Quyết định 635/QĐ-BYT của Bộ Y tế về ban hành Hướng dẫn Quy trình kỹ thuật khám bệnh, chữa bệnh chuyên ngành Bỏng

  • Thuộc tính
  • Nội dung
  • VB gốc
  • Tiếng Anh
  • Hiệu lực
  • VB liên quan
  • Lược đồ
  • Nội dung MIX

    - Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…

    - Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.

  • Tải về
Mục lục
Mục lục
Tìm từ trong trang
Lưu
Theo dõi VB

Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.

Báo lỗi
In
  • Báo lỗi
  • Gửi liên kết tới Email
  • Chia sẻ:
  • Chế độ xem: Sáng | Tối
  • Thay đổi cỡ chữ:
    17
Ghi chú

thuộc tính Quyết định 635/QĐ-BYT

Quyết định 635/QĐ-BYT của Bộ Y tế về ban hành Hướng dẫn Quy trình kỹ thuật khám bệnh, chữa bệnh chuyên ngành Bỏng
Cơ quan ban hành: Bộ Y tếSố công báo:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Số công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Số hiệu:635/QĐ-BYTNgày đăng công báo:Đang cập nhật
Loại văn bản:Quyết địnhNgười ký:Nguyễn Thị Xuyên
Ngày ban hành:28/02/2013Ngày hết hiệu lực:Đang cập nhật
Áp dụng:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản để xem Ngày áp dụng. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Tình trạng hiệu lực:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Lĩnh vực: Y tế-Sức khỏe

TÓM TẮT VĂN BẢN

Nội dung tóm tắt đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!

tải Quyết định 635/QĐ-BYT

Tải văn bản tiếng Việt (.doc) Quyết định 635/QĐ-BYT DOC (Bản Word)
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file.

Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!

Tải văn bản tiếng Việt (.pdf) Quyết định 635/QĐ-BYT PDF (Bản có dấu đỏ)
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file.

Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!

LuatVietnam.vn độc quyền cung cấp bản dịch chính thống Công báo tiếng Anh của Thông Tấn Xã Việt Nam.
Tình trạng hiệu lực: Đã biết
Ghi chú
Ghi chú: Thêm ghi chú cá nhân cho văn bản bạn đang xem.
Hiệu lực: Đã biết
Tình trạng: Đã biết

BỘ Y TẾ
______

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
_______________________

Số: 635/QĐ-BYT

Hà Ni, ngày 28 tháng 02 năm 2013

QUYẾT ĐỊNH

VỀ VIỆC BAN HÀNH HƯỚNG DẪN QUY TRÌNH KỸ THUẬT KHÁM BỆNH, CHỮA BỆNH CHUYÊN NGÀNH BỎNG

____________

BỘ TRƯỞNG BỘ Y TẾ

Căn cứ Nghđnh s63/2012/NĐ-CP ngày 31/8/2012 ca Chính phquy định chức năng, nhim v, quyền hạn và cơ cấu t chc ca B Y tế;

Xét Biên bn họp ngày 22-23/11/2012 ca Hi đng nghiệm thu Hướng dẫn Quy trình kỹ thuật khám bệnh, cha bnh chuyên ngành Bng ca Bộ Y tế;

Theo đngh ca Cc trưng Cc Qun lý Khám, chữa bnh,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này 131 Hướng dẫn Quy trình kỹ thuật khám bệnh, chữa bệnh chuyên ngành Bỏng.
Điều 2. Các Hướng dẫn Quy trình kỹ thuật khám bệnh, chữa bệnh chuyên ngành Bỏng này áp dụng cho tất cả các cơ sở khám bệnh, chữa bệnh có đủ điều kiện thực hiện theo quy định hiện hành.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực từ ngày ký và ban hành.
Điều 4. Các Ông, Bà: Chánh Văn phòng Bộ, Cục trưởng Cục Quản lý Khám, chữa bệnh, Chánh thanh tra Bộ; các Vụ trưởng, Cục trưởng các Vụ, Cục của Bộ Y tế; Giám đốc các Bệnh viện, Viện có giường trực thuộc Bộ Y tế, Giám đốc Sở Y tế các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương; Thủ trưởng Y tế các Bộ, ngành và Thủ trưởng các đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

Nơi nhận:
- NĐiều 4;
- Btrưng (để báo cáo);
- Lưu: VT, KCB.

