Cảm ơn quý khách đã gửi báo lỗi.
Quyết định 46/2016/QĐ-UBND Tiền Giang Quy định đi nước ngoài của cán bộ, công chức, viên chức
- Thuộc tính
- Nội dung
- VB gốc
- Tiếng Anh
- Hiệu lực
- VB liên quan
- Lược đồ
- Nội dung MIX
- Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…
- Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.
- Tải về
Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.
- Báo lỗi
- Gửi liên kết tới Email
- In tài liệu
- Chia sẻ:
- Chế độ xem: Sáng | Tối
- Thay đổi cỡ chữ:17
- Chú thích màu chỉ dẫn
thuộc tính Quyết định 46/2016/QĐ-UBND
Cơ quan ban hành: | Ủy ban nhân dân tỉnh Tiền Giang | Số công báo: | Đang cập nhật |
Số hiệu: | 46/2016/QĐ-UBND | Ngày đăng công báo: | Đang cập nhật |
Loại văn bản: | Quyết định | Người ký: | Lê Văn Hưởng |
Ngày ban hành: | 12/09/2016 | Ngày hết hiệu lực: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Ngày hết hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Áp dụng: | Tình trạng hiệu lực: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! | |
Lĩnh vực: | Ngoại giao, Cán bộ-Công chức-Viên chức |
tải Quyết định 46/2016/QĐ-UBND
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
ỦY BAN NHÂN DÂN Số: 46/2016/QĐ-UBND | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Tiền Giang, ngày 12 tháng 9 năm 2016 |
QUYẾT ĐỊNH
BAN HÀNH QUY ĐỊNH VỀ VIỆC ĐI NƯỚC NGOÀI CỦA CÁN BỘ, CÔNG CHỨC, VIÊN CHỨC TỈNH TIỀN GIANG
------------------------------------
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH TIỀN GIANG
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Nghị định số 136/2007/NĐ-CP ngày 17 tháng 8 năm 2007 của Chính phủ về xuất cảnh, nhập cảnh của công dân Việt Nam;
Căn cứ Nghị định số 94/2015/NĐ-CP ngày 16 tháng 10 năm 2015 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 136/2007/NĐ-CP ngày 17 tháng 8 năm 2007 của Chính phủ về xuất cảnh, nhập cảnh của công dân Việt Nam;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Ngoại vụ tỉnh Tiền Giang.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy định về việc đi nước ngoài của cán bộ, công chức, viên chức tỉnh Tiền Giang.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 03/10/2016 và thay thế Quyết định số 22/2011/QĐ-UBND ngày 01/8/2011 của Ủy ban nhân dân tỉnh Tiền Giang ban hành Quy định về trình tự, thủ tục đi nước ngoài của cán bộ, công chức, viên chức tỉnh Tiền Giang và Quyết định số 39/2011/QĐ-UBND ngày 23/11/2011 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc sửa đổi, bổ sung một số điểm của Quy định về trình tự, thủ tục đi nước ngoài của cán bộ, công chức, viên chức tỉnh Tiền Giang ban hành kèm theo Quyết định số 22/2011/QĐ-UBND ngày 01/8/2011 của Ủy ban nhân dân tỉnh.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở Ngoại vụ, Giám đốc Công an tỉnh, Giám đốc Sở Nội vụ, thủ trưởng các cơ quan, tổ chức, đơn vị và cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
| TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
QUY ĐỊNH VỀ VIỆC ĐI NƯỚC NGOÀI CỦA CÁN BỘ, CÔNG CHỨC, VIÊN CHỨC TỈNH TIỀN GIANG
(Ban hành kèm theo Quyết định số 46/2016/QĐ-UBND ngày 12/9/2016 của Ủy ban nhân dân tỉnh Tiền Giang)
Chương I NHỮNG QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh và đối tượng áp dụng
1. Phạm vi điều chỉnh:
Quy định này quy định trách nhiệm của cán bộ, công chức, viên chức khi đi nước ngoài về việc công hoặc việc riêng; cán bộ, công chức, viên chức không được phép đi nước ngoài; quy định về việc xin ý kiến; quy định cho phép đi nước ngoài; thẩm quyền, trách nhiệm của các cơ quan, tổ chức, đơn vị giải quyết việc đi nước ngoài của cán bộ, công chức, viên chức trên địa bàn tỉnh Tiền Giang.
