Nghị định 37/2007/NĐ-CP của Chính phủ về minh bạch tài sản, thu nhập
- Tóm tắt
- Nội dung
- VB gốc
- Tiếng Anh
- Hiệu lực
- VB liên quan
- Lược đồ
- Nội dung MIX
- Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…
- Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.
- Tải về
Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.
thuộc tính Nghị định 37/2007/NĐ-CP
Cơ quan ban hành: | Chính phủ | Số công báo: Số công báo là mã số ấn phẩm được đăng chính thức trên ấn phẩm thông tin của Nhà nước. Mã số này do Chính phủ thống nhất quản lý. | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Số công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Số hiệu: | 37/2007/NĐ-CP | Ngày đăng công báo: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Ngày đăng công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Loại văn bản: | Nghị định | Người ký: | Nguyễn Tấn Dũng |
Ngày ban hành: Ngày ban hành là ngày, tháng, năm văn bản được thông qua hoặc ký ban hành. | 09/03/2007 | Ngày hết hiệu lực: Ngày hết hiệu lực là ngày, tháng, năm văn bản chính thức không còn hiệu lực (áp dụng). | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Ngày hết hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Áp dụng: Ngày áp dụng là ngày, tháng, năm văn bản chính thức có hiệu lực (áp dụng). | Tình trạng hiệu lực: Cho biết trạng thái hiệu lực của văn bản đang tra cứu: Chưa áp dụng, Còn hiệu lực, Hết hiệu lực, Hết hiệu lực 1 phần; Đã sửa đổi, Đính chính hay Không còn phù hợp,... | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! | |
Lĩnh vực: | Cán bộ-Công chức-Viên chức, Tiết kiệm-Phòng, chống tham nhũng, lãng phí |
TÓM TẮT VĂN BẢN
* Minh bạch tài sản, thu nhập - Theo Nghị định số 37/2007/NĐ-CP ban hành ngày 09/3/2007, Chính phủ quy định: kể từ ngày 09/3/2007, cán bộ từ cấp phó phòng công ty nhà nước sẽ phải kê khai nhà đất, tài khoản ở nước ngoài, đá quý, ô tô, sổ tiết kiệm, trái phiếu (trị giá từ 50 triệu đồng) của vợ, chồng và con chưa thành niên. Việc kê khai tài sản phải hoàn thành chậm nhất là 31/12 hằng năm. Người bị kết luận là không trung thực sẽ bị kỷ luật từ khiển trách đến hạ ngạch. Quyết định kỷ luật được niêm yết công khai tại trụ sở cơ quan nơi người đó làm việc... Bên cạnh đó, người có nghĩa vụ kê khai còn bao gồm: đại biểu Quốc hội, HĐND chuyên trách, người ứng cử đại biểu Quốc hội, HĐND. Cán bộ từ cấp phó chủ tịch xã, phó công an phường, thanh tra viên, cán bộ địa chính - xây dựng phường... cũng phải kê khai tài sản. Với khối quân đội, diện kê khai sẽ bắt đầu từ tiểu đoàn phó hoặc phó chỉ huy quân sự cấp huyện... Các ứng cử viên đại biểu Quốc hội, HĐND bị kết luận kê khai không trung thực sẽ bị xóa tên khỏi danh sách bầu cử trong 1 nhiệm kỳ. Đối với người dự kiến phê chuẩn, bổ nhiệm, mức xử lý với sai phạm trên là không phê chuẩn, bổ nhiệm trong thời hạn 1 năm. Bản kê khai tài sản, thu nhập được quản lý theo chế độ quản lý hồ sơ cán bộ và chỉ được khai thác, sử dụng trong các trường hợp: bầu cử, bổ nhiệm, miễn nhiệm, kỷ luật cán bộ, phục vụ trong việc thẩm tra, xác minh, kết luận về hành vi tham nhũng. Khi người kê khai nghỉ hưu, thôi việc thì bản kê khai sẽ được lưu giữ cùng với hồ sơ cán bộ... Việc xác minh tài sản, thu nhập được thực hiện khi có kết luận của cơ quan kiểm tra Đảng, thanh tra, kiểm toán, cơ quan điều