Quyết định 212/2006/QĐ-BQP chế độ chính sách góp phần chăm sóc đối với cán bộ quân đội nghỉ hưu
- Thuộc tính
- Nội dung
- VB gốc
- Tiếng Anh
- Hiệu lực
- VB liên quan
- Lược đồ
- Nội dung MIX
- Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…
- Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.
- Tải về
Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.
thuộc tính Quyết định 212/2006/QĐ-BQP
Cơ quan ban hành: | Bộ Quốc phòng | Số công báo: Số công báo là mã số ấn phẩm được đăng chính thức trên ấn phẩm thông tin của Nhà nước. Mã số này do Chính phủ thống nhất quản lý. | Đang cập nhật |
Số hiệu: | 212/2006/QĐ-BQP | Ngày đăng công báo: | Đang cập nhật |
Loại văn bản: | Quyết định | Người ký: | Phùng Quang Thanh |
Ngày ban hành: Ngày ban hành là ngày, tháng, năm văn bản được thông qua hoặc ký ban hành. | 21/12/2006 | Ngày hết hiệu lực: Ngày hết hiệu lực là ngày, tháng, năm văn bản chính thức không còn hiệu lực (áp dụng). | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Ngày hết hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Áp dụng: Ngày áp dụng là ngày, tháng, năm văn bản chính thức có hiệu lực (áp dụng). | Tình trạng hiệu lực: Cho biết trạng thái hiệu lực của văn bản đang tra cứu: Chưa áp dụng, Còn hiệu lực, Hết hiệu lực, Hết hiệu lực 1 phần; Đã sửa đổi, Đính chính hay Không còn phù hợp,... | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! | |
Lĩnh vực: | Chính sách, Cán bộ-Công chức-Viên chức |
TÓM TẮT VĂN BẢN
Nội dung tóm tắt đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!
tải Quyết định 212/2006/QĐ-BQP
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
BỘ QUỐC PHÒNG |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 212/2006/QĐ-BQP |
Hà Nội, ngày 21 tháng 12 năm 2006 |
QUYẾT ĐỊNH
Về việc thực hiện một số chế độ chính sách góp phần chăm sóc đối với cán bộ quân đội nghỉ hưu
BỘ TRƯỞNG BỘ QUỐC PHÒNG
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 12 tháng 11 năm 1996 đã sửa đổi, bổ sung một số điều ngày 16 tháng 12 năm 2002;
Căn cứ Nghị định số 30/2004/NĐ-CP ngày 16 tháng 01 năm 2004 của Chính phủ Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Quốc phòng;
Để thực hiện Chỉ thị số 216/CT-ĐUQSTW ngày 19 tháng 7 năm 2006 của Thường vụ Đảng ủy Quân sự Trung ương về tiếp tục đẩy mạnh công tác thương binh liệt sỹ, chính sách hậu phương quân đội và phong trào “Đền ơn đáp nghĩa” trong thời gian tới;
Theo đề nghị của Chủ nhiệm Tổng cục Chính trị,
QUYẾT ĐỊNH:
Quyết định này quy định việc thực hiện một số chế độ chính sách góp phần chăm sóc về tinh thần, vật chất đối với sỹ quan, quân nhân chuyên nghiệp, công nhân viên chức quốc phòng nghỉ hưu (gọi tắt là cán bộ quân đội nghỉ hưu).
Sỹ quan cấp Thiếu tướng trở lên:
Đại tá có mức lương 668 đồng theo Nghị định số 235/HĐBT ngày 18 tháng 9 năm 1985 của Hội đồng Bộ trưởng về cải tiến chế độ tiền lương của công nhân viên chức và lực lượng vũ trang (Nghị định số 235/HĐBT).
Đại tá nâng lương lần 2 hệ số 7,2 theo Nghị định số 25/CP ngày 23 tháng 5 năm 1993 của Chính phủ quy định tạm thời chế độ tiền lương mới của công chức, viên chức hành chính sự nghiệp và lực lượng vũ trang (Nghị định số 25/CP); hoặc hệ số 8,6 theo Nghị định số 204/2004/NĐ-CP ngày 14 tháng 12 năm 2004 của Chính phủ về chế độ tiền lương đối với cán bộ, công chức và lực lượng vũ trang (Nghị định số 204/2004/NĐ-CP).