KT. BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG




Nguyễn Thị Xuyên

DANH MỤC

HƯỚNG DẪN QUY TRÌNH KỸ THUẬT KHÁM BỆNH, CHỮA BỆNH CHUYÊN NGÀNH BỎNG
(Ban hành kèm theo Quyết định số: 635/QĐ-BYT ngày 28 tháng 02 năm 2013 của Bộ trưởng Bộ Y tế)

STT

CÁC QUY TRÌNH KỸ THUẬT

I.

CÁC QUY TRÌNH KỸ THUẬT ĐIỀU TRỊ BNG

A.

THAY BĂNG BỎNG

1

Thay băng điu trvết bỏng trên 60% din tích cơ thể ở người ln

2.

Thay băng điều trị vết bng từ 40% - 60% diện tích cơ thể ở người lớn

3.

Thay băng điều trị vết bng từ 20% - 39% diện tích cơ thể ở người lớn

4.

Thay băng điều trị vết bng từ 10% - 19% diện tích cơ thể ở người lớn

5.

Thay băng điu trvết bng dưới 10% din tích cơ thể ở người ln

6.

Thay băng điều trị vết bng trên 60% diện tích cơ thể ở trẻ em

7.

Thay băng điều trị vết bng từ 40 % - 60% diện tích cơ thể ở trẻ em

8.

Thay băng điều trị vết bng từ 20% - 39% diện tích cơ thể ở trẻ em

9.

Thay băng điều trị vết bng từ 10% - 19% diện tích cơ thể ở trẻ em

10.

Thay băng điu trvết bỏng dưới 10% din tích cơ thể ở trem

11.

Thay băng sau phu thut ghép da điều trị bỏng sâu

12.

Thay băng và chăm sóc vùng ly da

13.

Sử dụng thuốc to màng điều trị vết thương bỏng nông

14.

Gây mê thay băng bỏng

B.

PHẪU THUẬT, THỦ THUẬT ĐIỀU TRỊ VT BỎNG

15.

Rạch hoi tử bỏng giải thoát chèn ép

16.

Khâu cầm máu, tht mch máu để cấp cứu chy máu trong bỏng sâu

17.

Ct bỏ hoại tử tiếp tuyến bỏng sâu trên 10% diện tích cơ thể ở người lớn

18.

Ct bỏ hoại tử tiếp tuyến bỏng sâu từ 5% - 10% din tích cơ thể ở người lớn

19.

Ct bỏ hoại tử tiếp tuyến bỏng sâu dưới 5% din tích cơ thể ở người lớn

20.

Ct bỏ hoại tử tiếp tuyến bỏng sâu trên 5% diện tích cơ thể ở trẻ em

21.

Ct bỏ hoại tử tiếp tuyến bỏng sâu từ 3% - 5% din tích cơ thể ở trẻ em

22.

Ct bỏ hoại tử tiếp tuyến bỏng sâu dưới 3% diện tích cơ thể ở trẻ em

23.

Ct bỏ hoại tử toàn lớp bỏng sâu trên 5% diện tích cơ thể ở người lớn

24.

Ct bỏ hoại tử toàn lớp bỏng sâu từ 3% - 5% diện tích cơ thể ở người lớn

25.

Ct bỏ hoại tử toàn lớp bỏng sâu dưới 3% din tích cơ thể ở người lớn

26.

Ct bhoi ttoàn lp bng sâu trên 3% din ch cơ thể ở trem

27.

Ct bỏ hoại tử toàn lớp bỏng sâu từ 1% - 3% diện tích cơ thể ở trẻ em

28.

Ct bhoi ttoàn lớp bỏng sâu dưới 1% din tích cơ thể ở trem

29.

Ghép da tthân mnh ln trên 10% din tích cơ thể ở người ln

30.

Ghép da tự thân mnh ln từ 5% - 10% diện tích cơ thể ở người lớn

31.

Ghép da tthân mnh ln dưới 5% din tích cơ thể ở người ln

32.

Ghép da tự thân mnh ln trên 5% diện tích cơ thể ở trẻ em

33.

Ghép da tthân mnh ln t3% - 5% din tích cơ thể ở trem

34.

