực: | Cán bộ-Công chức-Viên chức, Thi đua-Khen thưởng-Kỷ luật |
TÓM TẮT VĂN BẢN
Nội dung tóm tắt đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!
tải Quyết định 922/QĐ-BNV
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
BỘ NỘI VỤ ------- Số: 922/QĐ-BNV | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc --------------- Hà Nội, ngày 29 tháng 08 năm 2014 |
Nơi nhận: - Như Điều 3; - Thủ tướng Chính phủ (để báo cáo); - Vụ TCCB các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ; - Sở Nội vụ các tỉnh, thành phố trực thuộc TW; - Bộ trưởng (để báo cáo) - Các đồng chí Thứ trưởng Bộ Nội vụ; - Đảng ủy, Công đoàn, Đoàn Thanh niên Cộng sản Hồ Chí Minh Bộ Nội vụ; - Các đơn vị thuộc và trực thuộc Bộ Nội vụ; - Trang Thông tin điện tử Bộ Nội vụ; - Lưu: VT, TCCB, CCVC (05). | KT. BỘ TRƯỞNG THỨ TRƯỞNG Trần Anh Tuấn |
(Ban hành kèm theo Quyết định số 922/QĐ-BNV ngày 29 tháng 08 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ)
(Ban hành kèm theo Quyết định số 922/QĐ-BNV ngày 29 tháng 8 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ)
STT | Nhiệm vụ, sản phẩm đầu ra | Năm bắt đầu thực hiện | Đơn vị chủ trì |
I. | CÔNG TÁC QUẢN LÝ CÔNG CHỨC, VIÊN CHỨC | ||
1 | Đề án tinh giản biên chế và cơ cấu lại đội ngũ cán bộ, công chức | 2014 | Vụ Tổ chức biên chế |
2 | Nghị định về chính sách tinh giản biên chế | 2014 | |
3 | Nghị định của Chính phủ về đánh giá cán bộ, công chức, viên chức | 2014 | Vụ Công chức - Viên chức |
4 | Nghị định về quản lý người giữ các chức danh quản lý tại doanh nghiệp 100% vốn nhà nước | 2014 | |
5 | Nghị định về quản lý người giữ các chức danh quản lý tại doanh nghiệp mà nhà nước nắm giữ trên 50% vốn điều lệ | 2014 | |
6 | Nghị định về tiêu chuẩn chức danh lãnh đạo, quản lý trong các cơ quan hành chính nhà nước | 2014 | |
7 | Nghị định về quy hoạch, bổ nhiệm, bổ nhiệm lại, thôi giữ chức vụ, từ chức, miễn nhiệm, điều động và luân chuyển đối với công chức, viên chức lãnh đạo, quản lý | 2014 | |
8 | Nghị định về quy định chi tiết việc áp dụng Luật Cán bộ, công chức đối với cán bộ | 2014 | |
9 | Nghị định sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 24/2010/NĐ-CP ngày 15/3/2010 của Chính phủ quy định về tuyển dụng, sử dụng và quản lý công chức | 2014 | |
10 | Đề án thí điểm chế độ thi tuyển, hợp đồng có thời hạn tùy thuộc vào kết quả sản xuất kinh doanh đối với Tổng Giám đốc (Giám đốc) trong doanh nghiệp 100% vốn Nhà nước | 2014 | |
11 | Thông tư ban hành tiêu chuẩn nghiệp vụ các ngạch công chức hành chính | 2014 | |
12 | Đề án thí điểm đổi mới cách tuyển chọn lãnh đạo cấp vụ, cấp phòng | 2014 | Viện Khoa học Tổ chức Nhà nước |
13 | Đề án xây dựng ngân hàng các câu hỏi thi tuyển công chức trực tuyến theo các môn thi | 2014 | |
14 | Biên soạn chương trình, tài liệu theo vị trí việc làm | 2014 | Vụ Đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức |
15 | Đánh giá thí điểm và xây dựng Hướng dẫn áp dụng Bộ Chỉ số đánh giá chất lượng đào tạo, bồi dưỡng | 2014 | |
