Thông tư 57/2015/TT-BCA trang bị phòng chữa cháy phương tiện giao thông đường bộ
- Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…
- Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.
thuộc tính Thông tư 57/2015/TT-BCA
Cơ quan ban hành: | Bộ Công an |
Số công báo: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Số công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Số hiệu: | 57/2015/TT-BCA |
Ngày đăng công báo: | Đang cập nhật |
Loại văn bản: | Thông tư |
Người ký: | Trần Đại Quang |
Ngày ban hành: | 26/10/2015 |
Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
Áp dụng: | |
Tình trạng hiệu lực: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Lĩnh vực: | An ninh trật tự, Giao thông |
TÓM TẮT VĂN BẢN
Xem chi tiết Thông tư57/2015/TT-BCA tại đây
tải Thông tư 57/2015/TT-BCA
BỘ CÔNG AN Số: 57/2015/TT-BCA |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Hà Nội, ngày 26 tháng 10 năm 2015 |
HƯỚNG DẪN VỀ TRANG BỊ PHƯƠNG TIỆN PHÒNG CHÁY VÀ CHỮA CHÁY
ĐỐI VỚI PHƯƠNG TIỆN GIAO THÔNG CƠ GIỚI ĐƯỜNG BỘ
Căn cứ Luật phòng cháy và chữa cháy ngày 29 tháng 6 năm 2001; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật phòng cháy và chữa cháy ngày 22 tháng 11 năm 2013;
Căn cứ Luật Giao thông đường bộ ngày 13 tháng 11 năm 2008;
Căn cứ Nghị định số 104/2009/NĐ-CP ngày 09 tháng 11 năm 2009 quy định danh mục hàng nguy hiểm và vận chuyển hàng nguy hiểm bằng phương tiện giao thông cơ giới đường bộ (sau đây viết gọn là Nghị định số 104/2009/NĐ-CP);
Căn cứ Nghị định số 79/2014/NĐ-CP ngày 31 tháng 7 năm 2014 quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Phòng cháy và chữa cháy và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Phòng cháy và chữa cháy (sau đây viết gọn là Nghị định số 79/2014/NĐ-CP);
Căn cứ Nghị định số 106/2014/NĐ-CP ngày 17 tháng 11 năm 2014 quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Công an;
Theo đề nghị của Cục trưởng Cục Cảnh sát phòng cháy, chữa cháy và cứu nạn, cứu hộ;
Bộ trưởng Bộ Công an ban hành Thông tư hướng dẫn về trang bị phương tiện phòng cháy và chữa cháy đối với phương tiện giao thông cơ giới đường bộ.
QUY ĐỊNH CHUNG
DANH MỤC, ĐỊNH MỨC TRANG BỊ, KIỂM ĐỊNH PHƯƠNG TIỆN PHÒNG CHÁY
VÀ CHỮA CHÁY ĐỐI VỚI PHƯƠNG TIỆN GIAO THÔNG CƠ GIỚI ĐƯỜNG BỘ
Phương tiện phòng cháy và chữa cháy trang bị đối với phương tiện giao thông cơ giới đường bộ được kiểm định về chất lượng, chủng loại, mẫu mã theo quy định tại khoản 5 Điều 38 Nghị định số 79/2014/NĐ-CP và Điều 18 Thông tư số 66/2014/TT-BCA ngày 16/12/2014 của Bộ trưởng Bộ Công an quy định chi tiết thi hành một số điều của Nghị định số 79/2014/NĐ-CP ngày 31/7/2014 quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Phòng cháy và chữa cháy và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Phòng cháy và chữa cháy.
TỔ CHỨC THỰC HIỆN
Trong quá trình thực hiện Thông tư này, nếu có khó khăn, vướng mắc, Công an các đơn vị, địa phương, cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan báo cáo về Bộ Công an (qua Cục Cảnh sát phòng cháy, chữa cháy và cứu nạn, cứu hộ) để kịp thời hướng dẫn.
