Công văn 3772/BNV-TCBC của Bộ Nội vụ về việc thực hiện chính sách tinh giản biên chế theo Nghị định 132/2007/NĐ-CP

  • Thuộc tính
  • Nội dung
  • VB gốc
  • Tiếng Anh
  • Hiệu lực
  • VB liên quan
  • Lược đồ
  • Nội dung MIX

    - Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…

    - Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.

  • Tải về
Mục lục
Tìm từ trong trang
Tải văn bản
Lưu
Theo dõi văn bản

Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.

Báo lỗi
Ghi chú

thuộc tính Công văn 3772/BNV-TCBC

Công văn 3772/BNV-TCBC của Bộ Nội vụ về việc thực hiện chính sách tinh giản biên chế theo Nghị định 132/2007/NĐ-CP
Cơ quan ban hành: Bộ Nội vụSố công báo:Đang cập nhật
Số hiệu:3772/BNV-TCBCNgày đăng công báo:Đang cập nhật
Loại văn bản:Công vănNgười ký:Thang Văn Phúc
Ngày ban hành:27/12/2007Ngày hết hiệu lực:Đang cập nhật
Áp dụng:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản để xem Ngày áp dụng. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Tình trạng hiệu lực:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Lĩnh vực: Cán bộ-Công chức-Viên chức

tải Công văn 3772/BNV-TCBC

Tình trạng hiệu lực: Đã biết
Ghi chú
Ghi chú: Thêm ghi chú cá nhân cho văn bản bạn đang xem.
Hiệu lực: Đã biết
Tình trạng: Đã biết

B NI VỤ
_____

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

____________________

S: 3772/BNV-TCBC
V/v thực hin chính sách tinh gin biên chế theo Nghị đnh 132/2007/NĐ-CP

Ni, ngày 27 tháng 12 năm 2007

 

nh gi:

- Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính ph;
- y ban nhân n c tnh, thành ph trc thuc Trung ương.

 

Trong quá trình triển khai thc hiện Nghị đnh 132/2007/NĐ-CP ny 08/8/2007 ca Chính ph v chính sách tinh giản biên chế và Tng tư liên tch số 02/2007/TTLT-BNV-BTC ngày 24/9/2007 ca BNi vụ, Bộ Tài chính hưng dẫn thc hiện Nghị đnh này, một sBộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuc Chính phủ và y ban nhân dân tnh, thành phố trc thuộc Trung ương (sau đây gọi chung Bộ, ngành, đa phương) đã công văn gi Bộ Nội v xin ý kiến về việc thực hiện tinh giản biên chế, trong đó một s ni dung mà nhiều Bộ, ngành, đa phương hỏi, B Nội v xin giải thích chung cho các Bộ, ngành, đa phương đưc đ thc hiện thng nhất như sau:

1. Về phạm vi điều chnh đối tượng áp dng:

a. Đi tượng áp dụng chính sách tinh giản biên chế theo Nghị đnh 132/2007/NĐ-CP.

- Theo quy đnh tại Điều 1 Ngh đnh 132/2007/NĐ-CP ngày 08/8/2007 của Chính phủ về chính sách tinh giản biên chế thì đơn vị sự nghiệp công lập t Trung ương đến cấp huyện thuc phạm vi điều chnh của Nghị đnh 132/2007/NĐ-CP, kng phân biệt đơn vị s nghiệp t bảo đảm chi phí hoạt động hay là đơn vị s nghiệp t bảo đảm một phần chi p hoạt đng. Do đó, scán bộ, viên chc thuc biên chế của đơn v s nghip công lập được cơ quan nhà nước có thẩm quyền giao trong diện tinh giản biên chế đều được hưng chính sách tinh giản biên chế theo Ngh đnh 132/2007/NĐ-CP.

