Quyết định 1363/QĐ-NHNN 2004 Quy chế phân cấp quản lý cán bộ, công chức, viên chức

  • Tóm tắt
  • Nội dung
  • VB gốc
  • Tiếng Anh
  • Hiệu lực
  • VB liên quan
  • Lược đồ
  • Nội dung MIX

    - Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…

    - Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.

  • Tải về
Mục lục
Mục lục
Tìm từ trong trang
Tải VB
Lưu
Theo dõi VB

Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.

Báo lỗi
In
  • Báo lỗi
  • Gửi liên kết tới Email
  • Chia sẻ:
  • Chế độ xem: Sáng | Tối
  • Thay đổi cỡ chữ:
    17
Ghi chú

thuộc tính Quyết định 1363/QĐ-NHNN

Quyết định 1363/QĐ-NHNN của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam về việc ban hành Quy chế phân cấp quản lý cán bộ, công chức, viên chức
Cơ quan ban hành: Ngân hàng Nhà nước Việt Nam
Số công báo:
Số công báo là mã số ấn phẩm được đăng chính thức trên ấn phẩm thông tin của Nhà nước. Mã số này do Chính phủ thống nhất quản lý.
Đang cập nhật
Số hiệu:1363/QĐ-NHNNNgày đăng công báo:Đang cập nhật
Loại văn bản:Quyết địnhNgười ký:Lê Đức Thuý
Ngày ban hành:
Ngày ban hành là ngày, tháng, năm văn bản được thông qua hoặc ký ban hành.
22/10/2004
Ngày hết hiệu lực:
Ngày hết hiệu lực là ngày, tháng, năm văn bản chính thức không còn hiệu lực (áp dụng).
Đang cập nhật
Áp dụng:
Ngày áp dụng là ngày, tháng, năm văn bản chính thức có hiệu lực (áp dụng).
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản để xem Ngày áp dụng. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Tình trạng hiệu lực:
Cho biết trạng thái hiệu lực của văn bản đang tra cứu: Chưa áp dụng, Còn hiệu lực, Hết hiệu lực, Hết hiệu lực 1 phần; Đã sửa đổi, Đính chính hay Không còn phù hợp,...
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Lĩnh vực: Cán bộ-Công chức-Viên chức

TÓM TẮT VĂN BẢN

Quy chế phân cấp quản lý cán bộ, công chức tại NHNN

Ngày 22/10/2004, Ngân hàng Nhà nước Việt Nam đã ra Quyết định 1363/QĐ-NHNN về việc ban hành Quy chế phân cấp quản lý cán bộ, công chức, viên chức.

Thống đốc Ngân hàng Nhà nước phân cấp quản lý cán bộ, công chức, viên chức (gọi tắt là cán bộ, công chức) Ngân hàng theo nguyên tắc: Quy định rõ trách nhiệm, quyền hạn quản lý cán bộ, công chức của người đứng đầu cơ quan, đơn vị; Các quyết định về cán bộ, công chức thuộc thẩm quyền của cấp nào thì cấp đó phải chịu trách nhiệm về quyết định của mình; Cấp dưới phải chấp hành quyết định của cấp trên về cán bộ và quản lý cán bộ, cán bộ, công chức phải chấp hành nghiêm túc các quyết định;…

Cụ thể, Ban cán sự Đảng Ngân hàng Nhà nước quản lý và trực tiếp quyết định việc quy hoạch; bổ nhiệm, miễn nhiệm, bổ nhiệm lại, điều động, luân chuyển, khen thưởng, kỷ luật đối với các chức danh Vụ trưởng, Phó Vụ trưởng và tương đương thuộc Ngân hàng Nhà nước; Giám đốc Chi nhánh tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương, Giám đốc Học viện Ngân hàng,...

Bên cạnh đó, Vụ trưởng Vụ Tổ chức cán bộ được Thống đốc Ngân hàng Nhà nước phân cấp bổ nhiệm vào ngạch, chuyển ngạch, nâng ngạch, nâng bậc lương đối với cán bộ, công chức từ ngạch chuyên viên và tương đương trở xuống thuộc biên chế các Vụ, Cục tại Trụ sở chính Ngân hàng Nhà nước, trừ cán bộ, công chức cấp Vụ, chuyên viên chính và tương đương trở lên, thanh tra viên, kiểm soát viên do Thống đốc quản lý, quyết định.