16 | Chương trình, tài liệu đào tạo, bồi dưỡng lãnh đạo cấp huyện, cấp sở, cấp vụ | 2014 | |
17 | Chương trình, tài liệu đào tạo, bồi dưỡng để triển khai Đề án bồi dưỡng kiến thức, kỹ năng cho đội ngũ công chức, viên chức làm công tác tổ chức cán bộ ngành Nội vụ | 2014 | Trường Đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức |
II | CÔNG TÁC THI ĐUA, KHEN THƯỞNG | ||
1 | Nghị định thay thế (hoặc sửa đổi, bổ sung) Nghị định số 42/2010/NĐ-CP của Chính phủ hướng dẫn thi hành một số điều của Luật thi đua, khen thưởng | 2014 | Ban Thi đua - Khen thưởng Trung ương |
2 | Nghị định sửa đổi, bổ sung Nghị định số 50/2006/NĐ-CP ngày 19/5/2006 của quy định mẫu Huân chương, Huy chương, Huy hiệu, Bằng Huân chương, Bằng Huy chương, Cờ Thi đua, Bằng khen, Giấy khen | 2014 | |
3 | Thông tư hướng dẫn Nghị định thay thế (hoặc sửa đổi, bổ sung) Nghị định số 42/2010/NĐ-CP của Chính phủ hướng dẫn thi hành một số điều của Luật thi đua, khen thưởng | Sau khi Nghị định được ban hành | |
4 | Đề án tuyên truyền phổ biến và thi đua cùng điển hình tiên tiến | 2014 | |
III | CÔNG TÁC KIỂM TRA, THANH TRA, GIÁM SÁT | ||
1 | Kiểm tra việc thực hiện các quy định về tuyển dụng, sử dụng và quản lý công chức, viên chức; quản lý, sử dụng biên chế công chức, số lượng người làm việc trong đơn vị sự nghiệp công lập; công tác cán bộ tại doanh nghiệp Nhà nước và kết quả thực hiện cải cách chế độ công vụ, công chức | Hàng năm | Vụ Công chức - Viên chức chủ trì, phối hợp Vụ Tổ chức - Biên chế, Vụ Pháp chế và các đơn vị có liên quan |
2 | Quản lý, kiểm tra, đánh giá công tác đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức, viên chức | Hàng năm | Vụ Đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức nhà nước chủ trì, phối hợp với các đơn vị có liên quan |
3 | Thực hiện các cuộc thanh tra, kiểm tra theo Kế hoạch thanh tra, kiểm tra năm 2014 của Bộ Nội vụ đã được phê duyệt và các cuộc thanh tra, kiểm tra đột xuất được cấp có thẩm quyền giao | Hàng năm | Thanh tra Bộ chủ trì, phối hợp với các đơn vị có liên quan |
IV | VỀ XỬ LÝ VI PHẠM TIÊU CỰC | ||
1 | Thực hiện công tác giải quyết khiếu nại, tố cáo và xử lý vi phạm | Hàng năm | Thanh tra Bộ |
STT | Nhiệm vụ, sản phẩm đầu ra | Năm bắt đầu thực hiện | Đơn vị chủ trì | |
I. | CÔNG TÁC QUẢN LÝ CÔNG CHỨC, VIÊN CHỨC | |||
1 | Thực hiện tinh giản biên chế và cơ cấu lại đội ngũ cán bộ, công chức | Sau khi Nghị định của Chính phủ được ban hành | Vụ (Ban) Tổ chức cán bộ | |
2 | Xây dựng kế hoạch thực hiện thi tuyển chức danh lãnh đạo, quản lý | Sau khi Đề án thí điểm đổi mới cách tuyển chọn lãnh đạo cấp vụ, cấp phòng được thông qua | ||
3 | Thông tư ban hành tiêu chuẩn nghiệp vụ chức danh nghề nghiệp viên chức chuyên ngành | 2014 | ||
4 | Triển khai xây dựng Đề án vị trí việc làm | 2014 | ||
5 | Xây dựng ngân hàng các câu hỏi thi tuyển công chức trực tuyến theo các môn thi | 2014 | ||
6 | Ứng dụng công nghệ thông tin vào thi tuyển, sát hạch công chức, viên chức | Theo hướng dẫn của Bộ Nội vụ | ||
