Quyết định 1418/QĐ-BTNMT 2024 cấp phép nghiên cứu khoa học trong vùng biển Việt Nam

  • Tóm tắt
  • Nội dung
  • VB gốc
  • Tiếng Anh
  • Hiệu lực
  • VB liên quan
  • Lược đồ
  • Nội dung MIX

    - Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…

    - Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.

  • Tải về
Mục lục
Mục lục
Tìm từ trong trang
Lưu
Theo dõi VB

Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.

Báo lỗi
In
  • Báo lỗi
  • Gửi liên kết tới Email
  • Chia sẻ:
  • Chế độ xem: Sáng | Tối
  • Thay đổi cỡ chữ:
    17
Ghi chú

thuộc tính Quyết định 1418/QĐ-BTNMT

Quyết định 1418/QĐ-BTNMT của Bộ Tài nguyên và Môi trường cấp phép nghiên cứu khoa học trong vùng biển Việt Nam
Cơ quan ban hành: Bộ Tài nguyên và Môi trườngSố công báo:Đang cập nhật
Số hiệu:1418/QĐ-BTNMTNgày đăng công báo:Đang cập nhật
Loại văn bản:Quyết địnhNgười ký:Lê Minh Ngân
Ngày ban hành:27/05/2024Ngày hết hiệu lực:Đang cập nhật
Áp dụng:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản để xem Ngày áp dụng. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Tình trạng hiệu lực:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Lĩnh vực: Tài nguyên-Môi trường

TÓM TẮT VĂN BẢN

Cho phép Viện nghiên cứu Pháp và Viện Hàn lâm Việt Nam NCKH trong vùng biển Việt Nam

Ngày 27/5/2024, Bộ Tài nguyên và Môi trường đã ban hành Quyết định 1418/QĐ-BTNMT cấp phép nghiên cứu khoa học trong vùng biển Việt Nam. Quyết định có nội dung chính như sau:
1. Cho phép Viện nghiên cứu vì sự phát triển Pháp và Viện Hàn lâm Khoa học và Công nghệ Việt Nam được sử dụng Tàu O.R.V. ANTEA để tiến hành nghiên cứu khoa học trong nội thủy, lãnh hải Việt Nam với nội dung chính của hoạt động nghiêm cứu là:

- Đo đạc khảo sát các yếu tố hải dương học: độ sâu, dòng chảy, nhiệt độ, độ muối, cấp hạt trầm tích lơ lửng, độ đục;

- Lấy các mẫu nước để phân tích hàm lượng trầm tích lơ lửng, vi nhựa trong nước, trứng cá/cá con trong nước, xác định thành phần/mật độ coliform trong nước, xác định một số chất gây ô nhiễm trong nước (PAH, các chất hữu cơ, dinh dưỡng hòa tan), muội than trong nước;

- Lấy các mẫu trầm tích đáy để xác định hàm lượng muội than trong trầm tích, một số chất gây ô nhiễm trong trầm tích (PAHs, dinh dưỡng, hữu cơ), và sinh quần xã sinh vật đáy thân mềm;

- Phân tích các mẫu nước, trầm tích, sinh vật;…

2. Viện nghiên cứu vì sự phát triển Pháp và Viện Hàn lâm Khoa học và Công nghệ Việt Nam có trách nhiệm:

- Thực hiện đúng các nội dung trong Hồ sơ đề nghị cấp phép nghiên cứu khoa học trong vùng biển Việt Nam;

- Tuân thủ đúng các nghĩa vụ theo quy định tại khoản 2 Điều 20 Luật tài nguyên, môi trường biển và hải đảo;

- Tuân thủ đúng quy định về công bố và chuyển giao thông tin, kết quả nghiên cứu khoa học theo quy định tại Điều 21 Luật tài nguyên, môi trường biển và hải đảo;…

Quyết định này có hiệu lực thi hành từ ngày ký.

Xem chi tiết Quyết định 1418/QĐ-BTNMT tại đây

LuatVietnam.vn độc quyền cung cấp bản dịch chính thống Công báo tiếng Anh của Thông Tấn Xã Việt Nam.
Tình trạng hiệu lực: Đã biết
Ghi chú
Ghi chú: Thêm ghi chú cá nhân cho văn bản bạn đang xem.
Hiệu lực: Đã biết
Tình trạng: Đã biết

BỘ TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG

_____________

Số: 1418/QĐ-BTNMT

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

________________________

Hà Nội, ngày 27 tháng 5 năm 2024

 

 

QUYẾT ĐỊNH

Cấp phép nghiên cứu khoa học trong vùng biển Việt Nam

_____________

BỘ TRƯỞNG BỘ TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG

 

Căn cứ Luật tài nguyên, môi trường biển và hải đảo ngày 25 tháng 6 năm 2015;

Căn cứ Nghị định số 41/2016/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết việc cấp phép cho tổ chức, cá nhân nước ngoài tiến hành nghiên cứu khoa học trong vùng biển Việt Nam;