Quyết định này có hiệu lực từ ngày 06/11/2004.

 

Xem chi tiết Quyết định 1363/QĐ-NHNN tại đây

tải Quyết định 1363/QĐ-NHNN

Tải văn bản tiếng Việt (.doc) Quyết định 1363/QĐ-NHNN DOC (Bản Word)
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file.

Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!

LuatVietnam.vn độc quyền cung cấp bản dịch chính thống Công báo tiếng Anh của Thông Tấn Xã Việt Nam.
Tình trạng hiệu lực: Đã biết
Ghi chú
Ghi chú: Thêm ghi chú cá nhân cho văn bản bạn đang xem.
Hiệu lực: Đã biết
Tình trạng: Đã biết

NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC
VIỆT NAM
_________

Số: 1363/QĐ-NHNN

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
____________

Hà Nội, ngày 22 tháng 10 năm 2004

 

 

QUYẾT ĐỊNH

V/V BAN HÀNH QUY CHẾ PHÂN CẤP QUẢN LÝ CÁN BỘ, CÔNG CHỨC, VIÊN CHỨC

_____________

THỐNG ĐỐC NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC VIỆT NAM

 

- Căn cứ Luật Ngân hàng Nhà nước Việt Nam ngày 12/12/1997;

- Căn cứ Nghị định số 86/2002/NĐ-CP ngày 5/11/2002 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ, cơ quan ngang Bộ;

- Căn cứ Nghị định số 52/2003/NĐ-CP ngày 19/05/2003 của Chính phủ về chức năng, quyền hạn và cơ cấu tổ chức bộ máy của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam;

- Để thực hiện Quyết định số 49-QĐ/TW ngày 31/5/1999 của Bộ Chính trị về việc ban hành Quy chế về phân cấp quản lý cán bộ và hướng dẫn số 11-HD/TCTW ngày 29/12/1999 của Ban Tổ chức Trung ương;

- Căn cứ Nghị quyết số 216/NQ-BCS ngày 22/10/2004 của Ban cán sự Đảng Ngân hàng Nhà nước;

- Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Tổ chức cán bộ,

QUYẾT ĐỊNH

 

Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này “Quy chế phân cấp quản lý cán bộ, công chức, viên chức”.

Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành sau 15 ngày kể từ ngày ký. Các quy định trước đây trái với quy định tại Quyết định này đều bãi bỏ.

Điều 3. Chánh Văn phòng, Vụ trưởng Vụ Tổ chức cán bộ, Thủ trưởng các đơn vị thuộc Ngân hàng Nhà nước; Chủ tịch Hội đồng quản trị, Tổng giám đốc Ngân hàng Thương mại Nhà nước; Giám đốc các doanh nghiệp độc lập trực thuộc Ngân hàng Nhà nước chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.

 

 

THỐNG ĐỐC NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC
VIỆT NAM





Lê Đức Thuý

 

QUY CHẾ

PHÂN CẤP QUẢN LÝ CÁN BỘ, CÔNG CHỨC, VIÊN CHỨC
(Ban hành kèm theo Quyết định số 1363/QĐ-NHNN ngày 22/10/2004 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam)

 

Chương I. NHỮNG QUY ĐỊNH CHUNG

 

Điều 1. Phạm vi và đối tượng áp dụng

Quy chế này được áp dụng đối với các đơn vị thuộc Ngân hàng Nhà nước, Nhân hàng Thương mại Nhà nước, doanh nghiệp độc lập trực thuộc Ngân hàng Nhà nước.