Ghép da tự thân mnh ln dưới 3% din tích cơ thể ở trẻ em

35.

Ghép da tự thân mt lưới (mesh graft) ≥ 10% diện tích cơ thể ở người lớn

36.

Ghép da tự thân mt lưới (mesh graft) dưới 10% diện tích cơ thể ở người lớn

37.

Ghép da tự thân mt lưới (mesh graft) ≥ 5% din tích cơ thể ở trẻ em

38.

Ghép da tự thân mt lưới (mesh graft) dưới 5% din tích cơ thể ở trẻ em

39.

Ghép da tự thân tem thư (post stam graft) ≥ 10% diện tích cơ thể ở người lớn

40.

Ghép da tự thân tem thư (post stam graft) dưới 10% diện tích cơ thể ở người lớn

41.

Ghép da tự thân tem thư (post stam graft) ≥ 5% diện tích cơ thể ở trẻ em

42.

Ghép da tự thân tem thư (post stam graft) dưới 5% diện tích cơ thể ở trẻ em

43.

Ghép da tự thân mnh siêu nhỏ (micro skin graft) ≥ 10% din tích cơ thể ở người lớn

44.

Ghép da tự thân mnh siêu nhỏ (micro skin graft) dưới 10% din tích cơ thể ở người lớn

45.

Ghép da tự thân mnh siêu nhỏ (micro skin graft) ≥ 5% din tích cơ thể ở tr em

46.

Ghép da tự thân mnh siêu nhỏ (micro skin graft) dưới 5% din tích cơ thể ở trẻ em

47.

Ghép da tự thân phối hợp kiểu hai lớp (sandwich) ≥ 10% din tích cơ thể ở người lớn

48.

Ghép da tự thân phối hợp kiểu hai lớp (sandwich) dưới 10% din tích cơ thể ở người lớn

49.

Ghép da tự thân phối hợp kiểu hai lớp (sandwich) ≥ 5% din tích cơ thể ở tr em

50.

Ghép da tự thân phối hợp kiểu hai lớp (sandwich) dưới 5% din tích cơ thể ở trẻ em

51.

Ghép da tự thân xen kẽ (molem-jackson) ≥ 10% diện tích cơ thể ở người lớn

52.

Ghép da tự thân xen kẽ (molem-jackson) dưới 10% diện tích cơ thể ở người lớn

53.

Ghép da tự thân xen kẽ (molem-jackson) ≥ 5% din tích cơ thể ở trẻ em

54.

Ghép da tự thân xen kẽ (molem-jackson) dưới 5% diện tích cơ thể ở trẻ em

55.

Ghép da đồng loại ≥ 10% diện tích cơ thể

56.

Ghép da đồng loại dưới 10% diện tích cơ thể

57.

Ghép da dị loi điu trị vết thương bỏng

58.

Ghép màng nuôi cy tế bào các loại điều trị vết thương, vết bỏng

59.

Sử dụng các sản phm dng dung dịch từ nuôi cy tế bào để điều trị vết thương, vết bỏng

60.

Phu thuật ghép da dày tự thân kiểu wolf- krause ≥ 3% diện tích cơ thể ở người lớn điều trị bỏng sâu

61.

Phu thuật ghép da dày tự thân kiểu wolf- krause dưới 3% diện tích cơ thể ở người lớn điều trị bỏng sâu

62.

Phu thuật ghép da dày tự thân kiẻu wolf- krause ≥ 1% diện tích cơ thể ở trẻ em điu trị bỏng sâu

63.

Phu thuật ghép da dày tự thân kiẻu wolf- krause dưới 1% diện tích cơ thể ở trẻ em điều trị bỏng sâu

64.

Ct hoại tử toàn lớp – khâu kín ≥ 3% din tích cơ thể ở người lớn

65.

Ct hoi tử toàn lớp – khâu kín dưới 3% din tích cơ thể ở người lớn

66.

Ct hoi ttoàn lp – khâu kín ≥ 1% din ch cơ thể ở trem

67.

Ct hoi ttoàn lp – khâu kín dưới 1% din ch cơ thể ở trem

68.

Phu thuật chuyn vt da tại chỗ điều trị bỏng sâu

69.

Phu thuật chuyn vt da kiểu Ý điều trị bỏng sâu

70.

