Danh mục
|
Tổng đài trực tuyến 19006192
|
|
  • Tổng quan
  • Nội dung
  • VB gốc
  • Tiếng Anh
  • Hiệu lực
  • VB liên quan
  • Lược đồ
  • Nội dung hợp nhất 

    Tính năng này chỉ có tại LuatVietnam.vn. Nội dung hợp nhất tổng hợp lại tất cả các quy định còn hiệu lực của văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính... trên một trang. Việc hợp nhất văn bản gốc và những văn bản, Thông tư, Nghị định hướng dẫn khác không làm thay đổi thứ tự điều khoản, nội dung.

    Khách hàng chỉ cần xem Nội dung hợp nhất là có thể nắm bắt toàn bộ quy định hiện hành đang áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.

    =>> Xem hướng dẫn chi tiết cách sử dụng Nội dung hợp nhất

  • Tải về
Lưu
Đây là tiện ích dành cho tài khoản Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao Vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem chi tiết.
Theo dõi VB
Đây là tiện ích dành cho tài khoản Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao Vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem chi tiết.
Ghi chú
Báo lỗi
In

Quyết định 29/2019/QĐ-UBND Bắc Kạn điều kiện, tiêu chuẩn, chức danh cán bộ thuộc Thanh tra tỉnh

Cơ quan ban hành: Ủy ban nhân dân tỉnh Bắc Kạn
Số công báo:
Số công báo là mã số ấn phẩm được đăng chính thức trên ấn phẩm thông tin của Nhà nước. Mã số này do Chính phủ thống nhất quản lý.
Đang cập nhật
Số hiệu: 29/2019/QĐ-UBND Ngày đăng công báo: Đang cập nhật
Loại văn bản: Quyết định Người ký: Lý Thái Hải
Ngày ban hành:
Ngày ban hành là ngày, tháng, năm văn bản được thông qua hoặc ký ban hành.
11/12/2019
Ngày hết hiệu lực:
Ngày hết hiệu lực là ngày, tháng, năm văn bản chính thức không còn hiệu lực (áp dụng).
Đã biết
Tiện ích dành cho tài khoản Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao. Vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem chi tiết.
Áp dụng:
Ngày áp dụng là ngày, tháng, năm văn bản chính thức có hiệu lực (áp dụng).
Đã biết
Tiện ích dành cho tài khoản Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao. Vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem chi tiết.
Tình trạng hiệu lực:
Cho biết trạng thái hiệu lực của văn bản đang tra cứu: Chưa áp dụng, Còn hiệu lực, Hết hiệu lực, Hết hiệu lực 1 phần; Đã sửa đổi, Đính chính hay Không còn phù hợp,...
Đã biết
Tiện ích dành cho tài khoản Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao. Vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem chi tiết.
Lĩnh vực: Cán bộ-Công chức-Viên chức

TÓM TẮT QUYẾT ĐỊNH 29/2019/QĐ-UBND

Nội dung tóm tắt đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!

Tình trạng hiệu lực: Đã biết
bgdocquyen
Hiệu lực: Đã biết
Tình trạng hiệu lực: Đã biết

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH BẮC KẠN

____________

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

________________________

Số: 29/2019/QĐ-UBND

Bắc Kạn, ngày 11 tháng 12 năm 2019

 

 

QUYẾT ĐỊNH

Ban hành Quy định điều kiện, tiêu chuẩn, chức danh đối với Trưởng phòng, Phó trưởng phòng thuộc Thanh tra tỉnh; Chánh Thanh tra, Phó Chánh Thanh tra sở, huyện, thành phố trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn

____________

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH BẮC KẠN

 

Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;

Căn cứ Luật Cán bộ, công chức ngày 13 tháng 11 năm 2008;

Căn cứ Luật Thanh tra ngày 15 tháng 11 năm 2010;

Căn cứ Nghị định số 24/2010/NĐ-CP ngày 15 tháng 3 năm 2010 của Chính phủ quy định về tuyển dụng, sử dụng và quản lý công chức;

Căn cứ Nghị định số 86/2011/NĐ-CP ngày 22 tháng 9 năm 2011 quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Thanh tra;

Căn cứ Nghị định số 24/2014/NĐ-CP ngày 04 tháng 4 năm 2014 của Chính phủ quy định tổ chức các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;