- Trạm y tế xã, phường là đơn vị snghiệp thuc phòng y tế cấp huyện quản nên cũng thuc phạm vi điều chnh của Ngh đnh 132/2007/NĐ-CP. Do đó, những cán b y tế xã, phường, thị trấn hp đồng theo Quyết đnh 58/TTg ngày 03/2/1994 của Th tướng Chính phủ, tham gia đầy đ nghĩa vụ bảo him hi, nếu thuộc diện tinh giản biên chế cũng đưc hưng chính sách tinh giản theo quy đnh tại Ngh đnh 132/2007/NĐ-CP.

- Đi với nhng ngưi thc hin chế đ hợp đồng làm mt s loi công việc trong c cơ quan nh chính nhà nước, đơn vsnghip hot động bằng kinh phí do ngân sách nhà nưc cấp theo quy đnh ti Nghđịnh 68/2000/NĐ-CP ny 17/11/2000, tham gia đầy đủ nghĩa vụ bảo hiểm hi, nếu thuộc diện tinh giản biên chế ng được ng chính sách tinh giản biên chế quy đnh tại Ngh đnh 132/2007/NĐ-CP.

- Đi với đi tượng tinh giản biên chế do năng lực chuyên môn, nghiệp vyếu hoặc do sc khe không bảo đảm hoặc do thiếu tinh thần trách nhim, ý thức t chc, k luật m, nhưng chưa đến mc buộc phải thôi việc: theo quy đnh tại khoản 4 Điều 2 Ngh đnh 132/2007/-CP, thì trong h sơ ca nhng đối tượng này phải đánh giá không hoàn thành nhiệm vụ trong hai năm liền kề gần đây do năng lc chuyên môn, nghiệp v yếu hoặc do sức khe không bảo đảm hoc do thiếu tinh thần trách nhim, ý thc tổ chc, k luật kém của cơ quan có thẩm quyn quản lý cán bộ, công chc, viên chc. Do đó, trong quá trình thẩm đnh đi tượng tinh giản biên chế các Bộ, ngành, đa phương phải soát việc nâng bậc lương thưng xuyên việc hưởng ph cấp thâm niên t khung của các đối tưng này để bảo đảm thực hiện đúng quy đnh tại Thông tư s 03/2005/TT-BNV ngày 05/01/2005 của B Ni v ng dẫn thc hiện chế độ nâng bậc lương thưng xuyên nâng bậc lương trước thời hạn đi với cán bộ, công chc, viên chc, Thông tư s 04/2005/TT-BNV ngày 05/01/2005 của B Nội v hướng dẫn thc hiện chế đ phụ cấp thâm niên vượt khung đối vi cán b, ng chc, viên chức.

b. Nhng đơn vị không thuộc phạm vi điều chnh ca Nghị đnh 132/2007/NĐ-CP

Các đơn vị s nghiệp bán công không thuộc phạm vi điều chnh của Nghđnh 132/2007/NĐ-CP, nên nếu các đơn vị s nghiệp này vận dng chính sách tinh giản biên chế theo Nghị đnh 132/2007/NĐ-CP để giải quyết cho cán bộ, viên chc dôi thì ngun kinh phí thc hiện do đơn v s nghiệp t bảo đảm.

c. Những trưng hợp không đưc áp dng chính sách tinh giản biên chế mà thực hiện theo Luật Bảo hiểm hội.

Đi vi nhng đi tưng có đủ điều kiện quy đnh tại khoản 2 Điều 26 hoặc Điều 27 Nghị đnh 152/2006/NĐ-CP ngày 22/12/2006 ca Chính phủ hưng dẫn mt s điều ca Luật Bảo hiểm xã hi v bảo hiểm hội bắt buộc không đưc áp dụng chính sách tinh giản biên chế theo Nghị đnh 132/2007/NĐ-CP.