Căn cứ Nghị định số 68/2022/NĐ-CP ngày 22 tháng 9 năm 2022 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Tài nguyên và Môi trường;

Căn cứ Quyết định số 14/QĐ-TTg ngày 12 tháng 3 năm 2018 của Thủ tướng Chính phủ ban hành Quy chế phối hợp cấp phép, kiểm tra, kiểm soát và xử lý vi phạm đối với tổ chức, cá nhân nước ngoài tiến hành nghiên cứu khoa học trong vùng biển Việt Nam;

Xét hồ sơ đề nghị cấp phép nghiên cứu khoa học trong vùng biển Việt Nam của Viện nghiên cứu vì sự phát triển Pháp tại Công hàm số 2024­-0006688 ngày 03 tháng 01 năm 2024 của Đại sứ quán Pháp tại Việt Nam; Công văn số 263/VHL-HTQT ngày 15 tháng 02 năm 2024 và số 34/VHL-HTQT-tm ngày 04 tháng 5 năm 2024 của Viện Hàn lâm Khoa học và Công nghệ Việt Nam;

Theo đề nghị của Cục trưởng Cục Biển và Hải đảo Việt Nam.

 

QUYẾT ĐỊNH:

 

Điều 1. Cho phép Viện nghiên cứu vì sự phát triển Pháp (Institut de Recherche pour le Développement) và Viện Hàn lâm Khoa học và Công nghệ Việt Nam được sử dụng Tàu O.R.V. ANTEA để tiến hành nghiên cứu khoa học trong nội thủy, lãnh hải Việt Nam.

a) Mục tiêu của hoạt động nghiên cứu: Củng cố và tăng cường hợp tác quốc tế về nghiên cứu biển và đào tạo cán bộ nghiên cứu về biển Nghiên cứu đánh giá vật chất vận chuyển từ lục địa (river plume) và ảnh hưởng của chúng đến môi trường, các hệ sinh thái vùng biển ven bờ Việt Nam.

b) Nội dung chính của hoạt động nghiên cứu:

- Đo đạc khảo sát các yếu tố hải dương học: độ sâu, dòng chảy, nhiệt độ, độ muối, cấp hạt trầm tích lơ lửng, độ đục;

- Lấy các mẫu nước để phân tích hàm lượng trầm tích lơ lửng, vi nhựa trong nước, trứng cá/cá con trong nước, xác định thành phần/mật độ coliform trong nước, xác định một số chất gây ô nhiễm trong nước (PAH, các chất hữu cơ, dinh dưỡng hòa tan), muội than trong nước;

- Lấy các mẫu trầm tích đáy để xác định hàm lượng muội than trong trầm tích, một số chất gây ô nhiễm trong trầm tích (PAHs, dinh dưỡng, hữu cơ), và sinh quần xã sinh vật đáy thân mềm;

- Phân tích các mẫu nước, trầm tích, sinh vật;

- Nghiên cứu vận chuyển vật chất vận chuyển từ lục địa (river plume) và ảnh hưởng của chúng đến các hệ sinh thái vùng biển ven bờ Việt Nam;

- Nghiên cứu sự tích lũy của các chất ô nhiễm hữu cơ (PAHs, BC), vi sinh vật kháng kháng sinh và sinh vật chỉ thị tại cửa sông và biển ven bờ Việt Nam;

- Nghiên cứu sự hiện diện và vận chuyển của vi nhựa trong môi trường nước vùng ven bờ Việt Nam.

c) Vị trí, tọa độ khu vực biển thực hiện hoạt động nghiên cứu:

Khu vực biển thực hiện hoạt động nghiên cứu thuộc các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương: Quảng Ninh, Hải Phòng, Thái Bình, Nam Định, Thanh Hóa, Nghệ An, Hà Tĩnh, Thừa Thiên - Huế, Tp. Đà Nng, Quảng Nam, Bình Định, Bà Rịa - Vũng Tàu, Tp. Hồ Chí Minh, Tiền Giang, Bến Tre, Trà Vinh, Sóc Trăng (chi tiết vị trí, tọa độ từ Phụ lục 3 đến Phụ lục 17).

d) Phương pháp nghiên cứu; phương tiện, thiết bị nghiên cứu:

- Phương pháp nghiên cứu: Thu mẫu bằng thiết bị đo đạc chuyên dụng được lắp đặt trên tàu; thả trôi các thiết bị theo dòng nước; lấy mẫu nước và đo theo các tầng (tầng mặt, giữa, đáy); lấy các mẫu trầm tích bằng gầu Ekman.

- Phương tiện nghiên cứu: Tàu nghiên cứu O.R.V. ANTEA, quốc tịch: Cộng hòa Pháp, số đăng ký (IMO / MMSI): 9128506 / 228111000 (Thông tin chi tiết của tàu kèm theo hồ sơ xin cấp phép).