Điều 2. Nội dung quản lý cán bộ

1. Tuyển chọn, bố trí, phân công công tác đối với cán bộ;

2. Tổ chức việc thực hiện quản lý, sử dụng và phân công, phân cấp quản lý cán bộ;

3. Quy hoạch, bổ nhiệm, bổ nhiệm lại, miễn nhiệm, luân chuyển, đào tạo, bồi dưỡng, khen thưởng, kỷ luật, đánh giá, nhận xét và thực hiện chính sách đối với cán bộ;

4. Kiểm tra công tác cán bộ; giải quyết khiếu nại tố cáo về cán bộ.

Điều 3. Nguyên tắc phân cấp quản lý cán bộ, công chức, viên chức

Thống đốc Ngân hàng Nhà nước phân cấp quản lý cán bộ, công chức, viên chức (gọi tắt là cán bộ, công chức) Ngân hàng theo nguyên tắc:

1. Quy định rõ trách nhiệm, quyền hạn quản lý cán bộ, công chức của người đứng đầu cơ quan, đơn vị;

2. Bảo đảm nguyên tắc tập trung, dân chủ, tập thể quyết định đi đôi với việc thực hiện đầy đủ trách nhiệm cá nhân của người đứng đầu (sau đây gọi chung là Thủ trưởng);

3. Các quyết định về cán bộ, công chức thuộc thẩm quyền của cấp nào thì cấp đó phải chịu trách nhiệm về quyết định của mình;

4. Cấp dưới phải chấp hành quyết định của cấp trên về cán bộ và quản lý cán bộ, cán bộ, công chức phải chấp hành nghiêm túc các quyết định;

5. Trường hợp Thủ trưởng đi vắng, Phó Thủ trưởng được uỷ quyền ký thay các quyết định về nhân sự sau khi đã thống nhất trong tập thể lãnh đạo.

Điều 4. Thẩm quyền quản lý của Ban cán sự Đảng Ngân hàng Nhà nước

1. Lãnh đạo, tổ chức thực hiện và kiểm tra việc thực hiện các quyết định của cấp trên về cán bộ và công tác cán bộ trong phạm vi quản lý của Ban cán sự Đảng;

2. Quản lý và trực tiếp quyết định việc quy hoạch; bổ nhiệm, miễn nhiệm, bổ nhiệm lại, điều động, luân chuyển, khen thưởng, kỷ luật đối với các chức danh Vụ trưởng, Phó Vụ trưởng và tương đương thuộc Ngân hàng Nhà nước; Giám đốc Chi nhánh tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương, Giám đốc Học viện Ngân hàng, Hiệu trưởng Trường Đại học Ngân hàng thành phố Hồ Chí Minh, Tổng biên tập Tạp chí Ngân hàng, Thời báo Ngân hàng, Giám đốc Trung tâm thông tin tín dụng, Trưởng Ban quản lý các dự án tín dụng Quốc tế, Giám đốc Nhà máy in tiền Quốc gia, Chủ tịch, Phó Chủ tịch và các thành viên Hội đồng quản trị, Tổng Giám đốc, Phó Tổng Giám đốc Ngân hàng Thương mại Nhà nước.

Điều 5. Thẩm quyền quản lý của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước

1. Quản lý toàn diện đội ngũ cán bộ, công chức Ngân hàng Nhà nước trừ các đối tượng thuộc diện quản lý của Ban cán sự Đảng Ngân hàng Nhà nước;

2. Quản lý và trực tiếp quyết định việc quy hoạch, đào tạo, bồi dưỡng; bổ nhiệm, bổ nhiệm lại, miễn nhiệm, điều động, luân chuyển, khen thưởng, kỷ luật, nghỉ hưu đối với Trưởng phòng, Phó Trưởng phòng và tương đương thuộc Trụ sở chính Ngân hàng Nhà nước; Phó Giám đốc, Chánh Thanh tra Chi nhánh tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương; Phó thủ trưởng các đơn vị sự nghiệp thuộc Ngân hàng Nhà nước; Giám đốc (trừ Giám đốc Nhà máy in tiền Quốc gia), Phó Giám đốc, Kế toán trưởng các doanh nghiệp độc lập trực thuộc Ngân hàng Nhà nước; Kế toán trưởng các Ngân hàng thương mại Nhà nước; bổ nhiệm Thanh tra viên, Kiểm soát viên Ngân hàng;