Căn cứ Nghị định số 37/2014/NĐ-CP ngày 05 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ quy định tổ chức các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh;

Căn cứ Quyết định số 27/2003/QĐ-TTg ngày 19 tháng 02 năm 2003 của Thủ tướng Chính phủ về việc ban hành Quy chế bổ nhiệm, bổ nhiệm lại, luân chuyển, từ chức, miễn nhiệm cán bộ công chức lãnh đạo;

Căn cứ Thông tư liên tịch số 03/2014/TTLT-TTCP-BNV ngày 08 tháng 9 năm 2014 của Thanh tra Chính phủ và Bộ Nội vụ hướng dẫn chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Thanh tra tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương, Thanh tra huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh;

Theo đề nghị của Chánh Thanh tra tỉnh Bắc Kạn tại Tờ trình số 630/TTr-TTrT ngày 02 tháng 10 năm 2019.

 

QUYẾT ĐỊNH:

 

Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy định điều kiện, tiêu chuẩn, chức danh đối với Trưởng phòng, Phó trưởng phòng thuộc Thanh tra tỉnh; Chánh Thanh tra, Phó Chánh Thanh tra sở, huyện, thành phố trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn.

Điều 2. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày 22 tháng 12 năm 2019.

Điều 3. Chánh Văn phòng Đoàn Đại biểu Quốc hội, Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân tỉnh; Chánh Thanh tra tỉnh; Giám đốc các sở; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố; Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị và các cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

 

Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Vụ Pháp chế - Bộ Nội vụ;
- Vụ Pháp chế - Thanh tra Chính phủ;
- Cục Kiểm tra VBQPPL - Bộ Tư pháp;
- TT. Tỉnh ủy;
- TT. HĐND tỉnh;
- CT, PCT UBND tỉnh;
- Đoàn ĐBQH tỉnh;
- LĐVP;
- TT Công báo - Tin học tỉnh;
- Lưu: VT, NCPC (Hiền).

TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
CHỦ TỊCH




Lý Thái Hải

 

 

QUY ĐỊNH

Điều kiện, tiêu chuẩn, chức danh đối với Trưởng phòng, Phó trưởng phòng thuộc Thanh tra tỉnh; Chánh Thanh tra, Phó Chánh Thanh tra sở, huyện, thành phố trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn
(Ban hành kèm theo Quyết định số 29/2019/QĐ-UBND ngày 11 tháng 12 năm 2019 của Ủy ban nhân dân tỉnh Bắc Kạn)

____________

 

Chương I

QUY ĐỊNH CHUNG

 

Điều 1. Phạm vi điều chỉnh và đối tượng áp dụng

1. Quy định này quy định điều kiện, tiêu chuẩn chức danh Trưởng phòng, Phó Trưởng phòng thuộc Thanh tra tỉnh; Chánh Thanh tra, Phó Chánh Thanh tra sở, huyện, thành phố trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn.

2. Điều kiện, tiêu chuẩn này làm cơ sở thực hiện công tác đào tạo, bồi dưỡng, đánh giá, quy hoạch, bổ nhiệm, bổ nhiệm lại, điều động, luân chuyển các chức danh Trưởng phòng, Phó Trưởng phòng thuộc Thanh tra tỉnh; Chánh Thanh tra, Phó Chánh Thanh tra sở, huyện, thành phố.

Điều 2. Điều kiện, tiêu chuẩn chung

1. Về phẩm chất chính trị, đạo đức lối sống

a) Có bản lĩnh chính trị vững vàng, trung thành với đường lối, quan điểm của Đảng và Nhà nước; kiên định với đường lối đổi mới, độc lập dân tộc và chủ nghĩa xã hội, tận tụy phục vụ Nhân dân;

b) Làm việc với tinh thần trách nhiệm, hiệu quả cao; cần, kiệm, liêm, chính, chí công, vô tư; không vi phạm quy định về những điều đảng viên, công chức không được làm; kiên quyết đấu tranh chống tham nhũng, lãng phí và các biểu hiện tiêu cực khác;

c) Có ý thức tổ chức kỷ luật; trung thực, khách quan; thực hiện nghiêm túc quy chế dân chủ ở cơ sở, quy tắc ứng xử, đạo đức nghề nghiệp và 5 điều kỷ luật ngành Thanh tra; có tinh thần tự phê bình và phê bình;

d) Đoàn kết với đồng nghiệp; gương mẫu về đạo đức, lối sống, gắn bó mật thiết với nhân dân, được tập thể cán bộ, công chức nơi công tác và nhân dân nơi cư trú tín nhiệm.