2. Đối tượng áp dụng:
Quy định này được áp dụng đối với cán bộ, công chức, viên chức, lực lượng vũ trang (gọi tắt là CBCCVC) trong các cơ quan, tổ chức, đơn vị như sau:
a) Các cơ quan Đảng: Các Ban Đảng, Ban Cán sự đảng, Đảng đoàn, Đảng ủy; Huyện ủy, Thành ủy, Thị ủy trực thuộc Tỉnh ủy.
b) Các cơ quan nhà nước gồm: Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân các cấp và các đơn vị trực thuộc;
c) Các tổ chức chính trị - xã hội: Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam, Liên đoàn Lao động Việt Nam, Đoàn Thanh niên Cộng sản Hồ Chí Minh, Hội Nông dân Việt Nam, Hội Cựu chiến binh, Hội Liên hiệp phụ nữ Việt Nam các cấp;
d) Các đơn vị lực lượng vũ trang: Công an, Quân sự, Bộ đội Biên phòng;
đ) Các tổ chức hội, tổ chức kinh tế (đối với nhân sự được cơ quan nhà nước cử sang làm việc và ban lãnh đạo);
e) Các doanh nghiệp có vốn góp của Nhà nước (đối với nhân sự được cơ quan nhà nước cử sang làm việc).
Điều 2. Trách nhiệm của cán bộ, công chức, viên chức khi đi nước ngoài về việc công hoặc việc riêng
1. Thực hiện đúng đường lối, chính sách của Đảng, pháp luật của Nhà nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam, các quy định của nước sở tại; tuân thủ pháp luật quốc tế, các điều ước quốc tế mà Việt Nam là thành viên. Trong quan hệ giao tiếp với người nước ngoài phải tuyệt đối giữ bí mật quốc gia, không phát biểu hoặc làm những việc phương hại đến lợi ích đất nước và an ninh quốc gia; luôn đề cao cảnh giác, chủ động phòng ngừa và đấu tranh với những hoạt động chia rẽ, lôi kéo, chống đối của các thế lực thù địch, phát hiện kịp thời và báo cáo với Trưởng đoàn (nếu đi theo đoàn) hoặc thủ trưởng cơ quan đại diện của nước ta ở nước sở tại về những âm mưu, thủ đoạn mua chuộc, móc nối, khống chế của các thế lực thù địch.
2. Chấp hành nghiêm chế độ bảo quản và sử dụng tài liệu mật, khi đi nước ngoài không được mang tài liệu mật, tài liệu chưa được phép lưu hành của Đảng, Nhà nước ra nước ngoài nếu không được phép của cơ quan có thẩm quyền; không mang tài liệu phản động, những loại hàng hóa quốc cấm, các loại văn hóa phẩm đồi trụy về nước.
3. Trong thời gian 07 (bảy) ngày làm việc sau khi về nước, cán bộ, công chức, viên chức phải báo cáo bằng văn bản, trung thực, đầy đủ kết quả thực hiện nhiệm vụ trong thời gian ở nước ngoài với thủ trưởng cơ quan, tổ chức, đơn vị trực tiếp quản lý và gửi về Sở Ngoại vụ. Nếu đi theo đoàn thì trưởng đoàn báo cáo.
Ủy ban nhân dân tỉnh yêu cầu cán bộ, công chức, viên chức được cử đi công tác, học tập kinh nghiệm ở nước ngoài, khi về nước phải báo cáo được ít nhất một kinh nghiệm hay có thể vận dụng, áp dụng vào thực tiển trên địa bàn tỉnh Tiền Giang.
4. Không được sử dụng ngân sách của Nhà nước chi cho mục đích đi tham quan, du lịch; nếu được tổ chức, cá nhân, đơn vị tài trợ thì phải rõ tên của tổ chức, cá nhân, đơn vị đó và chỉ được xuất cảnh ra nước ngoài khi có ý kiến đồng ý của cấp ủy quản lý và cơ quan có thẩm quyền theo quy định.
