Cảm ơn quý khách đã gửi báo lỗi.
Nghị quyết 22/2022/NQ-HĐND Quảng Ngãi quy định mức hỗ trợ thường xuyên hàng tháng cho chức danh Đội trưởng Đội phó đội dân phòng
- Thuộc tính
- Nội dung
- VB gốc
- Tiếng Anh
- Hiệu lực
- VB liên quan
- Lược đồ
- Nội dung MIX
- Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…
- Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.
- Tải về
Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.
- Báo lỗi
- Gửi liên kết tới Email
- In tài liệu
- Chia sẻ:
- Chế độ xem: Sáng | Tối
- Thay đổi cỡ chữ:17
- Chú thích màu chỉ dẫn
thuộc tính Nghị quyết 22/2022/NQ-HĐND
Cơ quan ban hành: | Hội đồng nhân dân tỉnh Quảng Ngãi | Số công báo: | Đang cập nhật |
Số hiệu: | 22/2022/NQ-HĐND | Ngày đăng công báo: | Đang cập nhật |
Loại văn bản: | Nghị quyết | Người ký: | Bùi Thị Quỳnh Vân |
Ngày ban hành: | 30/09/2022 | Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
Áp dụng: | Tình trạng hiệu lực: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! | |
Lĩnh vực: | Cán bộ-Công chức-Viên chức |
tải Nghị quyết 22/2022/NQ-HĐND
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 22/2022/NQ-HĐND | Quảng Ngãi, ngày 30 tháng 9 năm 2022 |
NGHỊ QUYẾT
Quy định mức hỗ trợ thường xuyên hàng tháng cho chức danh Đội trưởng, Đội phó đội dân phòng và trang bị phương tiện phòng cháy, chữa cháy và cứu nạn, cứu hộ cho đội dân phòng trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi
__________________
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG NGÃI
KHÓA XIII KỲ HỌP THỨ 10
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Luật Phòng cháy và chữa cháy ngày 29 tháng 6 năm 2001; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Phòng cháy và chữa cháy ngày 22 tháng 11 năm 2013;
Căn cứ Nghị quyết số 99/2019/QH14 ngày 27 tháng 11 năm 2019 của Quốc hội về tiếp tục hoàn thiện, nâng cao hiệu lực, hiệu quả thực hiện chính sách, pháp luật về Phòng cháy và chữa cháy;
Căn cứ Nghị định số 83/2017/NĐ-CP ngày 18 tháng 7 năm 2017 của Chính phủ Quy định về công tác cứu nạn, cứu hộ của lực lượng phòng cháy và chữa cháy;
Căn cứ Nghị định số 136/2020/NĐ-CP ngày 24 tháng 11 năm 2020 của Chính phủ Quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Phòng cháy và chữa cháy và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Phòng cháy và chữa cháy;
Căn cứ Thông tư số 150/2020/TT-BCA ngày 31 tháng 12 năm 2020 của Bộ trưởng Bộ Công an Quy định về trang bị phương tiện phòng cháy, chữa cháy và cứu nạn, cứu hộ cho lực lượng dân phòng, lực lượng phòng cháy và chữa cháy cơ sở, lực lượng phòng cháy và chữa cháy chuyên ngành;
Xét Tờ trình số 150/TTr-UBND, ngày 13 tháng 9 năm 2022 của Ủy ban nhân dân tỉnh đề nghị ban hành Nghị quyết quy định mức hỗ trợ thường xuyên hàng tháng cho chức danh Đội trưởng, Đội phó đội dân phòng và trang bị phương tiện phòng cháy, chữa cháy và cứu nạn, cứu hộ cho đội dân phòng trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi; Báo cáo thẩm tra của Ban Pháp chế Hội đồng nhân dân tỉnh; ý kiến thảo luận của đại biểu Hội đồng nhân dân tại kỳ họp.
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh và đối tượng áp dụng
1. Phạm vi điều chỉnh
Nghị quyết này quy định mức hỗ trợ thường xuyên hàng tháng cho chức danh Đội trưởng, Đội phó đội dân phòng và trang bị phương tiện phòng cháy, chữa cháy và cứu nạn, cứu hộ cho đội dân phòng trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi.
2. Đối tượng áp dụng
a) Ủy ban nhân dân các cấp;
b) Đội trưởng, Đội phó đội dân phòng; các đội dân phòng;
c) Các cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan đến hoạt động của lực lượng dân phòng trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi.
Điều 2. Mức hỗ trợ thường xuyên hàng tháng
1. Đội trưởng đội dân phòng được hưởng mức hỗ trợ bằng 20% lương tối thiểu vùng/người/tháng.
2. Đội phó đội dân phòng được hưởng mức hỗ trợ bằng 15% lương tối thiểu vùng/người/tháng.