2. Về chính sách v hưu trưc tui

Theo quy đnh tại khoản 1 Điều 5 Ngh đnh 132/2007/NĐ-CP thì cán bộ, công chc, viên chc thuộc đối tượng tinh giản biên chế đ 55 tuổi đến đ 59 tuổi đối với nam, đủ 50 tuổi đến đủ 54 tui đi với n, có thi gian đóng bảo hiểm hội đ 20 năm tr lên s đưc hưởng chính sách v hưu trước tuổi quy đnh tại điểm a, b, c khoản này. Do đó, tại thi điểm Bộ, nnh, đa pơng quyết đnh tinh giản biên chế cho tng đối tượng, thì đi tưng tinh giản biên chế tuổi đời đủ 55 tui đến đ 59 tuổi đối với nam, đủ 50 tui đến đ 54 tuổi đối vi n s được áp dng chính sách về hưu trước tuổi theo quy đnh tại Nghđnh 132/2007/NĐ-CP. Còn các trường hp khác không thuc đi tượng ng chính sách vều trưc tui theo quy đnh tại Ngh đnh 132/2007/NĐ-CP.

3. Về nâng lương trước thi hạn đi với những người về hưu trước tuổi đ nghỉ hưu

Theo quy đnh tại điểm d khoản 4 Điều 4 Ngh đnh 132/2007/NĐ-CP về trình t thực hiện tinh giản biên chế, thì nhng người năng lc, phẩm chất đưc lựa chn đ đưa vào quy hoạch, n đnh, lâu dài, do đó nhng người hoàn thành xuất sắc nhiệm v s được gi lại làm việc ổn đnh lâu dài. Mặt khác, theo quy đnh tại khoản 2 Điều 7 Ngh đnh 204/2004/NĐ-CP ngày 14/12/2004 của Chính phủ về chế độ tiền lương đối với cán b, công chc, viên chc và lc lượng trang mục III Thông tư 03/2005/TT-BNV ngày 05/01/2005 của BNi v hướng dẫn thực hiện chế độ nâng bậc lương thưng xuyên nâng bậc lương trước thời hạn đi vi cán bộ, công chc, viên chc thì chế độ ng lương trưc thời hạn ch áp dụng đi vi cán bộ, công chc, viên chc hoàn thành xuất sắc nhiệm vụ (t lệ cán b, công chc, viên chc được nâng bậc lương trưc thời hạn trong một năm không quá 5% tng số cán bộ, công chc, viên chc thuc biên chế tr lương của cơ quan, đơn v) hoặc cán bộ, ng chc, viên chc có thông báo nghỉ hưu đúng tuổi theo quy đnh tại Chỉ thsố 668/TTg ny 11/11/1994 ca Thủ tướng Chính ph v một s vấn đ trong việc thc hiện chế độ ngh hưu đối với cán bộ, viên chc (nay đưc thông báo ngh hưu theo quy đnh tại Ngh đnh 143/2007/NĐ-CP ngày 10/9/2007 quy đnh về th tc thực hiện ngh hưu đối với cán bộ, công chc đủ điều kiện nghỉ hưu). Do đó, nhng đối tượng tinh giản biên chế ng chính sách v hưu trưc tuổi s không đưc nâng bậc ơng trưc thời hạn để ngh u trước tuổi.

4. Về tiền lương tháng để nh tr cấp

Tiền lương tháng làm căn cứ để tính các chế độ tr cấp về hưu trưc tuổi và các khoản trợ cấp khác theo thâm niên công tác có đóng bảo hiểm xã hội đưc tính bằng bình quân tiền lương tháng thc nh ca 5 năm cuối (tc 60 tháng) trưc khi tinh gin. Do đó, khi tính tiền lương tháng để tính các khoản trợ cấp trên đưc tính bằng trung bình cộng tiền lương tháng thc nh ca 60 tháng cuối trước khi tinh giản.