Điều 3. Cán bộ, công chức, viên chức không được phép đi nước ngoài
1. CBCCVC trong diện chưa được xuất cảnh theo quy định tại Điều 21 Nghị định số 136/2007/NĐ-CP ngày 17/8/2007 của Chính phủ về xuất cảnh, nhập cảnh của công dân Việt Nam.
2. Chưa được Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh ra quyết định chấp thuận việc đi nước ngoài của CBCCVC theo Quy định này.
Chương II QUY ĐỊNH XIN Ý KIẾN
Điều 4. Xin ý kiến Trung ương, cơ quan Đảng khi đi nước ngoài
1. Đối với nhân sự là Bí thư Tỉnh ủy (kể cả trường hợp Bí thư Tỉnh ủy kiêm Chủ tịch Hội đồng nhân dân tỉnh hoặc Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh), Ủy viên Ban Chấp hành Trung ương Đảng, Ủy viên dự khuyết Ban Chấp hành Trung ương Đảng.
Việc xin ý kiến Ủy viên Bộ Chính trị (hoặc Bí thư Trung ương Đảng) phụ trách đối ngoại thông qua Ban Đối ngoại Trung ương, thực hiện theo quy định của Đảng.
2. Đối với nhân sự là Chủ tịch Hội đồng nhân dân tỉnh, Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh (không phải là Bí thư Tỉnh ủy), Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh có văn bản gửi đến Văn phòng Chính phủ trình xin ý kiến của Thủ tướng Chính phủ (đồng gửi Bộ Ngoại giao) sau khi có ý kiến phê duyệt của Thường trực Tỉnh ủy.
3. Đối với nhân sự là đảng viên thuộc diện Tỉnh ủy quản lý
Các cơ quan, tổ chức, đơn vị chủ quản có văn bản xin ý kiến của Thường trực Tỉnh ủy (Thông qua Ban Tổ chức Tỉnh ủy).
4. Đối với nhân sự không thuộc các trường hợp được quy định tại Khoản 1, Khoản 2, Khoản 3 Điều này, các cơ quan, tổ chức, đơn vị chủ quản có nhân sự là đảng viên đi nước ngoài phải xin ý kiến cơ quan Đảng cấp trên theo phân cấp quản lý cán bộ.
Chương III QUY ĐỊNH XÉT, CHO PHÉP ĐI NƯỚC NGOÀI
Điều 5. Đi nước ngoài về việc công
1. Đối với nhân sự là Bí thư Tỉnh ủy (kể cả trường hợp Bí thư Tỉnh ủy kiêm Chủ tịch Hội đồng nhân dân tỉnh hoặc Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh), Ủy viên Ban Chấp hành Trung ương Đảng, Ủy viên dự khuyết Ban Chấp hành Trung ương Đảng, hồ sơ gồm:
a) Ý kiến chấp thuận của Ủy viên Bộ Chính trị hoặc của Bí thư Trung ương Đảng phụ trách đối ngoại về việc đi nước ngoài (hoặc Thư triệu tập của Trung ương);
b) Văn bản của Tỉnh ủy chỉ đạo Ủy ban nhân dân tỉnh giao Sở Ngoại vụ thực hiện thủ tục đi nước ngoài.
2. Đối với nhân sự là Chủ tịch Hội đồng nhân dân tỉnh, Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh (không phải là Bí thư Tỉnh ủy), hồ sơ gồm:
a) Ý kiến chấp thuận của Thủ tướng Chính phủ bằng văn bản (hoặc Thư mời triệu tập của Trung ương);
b) Văn bản chấp thuận của Thường trực Tỉnh ủy;
c) Văn bản của Ủy ban nhân dân tỉnh chỉ đạo Sở Ngoại vụ thực hiện thủ tục đi nước ngoài.
3. Đối với nhân sự là đảng viên thuộc diện Tỉnh ủy quản lý, hồ sơ gồm:
a) Văn bản chấp thuận của Thường trực Tỉnh ủy (thông qua Ban Tổ chức Tỉnh ủy);
b) Văn bản của cơ quan, tổ chức, đơn vị chủ quản gửi đến Sở Ngoại vụ đề nghị xem xét, trình Ủy ban nhân dân tỉnh chấp thuận cho CBCCVC đi nước ngoài;
c) Văn bản thẩm định mức chi, nguồn chi của Sở Tài chính (đối với trường hợp sử dụng kinh phí từ nguồn ngân sách tỉnh);
d) Thư mời hoặc giấy triệu tập của Trung ương (nếu có).