tra về trách nhiệm của cán bộ liên quan đến hành vi tham nhũng hoặc khi có tố cáo, phản ánh nội dung rõ ràng, bằng chứng cụ thể, có căn cứ để xác minh sự không trung thực trong kê khai tài sản của người có nghĩa vụ kê khai... Tố cáo, phản ánh về tài sản, thu nhập ứng cử viên đại biểu Quốc hội, HĐND chỉ được coi là căn cứ yêu cầu xác minh tài sản nếu gửi đến Hội đồng bầu cử, Ủy ban MTTQ chậm nhất là 30 ngày trước ngày hiệp thương lần cuối về danh sách ứng cử. Kê khai gian dối sẽ bị xóa tên khỏi danh sách bầu... Nghiêm cấm các hành vi tẩu tán tài sản dưới mọi hình thức nhằm trốn tránh việc kê khai tài sản, thu nhập, cản trở việc xác minh tài sản, thu nhập, khai thác, sử dụng trái pháp luật bản kê khai tài sản, thu nhập, lợi dụng việc quản lý, khai thác bản kê khai tài sản, thu nhập để gây mất đoàn kết nội bộ hoặc để thực hiện hành vi vi phạm pháp luật khác... Cấm lợi dụng việc xác minh tài sản, thu nhập để gây khó khăn, cản trở hoạt động bình thường của người được xác minh, xuyên tạc, xúc phạm danh dự, uy tín của người được xác minh, gây mất đoàn kết nội bộ hoặc để thực hiện hành vi vi phạm pháp luật khác...
Xem chi tiết Nghị định 37/2007/NĐ-CP tại đây
tải Nghị định 37/2007/NĐ-CP
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
Căn cứ Luật Tổ chức Chính phủ ngày 25 tháng 12 năm 2001;
Căn cứ Luật Phòng, chống tham nhũng ngày 29 tháng 11 năm 2005;
Xét đề nghị của Tổng Thanh tra,
NGHỊ ĐỊNH :
NHỮNG QUY ĐỊNH CHUNG
Nghị định này quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số quy định về minh bạch tài sản, thu nhập tại Mục 4 Chương II Luật Phòng, chống tham nhũng, bao gồm việc kê khai tài sản, thu nhập; xác minh tài sản, thu nhập; xử lý vi phạm các quy định về minh bạch tài sản, thu nhập và trách nhiệm của cơ quan, tổ chức, đơn vị, cá nhân trong tổ chức thực hiện.
Đối tượng áp dụng của Nghị định này là người có nghĩa vụ kê khai tài sản, thu nhập được quy định tại khoản 1 Điều 44 Luật Phòng, chống tham nhũng và Điều 6 Nghị định này; cơ quan, tổ chức, đơn vị và cá nhân có liên quan đến việc kê khai, xác minh tài sản, thu nhập.
Trong Nghị định này các từ ngữ dưới đây được hiểu như sau:
KÊ KHAI TÀI SẢN, THU NHẬP
Việc kê khai tài sản, thu nhập là để cơ quan, tổ chức, đơn vị có thẩm quyền biết được tài sản, thu nhập của người có nghĩa vụ kê khai nhằm minh bạch tài sản, thu nhập của người đó; phục vụ công tác quản lý cán bộ, công chức, góp phần phòng ngừa và ngăn chặn hành vi tham nhũng.
Việc kê khai phải hoàn thành chậm nhất là ngày 31 tháng 12.
Người nào làm sai lệch nội dung, làm mất mát, hư hỏng hoặc làm lộ bí mật nội dung bản kê khai tài sản, thu nhập, cung cấp cho người không có thẩm quyền khai thác, sử dụng; người nào khai thác, sử dụng trái pháp luật bản kê khai tài sản, thu nhập hoặc lợi dụng việc khai thác, sử dụng để gây mất đoàn kết nội bộ thì tùy theo tính chất, mức độ vi phạm bị xử lý kỷ luật hoặc bị truy cứu trách nhiệm hình sự.
XÁC MINH TÀI SẢN, THU NHẬP
Mục đích của việc xác minh tài sản, thu nhập là nhằm xem xét, đánh giá, kết luận về tính trung thực của việc kê khai tài sản, thu nhập; kiểm soát sự biến động về tài sản, thu nhập của người có nghĩa vụ kê khai; góp phần phòng ngừa, phát hiện, xử lý hành vi tham nhũng và xây dựng đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức trong sạch, vững mạnh.
