Quyết định 15/2020/QĐ-UBND tiêu chuẩn, trình độ công chức cấp xã tỉnh Khánh Hòa

  • Thuộc tính
  • Nội dung
  • VB gốc
  • Tiếng Anh
  • Hiệu lực
  • VB liên quan
  • Lược đồ
  • Nội dung MIX

    - Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…

    - Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.

  • Tải về
Mục lục
Mục lục
Tìm từ trong trang
Lưu
Theo dõi văn bản

Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.

Báo lỗi
Ghi chú

thuộc tính Quyết định 15/2020/QĐ-UBND

Quyết định 15/2020/QĐ-UBND của Ủy ban nhân dân tỉnh Khánh Hòa về việc ban hành Quy định về tiêu chuẩn, trình độ chuyên ngành đối với công chức cấp xã và nội dung quản lý cán bộ, công chức cấp xã trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa
Cơ quan ban hành: Ủy ban nhân dân tỉnh Khánh HòaSố công báo:Đang cập nhật
Số hiệu:15/2020/QĐ-UBNDNgày đăng công báo:Đang cập nhật
Loại văn bản:Quyết địnhNgười ký:Nguyễn Tấn Tuân
Ngày ban hành:09/06/2020Ngày hết hiệu lực:Đang cập nhật
Áp dụng:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản để xem Ngày áp dụng. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Tình trạng hiệu lực:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Lĩnh vực: Cán bộ-Công chức-Viên chức

tải Quyết định 15/2020/QĐ-UBND

Tải văn bản tiếng Việt (.doc) Quyết định 15/2020/QĐ-UBND DOC (Bản Word)
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file.

Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!

Tải văn bản tiếng Việt (.pdf) Quyết định 15/2020/QĐ-UBND PDF
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file.

Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!

Hiệu lực: Đã biết
Tình trạng: Đã biết
ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH KHÁNH HÒA

_________
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
______________
Số: 15/2020/QĐ-UBND
Khánh Hòa, ngày 09 tháng 6 năm 2020

QUYẾT ĐỊNH

BAN HÀNH QUY ĐỊNH VỀ TIÊU CHUẨN, TRÌNH ĐỘ CHUYÊN NGÀNH ĐỐI VỚI CÔNG CHỨC CẤP XÃ VÀ NỘI DUNG QUẢN LÝ CÁN BỘ, CÔNG CHỨC CẤP XÃ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH KHÁNH HÒA

__________

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH KHÁNH HÒA

Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;

Căn cứ Luật Cán bộ, công chức ngày 13 tháng 11 năm 2008;

Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015;

Căn cứ Nghị định số 92/2009/NĐ-CP ngày 22 tháng 10 năm 2009 của Chính phủ về chức danh, slượng, một số chế độ, chính sách đối với cán bộ, công chức xã, phường, thị trấn và những người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã;

Căn cứ Nghị định s 112/2011/NĐ-CP ngày 05 tháng 12 năm 2011 của Chính phủ về công chức xã, phường, thị trấn;

Căn cứ Nghị định s34/2016/NĐ-CP ngày 14 tháng 5 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật ban hành văn bn quy phạm pháp luật năm 2015;

Căn cNghị định số 34/2019/NĐ-CP ngày 24 tháng 4 năm 2019 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số quy định về cán bộ, công chức cấp xã và người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã, thôn, tổ dân phố;

Căn cứ Thông tư liên tịch số 03/2010/TTLT-BNV-BTC-BLĐTB&XH ngày 27 tháng 5 năm 2010 của liên Bộ Nội vụ, Bộ Tài chính và Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội hướng dẫn thực hiện Nghị định 92/2009/NĐ-CP ngày 22 tháng 10 năm 2009 của Chính phvề chức danh, slượng, một schế độ, chính sách đi với cán bộ, công chức ở xã, phường, thị trấn và những người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã;

Căn cứ Thông tư s13/2019/TT-BNV ngày 06 tháng 11 năm 2019 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ hưng dẫn một squy định về cán bộ, công chức cấp xã và người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã, ở thôn, t dân ph;

Theo đề nghị của Giám đốc Sở Nội vụ tại Tờ trình số 970/TTr-SNV ngày 29 tháng 4 năm 2020 và Tờ trình số 1217/TTr-SNV ngày 01 tháng 6 năm 2020.