4. Đối với Đoàn cán bộ đi công tác nước ngoài do Tỉnh ủy tổ chức, hồ sơ gồm:
a) Ý kiến chấp thuận của Ủy viên Bộ Chính trị hoặc của Bí thư Trung ương Đảng phụ trách đối ngoại về việc đi nước ngoài (đối với Trưởng đoàn là Bí thư Tỉnh ủy hoặc Ủy viên Ban Chấp hành Trung ương Đảng, Ủy viên dự khuyết Ban Chấp hành Trung ương Đảng);
b) Ý kiến chấp thuận cử Đoàn của Thường trực Tỉnh ủy bằng văn bản và chỉ đạo Ủy ban nhân dân tỉnh giao Sở Ngoại vụ thực hiện thủ tục đi nước ngoài, trong đó nêu rõ nội dung được quy định tại Điểm a, Điểm b, Khoản 1, Điều 7 Quy định này;
c) Kế hoạch, thư mời (nếu có).
5. Đối với Đoàn cán bộ đi công tác nước ngoài do Ủy ban nhân dân tỉnh tổ chức, hồ sơ gồm:
a) Ý kiến chấp thuận của Thủ tướng Chính phủ bằng văn bản (đối với Trưởng đoàn là Chủ tịch Hội đồng nhân dân tỉnh, Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh (không phải là Bí thư Tỉnh ủy);
b) Văn bản chấp thuận của Thường trực Tỉnh ủy;
c) Văn bản của Ủy ban nhân dân tỉnh chỉ đạo Sở Ngoại vụ thực hiện thủ tục đi nước ngoài, trong đó nêu rõ nội dung được quy định tại Điểm a, Điểm b, Khoản 1, Điều 7 Quy định này.
6. Đối với nhân sự không thuộc Khoản 1, Khoản 2, Khoản 3, Khoản 4, Khoản 5 Điều này, hồ sơ gồm:
a) Văn bản của cơ quan, tổ chức, đơn vị chủ quản gửi đến Sở Ngoại vụ đề nghị xem xét, trình Ủy ban nhân dân tỉnh chấp thuận cho CBCCVC đi nước ngoài (đính kèm văn bản của đơn vị trực thuộc nếu nhân sự đang công tác ở đơn vị trực thuộc);
b) Văn bản chấp thuận của cơ quan Đảng cấp trên theo phân cấp quản lý cán bộ (đối với CBCCVC là đảng viên);
c) Văn bản thống nhất của Sở Nội vụ (đối với trường hợp CBCCVC được cử đi học tập, bồi dưỡng ở nước ngoài từ 06 tháng trở lên hoặc tham dự các khóa đào tạo đại học, sau đại học ở nước ngoài);
d) Văn bản thẩm định mức chi, nguồn chi của Sở Tài chính (đối với trường hợp CBCCVC sử dụng kinh phí từ nguồn ngân sách tỉnh);
đ) Thư mời (nếu có).
7. Đối với cán bộ, chiến sĩ, lực lượng vũ trang thuộc Công an, Bộ Chỉ huy quân sự, Bộ Chỉ huy Bộ đội Biên phòng đi nước ngoài, hồ sơ gồm:
a) Văn bản chấp thuận của cơ quan quản lý ngành dọc theo phân cấp quản lý;
b) Văn bản chấp thuận của cơ quan quản lý Đảng cấp trên theo phân cấp quản lý;
c) Văn bản của cơ quan quản lý cán bộ, chiến sĩ, lực lượng vũ trang gửi đến Sở Ngoại vụ đề nghị xem xét, trình Ủy ban nhân dân tỉnh chấp thuận cho cán bộ, chiến sĩ, lực lượng vũ trang đi nước ngoài;
d) Thư mời (nếu có).