3. Quyết định lương, đào tạo, bồi dưỡng, nghỉ hưu và ký các Quyết định về mặt nhà nước về bổ nhiệm, miễn nhiệm, bổ nhiệm lại, điều động, luân chuyển, khen thưởng, kỷ luật đối với các chức danh lãnh đạo, quản lý quy định tại Khoản 2, Điều 4 sau khi có Nghị quyết của Ban cán sự Đảng Ngân hàng Nhà nước hoặc ý kiến hiệp y của cấp có thẩm quyền đối với Chánh Thanh tra Ngân hàng Nhà nước, Chủ tịch, Phó Chủ tịch và các thành viên Hội đồng quản trị, Tổng Giám đốc Ngân hàng thương mại Nhà nước.

Chương II. NỘI DUNG PHÂN CẤP QUẢN LÝ CÁN BỘ, CÔNG CHỨC

 

Điều 6. Thống đốc Ngân hàng Nhà nước phân cấp quản lý cán bộ, công chức cho Thủ trưởng các đơn vị.

1. Vụ trưởng Vụ Tổ chức cán bộ

1.1. Bổ nhiệm vào ngạch, chuyển ngạch, nâng ngạch, nâng bậc lương đối với cán bộ, công chức từ ngạch chuyên viên và tương đương trở xuống thuộc biên chế các Vụ, Cục tại Trụ sở chính Ngân hàng Nhà nước, trừ cán bộ, công chức cấp Vụ, chuyên viên chính và tương đương trở lên, thanh tra viên, kiểm soát viên do Thống đốc quản lý, quyết định.

1.2. Tham mưu và giúp Thống đốc Ngân hàng Nhà nước tổ chức thi tuyển dụng công chức; thi nâng ngạch đối với cán bộ, công chức trong hệ thống Ngân hàng Nhà nước theo các loại hình, theo các quy định của Nhà nước;

1.3. Ký quyết định tuyển dụng, điều động, cử đi biệt phái, kỷ luật từ hình thức cảnh cáo trở xuống sau khi được Thống đốc Ngân hàng Nhà nước chấp thuận; Quyết định nghỉ hưu và thực hiện chính sách đối với cán bộ, công chức thuộc biên chế các Vụ, Cục, trừ cán bộ, công chức do Ban cán sự Đảng và Thống đốc ngân hàng Nhà nước quản lý;

1.4. Ký quyết định, cử cán bộ, công chức hướng dẫn tập sự đối với người mới tuyển dụng vào làm việc ở các đơn vị Vụ, Cục tại Trụ sở chính Ngân hàng Nhà nước (trừ Cục Công nghệ tin học Ngân hàng và Cục Phát hành - Kho quỹ);

1.5. Cử cán bộ, công chức các Vụ, Cục đi dự tuyển các khoá đào tạo ngắn hạn, dài hạn ở trong nước, ngoài nước từ bậc đại học trở xuống trên cơ sở kế hoạch đào tạo đã được Thống đốc Ngân hàng Nhà nước phê duyệt trừ diện cán bộ, công chức do Ban cán sự Đảng và Thống đốc Ngân hàng Nhà nước quản lý;

1.6. Ký quyết định cử cán bộ, công chức các Vụ, Cục đi học các khoá đào tạo ở trong nước từ bậc đại học trở xuống sau khi đã được Thống đốc Ngân hàng Nhà nước chấp thuận trừ cán bộ, công chức do Ban cán sự Đảng, Thống đốc Ngân hàng Nhà nước quản lý;

1.7. Thẩm tra, tổng hợp đề nghị của các đơn vị để tham mưu, đề xuất trình Ban cán sự Đảng, Thống đốc Ngân hàng Nhà nước quyết định việc quy hoạch, đào tạo, bồi dưỡng; bổ nhiệm, bổ nhiệm lại, miễn nhiệm, điều động, luân chuyển, kỷ luật; nghỉ hưu và thực hiện chính sách đối với cán bộ, công chức thuộc quyền quản lý và quyết định của Ban cán sự Đảng, Thống đốc Ngân hàng Nhà nước;