Việc yêu cầu xác minh tài sản, thu nhập được thực hiện khi có một trong những căn cứ sau đây:
Khi có một trong những căn cứ quy định tại Điều 16 Nghị định này, cơ quan, tổ chức dưới đây có thẩm quyền ra văn bản yêu cầu xác minh tài sản, thu nhập:
Người ra quyết định xác minh tài sản, thu nhập giao cơ quan, đơn vị sau đây tiến hành xác minh tài sản, thu nhập:
Nội dung xác minh tài sản, thu nhập là việc đối chiếu thông tin về tài sản, thu nhập tại bản kê khai với tài sản, thu nhập thực tế của người được xác minh, bao gồm:
Trong quá trình xác minh tài sản, thu nhập, người xác minh tiến hành các hoạt động sau :
Khi có yêu cầu của người ra quyết định xác minh, người xác minh, cơ quan địa chính - nhà đất, cơ quan thuế, ngân hàng và các cơ quan, tổ chức, đơn vị, cá nhân liên quan có trách nhiệm:
XỬ LÝ VI PHẠM CÁC QUY ĐỊNH
VỀ MINH BẠCH TÀI SẢN, THU NHẬP
TỔ CHỨC THỰC HIỆN VÀ ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH
Nghị định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Các quy định tại Chương II Nghị định số 64/1998/NĐ-CP ngày 17 tháng 8 năm 1998 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành Pháp lệnh Chống tham nhũng và Nghị định số 13/2002/NĐ-CP ngày 30 tháng 01 năm 2002 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 64/1998/NĐ-CP ngày 17 tháng 8 năm 1998 hết hiệu lực kể từ ngày Nghị định này có hiệu lực.
Các Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang Bộ, Thủ trưởng cơ quan thuộc Chính phủ, Chủ tịch Hội đồng nhân dân, Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương và cơ quan, tổ chức, đơn vị, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Nghị định này./.
TM. CHÍNH PHỦ
THỦ TƯỚNG
Nguyễn Tấn Dũng
Mẫu 1
BẢN KÊ KHAI TÀI SẢN, THU NHẬP
(Ban hành kèm theo Nghị định số 37/2007/NĐ-CP
ngày 09 tháng 3 năm 2007 của Chính phủ )
1. Người kê khai tài sản, thu nhập:
- Họ và tên:.........................................................................................................................................................................................
- Chức vụ/vị trí công tác:...................................................................................................................................................................
- Cơ quan/đơn vị công tác:.................................................................................................................................................................
- Hộ khẩu thường trú:.........................................................................................................................................................................
- Chỗ ở hiện tại:..................................................................................................................................................................................
2. Vợ hoặc chồng của người kê khai tài sản, thu nhập:
- Họ và tên:.........................................................................................................................................................................................
- Chức vụ/vị trí công tác:...................................................................................................................................................................
- Cơ quan/đơn vị công tác hoặc nơi làm việc:.............................................................................................................. ……………
- Hộ khẩu thường trú:................................................................................................................................................... …………….
- Chỗ ở hiện tại:..................................................................................................................................................................................
3. Con chưa thành niên của người kê khai tài sản, thu nhập:
3.1. Con thứ nhất:
- Họ và tên:.........................................................................................................................................................................................
- Tuổi:.................................................................................................................................................................................................
- Hộ khẩu thường trú:.........................................................................................................................................................................
- Chỗ ở hiện tại:..................................................................................................................................................................................