Điều 6. Đi nước ngoài về việc riêng
Cán bộ, công chức, viên chức được quy định tại Khoản 2, Điều 1 Quy định này, hồ sơ gồm:
1. Văn bản của thủ trưởng cơ quan, tổ chức, đơn vị chủ quản về việc CBCCVC đi nước ngoài về việc riêng theo đơn đề nghị của CBCCVC gửi đến Sở Ngoại vụ;
2. Văn bản chấp thuận của Trung ương, cơ quan Đảng có thẩm quyền được quy định tại Điều 5 Quy định này (đối với đảng viên);
3. Thư mời (nếu có).
Điều 7. Văn bản đề nghị của cơ quan, tổ chức, đơn vị
1. Văn bản đề nghị của cơ quan, tổ chức, đơn vị phải đảm bảo đúng thể thức theo quy định và nội dung cần nêu rõ:
a) Họ và tên; chức vụ của CBCCVC, đơn vị công tác, là đảng viên hay không là đảng viên;
(Phải ghi rõ loại công chức, bậc lương, tên ngạch, mã ngạch đối với công chức; hạng viên chức, bậc lương, chức danh nghề nghiệp, mã số đối với viên chức; ghi rõ chức danh và nhiệm kỳ công tác đối với cán bộ, công chức do bầu cử; ghi rõ cấp, hàm, chức vụ đối với sĩ quan, quân nhân chuyên nghiệp; ghi rõ chức danh đối với nhân sự làm trong doanh nghiệp có vốn góp của Nhà nước);
b) Mục đích đi nước ngoài, thời gian ở nước ngoài, nước đến, nguồn kinh phí cho chuyến đi.
2. Công văn, thư mời, giấy chiêu sinh, giấy triệu tập... của cơ quan, tổ chức, đơn vị mời, đề nghị hoặc cử đi nước ngoài. Nếu văn bản bằng tiếng nước ngoài phải kèm theo bản dịch bằng tiếng Việt của cơ quan, tổ chức, đơn vị mời, đề nghị hoặc cử đi nước ngoài; hoặc bản dịch sang tiếng Việt có chứng thực hoặc xác nhận của cơ quan, tổ chức, đơn vị có chức năng dịch thuật hoặc cơ quan, tổ chức, đơn vị đề nghị cho cán bộ, công chức, viên chức đi nước ngoài về nội dung bản dịch.
Điều 8. Cơ quan tiếp nhận hồ sơ và thời hạn trả hồ sơ
1. Sở Ngoại vụ là cơ quan đầu mối tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả đi nước ngoài về việc công, việc riêng của cán bộ, công chức, viên chức.
Các cơ quan, tổ chức, đơn vị nộp 01 bộ hồ sơ trực tiếp tại bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Ngoại vụ hoặc qua đường bưu điện đến Sở Ngoại vụ hoặc qua đường thư điện tử theo địa chỉ email: [email protected]
2. Thời hạn giải quyết hồ sơ là 05 (năm) ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định.
Trường hợp cần có ý kiến xác minh của Công an tỉnh đối với việc đi nước ngoài của CBCCVC, thì thời gian giải quyết không quá 10 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định.
Chương IV THẨM QUYỀN, TRÁCH NHIỆM CỦA CÁC CƠ QUAN, TỔ CHỨC, ĐƠN VỊ
Điều 9. Thẩm quyền giải quyết việc đi nước ngoài
1. Đối với trường hợp đi nước ngoài về việc công:
Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh quyết định hoặc ủy quyền cho các Phó Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh quyết định về việc đi nước ngoài của CBCCVC.
2. Đối với trường hợp đi nước ngoài về việc riêng:
a) Trường hợp nhân sự đề nghị là cán bộ thuộc diện Tỉnh ủy quản lý, Sở Ngoại vụ lập hồ sơ trình Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, quyết định;
b) Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh ủy quyền cho Giám đốc Sở Ngoại vụ xem xét, quyết định và chịu trách nhiệm trước Ủy ban nhân dân tỉnh về việc đi nước ngoài của CBCCVC (trừ Điểm a, Khoản 2 Điều này). Trường hợp Giám đốc Sở Ngoại vụ đi công tác thì ủy quyền cho 01 Phó Giám đốc Sở Ngoại vụ xem xét, quyết định và chịu trách nhiệm trước Giám đốc Sở, Ủy ban nhân dân tỉnh về việc đi nước ngoài của CBCCVC.