1.8. Chuẩn bị ý kiến nhận xét, đánh giá đối với cán bộ, công chức thuộc diện Ban cán sự Đảng và Thống đốc Ngân hàng Nhà nước quản lý;

1.9. Quản lý hồ sơ cán bộ, công chức thuộc biên chế các Vụ, Cục tại Trụ sở chính Ngân hàng Nhà nước (trừ cán bộ cấp Phòng và tương đương trở xuống thuộc Cục Phát hành - Kho quỹ và Cục Công nghệ tin học ngân hàng); hồ sơ Trưởng và Phó trưởng Văn phòng Đại diện tại thành phố Hồ Chí Minh; Giám đốc và Phó Giám đốc Chi nhánh tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương; Chủ tịch, Phó Chủ tịch và các thành viên Hội đồng quản trị, Tổng Giám đốc, Phó tổng Giám đốc và Kế toán trưởng các Ngân hàng thương mại Nhà nước; Giám đốc, Phó Giám đốc, Kế toán trưởng các doanh nghiệp độc lập trực thuộc; Thủ trưởng, Phó Thủ trưởng các đơn vị sự nghiệp trực thuộc Ngân hàng Nhà nước;

1.10. Tham mưu và giúp Thống đốc trong việc tổ chức quản lý biên chế cán bộ, công chức trong hệ thống Ngân hàng Nhà nước

1.11. Tham mưu và giúp Thống đốc theo dõi, quản lý việc thực hiện các quy định liên quan đến công tác cán bộ trong hệ thống Ngân hàng Nhà nước;

1.12. Tổ chức Thanh tra, kiểm tra công tác tổ chức cán bộ trong hệ thống Ngân hàng.

2. Cục trưởng Cục Công nghệ tin học Ngân hàng, Cục trưởng Cục Phát hành - Kho quỹ.

2.1. Quản lý, bố trí, phân công công tác đối với cán bộ, công chức thuộc biên chế của đơn vị;

2.2. Xây dựng quy hoạch nguồn cán bộ; quy hoạch, kế hoạch đào tạo, bồi dưỡng và luân chuyển cán bộ trong nội bộ đơn vị;

2.3. Đề nghị Ban cán sự Đảng, Thống đốc Ngân hàng Nhà nước bổ nhiệm, miễn nhiệm, điều động, khen thưởng, kỷ luật đối với Phó Cục trưởng, Trưởng phòng. Phó Trưởng phòng và tương đương; Thực hiện các chính sách khác có liên quan đến cán bộ, công chức trong đơn vị;

2.4. Ký quyết định kỷ luật từ hình thức cảnh cáo trở xuống đối với cán bộ, công chức thuộc biên chế của đơn vị sau khi được Thống đốc Ngân hàng Nhà nước chấp thuận, trừ cán bộ, công chức thuộc diện quản lý của Ban cán sự Đảng, Thống đốc Ngân hàng Nhà nước;

2.5. Quyết định cử tổ trưởng công tác;

2.6. Ký Quyết định cử cán bộ, công chức hướng dẫn tập sự đối với người mới được tuyển dụng vào làm việc ở đơn vị;

2.7. Quản lý hồ sơ, nhận xét đánh giá đối với cán bộ, công chức thuộc đơn vị mình phụ trách.

3. Thủ trưởng Vụ, Cục và tương đương tại Trụ sở chính Ngân hàng Nhà nước.

3.1. Quản lý, bố trí, phân công công tác đối với cán bộ công chức thuộc biên chế của đơn vị;

3.2. Đề nghị Ban cán sự Đảng, Thống đốc Ngân hàng Nhà nước bổ nhiệm, miễn nhiệm, điều động, khen thưởng, kỷ luật đối với Phó Vụ trưởng, Trưởng phòng, Phó Trưởng phòng và tương đương; thực hiện các chính sách khác có liên quan đến cán bộ, công chức trong đơn vị;