- Sỹ quan nguyên là Tư lệnh, Chính ủy quân đoàn; Tư lệnh, Chính ủy binh chủng; Cục trưởng có chức năng chỉ đạo toàn quân và tương đương trở lên; hoặc có hệ số phụ cấp chức vụ lãnh đạo từ 0,9 trở lên theo Nghị định số 25/CP; hoặc từ 1,1 trở lên theo Nghị định số 204/2004/NĐ-CP.
Đại tá có mức lương 655 đồng theo Nghị định số 235/HĐBT; Đại tá nâng lương lần 1 hệ số 6,85 theo Nghị định số 25/CP hoặc 8,4 theo Nghị định số 204/2004/NĐ-CP.
Sỹ quan nguyên là Phó Tư lệnh, Phó Chính ủy quân đoàn; Phó Tư lệnh, Phó Chính ủy binh chủng và chức vụ tương đương; hoặc có hệ số phụ cấp chức vụ lãnh đạo 0,8 theo Nghị định số 25/CP; hoặc 1,0 theo Nghị định số 204/2004/NĐ-CP.
Tổng cục Chính trị (Cục Chính sách) quản lý toàn bộ số lượng cán bộ quân đội nghỉ hưu toàn quân; quản lý danh sách đối tượng 1, chỉ đạo việc quản lý và thực hiện chế độ theo quy định tại Quyết định này theo phân cấp như sau:
Sỹ quan cấp Tướng được cấp phiếu mời đi nghỉ mỗi năm một lần, cấp còn lại thuộc đối tượng 1 được cấp phiếu mời đi nghỉ hai năm một lần tại Đoàn an điều dưỡng quân đội (100% phiếu nghỉ gia đình).
Hàng năm, Bộ Quốc phòng cấp 7.000 phiếu (có 80% phiếu cá nhân, 20% phiếu nghỉ gia đình), để mời đối tượng 2 trở xuống đi nghỉ tại Đoàn an điều dưỡng quân đội, ưu tiên người có nhiều cống hiến, người có công với cách mạng, đã tham gia hai cuộc kháng chiến, cấp bậc chức vụ cao trước, cấp bậc chức vụ thấp sau.
Các đối tượng được mời đi nghỉ tại Đoàn an điều dưỡng của quân khu sở tại là chủ yếu. Trường hợp Đoàn của quân khu không đủ khả năng tiếp nhận thì mời đi nghỉ tại Đoàn an điều dưỡng khác trong phạm vi 600 km trở lại (tính từ nơi cư trú đến Đoàn an điều dưỡng).
Khi có phiếu nghỉ gia đình, số lượng người đi cùng không quá 04 người; người đi cùng phải tự túc phương tiện và tiền ăn.
Thời gian nghỉ cá nhân là 10 ngày, nghỉ có gia đình là 07 ngày.
Đối tượng 1 được cấp tiền bồi dưỡng mỗi năm một lần bằng mức tiền quy định cho cán bộ cùng cấp bậc, chức vụ đang công tác; khi đi nghỉ cán bộ nộp tiền ăn cho Đoàn an điều dưỡng theo mức quy định.
Phiếu mời đối tượng 2 trở xuống có giá trị bằng 450.000 đồng/phiếu.
Cán bộ có phiếu mời được bố trí phòng nghỉ như quy định cho cán bộ cùng cấp bậc, chức vụ đang công tác (cán bộ Lão thành cách mạng, Tiền khởi nghĩa bố trí phòng nghỉ như đối với cấp Đại tá); nếu tự túc phương tiện thì được hỗ trợ tiền tàu xe (cả lượt đi và về) theo giá vé xe khách hoặc tàu hỏa loại thông thường trong phạm vi 600km; tiền tàu xe do Đoàn an điều dưỡng nơi cán bộ đến nghỉ trực tiếp thanh toán chi trả.
Phiếu an điều dưỡng do Tổng cục Chính trị (Cục Chính sách) phát hành theo mẫu thống nhất, cấp Tướng do Bộ Quốc phòng mời, cấp còn lại do Tổng cục Chính trị và Quân khu mời theo phân cấp quản lý.
Việc cấp tiền an bồi dưỡng và cấp phiếu mời phải đúng đối tượng, công khai, dân chủ; căn cứ số phiếu mời được phân phối, đơn vị quản lý cán bộ hưu theo phân cấp lập kế hoạch mời cán bộ đi nghỉ hàng năm theo thứ tự ưu tiên; quản lý chặt chẽ phiếu an điều dưỡng, không để xảy ra sai sót, tiêu cực.
Chi phí khám chữa bệnh do cơ quan bảo hiểm xã hội chi trả theo quy định của pháp luật về bảo hiểm y tế hiện hành.