Điều 10. Trách nhiệm của các cơ quan, tổ chức, đơn vị tham mưu
1. Sở Ngoại vụ:
a) Tiếp nhận, kiểm tra và thẩm định hồ sơ đề nghị CBCCVC đi nước ngoài trình Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, quyết định;
b) Hỗ trợ các cơ quan, tổ chức, đơn vị làm hộ chiếu ngoại giao, hộ chiếu công vụ và công hàm cho CBCCVC đi công tác nước ngoài và hướng dẫn các thủ tục liên quan đến việc xin thị thực nhập cảnh vào các nước và các vấn đề khác liên quan đến thủ tục xuất nhập cảnh (nếu có đề nghị hoặc yêu cầu);
c) Phối hợp với các cơ quan, tổ chức, đơn vị liên quan tham mưu, giúp Ủy ban nhân dân tỉnh quản lý, theo dõi việc CBCCVC của tỉnh đi nước ngoài;
d) Xem xét, quyết định việc đi nước ngoài về việc riêng của CBCCVC theo ủy quyền.
2. Sở Nội vụ:
a) Phối hợp với các cơ quan, tổ chức, đơn vị liên quan xem xét, kiểm tra, thẩm định hồ sơ đề nghị cử CBCCVC đi học tập, bồi dưỡng ở nước ngoài từ 06 tháng trở lên hoặc tham gia các khóa đào tạo đại học, sau đại học ở nước ngoài;
b) Xem xét có ý kiến bằng văn bản về việc cử CBCCVC đi học tập, bồi dưỡng, đào tạo đại học, sau đại học ở nước ngoài;
c) Quản lý và cấp phát kinh phí đi công tác nước ngoài cho CBCCVC thuộc quyền quản lý của Ủy ban nhân dân tỉnh theo quy định hiện hành.
3. Công an tỉnh:
a) Phối hợp với các cơ quan, tổ chức, đơn vị liên quan và Sở Ngoại vụ tham mưu, giúp Ủy ban nhân dân tỉnh thực hiện chức năng quản lý nhà nước trong lĩnh vực đi nước ngoài của CBCCVC;
b) Phối hợp với các cơ quan, tổ chức, đơn vị liên quan tiến hành xác minh, có ý kiến việc CBCCVC đi nước ngoài về việc công, việc riêng trong 05 ngày làm việc khi có yêu cầu.
4. Sở Tài chính: Căn cứ các quy định pháp luật về chi ngân sách, phối hợp với các cơ quan, tổ chức đơn vị có liên quan xem xét, thẩm định mức chi, nguồn chi khi có đề nghị của cơ quan có thẩm quyền.
5. Thủ trưởng các cơ quan, tổ chức, đơn vị:
a) Xem xét, chịu trách nhiệm đối với các trường hợp đề nghị CBCCVC của cơ quan, tổ chức, đơn vị mình đi nước ngoài về việc công, việc riêng; quản lý hộ chiếu ngoại giao, hộ chiếu công vụ của CBCCVC thuộc cơ quan, tổ chức, đơn vị mình khi CBCCVC đi công tác nước ngoài trở về cơ quan, tổ chức, đơn vị;
b) Phối hợp với các cơ quan, tổ chức, đơn vị liên quan tham mưu, giúp Ủy ban nhân dân tỉnh quản lý, theo dõi CBCCVC của tỉnh đi nước ngoài;
c) Theo dõi, nhắc nhở CBCCVC của cơ quan, tổ chức, đơn vị thực hiện báo cáo kết quả sau khi về nước theo quy định.
Chương V ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH
Điều 11. Tổ chức thực hiện
1. Thủ trưởng các cơ quan, tổ chức, đơn vị có trách nhiệm phổ biến đến toàn thể CBCCVC và thực hiện nghiêm Quy định này.
2. Trong quá trình thực hiện Quy định này, nếu gặp khó khăn, vướng mắc đề nghị Thủ trưởng các cơ quan, tổ chức, đơn vị có văn bản phản ánh về Sở Ngoại vụ để tổng hợp, tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh sửa đổi, bổ sung./.