Cảm ơn quý khách đã gửi báo lỗi.
Công văn 4834/BGDĐT-GDTH của Bộ Giáo dục và Đào tạo về việc hướng dẫn xét chọn cán bộ quản lý và giáo viên giỏi trong công tác giáo dục người khuyết tật
- Thuộc tính
- Nội dung
- VB gốc
- Tiếng Anh
- Hiệu lực
- VB liên quan
- Lược đồ
- Nội dung MIX
- Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…
- Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.
- Tải về
Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.
- Báo lỗi
- Gửi liên kết tới Email
- In tài liệu
- Chia sẻ:
- Chế độ xem: Sáng | Tối
- Thay đổi cỡ chữ:17
- Chú thích màu chỉ dẫn
thuộc tính Công văn 4834/BGDĐT-GDTH
Cơ quan ban hành: | Bộ Giáo dục và Đào tạo | Số công báo: | Đang cập nhật |
Số hiệu: | 4834/BGDĐT-GDTH | Ngày đăng công báo: | Đang cập nhật |
Loại văn bản: | Công văn | Người ký: | Nguyễn Thị Nghĩa |
Ngày ban hành: | 08/09/2014 | Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
Áp dụng: | Tình trạng hiệu lực: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! | |
Lĩnh vực: | Giáo dục-Đào tạo-Dạy nghề, Cán bộ-Công chức-Viên chức |
tải Công văn 4834/BGDĐT-GDTH
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 4834/BGDĐT-GDTH | Hà Nội, ngày 08 tháng 9 năm 2014 |
Kính gửi: Ông (Bà) Giám đốc các sở giáo dục và đào tạo
Trong nhiều năm qua, công tác giáo dục người khuyết tật luôn nhận được sự quan tâm của Đảng, Nhà nước, của các Bộ, ngành, các địa phương và của toàn xã hội, đặc biệt là ngành Giáo dục. Nhiều thầy giáo, cô giáo đã không quản khó khăn vất vả, tích cực tham gia có hiệu quả vào công tác giáo dục, chăm sóc học sinh khuyết tật, tạo điều kiện cho các em được hòa nhập với cộng đồng, gia đình, nhà trường và xã hội.
Để tôn vinh những giáo viên và cán bộ quản lí giáo dục có nhiều thành tích xuất sắc trong công tác giáo dục học sinh khuyết tật, Bộ Giáo dục và Đào tạo tổ chức “Lễ Tuyên dương và Giao lưu cán bộ quản lí, giáo viên giỏi trong công tác giáo dục học sinh khuyết tật toàn quốc lần thứ 3”, thời gian dự kiến vào tháng 11 năm 2014.
Để Lễ Tuyên dương và Giao lưu đạt kết quả thiết thực, Bộ Giáo dục và Đào tạo hướng dẫn các sở giáo dục và đào tạo triển khai một số nội dung sau:
1. Đề cử giáo viên và cán bộ quản lí giáo dục tham gia công tác giáo dục học sinh khuyết tật để đề nghị Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo tặng Bằng khen.
- Tiêu chuẩn được đề cử:
+ Giáo viên, cán bộ quản lí giáo dục tâm huyết, tận tụy trong công tác giáo dục học sinh khuyết tật; đã tham gia công tác giáo dục học sinh khuyết tật từ 3 năm trở lên (ưu tiên giáo viên trực tiếp dạy học sinh khuyết tật).
+ Đạt danh hiệu giáo viên dạy giỏi từ cấp trường trở lên.
+ Có sáng kiến nâng cao hiệu quả quản lí, nâng cao chất lượng giáo dục học sinh khuyết tật được cơ sở giáo dục công nhận.
- Số lượng đề cử: theo quy định tại Phụ lục đính kèm.
2. Các sở giáo dục và đào tạo xét chọn, lập danh sách đề cử giáo viên và cán bộ quản lí theo những tiêu chuẩn trên (có mẫu đính kèm), gửi văn bản đề nghị khen thưởng, danh sách, báo cáo thành tích và những tư liệu bằng ảnh hoặc Video Clip (nếu có) về các hoạt động giáo dục học sinh khuyết tật của cán bộ, giáo viên được đề cử (có xác nhận của cấp quản lí trực tiếp) về Bộ Giáo dục và Đào tạo (qua Vụ Giáo dục Tiểu học, số 49, Đại Cồ Việt, Hai Bà Trưng, Hà Nội) trước ngày 10 tháng 10 năm 2014 để Bộ Giáo dục và Đào tạo có cơ sở đề nghị tặng Bằng khen của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo.
3. Cử 01 cán bộ Sở Giáo dục và Đào tạo làm đầu mối việc khen thưởng (đề nghị gửi thông tin họ tên, đơn vị, số điện thoại, địa chỉ email về Bộ Giáo dục và Đào tạo).