Chế độ trợ cấp bệnh hiểm nghèo được thực hiện từ ngày Tư lệnh hoặc Chính ủy quân khu ký quyết định và được hưởng trợ cấp cả quý đó; cán bộ từ trần thì thôi hưởng chế độ từ quý tiếp theo.
Cán bộ nghỉ hưu mắc bệnh hiểm nghèo điều trị tại bệnh viện quân khu, quân chủng, quân đoàn trở lên được hưởng phần chênh lệch giữa tiền ăn bệnh lý và tiền ăn cơ bản do bệnh viện thanh toán.
Ban chỉ huy quân sự xã, phường, thị trấn chủ trì phối hợp với hội cựu chiến binh cùng cấp phát hiện, xác nhận; Ban chỉ huy quân sự huyện, quận, thị xã kiểm tra thực tế, nếu cán bộ mắc một trong các bệnh hiểm nghèo theo hướng dẫn của Cục Quân y Tổng cục Hậu cần thì lập hồ sơ theo quy định; Bộ Chỉ huy quân sự tỉnh, thành phố chỉ đạo cơ quan chức năng thuộc quyền (Phòng Chính trị, Ban Chính sách, Ban Cán bộ, Ban Quân lực, Ban Quân y) thẩm tra hồ sơ, nếu đủ điều kiện thì lập Biên bản kết luận từng trường hợp, gửi hồ sơ và công văn đề nghị về quân khu để xác nhận.
Phòng Chính sách quân khu chủ trì phối hợp với Phòng Quân y quân khu thẩm định, lập danh sách những người đủ điều kiện báo cáo Cục Chính trị trình Tư lệnh hoặc Chính ủy quân khu ký quyết định công nhận.
Được cấp bằng tiền để cán bộ mua báo Quân đội Nhân dân, bao gồm: báo ngày (365 tờ/năm), báo cuối tuần (54 tờ/năm) và tập san Sự kiện và nhân chứng (12 số/năm).
Nếu bị ốm đau, gặp tai nạn phải điều trị dài ngày tại bệnh viện (từ 30 ngày trở lên) được trợ cấp không quá 2 lần/năm theo mức 500.000 đồng/lần.
Kinh phí đảm bảo phục vụ lễ tang với đối tượng tổ chức lễ tang cấp Nhà nước, lễ tang cấp cao thực hiện theo quy định hiện hành của Chính phủ (hiện nay là Thông tư số 40/2002/TT-BTC ngày 02/5/2002 của Bộ Tài chính).
Mức hỗ trợ đơn vị chủ trì tổ chức lễ tang (theo phân cấp tại tiết 1.2 và 1.3, điểm 1, mục E, phần III, Thông tư liên tịch số 114/2005/TTLT/BQP-BNV ngày 01/8/2005 của liên Bộ Quốc phòng – Bộ Nội vụ), cho một trường hợp như sau:
- Đơn vị trực thuộc Bộ Quốc phòng chủ trì tổ chức lễ tang mức: 3.000.000 đồng.
- Sư đoàn, Bộ chỉ huy quân sự tỉnh, thành phố và đơn vị tương đương chủ trì tổ chức lễ tang mức: 2.000.000 đồng.
- Trung đoàn, Ban chỉ huy Quân sự huyện, quận và đơn vị tương đương chủ trì tổ chức lễ tang mức: 1.000.000 đồng.
Khoản kinh phí hỗ trợ nêu trên để chi tiền viếng, mua vòng hoa luân lưu, hương nến và chi khác phục vụ lễ tang.
Mức hỗ trợ cơ quan quân sự địa phương được phân công tham gia Ban tổ chức lễ tang như sau:
Trường hợp cán bộ hưu từ trần và tổ chức lễ tang tại gia đình, hoặc tại bệnh viện nơi cư trú, do cấp ủy chính quyền địa phương chủ trì tổ chức lễ tang, cơ quan quân sự địa phương cấp nào được phân công tham gia Ban tổ chức lễ tang và đại diện quân đội đến viếng (theo phân cấp tại tiết 1.1, điểm 1, mục E, phần III, Thông tư liên tịch số 114/2005/TTLT/BQP-BNV) thì đơn vị cấp đó được hỗ trợ mức: 100.000 đồng; khoản kinh phí này để chi mua vòng hoa viếng.
