Quyết định 143/2002/QĐ-BQP chế độ phụ cấp trách nhiệm đối với quân nhân

  • Thuộc tính
  • Nội dung
  • VB gốc
  • Tiếng Anh
  • Hiệu lực
  • VB liên quan
  • Lược đồ
  • Nội dung MIX

    - Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…

    - Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.

  • Tải về
Mục lục
Tìm từ trong trang
Tải VB
Lưu
Theo dõi VB

Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.

Báo lỗi
In
  • Báo lỗi
  • Gửi liên kết tới Email
  • Chia sẻ:
  • Chế độ xem: Sáng | Tối
  • Thay đổi cỡ chữ:
    17
Ghi chú

thuộc tính Quyết định 143/2002/QĐ-BQP

Quyết định 143/2002/QĐ-BQP của Bộ Quốc phòng về việc áp dụng thực hiện chế độ phụ cấp trách nhiệm đối với quân nhân, công nhân viên chức quốc phòng làm việc tại các phân kho dự trữ quốc gia, kho dự trữ chiến lược quốc phòng trong quân đội
Cơ quan ban hành: Bộ Quốc phòng
Số công báo:
Số công báo là mã số ấn phẩm được đăng chính thức trên ấn phẩm thông tin của Nhà nước. Mã số này do Chính phủ thống nhất quản lý.
Đang cập nhật
Số hiệu:143/2002/QĐ-BQPNgày đăng công báo:Đang cập nhật
Loại văn bản:Quyết địnhNgười ký:Nguyễn Văn Rinh
Ngày ban hành:
Ngày ban hành là ngày, tháng, năm văn bản được thông qua hoặc ký ban hành.
28/09/2002
Ngày hết hiệu lực:
Ngày hết hiệu lực là ngày, tháng, năm văn bản chính thức không còn hiệu lực (áp dụng).
Đang cập nhật
Áp dụng:
Ngày áp dụng là ngày, tháng, năm văn bản chính thức có hiệu lực (áp dụng).
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản để xem Ngày áp dụng. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Tình trạng hiệu lực:
Cho biết trạng thái hiệu lực của văn bản đang tra cứu: Chưa áp dụng, Còn hiệu lực, Hết hiệu lực, Hết hiệu lực 1 phần; Đã sửa đổi, Đính chính hay Không còn phù hợp,...
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Lĩnh vực: Cán bộ-Công chức-Viên chức

TÓM TẮT VĂN BẢN

Nội dung tóm tắt đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!

tải Quyết định 143/2002/QĐ-BQP

Tải văn bản tiếng Việt (.doc) Quyết định 143/2002/QĐ-BQP DOC DOC (Bản Word)
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file.

Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!

LuatVietnam.vn độc quyền cung cấp bản dịch chính thống Công báo tiếng Anh của Thông Tấn Xã Việt Nam.
Tình trạng hiệu lực: Đã biết
Ghi chú
Ghi chú: Thêm ghi chú cá nhân cho văn bản bạn đang xem.
Hiệu lực: Đã biết
Tình trạng: Đã biết

BỘ QUỐC PHÒNG
________

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

_____________________

Số: 143/2002/QĐ-BQP

Hà Nội, ngày 28 tháng 09 năm 2002

 

 

QUYẾT ĐỊNH

Về việc áp dụng thực hiện chế độ phụ cấp trách nhiệm đối với quân nhân, công nhân viên chức quốc phòng làm việc tại các phân kho dự trữ quốc gia, kho dự trữ chiến lược quốc phòng trong quân đội

____________

BỘ TRƯỞNG BỘ QUỐC PHÒNG

 

- Căn cứ Luật tổ chức Chính phủ ngày 25 tháng 12 năm 2001;

- Căn cứ Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 12 tháng 11 năm 1996;

- Căn cứ Nghị định số 41/CP ngày 5 tháng 7 năm 1996 của Chính phủ về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và tổ chức bộ máy của Bộ Quốc phòng;

Sau khi đã có ý kiến thỏa thuận tại công văn 3171/BLĐTBXH ngày 23 tháng 9 năm 2002 của Bộ Lao động - Thương binh và xã hội; công văn số 10010/TC-VP ngày 13 tháng 9 năm 2002 của Bộ Tài chính và công văn số 210/BNV-TL ngày 13 tháng 9 năm 2002 của Bộ Nội vụ về việc áp dụng phụ cấp trách nhiệm;

Theo đề nghị của đồng chí Tổng Tham mưu trưởng, Chủ nhiệm Tổng cục Chính trị,

 

QUYẾT ĐỊNH

 

Điều 1. Áp dụng phụ cấp trách nhiệm đối với quân nhân, công nhân viên chức quốc phòng làm việc tại các phan kho dự trữ quốc gia, kho dự trữ cấp chiến lược, phân kho dự trữ chiến lược thuộc các kho cấp chiến dịch trong quân đội như sau:

1. Mức 0,3 so với mức lương tối thiểu đối với:

- Đội trưởng: Đội kho, đội bảo quản, đội vận chuyển bốc xếp làm việc tại kho bom, mìn, đạn dược, kho hóa chất quân sự, kho xăng dầu, mỡ tổng hợp, kho tên lửa, máy bay thuộc các kho dự trữ chiến lược quốc phòng trong quân đội,

- Phân kho trưởng, Trưởng kho, thủ kho, tổ trưởng tổ bảo quản làm việc tại các phân kho dự trữ quốc gia.