Điều 3. Trang bị phương tiện phòng cháy, chữa cháy và cứu nạn, cứu hộ cho một đội dân phòng
TT | Danh mục | Đơn vị tính | Số lượng | Niên hạn sử dụng |
1 | Bình bột chữa cháy xách tay có khối lượng chất chữa cháy không nhỏ hơn 04kg | Bình | 05 | Theo quy định của nhà sản xuất |
2 | Bình khí chữa cháy xách tay có khối lượng chất chữa cháy không nhỏ hơn 03kg hoặc bình chữa cháy gốc nước xách tay có dung tích chất chữa cháy không nhỏ hơn 06 lít | Bình | 05 | Theo quy định của nhà sản xuất |
3 | Đèn pin (độ sáng 200 lm, chịu nước IPX4) | Chiếc | 02 | Hỏng thay thế |
4 | Rìu cứu nạn (trọng lượng 2kg, cán dài 90cm, chất liệu cacbon cường độ cao) | Chiếc | 01 | Hỏng thay thế |
5 | Xà beng (một đầu nhọn, một đầu dẹt; dài 100cm) | Chiếc | 01 | Hỏng thay thế |
6 | Búa tạ (thép cacbon cường độ cao, nặng 05kg cán dài 50cm) | Chiếc | 01 | Hỏng thay thế |
7 | Kìm cộng lực (dài 60cm, tải cắt 60kg) | Chiếc | 01 | Hỏng thay thế |
8 | Túi sơ cứu loại A (theo Thông tư số 19/2016/TT-BYT ngày 30/6/2016 của Bộ trưởng Bộ Y tế) | Túi | 01 | Hỏng thay thế |
9 | Cáng cứu thương (kích thước 186cm x 51cm x 17cm; tải trọng 160kg) | Chiếc | 01 | Hỏng thay thế |
10 | Quần, áo chữa cháy | Bộ | 05 | Hỏng thay thế |
11 | Mũ chữa cháy | Cái | 05 | Hỏng thay thế |
12 | Găng tay chữa cháy | Đôi | 05 | Hỏng thay thế |
13 | Ủng chữa cháy | Đôi | 05 | Hỏng thay thế |
14 | Khẩu trang chữa cháy | Chiếc | 05 | Hỏng thay thế |
15 | Dây cứu người | Cuộn | 01 | Hỏng thay thế |
Điều 4. Nguồn kinh phí thực hiện
1. Kinh phí hỗ trợ thường xuyên hàng tháng cho các chức danh Đội trưởng, Đội phó đội dân phòng từ nguồn ngân sách địa phương đảm bảo, trong đó:
a) Đối với các đội dân phòng được thành lập ở tổ dân phố thuộc các phường, thị trấn của các huyện, thị xã, thành phố do ngân sách phường, thị trấn bảo đảm;
b) Đối với các đội dân phòng được thành lập ở thôn thuộc xã của thành phố Quảng Ngãi, thị xã Đức Phổ và các huyện đồng bằng (trừ các xã bãi ngang ven biển) thì sử dụng 40% ngân sách xã và ngân sách huyện, thị xã, thành phố hỗ trợ 60%;
c) Đối với các đội dân phòng được thành lập ở thôn thuộc xã miền núi, các xã bãi ngang ven biển, thôn thuộc huyện Lý Sơn do ngân sách huyện hỗ trợ 50% và ngân sách tỉnh hỗ trợ 50%;
d) Căn cứ số lượng đội dân phòng đã thành lập và quy định tại điểm a, b, c khoản này, Ủy ban nhân dân các cấp lập dự toán ngân sách hằng năm trình Hội đồng nhân dân cùng cấp quyết định.
2. Kinh phí trang bị phương tiện phòng cháy, chữa cháy và cứu nạn, cứu hộ cho đội dân phòng từ nguồn ngân sách tỉnh và theo khả năng cân đối ngân sách.
Điều 5. Tổ chức thực hiện
1. Ủy ban nhân dân tỉnh tổ chức triển khai thực hiện Nghị quyết.
2. Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh, các Ban của Hội đồng nhân dân tỉnh, Tổ đại biểu và đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh giám sát việc thực hiện Nghị quyết.
Điều 6. Hiệu lực thi hành
1. Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân dân tỉnh Quảng Ngãi Khóa XIII Kỳ họp thứ 10 thông qua ngày 30 tháng 9 năm 2022 và có hiệu lực từ ngày 10 tháng 10 năm 2022.
2. Nghị quyết này thay thế Nghị quyết số 28/2016/NQ-HĐND ngày 30 tháng 9 năm 2016 của Hội đồng nhân dân tỉnh Quy định về mức hỗ trợ thường xuyên cho Đội trưởng, Đội phó đội dân phòng và định mức trang bị phương tiện phòng cháy và chữa cháy cho lực lượng dân phòng trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi./.
Nơi nhận: | CHỦ TỊCH |