2. Về năng lực công tác

a) Nắm vững đường lối, chủ trương của Đảng, chính sách, pháp luật của Nhà nước về ngành, lĩnh vực quản lý của cơ quan, đơn vị và tình hình kinh tế, chính trị, văn hóa - xã hội của địa phương, đất nước;

b) Có năng lực tham mưu, tổ chức, thực hiện các chủ trương, chính sách của Đảng và pháp luật của Nhà nước; nghiên cứu, tham mưu xây dựng các văn bản quy phạm pháp luật, xây dựng các chương trình, kế hoạch và đề xuất các giải pháp về công tác thanh tra, giải quyết khiếu nại, tố cáo và phòng, chống tham nhũng;

c) Nắm vững kiến thức pháp luật và nghiệp vụ công tác thanh tra, giải quyết khiếu nại, tố cáo, phòng, chống tham nhũng và các văn bản pháp luật có liên quan; có kinh nghiệm trong công tác chuyên môn, đặc biệt là kinh nghiệm trong lĩnh vực công tác được giao phụ trách;

d) Có năng lực tổ chức, quản lý, điều hành; có khả năng quy tụ, đoàn kết cán bộ, công chức, phát huy sức mạnh tập thể thực hiện tốt nhiệm vụ được giao;

đ) Am hiểu và có các kỹ năng cần thiết trong công tác chỉ đạo, quản lý, điều hành như: Xử lý tình huống, khả năng phân tích, tổng hợp; kỹ năng giao tiếp, thuyết trình, phối hợp, chỉ đạo, điều hành đoàn thanh tra, giải quyết khiếu nại, tố cáo, phòng chống tham nhũng.

3. Về trình độ chuyên môn

a) Tốt nghiệp đại học trở lên, có chuyên ngành phù hợp với ngành, lĩnh vực công tác;

b) Có chứng chỉ bồi dưỡng kiến thức quản lý nhà nước ngạch chuyên viên hoặc tương đương trở lên;

c) Ngoại ngữ: Có chứng chỉ ngoại ngữ với trình độ tương đương bậc 2 khung năng lực ngoại ngữ Việt Nam theo quy định tại Thông tư số 01/2014/TT-BGDĐT ngày 24 tháng 01 năm 2014 của Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành khung năng lực ngoại ngữ 6 bậc dùng cho Việt Nam hoặc chứng chỉ đào tạo tiếng dân tộc thiểu số do cơ sở đào tạo được cấp có thẩm quyền cấp;

d) Tin học: Có chứng chỉ tin học với trình độ đạt chuẩn kỹ năng sử dụng công nghệ thông tin cơ bản theo quy định tại Thông tư số 03/2014/TT-BTTTT ngày 11 tháng 3 năm 2014 của Bộ Thông tin và Truyền thông quy định Chuẩn kỹ năng sử dụng công nghệ thông tin hoặc chứng chỉ tin học ứng dụng tương đương.

4. Các tiêu chuẩn, điều kiện khác:

a) Có đủ sức khỏe để hoàn thành tốt nhiệm vụ được giao;

b) Có hồ sơ, lý lịch đầy đủ, rõ ràng được cơ quan có thẩm quyền xác nhận;

c) Không trong thời gian xem xét kỷ luật hoặc đang bị thi hành quyết định kỷ luật của cơ quan có thẩm quyền, đang bị truy cứu trách nhiệm hình sự, đang chấp hành hoặc đã chấp hành xong bản án, quyết định về hình sự của Tòa án mà chưa được xóa án tích;

d) Đối với chức danh Chánh Thanh tra sở, huyện, thành phố trước khi bổ nhiệm phải có văn bản thống nhất với Chánh Thanh tra tỉnh;

đ) Là đảng viên Đảng Cộng sản Việt Nam.