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy định về tiêu chuẩn, trình độ chuyên ngành đối với công chức cấp xã và nội dung quản lý cán bộ, công chức cấp xã trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày 01 tháng 7 năm 2020 và bãi bỏ các văn bản sau:
- Quyết định số 10/2013/QĐ-UBND ngày 25 tháng 4 năm 2013 của Ủy ban nhân dân tỉnh Khánh Hòa ban hành Quy định về tiêu chuẩn cụ thể đối với công chức xã, phường, thị trấn thuộc tỉnh Khánh Hòa;
- Quyết định số 04/2014/QĐ-UBND ngày 07 tháng 02 năm 2014 của Ủy ban nhân dân tỉnh Khánh Hòa ban hành Quy định về một số nội dung quản lý cán bộ, công chức xã, phường, thị trấn trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Giám đốc Sở Nội vụ; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các xã, phường, thị trấn; Thủ trưởng các cơ quan có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3 (thi hành);
- Ủy ban Thường vụ Quốc hội;
- Văn phòng Chính phủ;
- Vụ pháp chế - Bộ Nội vụ, Vụ pháp chế - Bộ Tài chính, Vụ pháp chế - Bộ LĐTB&XH;
- Cục kiểm tra văn bản - Bộ Tư pháp;
- Thường trực TU, Thường trực HĐND tỉnh;
Các Ban của HĐND tỉnh, đại biểu HĐND tỉnh;
- Thường trực UBND tỉnh; UBND tỉnh;
- Đoàn Đại biểu Quốc hội tỉnh;
- Ủy ban MTTQ và các đoàn thể tỉnh;
- Các sở, ban, ngành thuộc tỉnh;
- Trung tâm Công báo tỉnh;
- Cổng Thông tin điện tử tỉnh;
- Báo Khánh Hòa; Đài PTTH Khánh Hòa;
- Lưu: VT, SNV, MN, HP.
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
CHỦ TỊCH




Nguyễn Tấn Tuân

QUY ĐỊNH

VỀ TIÊU CHUN, TRÌNH ĐỘ CHUYÊN NGÀNH ĐỐI VI CÔNG CHC CẤP XÃ VÀ NỘI DUNG QUẢN LÝ CÁN BỘ, CÔNG CHỨC CẤP XÃ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH KHÁNH HÒA
(Ban hành kèm theo Quyết định số 15/2020/QĐ-UBND ngày 09 tháng 6 năm 2020 của Ủy ban nhân dân tỉnh Khánh Hòa)

Chương I
NHỮNG QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
1. Quy định về tiêu chuẩn, trình độ chuyên ngành đào tạo phù hợp theo yêu cầu nhiệm vụ của từng chức danh công chức cấp xã thuộc tỉnh Khánh Hòa.
2. Quy định về xếp lương, chuyển xếp lương; nâng bậc lương thường xuyên, nâng bậc lương trước thời hạn; điều động, tiếp nhận đối với cán bộ, công chức cấp xã trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa.
3. Quy định về chế độ báo cáo thống kê đối với cán bộ, công chức cấp xã trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa.
Điều 2. Đối tượng áp dụng
1. Cán bộ, công chức cấp xã được quy định tại Nghị định số 92/2009/NĐ-CP ngày 22 tháng 10 năm 2009 của Chính phủ về chức danh, số lượng, một số chế độ, chính sách đối với cán bộ, công chức ở xã, phường, thị trấn và những người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã.
2. Ủy ban nhân dân cấp huyện; Ủy ban nhân dân cấp xã; cơ quan, đơn vị và cá nhân có liên quan.
Chương II
TIÊU CHUẨN, TRÌNH ĐỘ CHUYÊN NGÀNH ĐÀO TẠO ĐỐI VỚI TỪNG CHỨC DANH CÔNG CHỨC CẤP XÃ
Điều 3. Tiêu chuẩn đối với công chức cấp xã
1. Công chức cấp xã phải có đủ các tiêu chuẩn quy định tại khoản 1 Điều 1 Thông tư số 13/2019/TT-BNV ngày 06 tháng 11 năm 2019 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ Hướng dẫn một số quy định về cán bộ, công chức cấp xã và người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã, ở thôn, tổ dân phố.
2. Tiêu chuẩn cụ thể đối với chức danh Chỉ huy trưởng Quân sự cấp xã và Trưởng Công an xã thực hiện theo quy định của pháp luật chuyên ngành.