7 | Xây dựng Chương trình, tài liệu đào tạo, bồi dưỡng theo vị trí việc làm và tiêu chuẩn chức danh lãnh đạo, quản lý | Theo hướng dẫn của Bộ Nội vụ | ||
II | CÔNG TÁC THI ĐUA, KHEN THƯỞNG | |||
1 | Thực hiện công tác thi đua, khen thưởng theo quy định của Luật Thi đua, Khen thưởng và các văn bản hướng dẫn thực hiện | Theo chương trình công tác chung | Vụ (Ban) Thi đua - Khen thưởng | |
III | CÔNG TÁC KIỂM TRA, THANH TRA, GIÁM SÁT | |||
1 | Tham mưu, thực hiện việc thanh tra, kiểm tra, giám sát việc thực hiện các nội dung quản lý công chức, viên chức và thi đua, khen thưởng đối với các đơn vị thuộc và trực thuộc | Theo chương trình công tác chung | Vụ (Ban) Tổ chức cán bộ chủ trì, phối hợp với các đơn vị có liên quan thực hiện | |
2 | Thực hiện các cuộc thanh tra, kiểm tra theo Kế hoạch thanh tra, kiểm tra đã được phê duyệt và các cuộc thanh tra, kiểm tra đột xuất được cấp có thẩm quyền giao | Theo chương trình công tác chung | ||
IV | VỀ XỬ LÝ VI PHẠM TIÊU CỰC | |||
1 | Thực hiện công tác giải quyết khiếu nại, tố cáo và xử lý vi phạm | Hàng năm | Thanh tra Bộ | |
| | | | |
STT | Nhiệm vụ, sản phẩm đầu ra | Năm bắt đầu thực hiện | Đơn vị chủ trì |
I. | CÔNG TÁC QUẢN LÝ CÔNG CHỨC, VIÊN CHỨC | ||
1 | Thực hiện tinh giản biên chế và cơ cấu lại đội ngũ cán bộ, công chức | Sau khi Nghị định của Chính phủ được ban hành | Sở Nội vụ |
2 | Xây dựng kế hoạch thực hiện thi tuyển chức danh lãnh đạo, quản lý | Sau khi Đề án thí điểm đổi mới cách tuyển chọn lãnh đạo cấp vụ, cấp phòng được thông qua | |
3 | Triển khai xây dựng Đề án vị trí việc làm | 2014 | |
4 | Xây dựng ngân hàng các câu hỏi thi tuyển công chức trực tuyến theo các môn thi | 2014 | |
5 | Ứng dụng công nghệ thông tin vào thi tuyển, sát hạch công chức, viên chức | Theo hướng dẫn của Bộ Nội vụ | |
6 | Xây dựng Chương trình, tài liệu đào tạo, bồi dưỡng theo vị trí việc làm và tiêu chuẩn chức danh lãnh đạo, quản lý | Theo hướng dẫn của Bộ Nội vụ | |
II | CÔNG TÁC THI ĐUA, KHEN THƯỞNG | ||
1 | Thực hiện công tác thi đua, khen thưởng theo quy định của Luật Thi đua, Khen thưởng và các văn bản hướng dẫn thực hiện | Theo chương trình công tác chung | Ban Thi đua - Khen thưởng tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương |
III | CÔNG TÁC KIỂM TRA, THANH TRA, GIÁM SÁT | ||
1 | Tham mưu, thực hiện việc thanh tra, kiểm tra, giám sát việc thực hiện các nội dung quản lý công chức, viên chức và thi đua, khen thưởng đối với các đơn vị thuộc và trực thuộc | Theo chương trình công tác chung | Sở Nội vụ chủ trì, phối hợp với các đơn vị có liên quan |
2 | Thực hiện các cuộc thanh tra, kiểm tra theo Kế hoạch thanh tra, kiểm tra đã được phê duyệt và các cuộc thanh tra, kiểm tra đột xuất được cấp có thẩm quyền giao | Theo chương trình công tác chung | |
IV | VỀ XỬ LÝ VI PHẠM TIÊU CỰC | ||
1 | Thực hiện công tác giải quyết khiếu nại, tố cáo và xử lý vi phạm theo quy định của pháp luật | Hằng năm | Sở Nội vụ chủ trì phối hợp với Thanh tra tỉnh, thành phố và Thanh tra Sở chuyên ngành |