- Thiết bị nghiên cứu: Máy đo dòng chảy ADCP; Máy đo sâu hồi âm EK60 Sỉmad; Máy CTD SeaBird SBE21; Máy đo LISST-100X; Các phao chuyên dụng gắn định vị vệ tinh và bộ phát tín hiệu xác định vị trí; Thiết bị đo quang học; Máy đo SubOcean MILS và LI-COR; Các thiết bị lấy mẫu nước chuyên dụng (như Niskin bottle, GO-FLO, bơm Teflon ASTI, bơm Mc Lane...); Đầu dò đa thông số Aqualab, thông số Hydrolab; Thiết bị đo đa thông số Turner Designs C6; Lưới sinh vật phù du, hệ thống sàng và lọc; Lưới Manta; Thiết bị lấy mẫu trầm tích Ekman.

đ) Lịch trình nghiên cứu:

Thực hiện khảo sát ở khu vực ven biển Bắc Bộ (Sơ đồ, tọa độ chi tiết vị trí khảo sát kèm theo: Phụ lục: 3, 4, 5, 10, 11, 12, 13), khu vực ven biển Miền Trung (Sơ đồ, tọa độ chi tiết vị trí khảo sát kèm theo: Phụ lục 6, 14); kết thúc khảo sát ngày 10/6/2024;

Thực hiện khảo sát khu vực phía nam (Sơ đồ, tọa độ chi tiết vị trí khảo sát kèm theo: Phụ lục 7, 8, 9, 15, 16, 17) từ ngày 17/6/2024 đến ngày 08/7/2024;

Ngày 13/7/2024: rời cảng Sài Gòn.

e) Các cảng đến và đi:

- Cảng đến: Cảng Hải Phòng.

- Cảng đi: Cảng Sài Gòn.

g) Tên, quốc tịch của các thành viên, nhà khoa học nước ngoài; tên của các thành viên, nhà khoa học Việt Nam tham gia hoạt động nghiên cứu:

Tng số: 35 người, trong đó:

- Số các thành viên, nhà khoa học nước ngoài tham gia: 16 người;

- Số thành viên, nhà khoa học Việt Nam: 19 người (bao gồm 01 nhà khoa học của Quân chủng Hải quân, Bộ Quốc phòng thực hiện nhiệm vụ theo quy định tại khoản 3 Điều 5 Nghị định số 41/2016/NĐ-CP của Chính phủ).

Phụ lục 01: Danh sách các cán bộ khoa học phía Việt Nam tham gia chuyến khảo sát trên tàu ANTEA.

Phụ lục 02: Danh sách các nhà khoa học phía Viện nghiên cứu vì sự phát triển Pháp tham gia chuyến khảo sát trên tàu nghiên cứu ANTEA.

h) Thời hạn nghiên cứu:

- Từ ngày Quyết định có hiệu lực đến ngày 13 tháng 7 năm 2024.

Điều 2. Viện nghiên cứu vì sự phát triển Pháp và Viện Hàn lâm Khoa học và Công nghệ Việt Nam có trách nhiệm:

a) Thực hiện đúng các nội dung trong Hồ sơ đề nghị cấp phép nghiên cứu khoa học trong vùng biển Việt Nam;

b) Tuân thủ đúng các nghĩa vụ theo quy định tại khoản 2 Điều 20 Luật tài nguyên, môi trường biển và hải đảo;

c) Tuân thủ đúng quy định về công bố và chuyển giao thông tin, kết quả nghiên cứu khoa học theo quy định tại Điều 21 Luật tài nguyên, môi trường biển và hải đảo;

d) Tuân thủ đúng quy định của pháp luật về biển, hàng hải, hàng không, hải quan, thuế, lao động, y tế, xuất nhập cảnh, bảo vệ môi trường, quốc phòng, an ninh và các quy định khác có liên quan của pháp luật Việt Nam trong quá trình tiến hành nghiên cứu khoa học trong vùng biển Việt Nam;

đ) Có trách nhiệm thông báo cho các cơ quan, đơn vị liên quan: Quân chủng Hải quân, Bộ đội Biên phòng, Cảnh sát biển Việt Nam về thời gian, kế hoạch hoạt động cụ thể, tần số liên lạc, hô hiệu của Tàu nghiên cứu O.R.V. ANTEA hoạt động trong các vùng biển Việt Nam để các cơ quan, đơn vị biết, triển khai thực hiện theo chức năng, nhiệm vụ được giao;

e) Thực hiện nghiêm các biện pháp phòng, chống dịch bệnh và khai báo y tế theo các quy định hiện hành của Bộ Y tế và địa phương;

g) Thuyền trưởng của tàu chịu trách nhiệm an toàn hàng hải và các quy định pháp luật Việt Nam;

h) Tuân thủ đúng địa điểm, vị trí tọa độ, hành trình của chuyến khảo sát theo đúng sơ đồ cấp phép và không được sử dụng vật liệu nổ, hóa chất độc để nghiên cứu.