3.3. Quyết định cử tổ trưởng công tác;

3.4. Nhận xét, đánh giá đối với cán bộ, công chức thuộc đơn vị mình phụ trách;

3.5. Xây dựng quy hoạch nguồn cán bộ; quy hoạch, kế hoạch đào tạo, bồi dưỡng và luân chuyển cán bộ trong nội bộ đơn vị.

4. Trưởng Văn phòng Đại diện tại thành phố Hồ Chí Minh.

4.1. Quản lý, bố trí, phân công công tác đối với cán bộ, công chức thuộc biên chế đơn vị;

4.2. Quyết định việc quy hoạch, bổ nhiệm, bổ nhiệm lại, miễn nhiệm, điều động, luân chuyển kỷ luật, nghỉ hưu đối với Trưởng phòng, Phó Trưởng phòng và tương đương trở xuống thuộc đơn vị (trừ cán bộ, công chức thuộc diện Ban cán sự Đảng, Thống đốc Ngân hàng Nhà nước quản lý) và báo cáo Vụ Tổ chức cán bộ để theo dõi, quản lý.

4.3. Ký quyết định nghỉ hưu, đình chỉ công tác, thi hành kỷ luật từ hình thức cảnh cáo trở xuống đối với Kiểm soát viên, Chuyên viên chính và tương đương ở Văn phòng Đại diện sau khi có văn bản chấp thuận của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước;

4.4. Nâng bậc lương, chuyển ngạch lương từ ngạch chuyên viên và tương đương trở xuống đối với cán bộ, công chức biên chế đơn vị;

4.5. Nâng ngạch lương, bổ nhiệm vào ngạch lương, thuyên chuyển công tác, tuyển dụng, tiếp nhận, cử biệt phái đối với cán bộ, công chức từ ngạch chuyên viên và tương đương trở xuống sau khi có văn bản chấp thuận của Ngân hàng Trung ương (Vụ Tổ chức cán bộ);

4.6. Tham gia Hội đồng thi tuyển dụng cán bộ, công chức vào làm việc ở đơn vị;

4.7. Cử cán bộ, công chức đi dự tuyển, đi học các khoá đào tạo ngắn hạn, dài hạn ở trong nước từ bậc đại học trở xuống theo kế hoạch đào tạo của đơn vị đã được Thống đốc Ngân hàng Nhà nước phê duyệt trừ cán bộ, công chức do Thống đốc Ngân hàng Nhà nước quản lý;

4.8. Ký quyết định cử cán bộ, công chức hướng dẫn tập sự đối với người mới được tuyển dụng vào làm việc tại đơn vị;

4.9. Quản lý hồ sơ, nhận xét đánh giá đối với cán bộ, công chức thuộc đơn vị mình phụ trách;

4.10. Xây dựng quy hoạch nguồn cán bộ; quy hoạch, kế hoạch đào tạo, bồi dưỡng và luân chuyển cán bộ trong nội bộ đơn vị.

5. Giám đốc Chi nhánh tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương

5.1. Quản lý, bố trí, phân công công tác đối với cán bộ, công chức thuộc biên chế của Chi nhánh;

5.2. Quyết định việc quy hoạch, bổ nhiệm, bổ nhiệm lại, miễn nhiệm, điều động, luân chuyển, kỷ luật, nghỉ hưu đối với Trưởng phòng, Phó Trưởng phòng và tương đương trở xuống thuộc Chi nhánh (trừ Chánh Thanh tra do Thống đốc Ngân hàng Nhà nước bổ nhiệm) và báo cáo Vụ Tổ chức cán bộ để theo dõi, quản lý;

5.3. Ký Quyết định nghỉ hưu, đình chỉ công tác, thi hành kỷ luật từ hình thức cảnh cáo trở xuống đối với Chánh thanh tra, Thanh tra viên, Kiểm soát viên, Chuyên viên chính và tương đương ở Chi nhánh sau khi có văn bản chấp thuận của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước;

5.4. Nâng bậc lương, chuyển ngạch lương từ ngạch chuyên viên và tương đương trở xuống đối với cán bộ, công chức thuộc biên chế đơn vị;