Điều 4. Trình độ chuyên ngành đào tạo theo yêu cầu nhiệm vụ của từng chức danh công chức

1. Đối với từng chức danh công chức làm việc tại đơn vị hành chính cấp xã thuộc khu vực đồng bằng và đô thị:

a) Trưởng Công an xã: Thực hiện theo quy định của pháp luật chuyên ngành và các quy định khác có liên quan đối với chức danh này;

b) Chỉ huy trưởng Quân sự: Thực hiện theo quy định của pháp luật chuyên ngành và các quy định khác có liên quan đối với chức danh này;

c) Văn phòng - Thống kê: Tốt nghiệp đại học trở lên một trong các chuyên ngành: Văn thư, Lưu trữ, Hành chính, Quản lý Nhà nước, Quản trị học, Quản trị nhân sự, Quản trị văn phòng, Quản trị nguồn nhân lực, Luật, Xã hội học, Kinh tế, Thống kê, Kế toán, Kiểm toán hoặc các chuyên ngành khác phù hợp với yêu cầu nhiệm vụ liên quan đến lĩnh vực văn phòng, thống kê, cải cách hành chính, thi đua, khen thưởng, kỷ luật;

d) Địa chính - xây dựng - đô thị và môi trường (đối với phường, thị trấn): Tt nghiệp đại học trở lên một trong các chuyên ngành: Địa chính, Quản lý đất đai, Trc địa, Xây dựng, Quy hoạch, Kiến trúc, Quản lý đô thị, Quản lý môi trường, Giao thông, Tài nguyên hoặc các chuyên ngành khác phù hợp với yêu cầu nhiệm vụ liên quan đến lĩnh vực địa chính, xây dựng, đô thị và môi trường;

Địa chính - nông nghiệp - xây dựng và môi trường (đi với xã): Tốt nghiệp đại học trở lên một trong các chuyên ngành: Địa chính, Quản lý đất đai, Trắc địa, Xây dựng, Quy hoạch, Kiến trúc, Quản lý đô thị, Quản lý môi trường, Giao thông, Tài nguyên, Nông nghiệp, Lâm nghiệp hoặc các chuyên ngành khác phù hợp với yêu cầu nhiệm vụ liên quan đến lĩnh vực phát triển nông thôn, thủy lợi, địa chính, nông nghiệp, xây dựng và môi trường;

đ) Tài chính - kế toán: Tt nghiệp đại học trở lên một trong các chuyên ngành: Tài chính, kế toán, kim toán;

e) Tư pháp - hộ tịch: Tốt nghiệp đại học trở lên chuyên ngành Luật;

g) Văn hóa - xã hội: Tốt nghiệp đại học trở lên một trong các chuyên ngành: Văn hóa, Văn hóa - Thông tin, Báo chí - Tuyên truyền, Lịch sử, Triết học, Việt Nam học, Đông phương học, Xã hội học hoặc các chuyên ngành khác phù hợp với yêu cầu nhiệm vụ liên quan đến các lĩnh vực văn hóa, thể dục, thể thao, du lịch, thông tin truyền thông, lao động, thương binh, xã hội, y tế, giáo dục, tín ngưỡng, tôn giáo, dân tộc, gia đình, trẻ em và thanh niên.

2. Đối với chức danh công chức làm việc tại các xã được cơ quan có thẩm quyền công nhận thuộc khu vực miền núi, vùng cao, biên giới, hải đảo, xã đảo, vùng sâu, vùng xa, vùng dân tộc thiểu s, vùng có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn có trình độ chuyên môn, nghiệp vụ từ trung cấp trở lên đi với các chuyên ngành đào tạo theo từng chức danh quy định tại khoản 1 Điều này.

3. Ngành đào tạo phù hợp với các chức danh công chức cấp xã căn cứ bằng tốt nghiệp theo quy định hiện hành của Bộ Giáo dục và Đào tạo, trường hợp cần thiết có thể đối chiếu nội dung, chương trình của ngành đào tạo và quy định của Bộ quản lý chuyên ngành.