Hàng năm, căn cứ số lượng đối tượng được hưởng, mức hưởng theo quy định, Cục Chính sách Tổng cục Chính trị lập dự toán ngân sách chi thực hiện gửi Cục Tài chính Bộ Quốc phòng để Cục Tài chính Bộ Quốc phòng trình Thủ trưởng Bộ Quốc phòng phê duyệt.
Căn cứ vào chỉ tiêu ngân sách được Bộ Quốc phòng thông báo, Cục chính sách Tổng cục Chính trị chủ trì phân bổ ngân sách cho các đơn vị, gửi Cục Tài chính Bộ Quốc phòng để Cục Tài chính Bộ Quốc phòng thông báo và cấp phát cho đơn vị thực hiện.
- Chủ trì, chỉ đạo cơ quan, đơn vị thuộc quyền có liên quan tuyên truyền, tổ chức thực hiện chế độ quy định cho đối tượng trên địa bàn quân khu; kiểm tra, giải quyết những vướng mắc, phát sinh phạm vi quân khu quản lý.
- Chỉ đạo lập danh sách cán bộ quân đội đã nghỉ hưu và lưu giữ hồ sơ thuộc thẩm quyền giải quyết; chi trả chế độ cho đối tượng thuộc phạm vi đảm nhiệm và thanh quyết toán tài chính theo quy định hiện hành.
- Báo cáo Bộ Quốc phòng (qua Cục Chính sách): số lượng cán bộ quân đội nghỉ hưu; danh sách và “Phiếu đăng ký” đối tượng 1; danh sách cán bộ hưởng chế độ bệnh hiểm nghèo; dự toán ngân sách thực hiện chế độ để tổng hợp đề nghị Bộ Quốc phòng bảo đảm (mẫu kèm theo Quyết định này).
Theo phân cấp quản lý, các đơn vị có trách nhiệm rà soát, lập danh sách cán bộ quân đội đã nghỉ hưu trước ngày Quyết định này có hiệu lực thi hành; tổ chức thực hiện đầy đủ các chế độ quy định tại Quyết định này.
Nơi nhận: |
BỘ TRƯỞNG |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
-----------
PHIẾU ĐĂNG KÝ CÁN BỘ QUÂN ĐỘI NGHỈ HƯU
(Ban hành kèm theo Quyết định số: 212/2006/BQP ngày 21 tháng 12 năm 2006 của Bộ Quốc phòng)
1. Tóm tắt trích yếu
Họ và tên: .................................................... sinh ngày:........................................................
Cấp bậc: ................................................... mức lương:........................................................
Chức vụ trước khi nghỉ hưu:..................................................................................................
Hệ số phụ cấp chức vụ lãnh đạo:...........................................................................................
Đơn vị trước khi nghỉ hưu:.....................................................................................................
Ngày nhập ngũ:.............................................. xuất ngũ:............... tái ngũ:.............................
Ngày vào Đảng: ......................................... chính thức:........................................................
Chiến trường đã qua (thời gian; chiến đấu, phục vụ chiến đấu; cương vị; đơn vị)
Được hưởng chế độ hưu trí từ ngày …. Tháng …. năm ……; Quyết định số:............................
Nguyên quán:.......................................................................................................................
Nơi cư trú khi nghỉ hưu:.........................................................................................................
Điện thoại (nếu có):...............................................................................................................
2. Là người có công với cách mạng (ghi số Quyết định, ngày ký Quyết định)
Cán bộ Lão thành cách mạng: ..............................................................................................
Cán bộ Tiền khởi nghĩa:........................................................................................................
Anh hùng LLVT nhân dân, Anh hùng lao động:.......................................................................
Thương binh: ............................................. (tỷ lệ MSLĐ...................... %)
Đối tượng khác: ...................................................................................................................
3. Khen thưởng (ghi rõ các loại Huân chương, Huy chương đã được khen)
a) f)
b) g)
c) h)
d) i)
e) k)
4. Quan hệ gia đình (vợ, chồng, con):
TT |
Họ và tên |
Năm sinh |
Quan hệ |
Nghề nghiệp |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
TÓM TẮT QUÁ TRÌNH CÔNG TÁC
Thời gian |
Chức vụ, đơn vị, chiến trường |
Cấp bậc tháng, năm |
Cấp ủy đảng, tháng năm |
|
Từ tháng năm |
Đến tháng năm |
|||
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Những điều cần lưu ý: 1. Đơn vị quản lý cán bộ trước khi nghỉ hưu cấp Trung đoàn và tương đương trở lên lập 03 bản Phiếu đăng ký; giao cho cán bộ 01 bản; đơn vị lưu 01 bản và gửi 01 bản cho cơ quan QSĐP nơi cán bộ về cư trú (cấp Quân khu hoặc cấp tỉnh, huyện theo phân cấp) để quản lý và thực hiện chế độ. 2. Đối tượng 1 (tại điểm a, khoản 1 Điều 2 Quyết định số: 212/2006/QĐ-BQP) lập thêm 01 bản: Phòng, Ban Chính sách đơn vị trực thuộc Bộ gửi 01 bản về Cục Chính sách Tổng cục Chính trị để quản lý theo quy định. |
|
Ngày trích: ………………………………… Tài liệu căn cứ để trích: ……………………………………………….