2. Mức 0,2 so với mức lương tối thiểu đối với:

- Cấp phó của các chức danh đội trưởng nêu tại khoản 1 Điều này;

- Đội trưởng: Đội kho, đội bảo quản, đội vận chuyển bốc xếp làm việc tại kho dự trữ chiến lược còn lại,

- Phân kho trưởng, Trưởng kho, thủ kho, tổ trưởng tổ bảo quản, tổ trưởng tổ bảo vệ làm việc tại các kho bom, mìn, đạn dược, kho hóa chất quân sự, kho xăng dầu, mỡ tổng hợp, kho tên lửa, máy bay thuộc kho dự trữ chiến lược quốc phòng và phân kho dự trữ chiến lược thuộc kho cấp chiến dịch (theo quy định của Bộ Tổng Tham mưu).

- Tổ trưởng tổ bảo vệ, nhân viên chuyên môn kỹ thuật làm nhiệm vụ bảo quản, sửa chữa, lực lượng vận chuyển bốc xếp làm việc tại các phân kho dự trữ quốc gia trong quân đội.

3. Mức 0,1 so với mức lương tối thiểu đối với:

- Phân kho trưởng, trưởng kho, thủ kho, tổ trưởng tổ bảo quản, tổ trưởng tổ bảo vệ làm việc tại kho dự trữ cấp chiến lược và phân kho dự trữ chiến lược thuộc kho cấp chiến dịch (theo quy định của Bộ Tổng Tham mưu) không thuộc các mặt hàng, chủng loại quy định tại điểm 3 khoản 2 Điều này.

- Nhân viên chuyên môn kỹ thuật làm nhiệm vụ bảo quản, sửa chữa, lực lượng vận chuyển bốc xếp làm việc tại các kho dự trữ chiến lược, phân kho dự trữ chiến lược vận chuyển bốc xếp làm việc tại các kho dự trữ chiến lược, phân kho dự trữ chiến lược thuộc kho cấp chiến dịch (theo quy định của Bộ Tổng Tham mưu).

- Lực lượng bảo vệ làm nhiệm vụ tại các kho dự trữ chiến lược quốc phòng.

Điều 2. Các đối tượng nêu tại Điều 1 Quyết định này đang hưởng phụ cấp chức vụ thì không hưởng phụ cấp trách nhiệm nói trên, trường hợp mức phụ cấp chức vụ hiện hưởng thấp hơn mức quy định trên thì được cộng thêm phần chênh lệch để bằng mức phụ cấp trách nhiệm nói trên.

Điều 3. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01/10/2002; những quy định trước đây trái với Quyết định này đều bãi bỏ.

Điều 4. Các đồng chí Tổng Tham mưu trưởng, Chủ nhiệm Tổng cục Chính trị, Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.

 

 

KT. BỘ TRƯỞNG BỘ QUỐC PHÒNG
THỨ TRƯỞNG




Trung tướng Nguyễn Văn Rinh

 

Ghi chú
LuatVietnam.vn độc quyền cung cấp bản dịch chính thống Công báo tiếng Anh của Thông Tấn Xã Việt Nam.
Tình trạng hiệu lực: Đã biết
Nội dung văn bản đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!

Để được giải đáp thắc mắc, vui lòng gọi

19006192

Theo dõi LuatVietnam trên YouTube

TẠI ĐÂY

văn bản cùng lĩnh vực

văn bản mới nhất

Quyết định 3514/QĐ-BYT của Bộ Y tế bãi bỏ Quyết định 5086/QĐ-BYT ngày 04/11/2021 của Bộ trưởng Bộ Y tế ban hành Danh mục dùng chung mã hãng sản xuất vật tư y tế (Đợt 1) và nguyên tắc mã hóa vật tư y tế phục vụ quản lý và giám định, thanh toán chi phí khám bệnh, chữa bệnh bảo hiểm y tế và Quyết định 2807/QĐ-BYT ngày 13/10/2022 của Bộ trưởng Bộ Y tế sửa đổi, bổ sung Quyết định 5086/QĐ-BYT

Quyết định 3514/QĐ-BYT của Bộ Y tế bãi bỏ Quyết định 5086/QĐ-BYT ngày 04/11/2021 của Bộ trưởng Bộ Y tế ban hành Danh mục dùng chung mã hãng sản xuất vật tư y tế (Đợt 1) và nguyên tắc mã hóa vật tư y tế phục vụ quản lý và giám định, thanh toán chi phí khám bệnh, chữa bệnh bảo hiểm y tế và Quyết định 2807/QĐ-BYT ngày 13/10/2022 của Bộ trưởng Bộ Y tế sửa đổi, bổ sung Quyết định 5086/QĐ-BYT

Y tế-Sức khỏe

loading
×
×
×
Vui lòng đợi