Thông tư liên tịch 04/2008/TTLT-BCA-BGTVT của Bộ Công an và Bộ Giao thông vận tải về hướng dẫn việc học và kiểm tra lại Luật Giao thông đường bộ đối với người bị tước quyền sử dụng giấy phép lái xe, chứng chỉ bồi dưỡng kiến thức về pháp luật giao thông đường bộ
- Tóm tắt
- Nội dung
- VB gốc
- Tiếng Anh
- Hiệu lực
- VB liên quan
- Lược đồ
- Nội dung MIX
- Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…
- Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.
- Tải về
Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.
Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.
thuộc tính Thông tư liên tịch 04/2008/TTLT-BCA-BGTVT
Cơ quan ban hành: | Bộ Công an; Bộ Giao thông Vận tải | Số công báo: Số công báo là mã số ấn phẩm được đăng chính thức trên ấn phẩm thông tin của Nhà nước. Mã số này do Chính phủ thống nhất quản lý. | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Số công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Số hiệu: | 04/2008/TTLT-BCA-BGTVT | Ngày đăng công báo: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Ngày đăng công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Loại văn bản: | Thông tư liên tịch | Người ký: | Lê Mạnh Hùng; Trần Đại Quang |
Ngày ban hành: Ngày ban hành là ngày, tháng, năm văn bản được thông qua hoặc ký ban hành. | 31/07/2008 | Ngày hết hiệu lực: Ngày hết hiệu lực là ngày, tháng, năm văn bản chính thức không còn hiệu lực (áp dụng). | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Ngày hết hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Áp dụng: Ngày áp dụng là ngày, tháng, năm văn bản chính thức có hiệu lực (áp dụng). | Tình trạng hiệu lực: Cho biết trạng thái hiệu lực của văn bản đang tra cứu: Chưa áp dụng, Còn hiệu lực, Hết hiệu lực, Hết hiệu lực 1 phần; Đã sửa đổi, Đính chính hay Không còn phù hợp,... | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! | |
Lĩnh vực: | An ninh trật tự, Giao thông |
TÓM TẮT VĂN BẢN
* Hướng dẫn việc học và kiểm tra lại Luật Giao thông đường bộ - Ngày 31/7/2008, Bộ Công an và Bộ Giao thông vận tải đã ban hành Thông tư liên tịch số 04/2008/TTLT-BCA-BGTVT hướng dẫn việc học và kiểm tra lại Luật Giao thông đường bộ đối với người bị tước quyền sử dụng giấy phép lái xe, chứng chỉ bồi dưỡng kiến thức về pháp luật giao thông đường bộ. Theo đó, khi nhận quyết định xử phạt vi phạm hành chính, người vi phạm phải đăng ký nơi học và kiểm tra lại Luật Giao thông đường bộ trực tiếp vào mặt sau của quyết định xử phạt. Nếu người vi phạm không thể đến học và kiểm tra đúng lịch học mà có lý do chính đáng (có xác nhận của chính quyền địa phương, cơ quan công tác, cơ quan y tế...) thì phải thông báo cho cơ quan đã đăng ký học và kiểm tra biết, đồng thời phải đăng ký cụ thể thời gian học tiếp theo. Người điều khiển xe mô tô 2, 3 bánh có dung tích xi lanh từ 50 cm3 trở lên, xe lam, xích lô máy, máy kéo có trọng tải đến 1.000 kg, xe máy chuyên dùng tham gia giao thông phải học 4 giờ về những quy định của Luật Giao thông đường bộ, biển báo hiệu đường bộ, kết hợp với vận dụng trên sa hình; kiểm tra trắc nghiệm 10 câu hỏi (5 câu hỏi về Luật Giao thông đường bộ, 3 câu hỏi về biển báo, 2 câu hỏi về sa hình) trong thời gian 10 phút và phải trả lời đúng 8 câu hỏi trở lên thì mới đạt yêu cầu… Người điều khiển ô tô các loại phải học 8 giờ (trong 1 ngày) về những nội dung trên; kiểm tra trắc nghiệm 20 câu hỏi (10 câu hỏi về Luật Giao thông đường bộ, 6 câu hỏi về biển báo, 4 câu hỏi về sa hình) trong thời gian 20 phút và phải trả lời đúng 16 câu hỏi trở lên… Người vi phạm kiểm tra không đạt yêu cầu thì phải dự kiểm tra lại (không phải học lại) đến khi đạt yêu cầu trước khi nhận lại Giấy phép lái xe. Thông tư liên tịch này có hiệu lực sau 15 ngày, kể từ ngày đăng Công báo.