3.2. Con thứ hai:
TT |
Loại tài sản |
Thông tin mô tả về tài sản |
Thông tin về biến động tài sản
|
||
Biến động giảm |
Biến động tăng |
||||
I |
Tài sản, thu nhập của bản thân (bao gồm tài sản riêng, thu nhập của bản thân và tài sản, thu nhập chung với vợ/chồng) |
||||
1 |
Nhà, công trình xây dựng khác |
1.1. Nhà/công trình xây dựng thứ nhất : - Địa chỉ: - Diện tích đất, diện tích đất xây dựng, diện tích sử dụng: - Số tầng (tầng): - Giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở, công trình xây dựng: + Số: + Cơ quan cấp: + Ngày cấp: (Nếu chưa được cấp Giấy chứng nhận quyền sở hữu thì bỏ trống phần này và ghi rõ bên dưới là chưa được cấp Giấy chứng nhận quyền sở hữu. Nếu Giấy chứng nhận quyền sở hữu đứng tên người khác thì vẫn điền đầy đủ thông tin vào phần này, ghi rõ là Giấy chứng nhận quyền sở hữu đứng tên người khác và bổ sung các thông tin về người đứng tên Giấy chứng nhận quyền sở hữu như sau: + Họ và tên: + CMND: số, nơi cấp, ngày cấp. + Hộ khẩu thường trú: ) 1.2. Nhà/công trình xây dựng thứ 2: ..... |
(- Đối với biến động giảm đi về số lượng, khối lượng tài sản, cần ghi rõ tài sản nào bị giảm đi, số lượng bao nhiêu. - Đối với biến động giảm đi về giá trị tài sản cần ghi rõ loại tài sản bị giảm đi, giá trị của phần bị giảm đi). |
(- Đối với biến động tăng về số lượng, khối lượng tài sản, cần ghi rõ thông tin về tài sản tăng lên như tại phần Thông tin mô tả về tài sản. - Đối với biến động tăng lên về giá trị tài sản, cần ghi rõ loại tài sản tăng lên, giá trị của phần tăng lên). |
|
2 |
Quyền sử dụng đất |
2.1. Thửa đất thứ nhất - Địa chỉ: - Thửa đất số: Tờ bản đồ số: - Diện tích: - Hiện trạng sử dụng: - Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất: + Số: + Cơ quan cấp: + Ngày cấp: (Nếu chưa được cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng thì bỏ trống phần này và ghi rõ bên dưới là chưa được cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng. Nếu Giấy chứng nhận quyền sử dụng đứng tên người khác thì vẫn điền đầy đủ thông tin vào phần này, ghi rõ là Giấy chứng nhận quyền sử dụng đứng tên người khác và bổ sung các thông tin về người đứng tên Giấy chứng nhận quyền sử dụng như sau: + Họ và tên: + CMND: số, nơi cấp, ngày cấp. + Hộ khẩu thường trú: ) 2.2. Thửa đất thứ 2 .... |
|
|
3 |
Tài sản ở nước ngoài |
3.1. Động sản 3.1.1. Động sản thứ nhất: - Số lượng: - Mô tả: 3.1.2. Động sản thứ hai: ...
3.2. Bất động sản 3.2.1. Bất động sản thứ nhất - Nước có bất động sản: - Loại bất động sản: - Hình thức chuyển quyền sở hữu (mua, trao đổi tài sản, thanh toán nghĩa vụ tài chính, thừa kế, tặng, cho...): - Thời điểm nhận quyền sở hữu: - Giá trị bất động tài sản tại thời điểm nhận quyền sở hữu (nếu là bất động sản có được thông qua hình thức mua, trao đổi tài sản, thanh toán nghĩa vụ tài chính): 3.2.2. Bất động sản 2 .... |
|
|
4 |
Tài khoản ở nước ngoài |
4.1. Tài khoản thứ nhất: - Ngân hàng mở tài khoản: - Số tài khoản: - Số dư tài khoản vào thời điểm kê khai: 4.2. Tài khoản thứ 2: .... |
|
|
5 |
Thu nhập từ mức thu nhập chịu thuế trở lên |
Tổng thu nhập trong kỳ kê khai tài sản (nếu từ mức chịu thuế thu nhập cá nhân trở lên): |
|
|
6 |
Mô tô, ô tô, tàu, thuyền có giá trị từ 50 triệu đồng trở lên |