 

Chương II

ĐIỀU KIỆN, TIÊU CHUẨN CÁC CHỨC DANH CỤ THỂ

 

Điều 3. Điều kiện, tiêu chuẩn Trưởng phòng thuộc Thanh tra tỉnh, Chánh Thanh tra sở

1. Có đủ các điều kiện, tiêu chuẩn quy định tại Điều 2 của Quy định này.

2. Có thời gian công tác từ 03 năm trở lên, tính từ ngày biên chế chính thức. Trường hợp Trưởng phòng thuộc Thanh tra tỉnh, Chánh Thanh tra sở được điều động từ cơ quan, đơn vị khác sang Thanh tra tỉnh, Thanh tra sở phải là công chức, đang giữ chức vụ Trưởng phòng hoặc tương đương thuộc các sở, ban, ngành, đoàn thể tỉnh hoặc phòng, ban cấp huyện được cơ quan nhà nước có thẩm quyền điều động theo quy định của pháp luật.

3. Tuổi bổ nhiệm lần đầu không quá 55 tuổi đối với nam, không quá 50 tuổi đối với nữ. Trường hợp cán bộ, công chức đã thôi giữ chức vụ lãnh đạo, sau một thời gian công tác nếu được xem xét để bổ nhiệm giữ chức vụ lãnh đạo, thì điều kiện về tuổi thực hiện như quy định khi bổ nhiệm lần đầu.

4. Có trình độ lý luận chính trị cao cấp hoặc cử nhân.

Điều 4. Điều kiện, tiêu chuẩn Phó Trưởng phòng thuộc Thanh tra tỉnh, Phó Chánh Thanh tra sở

1. Có đủ các điều kiện, tiêu chuẩn quy định tại Điều 2 của Quy định này.

2. Có thời gian công tác từ 03 năm trở lên, tính từ ngày biên chế chính thức. Trường hợp Phó Trưởng phòng thuộc Thanh tra tỉnh, Phó Chánh Thanh tra sở được điều động từ các cơ quan, đơn vị khác sang Thanh tra tỉnh, Thanh tra sở phải là công chức đang giữ chức vụ từ Phó trưởng phòng hoặc tương đương thuộc các sở, ban, ngành, đoàn thể tỉnh hoặc phòng, ban cấp huyện được cơ quan nhà nước có thẩm quyền điều động theo quy định của pháp luật.

3. Tuổi bổ nhiệm lần đầu không quá 55 tuổi đối với nam, không quá 50 tuổi đối với nữ. Trường hợp cán bộ, công chức đã thôi giữ chức vụ lãnh đạo, sau một thời gian công tác nếu được xem xét để bổ nhiệm giữ chức vụ lãnh đạo, thì điều kiện về tuổi thực hiện như quy định khi bổ nhiệm lần đầu.

4. Có trình độ lý luận chính trị từ trung cấp trở lên.

Điều 5. Điều kiện, tiêu chuẩn Chánh Thanh tra cấp huyện

1. Có đủ các điều kiện, tiêu chuẩn quy định tại Điều 2 của Quy định này.

2. Có thời gian công tác từ 03 năm trở lên, tính từ ngày biên chế chính thức. Trường hợp Chánh Thanh tra cấp huyện được điều động từ cơ quan, đơn vị khác sang phải là công chức, đang giữ chức vụ Trưởng phòng, ban cấp huyện hoặc phòng thuộc các sở, ban, ngành, đoàn thể tỉnh được cơ quan nhà nước có thẩm quyền điều động theo quy định của pháp luật.

3. Tuổi bổ nhiệm lần đầu không quá 45 tuổi (đối với cả nam nữ). Trường hợp cán bộ, công chức đã thôi giữ chức vụ lãnh đạo, sau một thời gian công tác nếu được xem xét để bổ nhiệm giữ chức vụ lãnh đạo, thì điều kiện về tuổi thực hiện như quy định khi bổ nhiệm lần đầu.

4. Có trình độ lý luận chính trị từ trung cấp trở lên.

Điều 6. Điều kiện, tiêu chuẩn Phó Chánh Thanh tra cấp huyện

1. Có đủ các điều kiện, tiêu chuẩn quy định tại Điều 2 của Quy định này.

2. Có thời gian công tác từ 03 năm trở lên, tính từ ngày biên chế chính thức. Trường hợp Phó Chánh Thanh tra cấp huyện được điều động từ cơ quan, đơn vị khác sang phải là công chức, đang giữ chức vụ Phó Trưởng phòng, ban cấp huyện hoặc phòng thuộc các sở, ban, ngành, đoàn thể tỉnh được cơ quan nhà nước có thẩm quyền điều động theo quy định của pháp luật.