Xem chi tiết Thông tư liên tịch 04/2008/TTLT-BCA-BGTVT tại đây
tải Thông tư liên tịch 04/2008/TTLT-BCA-BGTVT
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
THÔNG TƯ LIÊN TỊCH
CỦA BỘ CÔNG AN - BỘ GIAO THÔNG VẬN TẢI SỐ 04/2008/TTLT-BCA-BGTVT
NGÀY 31 THÁNG 7 NĂM 2008 HƯỚNG DẪN VIỆC HỌC VÀ KIỂM TRA LẠI LUẬT GIAO THÔNG
ĐƯỜNG BỘ ĐỐI VỚI NGƯỜI BỊ TƯỚC QUYỀN SỬ DỤNG GIẤY PHÉP LÁI XE, CHỨNG CHỈ BỒI
DƯỠNG KIẾN THỨC
VỀ PHÁP LUẬT GIAO THÔNG ĐƯỜNG BỘ
Căn cứ Nghị quyết số
32/2007/NQ-CP ngày 29 tháng 6 năm 2007 của Chính phủ về một số giải pháp cấp
bách nhằm kiềm chế tai nạn giao thông và ùn tắc giao thông;
Căn cứ Nghị định số
146/2007/NĐ-CP ngày 14 tháng 9 năm 2007 của Chính phủ quy định xử phạt vi phạm
hành chính trong lĩnh vực giao thông đường bộ;
Liên tịch Bộ Công an -
Bộ Giao thông vận tải hướng dẫn việc học và kiểm tra lại Luật Giao thông đường
bộ đối với người điều khiển phương tiện giao thông cơ giới đường bộ bị tước
quyền sử dụng giấy phép lái xe, chứng chỉ bồi dưỡng kiến thức về pháp luật giao
thông đường bộ có thời hạn như sau:
I. QUY ĐỊNH CHUNG
1. Phạm vi điều chỉnh
Thông tư này hướng dẫn việc học và kiểm tra lại Luật Giao
thông đường bộ (sau đây gọi là học và kiểm tra) đối với người điều khiển phương
tiện giao thông cơ giới đường bộ (kể cả người điều khiển xe máy chuyên dùng
tham gia giao thông) có hành vi vi phạm hành chính về giao thông đường bộ, bị
áp dụng hình thức xử phạt tước quyền sử dụng giấy phép lái xe, chứng chỉ bồi
dưỡng kiến thức về pháp Luật Giao thông đường bộ có thời hạn 60 ngày, 90 ngày
(sau đây gọi là người vi phạm giao thông).
2. Đối tượng áp dụng
2.1. Cá nhân là người Việt
2.2. Cá nhân là người nước ngoài vi phạm giao thông. Trường
hợp điều ước quốc tế mà Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt
2.3. Cơ quan tổ chức học và kiểm tra lại Luật Giao thông
đường bộ đối với người bị tước quyền sử dụng giấy phép lái xe, chứng chỉ bồi
dưỡng kiến thức về pháp luật giao thông đường bộ (sau đây gọi là cơ quan tổ
chức học và kiểm tra).
3. Cơ quan tổ chức
học và kiểm tra bao gồm:
3.1. Phòng cảnh sát giao thông đường bộ - đường sắt (sau đây
gọi tắt là Phòng cảnh sát giao thông) thuộc Công an tỉnh, thành phố trực thuộc
Trung ương.
3.2. Công an quận, huyện, thị xã, thành phố trực thuộc tỉnh,
thành phố (sau đây gọi tắt là Công an cấp huyện).
II. QUY ĐỊNH CỤ THỂ
1. Nội dung, hình
thức, thời gian học
1.1. Nội dung học: Những quy định của Luật Giao thông đường
bộ, biển báo hiệu đường bộ, kết hợp với vận dụng trên sa hình.
1.2. Hình thức học: Người vi phạm phải dự học tập trung,
được hướng dẫn nghiên cứu tài liệu.
1.3. Thời gian học: Đối với người điều khiển xe môtô hai, ba
bánh có dung tích xi lanh từ 50 cm3 trở lên, xe lam, xích lô máy, máy kéo có
trọng tải đến 1000 kg, xe máy chuyên dùng tham gia giao thông thời gian học 04
giờ; Đối với người điều khiển ôtô các loại thời gian học 08 giờ (trong một ngày).