6.1. Môtô (nếu tổng giá trị số mô tô từ 50 triệu đồng trở lên): 6.1.1. Môtô thứ nhất - Chủng loại, nhãn hiệu: - Biển số đăng ký: - Người đứng tên đăng ký (trong trường hợp người đứng tên khác với người kê khai tài sản): + Họ và tên: + CMND: số, nơi cấp, ngày cấp. + Hộ khẩu thường trú: - Cơ quan cấp đăng ký: - Ngày cấp đăng ký: - Hình thức chuyển quyền sở hữu (mua, trao đổi tài sản, thanh toán nghĩa vụ tài chính, thừa kế, tặng, cho): - Thời điểm nhận quyền sở hữu: - Giá trị tại thời điểm nhận quyền sở hữu tài sản (nếu là tài sản có được bằng hình thức mua, trao đổi tài sản, thanh toán nghĩa vụ tài chính): - Giá trị ước tính tại thời điểm kê khai: 6.1.2. Môtô thứ 2: 6.2. Ô tô (nếu tổng giá trị số ô tô từ 50 triệu đồng trở lên) (Nội dung kê khai như mô tô). 6.3. Tàu, thuyền (nếu tổng giá trị số tàu, thuyền từ 50 triệu đồng trở lên) (Nội dung kê khai như mô tô). |
|
|
7 |
Kim khí quý, đá quý có giá trị từ 50 triệu đồng trở lên (tổng giá trị của kim khí quý và đá quý từ 50 triệu đồng trở lên). |
7.1. Kim khí quý 7.1.1. Loại kim khí quý thứ nhất - Chủng loại: - Khối lượng, số lượng, chất lượng: - Hình thức chuyển quyền sở hữu (mua, trao đổi tài sản, thanh toán nghĩa vụ tài chính, thừa kế, tặng, cho): - Thời điểm nhận quyền sở hữu: - Giá trị tại thời điểm nhận quyền sở hữu tài sản (nếu là tài sản có được bằng hình thức mua, trao đổi tài sản, thanh toán nghĩa vụ tài chính): - Giá trị ước tính tại thời điểm kê khai: 7.1.2. Loại kim khí quý thứ hai 7.2. Đá quý: (Nội dung kê khai như kim khí quý) |
|
|
8 |
Tiền, sổ tiết kiệm, cổ phiếu, trái phiếu, séc, các công cụ chuyển nhượng khác có giá trị từ 50 triệu đồng trở lên.
(Tổng giá trị tiền, sổ tiết kiệm, cổ phiếu, trái phiếu, séc và các công cụ chuyển nhượng khác từ 50 triệu đồng trở lên) |
8.1. Tiền: 8.1.1. Tiền mặt: - Giá trị: 8.1.2. Tiền gửi ngân hàng, tổ chức tín dụng: - Số tài khoản: - Ngân hàng, tổ chức tín dụng gửi tiền: - Số dư tài khoản tại thời điểm kê khai: 8.2. Sổ tiết kiệm: 8.2.1. Sổ thứ nhất: - Ngân hàng, tổ chức tín dụng gửi tiết kiệm: - Giá trị tiền gửi : - Ngày gửi: 8.2.2. Sổ thứ 2: 8.3. Cổ phiếu, trái phiếu: 8.3.1. Cổ phiếu - Doanh nghiệp phát hành: - Mệnh giá: - Số lượng: - Giá mua thực tế: 8.3.2. Trái phiếu: (Nội dung kê khai như cổ phiếu) |
|
|
9 |
Tài sản khác có giá trị từ 50 triệu đồng trở lên. |
- Loại tài sản: - Số lượng, khối lượng: - Giá trị: |
|
|
II |
Tài sản, thu nhập riêng của vợ hoặc chồng |
|||
III |
Tài sản, thu nhập của con chưa thành niên |
Mẫu 2
CƠ QUAN, TỔ CHỨC, ĐƠN VỊ CÓ THẨM QUYỀN QUẢN LÝ NGƯỜI KÊ KHAI _______ |
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc _________________________
|
GIẤY GIAO NHẬN
BẢN KÊ KHAI TÀI SẢN, THU NHẬP
(Ban hành kèm theo Nghị định số 37/2007/NĐ-CP
ngày 09 tháng 3 năm 2007 của Chính phủ )
Hôm nay, ngày. ...tháng...năm......................................................................
Tại:.................................................................................................................................................................................................................................................
Đơn vị phụ trách công tác tổ chức, cán bộ của cơ quan, tổ chức, đơn vị... tiếp nhận bản kê khai của:
- Ông/bà:...................................................................................................................
- Chức vụ/vị trí công tác:.............................................................................
- Cơ quan/đơn vị công tác:...........................................................................