i) Tuân thủ đúng quy định của pháp luật về quốc phòng, an ninh của Việt Nam; không được đi qua và hoạt động trong khu vực cảng, vùng nước trước cầu cảng quân sự, công trình chiến đấu phòng thủ hiện hữu, công trình quốc phòng, các khu vực huấn luyện, diễn tập quân sự và các khu vực dành cho quân sự theo văn bản số Văn bản số 1133/BQP-TM ngày 29/3/2024 của Bộ Quốc phòng.

k) Viện Hàn lâm Khoa học và Công nghệ Việt Nam chịu hoàn toàn trách nhiệm đối với hồ sơ đề nghị cấp phép nghiên cứu khoa học trong vùng biển Việt Nam tại Công văn số 34/VHL-HTQT-tm ngày 04 tháng 5 năm 2024; làm tốt công tác bảo vệ chính trị nội bộ cho các cán bộ Việt Nam được giao nhiệm vụ phối hợp nghiên cứu.

Điều 3. Quyết định này có hiệu lực thi hành từ ngày ký.

Điều 4. Cục trưởng Cục Biển và Hải đảo Việt Nam, Viện nghiên cứu vì sự phát triển Pháp và Viện Hàn lâm Khoa học và Công nghệ Việt Nam, Quân chủng Hải quân (Bộ Quốc phòng) chịu trách nhiệm thực hiện Quyết định này./.

 

Nơi nhận:

- Như Điều 4;

- Bộ trưởng Đặng Quốc Khánh (để báo cáo);

- Các Bộ: Quốc phòng, Ngoại giao, Công an, KH&CN, Công Thương, GTVT;

- UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương: Quảng Ninh, Hải Phòng, Thái Bình, Nam Định, Thanh Hóa, Nghệ An, Hà Tĩnh, Thừa Thiên - Huế, Tp. Đà Nẵng, Quảng Nam, Bình Định, Bà Rịa - Vũng Tàu, Tp. Hồ Chí Minh, Tiền Giang, Bến Tre, Trà Vinh, Sóc Trăng;

- ĐSQ Pháp tại Việt Nam;

- Các Vụ: HTQT, KHCN (Bộ TN&MT);

- Lưu: VT, BHĐVN.

KT. BỘ TRƯỞNG

THỨ TRƯỞNG

 

 

 

 

 

Lê Minh Ngân

 

Phụ lục 01: Danh sách các thành viên, nhà khoa học phía Việt Nam tham gia chuyến khảo sát trên tàu ANTEA

(Kèm theo Quyết định số: 1418/QĐ-BTNMT ngày 27 tháng 5 năm 2024

của Bộ TNMT về việc cấp phép nghiên cứu khoa học trong vùng biển Việt Nam)

 

TT

Họ và tên

Số CCCD

Năm sinh

Đơn vị công tác

1

Vũ Duy Vĩnh

031078007369

1978

Viện Tài nguyên và Môi trường bin, Viện Hàn lâm Khoa học và Công nghệ Việt Nam

2

Nguyễn Minh Hải

031185004929

1985

3

Nguyễn Đức Thế

030084001311

1984

4

Trần Xuân Lâm

030080006026

1980

5

Nguyễn Thanh Dương

017198000296

1998

6

Nguyễn Đức Thịnh

015088002914

1988

Viện Hải dương học

7

Bùi Văn Hợi

034083004782

1983

Đại học Khoa học và Công nghệ Hà Nội

8

Vũ Toàn Khánh

001099024828

1999

9

Vũ Cẩm Tú

034186011884

1986

10

Nguyễn Quang Huy

001085017618

1985

11

Trần Mạnh Quân

001099005769

1999

12

Nguyễn Đăng Quang

001097013840

1997

13

Trần Công Hải

024084008214

1984

Viện KHCN Năng lượng và Môi trường

14

Dương Tuấn Mạnh

001098027017

1988

15

Nguyễn Văn Tú

079090006801

1990

Đại học Bách khoa TP. Hồ Chí Minh

16

Lê ThMinh Tâm

079182004343

1982

17

Nguyễn Trường An

025164334

1993

18

Kiều Lê Thủy Chung

075178000479

1978

19

Nhà khoa học được cử theo Công văn số 1133/BQP-TM ngày 29/03/2024 của Bộ Quốc phòng

Quân chủng Hải quân, Bộ Quốc phòng

 

 

Phụ lục 02: Danh sách các thành viên, nhà khoa học phía Pháp tham gia chuyến khảo sát trên tàu nghiên cứu ANTEA

(Kèm theo Quyết định số: 1418/QĐ-BTNMT ngày 27 tháng 5 năm 2024

của Bộ TNMT về việc cấp phép nghiên cứu khoa học trong vùng biển Việt Nam)