|
Ngày tháng năm 200….. |
Họ tên, cấp bậc, chức vụ chữ ký người trích
|
MẪU SỐ 01A/2006/BC-HP
Đơn vị: …………………………… ………………………………… |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: |
……., ngày tháng năm 200… |
BÁO CÁO SỐ LƯỢNG CÁN BỘ CẤP CAO QUÂN ĐỘI NGHỈ HƯU
(Ban hành kèm theo Quyết định số: 212/2006/QĐ-BQP ngày 21/12/2006 của BQP do các đơn vị trực thuộc Bộ đóng quân tại thành phố Hà Nội và Quân khu báo cáo; gửi báo cáo về Cục Chính sách Tổng cục Chính trị trước ngày 30/3 hàng năm)
TT |
Đối tượng |
Cộng |
Số lượng đến ngày 31/12 năm trước (năm 200…) |
Dự kiến số lượng tăng trong năm (năm 200…) |
1 a) |
Đối tượng 1 Cấp thiếu tướng trở lên |
|
|
|
b) |
Đại tá mức lương 668 đồng; đại tá nâng lương lần 2 hệ số 7,2 theo Nghị định số 25/CP; hoặc 8,6 theo Nghị định số 204/2004/NĐ-CP |
|
|
|
c) |
Tư lệnh QĐ, Chính ủy QĐ và có chức vụ tương đương trở lên; hoặc có hệ số chức vụ 0,9 theo Nghị định số 25/CP; hoặc 1,2 theo Nghị định số 204/2004/NĐ-CP |
|
|
|
2. a) |
Đối tượng 2 Đại tá mức lương 655 đồng; đại tá nâng lương lần 1 hệ số 6,85 theo Nghị định số 25/CP; hoặc 8,4 theo Nghị định số 204/2004/NĐ-CP |
|
|
|
b) |
Phó TLQĐ, Phó Chính ủy QĐ và chức vụ tương đương trở lên; hoặc có hệ chức vụ 0,9 theo Nghị định số 25/CP; hoặc 1,2 theo Nghị định số 204/2004/NĐ-CP |
|
|
|
|
Cộng |
|
|
|
Trong đó là người có công với cách mạng |
||||
1 |
Lão thành cách mạng |
|
|
|
2 |
Tiền khởi nghĩa |
|
|
|
3 |
AHLLVT, AHLĐ |
|
|
|
4 |
Thương binh |
|
|
|
TRƯỞNG PHÒNG (BAN) CHÍNH SÁCH |
THỦ TRƯỞNG ĐƠN VỊ |
(Căn cứ danh sách đang quản lý để lập b/cáo; b/cáo số lượng cán bộ hưu tính đến ngày 31/12 năm trước và dự kiến số lượng nghỉ hưu trong năm; để Tổng cục Chính trị báo cáo Bộ đảm bảo ngân sách).