Phu thuật chuyn vt da phức tạp có nối mạch vi phẫu điu trị bỏng sâu

71.

Ly bỏ sụn viêm hoại tử trong bỏng vành tai

72.

Ct cụt cấp cứu chi thể bỏng không còn khả năng bo tồn điu trị bỏng sâu

73.

Ct ct chi thbỏng không còn khnăng bo tn điu trbỏng sâu

74.

Tháo khớp chi thể bỏng không còn khả năng bo tồn điu trị bỏng sâu

75.

Phu thuật khoan đục xương, ly bỏ xương chết trong điều trị bỏng sâu

76.

Phu thuật khoan, đục xương sọ trong điều trị bỏng sâu có tổn thương xương sọ

C.

CÁC KỸ THUẬT KHÁC

77.

Khám bệnh nhân bỏng, chn đoán diện tích và độ sâu bỏng bng lâm sàng

78.

Chn đoán độ sâu bỏng bng thiết bị laser doppler

79.

Sơ cứu, cấp cứu tổn thương bỏng nhiệt

80.

Xử lí tại chỗ kì đầu tổn thương bỏng

81.

Sơ cấp cứu bỏng do vôi tôi nóng

82.

Sơ cấp cứu bỏng acid

83.

Sơ cấp cứu bỏng do dòng điện

84.

Chn đoán và điều trị sốc bỏng

85.

Chn đoán và cp cứu bng đường hô hp

86.

Chn đoán và cp cứu bng đường tiêu hóa

87.

Mở khí qun cấp cứu qua tổn thương bỏng

88.

Đt catheter tĩnh mạch trung tâm bù dịch điều trsốc bỏng

89.

Đt dây truyn dịch ngoi vi điều trị bệnh nhân bỏng

90.

Bc ltĩnh mch ngoi vi đtruyn dch điu trbnh nhân bỏng

91.

Theo dõi chăm sóc người bnh bỏng nng

92.

Nội soi hô hp chn đoán và điều trị bỏng đường hô hp

93.

Nội soi tiêu hóa chn đoán và điều trị bỏng tiêu hóa và c biến chng tiêu hóa ở bnh nhân bỏng nng

94.

Siêu lọc máu liên tục điều trị nhim độc, nhim khuẩn do bỏng

95.

Sử dụng giường khí hóa lỏng điều trị bệnh nhân bỏng nng

96.

Sdng giường đm tun hoàn khí điu trbnh nhân bỏng nng

97.

Tm điu trị bnh nhân bỏng

98.

Sử dụng oxy cao áp điều trị bnh nhân bỏng

99.

Điu trị tổn thương bỏng bng máy sưởi ấm bức x

100.

Hút áp lực âm (V.A.C) liên tục trong 24h điều trị vết thương, vết bỏng

101.

Hút áp lực âm (v.a.c) liên tục trong 48h điều trị vết thương, vết bỏng

II.

QUY TRÌNH KỸ THUẬT PTTH, THẨM MỸ TRONG BỎNG VÀ SAU BỎNG

102.

Khám di chứng bỏng

103.

Ct sẹo khâu kín

104.

Ct sẹo ghép da mảnh trung bình

105.

Ct sẹo ghép da dày toàn lớp kiểu wolf- krause

106.

Kỹ thuật đt túi giãn da điều trị sẹo bỏng

107.

Phu thuật cắt sẹo, ly bỏ túi giãn da, tạo hình ổ khuyết

108.

Kỹ thuật tạo vt da có ni mạch dưới kính hiển vi phu thuật điều trị bỏng

109.

Kỹ thuật tạo vt da có cuống mch lin điều trị so bỏng

110.

Kỹ thuật tạo vt da siêu mỏngchm cổ lưng có nối mạch vi phu điều trị so vùng c-mặt

111.

Kỹ thuật tạo vt da chữ Z điu trị sẹo bỏng

112.

Kỹ thuật tạo vt da V-Y điều trị sẹo bỏng

113.

Sử dụng vt 5 cánh (five flap) trong điều trị sẹo bng

114.

Quy trình kỹ thuật tạo vt da DIEP điu trị bỏng

115.

Kỹ thuật tạo vt da ti chỗ điều trị sẹo bỏng

III.