 

STT

Họ và tên

Quốc tịch

Số hộ chiếu

Ngày hết hạn

Nhiệm vụ

1

Sylvain OUILLON

Pháp

15FV022354

13/5/2025

Khoa học trưởng (Trưởng đoàn)

2

Marc TEDETTI

Pháp

22AF99904

08/02/2032

Phó đoàn

3

Deny MALENGROS

Pháp

15AK33058

16/3/2025

Nhà khoa học

4

Nagib BHAIRY

Pháp

21AH22269

18/4/2031

Nhà khoa học

5

Alexei SENTCHEV

Pháp

18DI034757

13/6/2028

Nhà khoa học

6

Sandrine CHIFFLET

Pháp

19CA41086

14/3/2029

Nhà khoa học

7

Lucie GOURDON

Pháp

17ED889064

26/9/2027

Nhà khoa học

8

Julien NEMERY

Pháp

16DT31483

06/7/2026

Nhà khoa học

9

Roberto GRILLI

Italia

YA9830892

07/6/2026

Nhà khoa học

10

Cécile CARPANETO

Tây Ban Nha

PAR227076

02/6/2028

Nhà khoa học

11

Jean-Christophe AUGUET

Pháp

23D124245

11/4/2033

Nhà khoa học

12

Marine HERRMANN

Pháp

19KR634149

13/6/2029

Nhà khoa học

13

Emilie STRADY

Pháp

22E123496

26/7/2032

Nhà khoa học

14

Pauline Martinot

Pháp

22DA58803

03/5/2032

Nhà khoa học

15

Aurélie Dufour

Pháp

23HF50696

01/8/2033

Nhà khoa học

16

Martine Rodier

Pháp

23AZ65070

04/12/2033

Nhà khoa học

 

 

Phụ lục 3. Tọa độ vị trí khảo sát khu vực ven biển đông bắc Bắc Bộ

(Kinh độ, vĩ độ theo chuẩn quốc tế WGS84)

(Kèm theo Quyết định số: 1418/QĐ-BTNMT ngày 27 tháng 5 năm 2024

của Bộ TNMT về việc cấp phép nghiên cứu khoa học trong vùng biển Việt Nam)

 

STT

Kí hiệu điểm

Vĩ độ (°N)

Kinh độ (°E)

Ghi chú

1

N2

20.834

106.815

Khu vực cửa sông Cấm - Bạch Đằng (Hải Phòng)

2

N3

20.810

106.837

3

N4

20.818

106.901

Cửa Lạch Huyện (Hải Phòng)

4

N5

20.765

106.957

Ven bờ phía nam quần đảo Cát Bà (Hải Phòng)

5

N6

20.692

107.056

6

N7

20.727

107.110

7

N8

20.818

107.104

Vịnh Hạ Long (Quảng Ninh)

8

N9

20.845

107.057

9

N10

20.894

107.046

10

N11

20.944

107.066

Phía ngoài vịnh Cửa Lục (Quảng Ninh)

11

N13

20.800

107.155

Phía đông quần đảo Cát Bà (Hải Phòng - Quảng Ninh)

12

N14

20.743

107.163

13

N15

20.678

107.133

14

N16

20.639

107.032

Phía Nam quần đảo Cát Bà (Hải Phòng)

 

 

Phụ lục 4. Tọa độ vị trí khảo sát khu vực ven biển Bắc Bộ

(Kinh độ, vĩ độ theo chuẩn quốc tế WGS84)

(Kèm theo Quyết định số: 1418/QĐ-BTNMT ngày 27 tháng 5 năm 2024

của Bộ TNMT về việc cấp phép nghiên cứu khoa học trong vùng biển Việt Nam)

 

STT

Kí hiệu điểm

Vĩ độ (°N)

Kinh độ

(°E)

Ghi chú

1

N17

20.531

106.830

Vùng biển phía ngoài cửa Văn Úc

(Hải Phòng)

2

N18

20.586

106.791

3

N19

20.621

106.760

4

N20

20.649

106.736

5

N24

20.678

106.706

6

N25

20.593

106.709

Phía ngoài cửa Thái Bình (Hải Phòng - Thái Bình)

7

N26

20.533

106.730

8

N27

20.484

106.764

Phía ngoài cửa Trà Lý (Thái Bình)

9

N28

20.496

106.701

10

N29

20.477

106.669

11

N30

20.459

106.630

12

N31

20.367

106.773

Phía ngoài bãi biển Đồng Châu (Thái Bình)

13

N32

20.370

106.726

14

N33

20.370

106.682

15

N34

20.369

106.640

16

N35

20.196

106.754

Phía ngoài cửa Ba Lạt (Thái Bình - Nam Định)

17

N36

20.202

106.699

18

N37

20.207

106.663

19

N38

20.220

106.621

20

N39

20.229

106.600

21

N40

20.254

106.584

 