5.5. Nâng ngạch lương, bổ nhiệm vào ngạch lương, thuyên chuyển công tác, tuyển dụng, tiếp nhận, cử biệt phái đối với cán bộ, công chức từ ngạch chuyên viên và tương đương trở xuống sau khi có văn bản chấp thuận của Ngân hàng Trung ương (Vụ Tổ chức cán bộ);

5.6. Xây dựng quy hoạch nguồn cán bộ; quy hoạch, kế hoạch đào tạo, bồi dưỡng và luân chuyển cán bộ trong nội bộ đơn vị;

5.7. Tham gia Hội đồng thi tuyển dụng cán bộ, công chức vào làm việc ở đơn vị;

5.8. Ký quyết định cử cán bộ, công chức hướng dẫn tập sự đối với người mới được tuyển dụng vào làm việc tại Chi nhánh;

5.9. Cử cán bộ, công chức đi dự tuyển, đi học các khoá đào tạo ngắn hạn, dài hạn ở trong nước từ bậc đại học trở xuống theo kế hoạch đào tạo của đơn vị đã được Thống đốc Ngân hàng Nhà nước phê duyệt trừ cán bộ, công chức do Thống đốc Ngân hàng Nhà nước quản lý;

5.10. Quản lý hồ sơ, nhận xét đánh giá đối với cán bộ, công chức thuộc đơn vị mình phụ trách;

5.11. Có ý kiến bằng văn bản với Hội đồng quản trị, Tổng Giám đốc Ngân hàng thương mại Nhà nước xem xét và quyết định việc bổ nhiệm, bổ nhiệm lại, miễn nhiệm, điều động, khen thưởng, kỷ luật đối với Giám đốc, Phó Giám đốc chi nhánh thành viên (Chi nhánh cấp I) của Ngân hàng thương mại Nhà nước trên địa bàn;

Có quyền kiến nghị với Thống đốc Ngân hàng Nhà nước để xem xét và yêu cầu Hội đồng quản trị, Tổng Giám đốc Ngân hàng thương mại Nhà nước đình chỉ công tác, xử lý về mặt hành chính hoặc đưa ra truy tố trước pháp luật đối với cán bộ, công chức do Hội đồng quản trị và Tổng Giám đốc các Ngân hàng thương mại Nhà nước quản lý.

Điều 7. Thẩm quyền của Thủ trưởng đơn vị sự nghiệp

Thủ trưởng đơn vị sự nghiệp thuộc Ngân hàng Nhà nước thực hiện việc quản lý cán bộ, công chức theo quy định tại Quy chế tổ chức và hoạt động của đơn vị và các quy định khác của pháp luật.

Điều 8. Thẩm quyền của Thủ trưởng Ngân hàng thương mại Nhà nước và Doanh nghiệp trực thuộc

Chủ tịch Hội đồng quản trị, Tổng Giám đốc Ngân hàng thương mại Nhà nước; Giám đốc doanh nghiệp độc lập trực thuộc Ngân hàng Nhà nước thực hiện uỷ quyền quản lý cán bộ, công chức theo quy định của Điều lệ về tổ chức và hoạt động của đơn vị và các quy định khác của pháp luật.

Chương III. ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH

 

Điều 9. Tổ chức thực hiện

Việc bổ sung, sửa đổi Quy chế này do Thống đốc Ngân hàng Nhà nước quyết định. Vụ trưởng Vụ Tổ chức cán bộ có trách nhiệm hướng dẫn và kiểm tra việc thực hiện quy chế này.

 

 

 

Văn bản này có phụ lục đính kèm. Tải về để xem toàn bộ nội dung.
Ghi chú
LuatVietnam.vn độc quyền cung cấp bản dịch chính thống Công báo tiếng Anh của Thông Tấn Xã Việt Nam.
Tình trạng hiệu lực: Đã biết
Nội dung văn bản đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!

Để được giải đáp thắc mắc, vui lòng gọi

19006192

Theo dõi LuatVietnam trên YouTube

TẠI ĐÂY

văn bản cùng lĩnh vực

văn bản mới nhất

loading
×
×
×
Vui lòng đợi