QUY TRÌNH KỸ THUẬT ĐIỀU TRỊ VẾT THƯƠNG MẠN TÍNH

116.

Thay băng điều trị vết thương mn tính

117.

Hút áp lực âm (V.A.C) liên tục trong 24h điều trị vết thương mạn tính

118.

Hút áp lực âm (V.A.C) trong 48h điều trị vết thương mạn tính

119.

Ghép màng nuôi cy tế bào các loại trong điều trị vết thương mạn tính

120.

Điu trị vết thương chm lin bng laser he-ne

121.

Sử dụng oxy cao áp điều trị vết thương mạn tính

IV.

QUY TRÌNH VT LÝ TRỊ LIU, PHỤC HỒI CHC NĂNG TRONG BỎNG

122.

Khám bệnh nhân phc hồi chc năng sau bỏng

123.

Tm phục hồi chức năng sau bỏng

124.

Điu trị sẹo bỏng bng siêu âm kết hợp với thuốc

125.

Điu trị sẹo bỏng bng qun áo áp lc kết hợp với thuốc làm mềm so

126.

Điu trị sẹo bỏng bng băng thun áp lực kết hợp với thuốc làm mm sẹo

127.

Điu trị sẹo bỏng bng day so - massage sẹo với c thuốc làm mm sẹo

128

Tp vn động phục hồi chức năng sau bng

129.

Sử dụng gel silicol điu trị sẹo bỏng

120.

Tp vn động cho bnh nhân đang điều trị bỏng để dự phòng cng khớp và co kéo chi thể

131.

Đt vị thế cho bnh nhân bỏng

Tổng số 131 quy trình kỹ thut.

 

Phần I

HƯỚNG DẪN QUY TRÌNH KỸ THUẬT ĐIỀU TRỊ BỎNG

A. THAY BĂNG BỎNG

THAY BĂNG ĐIU TRỊ VT BNG TRÊN 60% DIN TÍCH CƠ THỂ Ở NỜI LỚN

I. KHÁI NIỆM

1. Mục đích của công tác thay băng

- Làm sạch vết bỏng, loi bdịch, mủ ứ đọng, cắt lc hoi thoặc chun bnn ghép da, ... đhtrcho vết bỏng nhanh lin.

- Sử dng các thuc điều trtại ch: chống nhiễm khun, kích thích hình thành mô hạt và to điều kiện tt cho việc biu mô hóa lin vết bỏng.

- Bổ sung chn đoán din ch, đsâu và theo dõi diễn biến tại vết bng.

2. Yêu cầu công tác thay băng

- Đm bảo vô khun, chng lây chéo, nhnhàng tm.

- Chống đau đn, không gây chy máu hoc làm bong mnh da ghép.

- Công tác thay băng nên tiến hành khi trạng thái toàn thân tạm n định. Vi người bnh bỏng nng, tiến hành thay băng khi đã kiểm soát được tình trng hô hp, tuần hoàn.

3. Người bệnh bng trên 60% diện tích cơ thể thường din biến toàn thân rt nng, nguy cơ tvong cao. Công tác thay băng ở nhóm này đòi hi phải bo đảm slượng nhân viên (ti thiu 5 người), đồng thời bo đảm gim đau toàn thân, hi sc tng hp.

II. CHỈ ĐNH

1. Thay băng vết thương bng mới để xử trí kỳ đầu.

2. Thay băng điu trị người bnh bỏng thường k, y theo tình trng vết thương mà quyết định áp dụng liu pháp thay băng:

- Vết thương ô nhim nng (nhiu dch, m,...): Thay băng ngày 2 ln hoặc hàng ngày.

- Vết bng ít ô nhiễm (sạch, ít tiết dch): thay băng cách ngày.

III. CHỐNG CHỈ ĐNH

Đang có các du hiu đe dọa chc năng sống như suy hô hp, try tim mạch, shock ... (cn ưu tiên hi sc tổng hp, khi kiểm soát cơ bn được chc năng sống mới tiến hành thay băng).

IV. CHUẨN BỊ

1. Người thực hiện

- Kíp thay băng ti thiu 5 người: 1 bác sĩ điu tr, 4 điều dưng chuyên khoa bỏng hay chn thương (1 hu trùng giúp ngoài, 3 vô trùng), được đào to.