3. Tuổi bổ nhiệm lần đầu không quá 45 tuổi (đối với cả nam và nữ). Trường hợp cán bộ, công chức đã thôi giữ chức vụ lãnh đạo, sau một thời gian công tác nếu được xem xét để bổ nhiệm giữ chức vụ lãnh đạo, thì điều kiện về tuổi thực hiện như quy định khi bổ nhiệm lần đầu.

4. Có trình độ lý luận chính trị từ trung cấp trở lên.

 

Chương III

TỔ CHỨC THỰC HIỆN

 

Điều 7. Trách nhiệm thi hành

1. Chánh Thanh tra tỉnh, Giám đốc các Sở; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố tổ chức triển khai thực hiện Quy định này; trong quá trình thực hiện nếu có vướng mắc, gửi văn bản phản ánh, kiến nghị về Thanh tra tỉnh để nghiên cứu, báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh sửa đổi, bổ sung quy định này cho phù hợp.

2. Đối với những trường hợp đã được bổ nhiệm trước khi văn bản này có hiệu lực nhưng chưa đủ tiêu chuẩn về chuyên môn, nghiệp vụ, lý luận chính trị, quản lý nhà nước, ngoại ngữ, tin học thì các cơ quan, đơn vị, địa phương xây dựng kế hoạch và bố trí công chức tham gia các khóa đào tạo, bồi dưỡng đạt tiêu chuẩn theo quy định.

3. Giao Chánh Thanh tra tỉnh chủ trì, phối hợp với Giám đốc Sở Nội vụ giúp Ủy ban nhân dân tỉnh theo dõi, kiểm tra việc thực hiện quy định này./.

Bạn chưa Đăng nhập thành viên.

Đây là tiện ích dành cho tài khoản thành viên. Vui lòng Đăng nhập để xem chi tiết. Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!

Quyết định 29/2019/QĐ-UBND của Ủy ban nhân dân tỉnh Bắc Kạn ban hành Quy định điều kiện, tiêu chuẩn, chức danh đối với Trưởng phòng, Phó trưởng phòng thuộc Thanh tra tỉnh; Chánh Thanh tra, Phó Chánh Thanh tra sở, huyện, Thành phố trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn

Bạn chưa Đăng nhập thành viên.

Đây là tiện ích dành cho tài khoản thành viên. Vui lòng Đăng nhập để xem chi tiết. Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!

* Lưu ý: Để đọc được văn bản tải trên Luatvietnam.vn, bạn cần cài phần mềm đọc file DOC, DOCX và phần mềm đọc file PDF.
Từ khóa liên quan: Quyết định 34/2025/QĐ-UBND

Văn bản liên quan Quyết định 29/2019/QĐ-UBND

01

Quyết định 34/2025/QĐ-UBND của Ủy ban nhân dân tỉnh Bắc Kạn bãi bỏ các văn bản quy phạm pháp luật của Ủy ban nhân dân tỉnh Bắc Kạn

văn bản cùng lĩnh vực

văn bản mới nhất

image

Quyết định 3279/QĐ-UBND của Ủy ban nhân dân Thành phố Hồ Chí Minh về việc áp dụng Quyết định 08/2024/QĐ-UBND ngày 26/02/2024 của Ủy ban nhân dân Thành phố Hồ Chí Minh quy định về mức thu tiền sử dụng khu vực biển trên địa bàn Thành phố Hồ Chí Minh giai đoạn 2024 - 2029 thuộc thẩm quyền giao khu vực biển của Ủy ban nhân dân Thành phố trên toàn bộ địa giới hành chính Thành phố Hồ Chí Minh sau sắp xếp

Tài nguyên-Môi trường

Chú thích màu chỉ dẫn
Chú thích màu chỉ dẫn:
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng các màu sắc:
Sửa đổi, bổ sung, đính chính
Thay thế
Hướng dẫn
Bãi bỏ
Bãi bỏ cụm từ
Bình luận
Click vào nội dung được bôi màu để xem chi tiết.
×