Thông tin chi tiết xin liên hệ: Bà Nguyễn Thị Quý Sửu, CV Vụ GD Tiểu học; ĐT: (04)38682062; 0985631568; Email: [email protected] .
Nơi nhận:
| KT. BỘ TRƯỞNG |
MẪU GỬI VỀ BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
(Kèm theo Công văn số: 4834/BGDĐT-GDTH ngày 8 tháng 9 năm 2014 của Bộ Giáo dục và Đào tạo)
UBND TỈNH ....................... | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
| .........., ngày ..... tháng .....năm 2014 |
Kính gửi: Bộ Giáo dục và Đào tạo
DANH SÁCH
Đề nghị khen thưởng cán bộ quản lí và giáo viên giỏi trong công tác giáo dục người khuyết tật
STT | Họ và tên | Giới tính | Chức vụ | Đơn vị | Giáo viên dạy giỏi cấp | Tóm tắt thành tích | Số điện thoại liên hệ (NR, DĐ) |
1 |
|
|
|
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
|
|
|
3 |
|
|
|
|
|
|
|
4 |
|
|
|
|
|
|
|
5 |
|
|
|
|
|
|
|
| GIÁM ĐỐC SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO (Ký, đóng dấu) |
Lưu ý: Các địa phương lập danh sách theo hướng dẫn này
- Đơn vị: Ghi rõ nơi công tác thuộc xã (phường), huyện (quận),...
- Tóm tắt thành tích: Số năm dạy trẻ khuyết tật? Khen thưởng (cấp)? Tên sáng kiến về lĩnh vực giáo dục học sinh khuyết tật?
PHỤ LỤC
SỐ LƯỢNG CÁN BỘ QUẢN LÍ VÀ GIÁO VIÊN ĐỀ CỬ XÉT TẶNG BẰNG KHEN CỦA BỘ TRƯỞNG BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
(Kèm theo Công văn số: 4834/BGDĐT-GDTH ngày 08 tháng 9 năm 2014 của Bộ Giáo dục và Đào tạo)
STT | Đơn vị | Số lượng |
| STT | Đơn vị | Số lượng |
1 | Hà Nội | 6 |
| 33 | Quảng Nam | 4 |
2 | Hải Phòng | 3 |
| 34 | Quảng Ngãi | 3 |
3 | Vĩnh Phúc | 4 |
| 35 | Bình Định | 3 |
4 | Bắc Ninh | 3 |
| 36 | Phú Yên | 3 |
5 | Hải Dương | 3 |
| 37 | Khánh Hoà | 3 |
6 | Hưng Yên | 3 |
| 38 | Kon Tum | 2 |
7 | Hà Nam | 3 |
| 39 | Gia Lai | 3 |
8 | Nam Định | 3 |
| 40 | Đắc Lắc | 4 |
9 | Thái Bình | 3 |
| 41 | Đắc Nông | 2 |
10 | Ninh Bình | 4 |
| 42 | Lâm Đồng | 3 |
11 | Hà Giang | 3 |
| 43 | Hồ Chí Minh | 6 |
12 | Cao Bằng | 3 |
| 44 | Ninh Thuận | 3 |
13 | Lào Cai | 3 |
| 45 | Bình Phưước | 2 |
14 | Bắc Kạn | 3 |
| 46 | Tây Ninh | 3 |
15 | Lạng Sơn | 3 |
| 47 | Bình Dưương | 3 |
16 | Tuyên Quang | 3 |
| 48 | Đồng Nai | 3 |
17 | Yên Bái | 3 |
| 49 | Bình Thuận | 3 |
18 | Thái Nguyên | 4 |
| 50 | Bà Rịa-Vũng Tàu | 3 |
19 | Phú Thọ | 3 |
| 51 | Long An | 3 |
20 | Bắc Giang | 3 |
| 52 | Đồng Tháp | 3 |
21 | Quảng Ninh | 3 |
| 53 | An Giang | 3 |
22 | Lai Châu | 2 |
| 54 | Tiền Giang | 4 |
23 | Điện Biên | 2 |
| 55 | Vĩnh Long | 4 |
24 | Sơn La | 3 |
| 56 | Bến Tre | 3 |
25 | Hoà Bình | 4 |
| 57 | Kiên Giang | 3 |
26 | Thanh Hoá | 3 |
| 58 | Cần Thơ | 3 |
27 | Nghệ An | 3 |
| 59 | Hậu Giang | 3 |
28 | Hà Tĩnh | 3 |
| 60 | Trà Vinh | 3 |
29 | Quảng Bình | 3 |
| 61 | Sóc Trăng | 3 |
30 | Quảng Trị | 3 |
| 62 | Bạc Liêu | 3 |
31 | Thừa Thiên – Huế | 4 |
| 63 | Cà Mau | 3 |
32 | Đà Nẵng | 4 |
|
| Tổng cộng: | 200 |