Bản kê khai tài sản, thu nhập gồm có...trang, có chữ ký của bên giao vào từng trang.
BÊN GIAO BẢN KÊ KHAI TÀI SẢN, THU NHẬP |
ĐẠI DIỆN ĐƠN VỊ PHỤ TRÁCH CÔNG TÁC TỔ CHỨC, CÁN BỘ
|
Mẫu 3
CƠ QUAN, TỔ CHỨC, ĐƠN VỊ CÓ THẨM QUYỀN QUẢN LÝ ĐƯỢC XÁC MINH __________
Số: /QĐ-CQ,TC,ĐV |
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc ____________________________________ ..., ngày... tháng...năm... |
QUYẾT ĐỊNH
Về việc xác minh tài sản, thu nhập
______
NGƯỜI ĐỨNG ĐẦU CƠ QUAN, TỔ CHỨC,
ĐƠN VỊ CÓ THẨM QUYỀN QUẢN LÝ NGƯỜI ĐƯỢC XÁC MINH
Căn cứ Nghị định số .../2007/NĐ-CP ngày .../.../2007 của Chính phủ về minh bạch tài sản, thu nhập;
Căn cứ Văn bản số ...ngày...tháng...năm...của...quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của cơ quan, tổ chức, đơn vị có thẩm quyền quản lý người kê khai;
Căn cứ Văn bản số ...ngày...tháng...năm...của...về việc yêu cầu xác minh tài sản (nếu có);
Căn cứ Kết luận số...ngày...tháng...năm...cơ quan Kiểm tra Đảng, cơ quan Thanh tra Nhà nước, Kiểm toán Nhà nước, cơ quan Điều tra về việc có liên quan đến hành vi tham nhũng hoặc tố cáo, phản ánh của về vấn đề tài sản, thu nhập để phục vụ cho việc bổ nhiệm ông/bà (nếu có);
Để phục vụ cho việc bãi nhiệm, miễn nhiệm, kỷ luật đối với ông/bà (nếu có);
Để phục vụ cho việc xác minh, kết luận về hành vi tham nhũng đối với ông/ bà (nếu có),
QUYẾT ĐỊNH :
Điều 1. Người được xác minh tài sản, thu nhập
Họ và tên:..................................................................................................
Chức vụ/vị trí công tác:.............................................................................
Cơ quan, tổ chức, đơn vị công tác:............................................................
Điều 2. Người xác minh tài sản, thu nhập (trường hợp thành lập đoàn xác minh thì phải ghi rõ họ tên, chức vụ, nơi công tác của Trưởng đoàn, thành viên đoàn xác minh)
Họ và tên:..................................................................................................
Chức vụ/vị trí công tác:.............................................................................
Cơ quan, tổ chức, đơn vị công tác:............................................................
Điều 3. Nội dung xác minh
1. Số lượng các loại tài sản, thu nhập;
2. Mô tả về tài sản, thu nhập;
3. Biến động tài sản và giải trình về biến động tài sản (nếu có).
Điều 4. Thời hạn xác minh
Cuộc xác minh được tiến hành trong thời hạn...ngày, từ ngày...tháng...năm...đến ngày...tháng...năm....
Điều 5. Nhiệm vụ, quyền hạn của người xác minh
1. Xác minh tài sản, thu nhập khách quan, trung thực, chính xác, kịp thời; đúng nội dung, thời hạn ghi trong quyết định xác minh.
2. Yêu cầu người được xác minh cung cấp thông tin, tài liệu liên quan đến nội dung xác minh.
3. Yêu cầu cơ quan, tổ chức, cá nhân có thông tin, tài liệu liên quan đến nội dung xác minh cung cấp thông tin, tài liệu đó.
4. Kiến nghị cơ quan, tổ chức, đơn vị có thẩm quyền áp dụng các biện pháp cần thiết nhằm ngăn chặn hành vi tẩu tán tài sản; hành vi cản trở, can thiệp trái pháp luật vào hoạt động xác minh.
5. Giữ bí mật thông tin, tài liệu thu thập được trong quá trình xác minh và chỉ báo cáo với người ra quyết định xác minh tài sản, thu nhập về các thông tin, tài liệu đó.