2. Câu hỏi, thời
gian, phương pháp kiểm tra
2.1. Câu hỏi kiểm tra được sử dụng trong bộ câu hỏi dùng cho
sát hạch, cấp giấy phép lái xe cơ giới đường bộ của ngành giao thông vận tải,
cụ thể:
2.1.1. Đối với người vi phạm điều khiển xe môtô hai, ba bánh
có dung tích xi lanh từ 50cm3 trở lên, xe lam, xích lô máy, máy kéo có trọng
tải đến 1000 kg, xe máy chuyên dùng tham gia giao thông kiểm tra 10 câu hỏi (05
câu hỏi về Luật Giao thông đường bộ, 03 câu hỏi về biển báo, 02 câu hỏi về sa
hình) trong thời gian 10 phút và phải trả lời đúng 08 câu hỏi trở lên thì đạt
yêu cầu.
2.1.2. Đối với người vi phạm điều khiển xe ôtô các loại kiểm
tra 20 câu hỏi (10 câu hỏi về Luật Giao thông đường bộ, 06 câu hỏi về biển báo,
04 câu hỏi về sa hình) trong thời gian 20 phút và phải trả lời đúng 16 câu hỏi
trở lên thì đạt yêu cầu.
2.2. Phương pháp kiểm tra: Thực hiện bằng phương pháp trắc
nghiệm trên giấy hoặc bằng máy do Thủ trưởng cơ quan tổ chức học và kiểm tra
quyết định.
2.3. Người vi phạm kiểm tra không đạt yêu cầu thì phải dự
kiểm tra lại (không phải học lại) đến khi đạt yêu cầu trước khi nhận lại Giấy
phép lái xe.
3. Trách nhiệm của
người vi phạm
3.1. Khi nhận quyết định xử phạt vi phạm hành chính (sau đây
gọi là quyết định xử phạt), người vi phạm phải đăng ký nơi học và kiểm tra lại
Luật Giao thông đường bộ, cụ thể: Đăng ký học và kiểm tra tại Phòng Cảnh sát
giao thông, Công an cấp huyện là các cơ quan của người có thẩm quyền đã ra
quyết định xử phạt hoặc tại Phòng cảnh sát giao thông nơi cư trú của người vi
phạm. Trường hợp quyết định xử phạt do người có thẩm quyền của các cơ quan khác
(không thuộc Phòng Cảnh sát giao thông, Công an cấp huyện) ra quyết định xử
phạt thì đăng ký học và kiểm tra tại Phòng cảnh sát giao thông nơi cư trú của
người vi phạm hoặc Phòng Cảnh sát giao thông thuộc địa phương cơ quan của người
có thẩm quyền đã ra quyết định xử phạt.
Người vi phạm không thể đến học và kiểm tra đúng lịch học mà
có lý do chính đánh (có xác nhận của
chính quyền địa phương, cơ quan công tác, cơ quan y tế…) thì phải thông báo cho
cơ quan đã đăng ký học và kiểm tra biết, đồng thời phải đăng ký cụ thể thời
gian học tiếp theo.
3.2. Khi đăng ký người vi phạm viết trực tiếp vào mặt sau
của quyết định xử phạt (bản lưu tại cơ quan xử phạt) nội dung: Họ tên, nơi cư
trú; nơi đăng ký học; ngày, tháng, năm và ký tên; trường hợp đăng ký tại Phòng
Cảnh sát giao thông (không phải là cơ quan ra quyết định xử phạt) thì mang theo
quyết định xử phạt đến để đăng ký, sau khi học và kiểm tra đạt yêu cầu được
nhận biên bản học và kiểm tra để xuất trình với cơ quan ra quyết định tước
quyền sử dụng giấy phép lái xe.
4. Trách nhiệm của
người có thẩm quyền tước quyền sử dụng giấy phép lái xe.
4.1. Hướng dẫn người vi phạm đăng ký học và kiểm tra theo
quy định tại điểm 3.2 Phần II của Thông tư này.
4.2. Trả giấy phép lái xe cho người vi phạm khi có kết quả
kiểm tra lại Luật Giao thông đường bộ đạt yêu cầu.
5. Trách nhiệm của cơ
quan tổ chức học và kiểm tra
5.1. Khi người vi phạm mang quyết định xử phạt đến đăng ký
học và kiểm tra phải tiếp nhận, xếp lịch học; thông báo cho người vi phạm thời
gian học.
5.2. Tổ chức việc học và kiểm tra ít nhất một tuần một lần
khi có người đăng ký.
5.3. Lập Biên bản học và kiểm tra lại Luật Giao thông đường
bộ (Mẫu ban hành theo Thông tư này). Trường hợp không đạt yêu cầu thì thông báo
ngày kiểm tra lại vào tuần tiếp theo.