MẪU SỐ 01B/2006/BC-HP
QUÂN KHU… |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: / |
……., ngày tháng năm 200… |
BÁO CÁO SỐ LƯỢNG CÁN BỘ QUÂN ĐỘI NGHỈ HƯU
(Ban hành kèm theo Quyết định số: 212/2006/QĐ-BQP ngày 21/12/2006 của BQP do Quân khu báo cáo, gửi về Cục Chính sách/TCCT trước ngày 30/3 hàng năm)
TT |
Đối tượng |
Cộng |
Số lượng đến ngày 31/12 năm trước (năm 200…) |
Dự kiến số lượng tăng trong năm (năm 200…) |
1 a) |
Đối tượng 1 Cấp thiếu tướng trở lên |
|
|
|
b) |
Đại tá nâng lương lần 2 |
|
|
|
c) |
Tư lệnh quân đoàn, Chính ủy quân đoàn và tương đương trở lên |
|
|
|
2 a) |
Đối tượng 2 Đại tá nâng lương lần 1 |
|
|
|
b) |
Phó Tư lệnh quân đoàn, Phó Chính ủy quân đoàn và tương đương trở lên |
|
|
|
3 |
Đại tá, thượng tá |
|
|
|
4 |
Trung tá, thiếu tá |
|
|
|
5 |
Cấp úy |
|
|
|
6 |
Quân nhân chuyên nghiệp |
|
|
|
7 |
Công nhân viên chức quốc phòng |
|
|
|
|
Cộng |
|
|
|
1 |
Là cán bộ Lão thành cách mạng |
|
|
|
2 |
Là cán bộ Tiền khởi nghĩa |
|
|
|
3 |
Là AHLLVT, AHLĐ |
|
|
|
4 |
Là Thương binh |
|
|
|
TRƯỞNG PHÒNG CHÍNH SÁCH |
THỦ TRƯỞNG CỤC CHÍNH TRỊ |
(Quân khu căn cứ báo cáo của BCHQS các tỉnh, TP để tổng hợp; số lượng cán bộ hưu tính đến ngày 31/12 năm trước và dự kiến số lượng nghỉ hưu trong năm; để Tổng cục Chính trị báo cáo Bộ đảm bảo ngân sách)
MẪU SỐ 2A/2006/DS-HP
BỘ QUỐC PHÒNG ............................................ |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
|
……., ngày tháng năm 200… |
DANH SÁCH CÁN BỘ CẤP CAO QUÂN ĐỘI NGHỈ HƯU ĐẾN NGÀY 31/12 NĂM 200..
(Đối tượng 1: cán bộ cấp Tướng; Đại tá nâng lương lần 2; sỹ quan nguyên là Tư lệnh, Chính ủy quân đoàn và tương đương trở lên nghỉ hưu; Do đơn vị trực thuộc Bộ đóng quân tại thành phố Hà Nội và các Quân khu báo cáo)
TT |
- Họ và Tên - Ngày, tháng, năm sinh |
- Cấp bậc - Chức vụ (khi nghỉ hưu) |
- Đơn vị quản lý trước khi nghỉ hưu - Đơn vị quản lý hiện nay |
- Thời gian nhập ngũ - Thời gian nghỉ hưu |
- Nơi cư trú khi nghỉ hưu (Ghi đủ: Bản, thôn ấp, số nhà, phố; xã, phường, thị trấn; huyện, thị, tỉnh, thành phố) |
- Là người có công với CM. - ĐT (nếu có) |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
TRƯỞNG PHÒNG (BAN) CHÍNH SÁCH |
THỦ TRƯỞNG ĐƠN VỊ |
(Lập danh sách cán bộ đối tượng 1 đã nghỉ hưu tính đến ngày 31/12 năm trước; báo cáo gửi về Cục Chính sách trước ngày 30/3 hàng năm)
MẪU SỐ 2B/2006/DS-HP
BỘ QUỐC PHÒNG ....................................... |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
|
……., ngày tháng năm 200… |
DANH SÁCH CÁN BỘ CẤP CAO QUÂN ĐỘI NGHỈ HƯU ĐẾN NGÀY 31/12 NĂM 200..
(Đối tượng 2: Đại tá có mức lương 655 đồng; Đại tá nâng lương lần 1 hệ số 6,85 hoặc 8,4; sỹ quan nguyên là Phó Tư lệnh, Phó Chính ủy quân đoàn và tương đương nghỉ hưu; Do đơn vị trực thuộc Bộ đóng quân tại thành phố Hà Nội và các Quân khu báo cáo)
TT |
- Họ và Tên - Ngày, tháng, năm sinh |
- Cấp bậc - Chức vụ (khi nghỉ hưu) |
- Đơn vị quản lý trước khi nghỉ hưu - Đơn vị quản lý hiện nay |
- Thời gian nhập ngũ - Thời gian nghỉ hưu |
- Nơi cư trú khi nghỉ hưu (Ghi đủ: Bản, thôn ấp, số nhà, phố; xã, phường, thị trấn; huyện, thị, tỉnh, thành phố) |
- Là người có công với CM. - ĐT (nếu có) |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
TRƯỞNG PHÒNG (BAN) CHÍNH SÁCH |
THỦ TRƯỞNG ĐƠN VỊ |
(Lập danh sách cán bộ đối tượng 1 đã nghỉ hưu tính đến ngày 31/12 năm trước; báo cáo gửi về Cục Chính sách trước ngày 30/3 hàng năm)