Phụ lục 5. Tọa độ vị trí các điểm khảo sát Lagrangian phía Bắc

(Kinh độ, vĩ độ theo chuẩn quốc tế WGS84)

(Kèm theo Quyết định số: 1418/QĐ-BTNMT ngày 27 tháng 5 năm 2024

của Bộ TNMT về việc cấp phép nghiên cứu khoa học trong vùng biển Việt Nam)

 

STT

Kí hiệu điểm

Vĩ độ (°N)

Kinh độ (°E)

Ghi chú

1

LN1

20.658

106.752

Phía ngoài cửa Văn Úc (Hải Phòng)

2

LN2

20.649

106.768

3

LN3

20.641

106.785

4

LN4

20.688

106.840

Khu vực ven bờ Đồ Sơn (Hải Phòng)

5

LN5

20.741

106.905

Cửa Nam Triệu - phía nam đảo Cát Bà (Hải Phòng)

6

LN6

20.669

106.948

7

LN7

20.687

107.000

Phía ngoài cửa Lạch Huyện (Hải Phòng)

8

LN8

20.659

107.062

Phía nam quần đảo Cát Bà (Hải Phòng)

9

LN9

20.590

107.023

Vùng biển phía đông nam bán đảo Đồ Sơn (Hải Phòng)

10

LN10

20.592

106.951

11

LN11

20.584

106.852

12

LN12

20.586

106.729

Phía ngoài cửa Thái Bình (Hải Phòng - Thái Bình)

13

LN13

20.569

106.692

14

LN14

20.541

106.666

Vùng biển phía nam và đông nam bán đảo Đồ Sơn, cách bán đảo Đồ Sơn khoảng 16km về phía đông Nam và 20km về phía tây nam (Hải Phòng - Thái Bình)

15

LN15

20.550

106.754

16

LN16

20.517

106.780

17

LN17

20.539

106.898

18

LN18

20.553

106.976

 

Phụ lục 6. Tọa độ vị trí khảo sát ở khu vực ven biển Miền Trung

(Kinh độ, vĩ độ theo chuẩn quốc tế WGS84)

(Kèm theo Quyết định số: 1418/QĐ-BTNMT ngày 27 tháng 5 năm 2024

của Bộ TNMT về việc cấp phép nghiên cứu khoa học trong vùng biển Việt Nam)

 

STT

Kí hiệu điểm

Vĩ độ (°N)

Kinh độ (°E)

Ghi chú

1

T1

19.769

106.017

Phía ngoài cửa sông Mã (Thanh Hóa)

2

T2

19.773

105.980

3

T3

19.779

105.942

4

T4

18.760

105.849

Phía ngoài cửa Hội (Nghệ An - Hà Tĩnh)

5

T5

18.764

105.809

6

T6

18.769

105.770

7

T7

16.580

107.703

Phía ngoài cửa Thuận An (Thừa Thiên - Huế)

8

T8

16.579

107.663

9

T9

16.577

107.625

10

T10

16.209

108.306

Cửa vịnh Đà Nẵng (Tp. Đà Nẵng)

11

T11

16.197

108.268

12

T12

16.185

108.231

13

T13

15.877

108.474

Phía ngoài cửa Đại (Quảng Nam)

14

T14

15.876

108.437

15

T15

15.874

108.399

16

T16

13.706

109.292

Phía ngoài vịnh Quy Nhơn (Bình Định)

17

T17

13.729

109.261

18

T18

13.753

109.233

  

Phụ lục 7. Tọa độ vị trí các điểm khảo sát khu ven biển Tiền Giang- Thành phố Hồ Chí Minh

(Kinh độ, vĩ độ theo chuẩn quốc tế WGS84)

(Kèm theo Quyết định số: 1418/QĐ-BTNMT ngày 27 tháng 5 năm 2024

của Bộ TNMT về việc cấp phép nghiên cứu khoa học trong vùng biển Việt Nam)

 

STT

Kí hiệu điểm

Vĩ độ (°N)

Kinh độ (°E)

Ghi chú

1

S22

10.375

106.819

Phía ngoài cửa

Sông Sài Gòn (Tiền Giang - TP. Hồ Chí Minh)

2

S23

10.321

106.831

3

S24

10.299

106.886

4

S25

10.245

106.923

 

Phụ lục 8. Tọa độ vị trí các điểm khảo sát Lagrangian phía Nam

(Kinh độ, vĩ độ theo chuẩn quốc tế WGS84)

(Kèm theo Quyết định số: 1418/QĐ-BTNMT ngày 27 tháng 5 năm 2024

của Bộ TNMT về việc cấp phép nghiên cứu khoa học trong vùng biển Việt Nam)

 

STT

Kí hiệu điểm

Vĩ độ (°N)

Kinh độ (°E)

Ghi chú

1

LS1

10.034

106.859

Khu vực ven bờ sông Mê Kông, điểm xa nhất về phía Đông (LS18, cách cửa Hàm Luông 86km về phía Đông) Điểm xa nhất về phía Nam, cách bờ Sóc Trăng khoảng 97km về phía Đông.