5. Về nguồn kinh phí thực hiện Ngh đnh 132/2007/NĐ-CP

a) Nguồn kinh p thc hiện tinh giản biên chế đối với các đơn v s nghiệp công lp

Nguồn kinh phí để thực hiện tinh giản biên chế đối vi các đơn vị s nghiệp công lập thc hin theo quy đnh tại khoản 2 Điều 10 Nghị đnh 132/2007/NĐ-CPđiểm b khoản 1 mục IV Thông tư liên tch s 02/TTLT- BNV-BTC c th n sau:

- Nguồn kinh p giải quyết chính sách tinh giản biên chế cho các đối tưng đưc tuyển dng lần đầu t ngày 29 tháng 10 năm 2003 (ngày hiệu lc của Ngh đnh 116/2003/-CP) tr đi, thuộc diện tinh giản biên chế do chưa đạt trình đ chuẩn hoặc do không hoàn thành nhiệm vụ trong 2 năm gần đây, nếu do đơn v s nghiệp tuyển dng thì kinh phí thc hiện tinh giản biên chế cho đối tượng này lấy t kinh phí tờng xuyên của đơn v s nghiệp đó.

- Còn ngun kinh phí giải quyết chính sách tinh giản biên chế cho các đối tượng khác do ngân sách n nước cp.

b) Để tạo sự thống nhất và công bằng gia nhng người trong diện tinh giản biên chế các đa phương trong c nước, B Ni v đề nghị chỉ thc hiện chính sách tinh giản biên chế theo đúng quy đnh tại Ngh đnh 132/2007/NĐ- CP, không s dng ngân sách đa pơng h tr thêm cho đối tưng tinh giản biên chế.

6. V thời hạn gửi danh sách đối tượng tinh giản biên chế để Bộ Nội v, B Tài chính thẩm tra, cấp kinh phí thực hiện tinh gin biên chế

a. Để việc chi tr chế độ, chính sách cho các đi tưng tinh giản biên chế bảo đảm kp thi và đầy đ, B Ni v đề ngh trước ngày 15 tháng 1 hàng năm các bộ, ngành, đa phương thẩm đnh xong và gi danh sách đối tưng tinh giản biên chế đt I gồm nhng đối tưng tinh giản của các tháng 2, 3, 4, 5, 6, 7 trong năm đó; trước ngày 15 tháng 6 hàng năm các Bộ, ngành, đa phương thẩm đnh xong gi danh sách đối tưng tinh giản biên chế đt II gồm nhng đối tưng tinh giản ca các tháng 8, 9, 10, 11, 12 và tháng 1 ca năm sau đ Bộ Nội v, Bộ Tài chính thẩm tra cấp kinh phí thc hiện tinh giản biên chế.

b. Để căn cứ thẩm tra đối tưng tinh giản biên chế và thẩm tra việc nh toán chế đ, chính sách ca từng đối tượng tinh giản biên chế, đ nghị các Bộ, ngành, đa phương liệt kê thêm các hsphụ cấp, hslương và thời điểm ng ca 5 năm cui trưc khi tinh giản vào các cột 6, 7, 8, 9, 10, 11, 12, 13, 14, 15 tương ng ca biểu s 2 (kèm theo Tng tư liên tch s 02/2007/TTLT- BNV-BTC).

7. V thời hạn gửi báo cáo kết qu thực hiện tinh gin biên chế hàng năm.

Trước ngày 15 tháng 12 ng m, các bộ, ngành, đa phương gi báo cáo kết qu thc hiện tinh gin biên chế và đánh giá nh hình thc hiện tinh giản biên chế ca năm đó theo quy đnh tại Thông tư liên tch s02/2007/TTLT- BNV-BTC gi B Nội v tng hợp, báo cáo Th tướng Chính ph.

Trên đây mt s nội dung B Nội v xin giải thích thêm đ Bộ, ngành, đa phương thng nht thc hiện trong quá trình triển khai thc hiện Ngh đnh 132/2007/NĐ-CP ca Chính phủ./.

 

KT. BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG


Thang Văn Phúc

 

Ghi chú
LuatVietnam.vn độc quyền cung cấp bản dịch chính thống Công báo tiếng Anh của Thông Tấn Xã Việt Nam.
Tình trạng hiệu lực: Đã biết
Nội dung văn bản đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!

Để được giải đáp thắc mắc, vui lòng gọi

19006192

Theo dõi LuatVietnam trên YouTube

TẠI ĐÂY

văn bản cùng lĩnh vực

văn bản mới nhất

×
×
×
Vui lòng đợi