Chương III
MỘT SỐ NỘI DUNG VỀ XẾP LƯƠNG, CHUYỂN XẾP LƯƠNG, SỬ DỤNG VÀ QUẢN LÝ CÁN BỘ, CÔNG CHỨC CẤP XÃ
Điều 5. Xếp lương đối với cán bộ, công chức cấp xã
Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện quyết định việc xếp lương đối với cán bộ, công chức cấp xã theo quy định tại Điều 10 Thông tư số 13/2019/TT-BNV; Thông tư liên tịch số 03/2010/TTLT-BNV-BTC-BLĐTB&XH ngày 27 tháng 5 năm 2010 của liên Bộ Nội vụ, Bộ Tài chính và Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội hướng dẫn thực hiện Nghị định 92/2009/NĐ-CP ngày 22 tháng 10 năm 2009 của Chính phủ về chức danh, số lượng, một số chế độ, chính sách đối với cán bộ, công chức ở xã, phường, thị trấn và những người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã và các quy định khác có liên quan.
Điều 6. Nâng bậc lương thường xuyên, nâng bậc lương trước thời hạn đối với cán bộ, công chức cấp xã
Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện quyết định nâng bậc lương thường xuyên, nâng bậc lương trước thời hạn đối với cán bộ, công chức cấp xã theo quy định.
Điều 7. Đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức cấp xã
Ủy ban nhân dân cấp huyện xây dựng kế hoạch đào tạo, bồi dưỡng đối với cán bộ, công chức cấp xã về quản lý nhà nước, lý luận chính trị, ngoại ngữ, tiếng dân tộc thiểu số (nếu cần thiết); đảm bảo đáp ứng điều kiện, tiêu chuẩn của từng vị trí cán bộ và từng chức danh công chức. Đối với công chức đã tuyển dụng trước ngày Thông tư số 13/2019/TT-BNV có hiệu lực thi hành mà chưa đạt tiêu chuẩn theo quy định thì thực hiện theo quy định tại khoản 3 Điều 1 của Thông tư số 13/2019/TT-BNV.
Điều 8. Điều động, tiếp nhận công chức cấp xã
1. Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện quyết định điều động, tiếp nhận công chức cấp xã thuộc thẩm quyền quản lý đảm bảo đáp ứng yêu cầu nhiệm vụ theo quy định tại Điều 27 Nghị định số 112/2011/NĐ-CP; đồng thời có báo cáo để Sở Nội vụ theo dõi, tổng hợp.
2. Việc điều động, tiếp nhận công chức cấp xã ra ngoài tỉnh và từ tỉnh khác đến do Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh quyết định.
Sở Nội vụ có trách nhiệm thẩm định hồ sơ do cơ quan tiếp nhận báo cáo để trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, quyết định.
Điều 9. Chế độ báo cáo thống kê
Ủy ban nhân dân cấp huyện có trách nhiệm báo cáo định kỳ, báo cáo đột xuất theo yêu cầu của Ủy ban nhân dân tỉnh, Bộ Nội vụ hoặc các cơ quan quản lý cấp trên theo quy định.
Điều 10. Trách nhiệm thi hành
1. Sở Nội vụ có trách nhiệm triển khai, hướng dẫn, thanh tra, kiểm tra việc thực hiện Quy định này.
2. Ủy ban nhân dân cấp huyện, Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện chịu trách nhiệm đối với từng nội dung công việc theo phân cấp quản lý và chịu trách nhiệm đối với việc quy định các chuyên ngành khác phù hợp với yêu cầu nhiệm vụ của từng chức danh công chức trong từng kỳ tuyển dụng, theo nhu cầu thực tế công việc của từng địa phương.
3. Giám đốc Sở Nội vụ; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố; Thủ trưởng các cơ quan và các cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quy định này.
Trong quá trình tổ chức thực hiện, nếu có khó khăn vướng mắc kịp thời báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh (thông qua Sở Nội vụ) để được xem xét, chỉ đạo thực hiện./.
Ghi chú
LuatVietnam.vn độc quyền cung cấp bản dịch chính thống Công báo tiếng Anh của Thông Tấn Xã Việt Nam.
Tình trạng hiệu lực: Đã biết
Hiển thị:
download Văn bản gốc có dấu (PDF)
download Văn bản gốc (Word)

Để được giải đáp thắc mắc, vui lòng gọi

19006192

Theo dõi LuatVietnam trên YouTube

TẠI ĐÂY

văn bản cùng lĩnh vực

văn bản mới nhất

Quyết định 6527/QĐ-UBND của Ủy ban nhân dân Thành phố Hà Nội về việc giao 24.158,7m2 đất (đã hoàn thành giải phóng mặt bằng) tại xã Đan Phượng, huyện Đan Phượng cho Ủy ban nhân dân huyện Đan Phượng để thực hiện dự án Xây dựng hạ tầng kỹ thuật đấu giá quyền sử dụng đất ở khu Đồng Sậy giai đoạn 4, 5, 6 xã Đan Phượng, huyện Đan Phượng, Thành phố Hà Nội

Quyết định 6527/QĐ-UBND của Ủy ban nhân dân Thành phố Hà Nội về việc giao 24.158,7m2 đất (đã hoàn thành giải phóng mặt bằng) tại xã Đan Phượng, huyện Đan Phượng cho Ủy ban nhân dân huyện Đan Phượng để thực hiện dự án Xây dựng hạ tầng kỹ thuật đấu giá quyền sử dụng đất ở khu Đồng Sậy giai đoạn 4, 5, 6 xã Đan Phượng, huyện Đan Phượng, Thành phố Hà Nội

Đất đai-Nhà ở, Xây dựng

loading
×
×
×
Vui lòng đợi