2

LS2

9.983

107.072

3

LS3

9.990

107.234

4

LS4

9.972

107.358

5

LS5

9.536

107.222

6

LS6

9.577

107.065

7

LS7

9.628

106.887

8

LS8

9.662

106.698

9

LS9

9.350

106.584

10

LS10

9.243

106.682

11

LS11

9.126

106.809

12

LS12

9.035

106.861

13

LS13

8.949

106.957

14

LS14

9.140

107.061

15

LS15

9.228

107.211

16

LS16

9.357

107.311

17

LS17

9.486

107.401

18

LS18

9.699

107.424

 

 

Phụ lục 9. Tọa độ vị trí khảo sát khu vực ven biển Nam Bộ

(Kinh độ, vĩ độ theo chuẩn quốc tế WGS84)

(Kèm theo Quyết định số: 1418/QĐ-BTNMT ngày 27 tháng 5 năm 2024

của Bộ TNMT về việc cấp phép nghiên cứu khoa học trong vùng biển Việt Nam)

 

ST T

Kí hiệu điểm

Vĩ độ (°N)

Kinh độ (°E)

Ghi chú

1

M1

10.253

106.845

Vùng biển phía ngoài Cửa Tiều (Tiền Giang - Bến Tre)

2

M2

10.238

106.802

3

M3

10.159

106.817

Vùng biển phía ngoài Cửa Đại (Bến Tre)

4

M4

10.050

106.968

Vùng biển ven bờ phía ngoài Thới Thuận (Bến Tre)

5

M5

9.820

107.028

Vùng biển ven bờ phía ngoài cửa Hàm Luông (Bến Tre)

6

M6

9.880

106.882

7

M7

9.923

106.713

8

M14

10.034

107.072

Vùng biển phía ngoài cửa

C Chiên và cửa sông Hậu

(Sóc Trăng - Trà Vinh)

9

M15

9.372

106.817

10

M16

9.489

106.748

11

M17

9.356

106.508

12

M18

9.485

106.410

Phía ngoài cửa sông Hậu, phía Trà Vinh (Trà Vinh)

13

M29

9.465

106.228

Phía ngoài cửa Trần Đề (Sóc Trăng)

14

M30

9.361

106.269

Vùng biển phía ngoài cửa Trần Đề, giữa cửa Trần Đề và Côn Đảo

(Sóc Trăng - Bà Rịa Vũng Tàu)

15

M31

9.246

106.334

16

M32

9.128

106.436

17

M33

8.997

106.512

18

M34

8.844

106.631

19

M35

8.708

106.703

Vùng biển phía đông bắc Côn Đảo Đảo (Bà Rịa - Vũng Tàu)

20

M36

8.745

106.771

21

M37

8.808

106.828

22

M38

8.855

106.890

 

 

Phụ lục 10. Sơ đồ tổng thể các tuyến khảo sát dự kiến

(Lưới chiếu theo chuẩn quốc tế WGS84)

(Kèm theo Quyết định số: 1418/QĐ-BTNMT ngày 27 tháng 5 năm 2024

của Bộ TNMT về việc cấp phép nghiên cứu khoa học trong vùng biển Việt Nam)


 

 

Phụ lục 11. Sơ đồ chi tiết vị trí khảo sát ở khu vực ven biển đông bắc Bắc Bộ

(Lưới chiếu theo chuẩn quốc tế WGS84)

(Kèm theo Quyết định số: 1418/QĐ-BTNMT ngày 27 tháng 5 năm 2024

của Bộ TNMT về việc cấp phép nghiên cứu khoa học trong vùng biển Việt Nam)

 

Phụ lục 12. Sơ đồ chi tiết vị trí khảo sát ở khu vực ven biển Bắc Bộ

(Lưới chiếu theo chuẩn quốc tế WGS84)

(Kèm theo Quyết định số: 1418/QĐ-BTNMT ngày 27 tháng 5 năm 2024

của Bộ TNMT về việc cấp phép nghiên cứu khoa học trong vùng biển Việt Nam)

 

Phụ lục 13. Sơ đồ chi tiết vị trí khảo sát Lagrangian ở khu vực phía Bắc

(Lưới chiếu theo chuẩn quốc tế WGS84)

(Kèm theo Quyết định số: 1418/QĐ-BTNMT ngày 27 tháng 5 năm 2024

của Bộ TNMT về việc cấp phép nghiên cứu khoa học trong vùng biển Việt Nam)

 

 

Phụ lục 14. Sơ đồ chi tiết vị trí khảo sát ở khu vực ven biển Miền Trung

(Lưới chiếu theo chuẩn quốc tế WGS84)