6. Không làm sai lệch hồ sơ, kết quả xác minh.
7. Báo cáo kết quả xác minh với người ra quyết định xác minh và chịu trách nhiệm về tính chính xác, trung thực, khách quan của nội dung đã báo cáo.
Điều 6. Hiệu lực thi hành
Các đồng chí có tên tại Điều 1, Điều 2 Quyết định này và các đồng chí liên quan khác (Chánh Văn phòng, Vụ trưởng Vụ Tổ chức cán bộ...) chịu trách nhiệm thi hành quyết định này.
Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký./.
Nơi nhận: - Như Điều 6; - Cơ quan, tổ chức, đơn vị yêu cầu xác minh (nếu có); - Người tố cáo (nếu người tố cáo có yêu cầu); - Người liên quan khác; - Lưu: |
NGƯỜI ĐỨNG ĐẦU CƠ QUAN, TỔ CHỨC, ĐƠN VỊ CÓ THẨM QUYỀN QUẢN LÝ NGƯỜI ĐƯỢC XÁC MINH (Ký tên)
|
Mẫu 4
CƠ QUAN, TỔ CHỨC, ĐƠN VỊ CÓ THẨM QUYỀN QUẢN LÝ NGƯỜI ĐƯỢC XÁC MINH _________ Số: /Viết tắt tên cơ quan-KL |
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
..., ngày... tháng...năm... |
BẢN KẾT LUẬN VỀ SỰ MINH BẠCH
TRONG KÊ KHAI TÀI SẢN, THU NHẬP
(Ban hành kèm theo Nghị định số 37/2007/NĐ-CP
ngày 09 tháng 3 năm 2007 của Chính phủ)
_______
1. Người được xác minh tài sản, thu nhập:
Họ và tên:............................................................................................................
Chức vụ/vị trí công tác:......................................................................................
Cơ quan, tổ chức, đơn vị công tác:......................................................................
- Hộ khẩu thường trú:..........................................................................................
- Bản kê khai tài sản, thu nhập được xác minh: ...ngày...tháng...năm.................
2. Cuộc xác minh:
- Căn cứ ra quyết định xác minh:........................................................................
- Họ, tên, chức vụ, nơi công tác của người xác minh (nếu thành lập đoàn xác minh thì phải ghi rõ họ, tên, chức vụ, nơi công tác của trưởng đoàn, thành viên đoàn xác minh):...........................................................................................
- Nội dung xác minh:...........................................................................................
- Thời hạn xác minh:...........................................................................................
- Kết luận của người xác minh về việc kê khai tài sản, thu nhập:.......................
.............................................................................................................................
- Kiến nghị của người xác minh đối với việc xử lý đối với người kê khai không trung thực (nếu có)...................................................................................
3. Kết luận về sự minh bạch trong kê khai tài sản, thu nhập:
A |
Nội dung kê khai tại Bản kê khai tài sản, thu nhập là phù hợp với kết quả xác minh. |
|||
B |
Có sự không phù hợp giữa nội dung kê khai tại Bản kê khai tài sản, thu nhập với kết quả xác minh. Việc kê khai tài sản, thu nhập là không trung thực. |
|||
|
Nội dung xác minh |
Nội dung tại bản kê khai tài sản, thu nhập hoặc nội dung giải trình (nếu có) |
Kết quả xác minh |
Sai lệch giữa bản kê khai tài sản thu nhập và kết quả xác minh |
I |
Loại, số lượng tài sản |
|
|
|
II |
Thông tin mô tả tài sản |
|
|
|
III |
Thông tin về biến động tài sản |
|
|
|
IV |
Giải trình biến động tài sản (nếu có) |
|
|
|
4. Quyết định hoặc kiến nghị hình thức xử lý đối với người kê khai tài sản, thu nhập không trung thực:
Nơi nhận: - Cơ quan, tổ chức, đơn vị yêu cầu xác minh (nếu có); - Người tố cáo (nếu người tố cáo có yêu cầu); - Người kê khai tài sản, thu nhập được xác minh; - Lưu: |
NGƯỜI ĐỨNG ĐẦU CƠ QUAN, TỔ CHỨC, ĐƠN VỊ CÓ THẨM QUYỀN QUẢN LÝ NGƯỜI ĐƯỢC XÁC MINH (Ký tên)
|