6. Kinh phí cho việc
tổ chức học và kiểm tra
Thực hiện theo hướng dẫn của Bộ Tài chính, khi chưa có hướng
dẫn của Bộ Tài chính thì kinh phí cho việc tổ chức học và kiểm tra được lấy từ
kinh phí an toàn giao thông hàng năm của địa phương.
III. TỔ CHỨC THỰC HIỆN
1. Bộ Công an (Cục Cảnh sát giao thông đường bộ - đường sắt,
Công an tỉnh, thành phố) chỉ đạo, hướng dẫn và đôn đốc Phòng cảnh sát giao
thông, Công an cấp huyện thực hiện các quy định tại Thông tư này.
2. Bộ Giao thông vận tải (Tổng cục Đường bộ Việt
3. Ủy ban nhân dân các cấp theo thẩm quyền được quy định tại
Nghị định số 146/2007/NĐ-CP ngày 14 tháng 9 năm 2007 của Chính phủ quy định xử
phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực giao thông đường bộ để chỉ đạo thực hiện
các quy định tại Thông tư này.
4. Thông tư này có hiệu lực thi hành sau 15 ngày, kể từ ngày
đăng Công báo. Trong quá trình thực hiện nếu có vướng mắc, đề nghị phản ảnh về
Bộ Công an (qua Cục Cảnh sát giao thông đường bộ - đường sắt), Bộ Giao thông
vận tải (qua Tổng cục Đường bộ Việt
KT.
BỘ TRƯỞNG BỘ GIAO THÔNG VẬN TẢI THỨ
TRƯỞNG Lê
Mạnh Hùng |
KT.
BỘ TRƯỞNG BỘ CÔNG AN THỨ
TRƯỞNG Trung
tướng Trần Đại Quang |
Mẫu ban hành theo Thông
tư số 04/2008/TTLT-BCA-BGTVT ngày 31/7/2008
(1)……………… (2)……………... |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT Độc
lập - Tự do - Hạnh phúc (3)………., Ngày…. tháng….. năm….. |
BIÊN
BẢN HỌC VÀ KIỂM TRA LẠI
LUẬT GIAO THÔNG ĐƯỜNG BỘ
Họ tên người vi
phạm:……………………………..Sinh năm……. Nam/Nữ
Nơi cư
trú:………………………………………………………………………
Nơi công
tác:……………………………………………………………………
Giấy phép lái xe số…………. hạng…….
Đã học tại cơ sở đào tạo lái xe:……..
……………Đã bị tước quyền sử dụng
GPLX từ ngày……/…../…..đến ngày….../…../…..
I. KẾT QUẢ HỌC LUẬT GIAO THÔNG ĐƯỜNG BỘ
Đã học Luật Giao thông đường bộ
tại:………………………………………….....
Thời gian học Luật GTĐB: Đủ……
giờ, từ……….…. đến……………………….
I. KẾT QUẢ KIỂM TRA LẠI LUẬT GIAO THÔNG ĐƯỜNG BỘ
Lần thứ 1: Đề
số:………….
SỐ CÂU HỎI |
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
6 |
7 |
8 |
9 |
10 |
|
TRẢ LỜI |
1 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
4 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
SỐ CÂU HỎI |
11 |
12 |
13 |
14 |
15 |
16 |
17 |
18 |
19 |
20 |
|
TRẢ LỜI |
1 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
4 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Trả lời đúng…… câu/…… câu.
Đạt………, không đạt………..
Người học và làm bài kiểm tra (Ký, ghi rõ họ và tên) |
Người hướng dẫn và kiểm tra (Ký, ghi rõ họ và tên) |
Thủ trưởng đơn vị
(Ký ghi rõ họ và tên đóng dấu)
(1) Tên cơ quan chủ quản
(2) Tên cơ quan tổ chức kiểm
tra
(3) Tỉnh, thành phố trực
thuộc Trung ương
II. KẾT QUẢ KIỂM TRA LẠI LUẬT GIAO THÔNG ĐƯỜNG BỘ
Lần thứ 2: (Ngày…. tháng….. năm) Đề số:………
SỐ CÂU HỎI |
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
6 |
7 |
8 |
9 |
10 |
|
TRẢ LỜI |
1 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
4 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
SỐ CÂU HỎI |
11 |
12 |
13 |
14 |
15 |
16 |
17 |
18 |
19 |
20 |
|
TRẢ LỜI |
1 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
4 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Trả lời đúng…… câu/…… câu.
Đạt………, không đạt………..
Người làm bài kiểm tra (Ký, ghi rõ họ và tên) |
Người hướng dẫn kiểm tra (Ký, ghi rõ họ và tên) |
Thủ trưởng đơn vị
(Ký ghi rõ họ và tên đóng dấu)