(Kèm theo Quyết định số: 1418/QĐ-BTNMT ngày 27 tháng 5 năm 2024

của Bộ TNMT về việc cấp phép nghiên cứu khoa học trong vùng biển Việt Nam)

 

Phụ lục 15. Sơ đồ chi tiết vị trí khảo sát khu vực ven biển

Tiền Giang – Thành phố Hồ Chí Minh

(Lưới chiếu theo chuẩn quốc tế WGS84)

(Kèm theo Quyết định số: 1418/QĐ-BTNMT ngày 27 tháng 5 năm 2024

của Bộ TNMT về việc cấp phép nghiên cứu khoa học trong vùng biển Việt Nam)

 

Phụ lục 16. Sơ đồ chi tiết vị trí khảo sát Lagrangian ở khu vực phía Nam

(Lưới chiếu theo chuẩn quốc tế WGS84)

(Kèm theo Quyết định số: 1418/QĐ-BTNMT ngày 27 tháng 5 năm 2024

của Bộ TNMT về việc cấp phép nghiên cứu khoa học trong vùng biển Việt Nam)

 

Phụ lục 17. Sơ đồ chi tiết vị trí khảo sát ở khu vực ven biển Nam Bộ

(Lưới chiếu theo chuẩn quốc tế WGS84)

(Kèm theo Quyết định số: 1418/QĐ-BTNMT ngày 27 tháng 5 năm 2024

của Bộ TNMT về việc cấp phép nghiên cứu khoa học trong vùng biển Việt Nam)

 

 

Ghi chú
LuatVietnam.vn độc quyền cung cấp bản dịch chính thống Công báo tiếng Anh của Thông Tấn Xã Việt Nam.
Tình trạng hiệu lực: Đã biết
Hiển thị:
download Văn bản gốc có dấu (PDF)
download Văn bản gốc (Word)

Để được giải đáp thắc mắc, vui lòng gọi

19006192

Theo dõi LuatVietnam trên YouTube

TẠI ĐÂY

văn bản cùng lĩnh vực

Thông tư 32/2024/TT-BCA của Bộ Công an sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư 149/2020/TT-BCA ngày 31/12/2020 của Bộ trưởng Bộ Công an quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Phòng cháy và chữa cháy và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Phòng cháy và chữa cháy và Nghị định 136/2020/NĐ-CP ngày 24/11/2020 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Phòng cháy và chữa cháy và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Phòng cháy và chữa cháy và Thông tư 08/2018/TT-BCA ngày 05/3/2018 của Bộ trưởng Bộ Công an quy định chi tiết một số điều của Nghị định 83/2017/NĐ-CP ngày 18/7/2017 của Chính phủ quy định về công tác cứu nạn, cứu hộ của lực lượng phòng cháy và chữa cháy

Thông tư 32/2024/TT-BCA của Bộ Công an sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư 149/2020/TT-BCA ngày 31/12/2020 của Bộ trưởng Bộ Công an quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Phòng cháy và chữa cháy và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Phòng cháy và chữa cháy và Nghị định 136/2020/NĐ-CP ngày 24/11/2020 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Phòng cháy và chữa cháy và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Phòng cháy và chữa cháy và Thông tư 08/2018/TT-BCA ngày 05/3/2018 của Bộ trưởng Bộ Công an quy định chi tiết một số điều của Nghị định 83/2017/NĐ-CP ngày 18/7/2017 của Chính phủ quy định về công tác cứu nạn, cứu hộ của lực lượng phòng cháy và chữa cháy

An ninh trật tự, Tài nguyên-Môi trường

Thông tư 25/2024/TT-BGTVT của Bộ Giao thông Vận tải sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư 50/2015/TT-BGTVT ngày 23/9/2015 của Bộ trưởng Bộ Giao thông Vận tải hướng dẫn thực hiện một số điều của Nghị định 11/2010/NĐ-CP ngày 24/02/2010 của Chính phủ quy định về quản lý và bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ và Thông tư 03/2019/TT-BGTVT ngày 11/01/2019 của Bộ trưởng Bộ Giao thông Vận tải quy định về công tác phòng, chống và khắc phục hậu quả thiên tai trong lĩnh vực đường bộ

Thông tư 25/2024/TT-BGTVT của Bộ Giao thông Vận tải sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư 50/2015/TT-BGTVT ngày 23/9/2015 của Bộ trưởng Bộ Giao thông Vận tải hướng dẫn thực hiện một số điều của Nghị định 11/2010/NĐ-CP ngày 24/02/2010 của Chính phủ quy định về quản lý và bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ và Thông tư 03/2019/TT-BGTVT ngày 11/01/2019 của Bộ trưởng Bộ Giao thông Vận tải quy định về công tác phòng, chống và khắc phục hậu quả thiên tai trong lĩnh vực đường bộ

Xây dựng, Giao thông, Tài nguyên-Môi trường

văn bản mới nhất

×
×
×
Vui lòng đợi