Nơi nhận: |
BỘ TRƯỞNG |
PHỤ LỤC I
DANH MỤC, ĐỊNH MỨC TRANG BỊ PHƯƠNG TIỆN PHÒNG CHÁY VÀ CHỮA CHÁY ĐỐI VỚI PHƯƠNG TIỆN GIAO THÔNG CƠ GIỚI ĐƯỜNG BỘ
(Ban hành kèm theo Thông tư số 57/2015/TT-BCA ngày 26 tháng 10 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Công an)
STT |
Phương tiện giao thông cơ giới đường bộ từ 04 chỗ ngồi trở lên |
Danh mục, định mức trang bị |
|||||
Bình bột chữa cháy loại dưới 4kg hoặc bình bọt chữa cháy loại dưới 5 lít hoặc bìnhnước với chất phụ gia chữa cháy dưới 5 lít hoặc bình khíCO2 chữacháy loại dưới 4kg |
Bình bột chữa cháy loại từ 4kg đến 6kg hoặc bình bọt chữa cháy loại từ 5 lít đến 9 lít hoặc bình nước với chất phụ gia chữa cháy loại từ 5 lít đến 9 lít hoặc bình khí CO2 chữacháy loại từ 4kg đến 6kg |
Bộ dụng cụ phá dỡchuyên dùng: Kìm cộng lực, búa, xà beng |
Đèn pin chuyên dụng |
Găngtay chữa cháy |
Khẩutrang lọc độc |
||
1. |
Ô tô từ 04 đến 09 chỗ ngồi |
1 bình |
|
|
|
|
|
2 |
Ô tô từ 10 chỗ ngồi trở lên |
|
|
|
|
|
|
2.1 |
Ô tô từ 10 chỗ ngồi đến 15 chỗngồi |
|
1 bình |
1 bộ |
1 chiếc |
1 đôi |
1 chiếc |
2.2 |
Ô tô từ 16 đến 30 chỗ ngồi |
1 bình |
1 bình |
1 bộ |
1 chiếc |
2 đôi |
2 chiếc |
2.3 |
Ô tô trên 30 chỗ ngồi |
1 bình |
2 bình |
1 bộ |
1 chiếc |
2 đôi |
2 chiếc |
3. |
Rơ moóc hoặc sơ mi rơ moóc chở khách được kéo bởi xe ô tô, máy kéo |
1 bình |
1 bình |
1 bộ |
1 chiếc |
2 đôi |
2 chiếc |
PHỤ LỤC II
DANH MỤC, ĐỊNH MỨC TRANG BỊ PHƯƠNG TIỆN PHÒNG CHÁY VÀ CHỮA CHÁY ĐỐI VỚI PHƯƠNG TIỆN GIAO THÔNG CƠ GIỚI ĐƯỜNG BỘ VẬN CHUYỂN CHẤT, HÀNG NGUY HIỂM VỀ CHÁY, NỔ
(Ban hành kèm theo Thông tư số 57/2015/TT-BCA ngày 26 tháng 10 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Công an)
STT |
Loại chất, hàng nguy hiểm về cháy, nổ được vận chuyểnbằng phương tiện giao thông cơ giới đường bộ |
Danh mục, định mức trang bị |
|||||
Bình bột chữa cháy loại trên 6kg |
Bình bọt chữa cháy loạitrên 8 lít |
Bộ dụng cụ phá dỡ chuyên dụng: Kìm cộng lực, búa, xà beng |
Đèn pin chuyên dụng |
Găngtay chữacháy |
Khẩu trang lọc độc |
||
1. |
Loại 1. |
|
|
|
|
|
|
1.1 |
Nhóm 1.1: Các chất nổ |
|
|
|
|
|
|
1.1.1 |
Phương tiện vận chuyển có trọng tải dưới 5 tấn |
2 bình |
|
1 bộ |
1 chiếc |
1 đôi |
1 chiếc |
1.1.2 |
Phương tiện vận chuyển có trọng tải từ 5 tấn trở lên |
3 bình |
|
1 bộ |
1 chiếc |
2 đôi |
2 chiếc |
1.2 |
Nhóm 1.2: Các chất và vật liệu nổ công nghiệp |
|
|
|
|
|
|
1.2.1 |
Phương tiện vận chuyển có trọng tải dưới 5 tấn |
2 bình |
|
1 bộ |
1 chiếc |
1 đôi |
1 chiếc |
1.2.2 |
Phương tiện vận chuyển có trọng tải từ 5 tấn trở lên |
3 bình |
|
1 bộ |
1 chiếc |
2 đôi |
2 chiếc |
2. |
Loại 2. |
|
|
|
|
|
|
2.1 |
Nhóm 2.1: Khí gas dễ cháy |
|
|
|
|
|
|
2.1.1 |
Phương tiện vận chuyển có trọng tải dưới 5 tấn |
2 bình |
|
1 bộ |
1 chiếc |
1 đôi |
1 chiếc |
2.1.2 |
Phương tiện vận chuyển có trọng tải từ 5 tấn trở lên |
3 bình |
|
1 bộ |
1 chiếc |
2 đôi |
2 chiếc |
2.2 |
Nhóm 2.2: Khí gas không dễ cháy, không độc hại |
|
|
|
|
|
|
2.2.1 |
Phương tiện vận chuyển có trọng tải dưới 5 tấn |
1 bình |
|
1 bộ |
1 chiếc |
1 đôi |
1 chiếc |
2.2.2 |
Phương tiện vận chuyển có trọng tải từ 5 tấn trở lên |
2 bình |
|
1 bộ |
1 chiếc |
1 đôi |
1 chiếc |
2.3 |
Nhóm 2.3: Khí gas độc hại |
|
|
|
|
|
|
2.3.1 |
Phương tiện vận chuyển có trọng tải dưới 5 tấn |
1 bình |
|
1 bộ |
1 chiếc |
2 đôi |
2 chiếc |
2.3.2 |
Phương tiện vận chuyển có trọng tải từ 5 tấn trở lên |
2 bình |
|
1 bộ |
1 chiếc |
2 đôi |
2 chiếc |
3. |
Loại 3. Các chất lỏng dễ cháy và các chất nổ lỏng khử nhạy |
|
|
|
|
|
|
3.1 |
Phương tiện vận chuyển có trọng tải dưới 5 tấn |
|
2 bình |
1 bộ |
1 chiếc |
2 đôi |
2 chiếc |
3.2 |
Phương tiện vận chuyển có trọng tải từ 5 tấn trở lên |
|
3 bình |
1 bộ |
1 chiếc |
2 đôi |
2 chiếc |
4. |
Loại 4. |
|
|
|
|
|
|
4.1 |
Nhóm 4.1: Các chất đặc dễ cháy, các chất tự phản ứng và các chất nổ đặc khử nhậy |
|
|
|
|
|
|
4.1.1 |
Phương tiện vận chuyển có trọng tải dưới 5 tấn |
2 bình |
|
1 bộ |
1 chiếc |
1 đôi |
1 chiếc |
4.1.2 |
Phương tiện vận chuyển có trọng tải từ 5 tấn trở lên |
3 bình |
|
1 bộ |
1 chiếc |
2 đôi |
2 chiếc |
4.2 |
Nhóm 4.2: Các chất dễ tự bốc cháy |
|
|
|
|
|
|
4.2.1 |
Phương tiện vận chuyển có trọng tải dưới 5 tấn |
2 bình |
|
1 bộ |
1 chiếc |
2 đôi |
2 chiếc |
4.2.2 |
Phương tiện vận chuyển có trọng tải từ 5 tấn trở lên |
4 bình |
|
1 bộ |
1 chiếc |
2 đôi |
2 chiếc |
4.3 |
Nhóm 4.3: Các chất khi gặp nước phát ra khí gas dễ cháy |
|
|
|
|
|
|
4.3.1 |
Phương tiện vận chuyển có trọng tải dưới 5 tấn |
2 bình |
|
1 bộ |
1 chiếc |
2 đôi |
2 chiếc |
4.3.2 |
Phương tiện vận chuyển có trọng tải từ 5 tấn trở lên |
4 bình |
|
1 bộ |
1 chiếc |
2 đôi |
2 chiếc |
5. |
Loại 9: Các chất và hàng nguy hiểm khác |
|
|
|
|
|
|
5.1 |
Phương tiện vận chuyển có trọng tải dưới 5 tấn |
1 bình |
|
1 bộ |
1 chiếc |
1 đôi |
1 chiếc |
5.2 |
Phương tiện vận chuyển có trọng tải từ 5 tấn trở lên |
2 bình |
|
1 bộ |
1 chiếc |
2 đôi |
2 chiếc |
Lược đồ
Vui lòng Đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Lược đồ.
Chưa có tài khoản? Đăng ký tại đây
Vui lòng Đăng nhập tài khoản gói Nâng cao để xem Nội dung MIX.
Chưa có tài khoản? Đăng ký tại đây