- Kíp gây mê (nếu cn): Bác sỹ gây mê và kỹ thut viên gây mê.

2. Phương tiện

2.1. Dụng c

Mi người bnh cần thay băng theo khu phn riêng, bao gm cơ bn:

- Khay quả đu,ng, băng, gc, vi vô khun.

- Na có mấu và không mu, kéo cong, kéo thng, găng tay. Nên có sẵn nhng dng cụ cầm máu như pince, m cầm kim...

- Xô đựng đbn.

2.2. Thuc thay băng bỏng

- Các dung dch sát khun ng để ra vết bng: Dung dịch Natriclorid 0,9%; dung dch becberin 1%; dung dch PVP iodine 10%, ngoài ra có thdùng dung dch acid boric 2-4%; nitrat bạc 0,5%,…

- Các thuc bỏng dùng ti ch:

Thuc có tác dụng kháng khun: Các thuc có cha silver sulfadiazin (SSD) 1%, thuc cha bạc như nitrat bạc hoặc cha bạc kích thưc nano, thuc acid boric; thuốc kháng sinh dùng ngoài... Các thuc nam có tác dng kháng khun như mỡ Maduxin; mEupoline; cream berberin,...

Thuc tăng cường quá trình tái to, biểu mô hóa như Biafine; cream Dampomade; mật ong, cream rau má, nghệ (cream nghệ...); thuc cha các yếu ttăng trưng (các GF: growth factor), thuc tạo môi trường ẩm như Vaseline; thuc cha corticoid, cha các yếu tố cn thiết cho liền vết thương như oxyd kẽm...

Các thuc to màng che phủ vết bng mới như B76 (theo quy trình riêng).

Các thuc hoặc vật liệu giúp cầm máu ti chnhư spongel, dung dch adrenalin...

- Các vt liệu thay thế da tạm thi: da đng loi; da dloại (trung bì da ln; da ếch); các tấm tế bào nuôi cấy (tấm nguyên bào sợi…); màng collagen; các vt liu sinh hc và tng hp khác… Các băng vết thương có thuc: vật liệu nano, các băng vết thương vật liệu hydrocoloid,

Vic sdụng c thuốc và vt liu do bác schđịnh theo nh cht vết thương.

3. Người bệnh

- Giải thích đng viên người bnh

- Dặn người bnh nhn ăn trước 6 ginếu phải gây mê.

- Thử phản ứng thuc (nếu cần)

- Kiểm tra mạch, nhit đ, huyết áp, tình trng hô hp

4. Đa điểm thay băng

- Buồng thay băng hoặc buồng bnh (bung bnh nng hoặc bung bnh hi sc cấp cu) có đủ các trang bhi sc: máy thở; ngun cung cấp oxy; máy t; monitor theo dõi người bnh; các dụng cvà thuốc cấp cu cn thiết khác.

V.C BƯỚC TIN HÀNH

1. Vô cm: Sử dụng thuốc giảm đau toàn thân hoặc gây mê (theo quy trình riêng).

2. Kỹ thut

- Bảo đảm quy định vô khun trong thay băng: Nhân viên kíp thay băng ra tay vô trùng; mặc qun áo mũ, khu trang vô trùng; đi găng vô trùng. Dụng cthay băng vô khun, mi người bnh phải dùng riêng đtnh lây chéo.

- Bác sĩ điều tr: trc tiếp và chđạo công tác thay băng đđánh giá vết thương, chđịnh các thuc hay vật liu thay thế da dùng ti chvết bỏng và xử trí vết thương bng cùng vi kíp thay băng.

Bác svà 3 điu dưng vô trùng sthc hin các kthuật vô trùng còn 1 điu dưng hu trùng sgiúp ngoài, chđng theo dõi tình trng người bnh trong quá trình thay băng.

- Bước 1: Tháo bbăng cũ và các lớp gc pa ngi

Điều dưng hu trùng đưa người bnh nm trên bàn thay băng (hoặc giường bnh); ng na kéo cắt bbăng cũ, tháo bỏ các lp gạc phía ngoài, đlại lp gc trong cùng.

Dùng dung dịch nước muối sinh lý vô trùng làm m lớp gạc trong cùng.

- Bước 2: Bóc blp gc trong cùng và làm sch vết bng

Điều dưng vô trùng bóc blp gạc trong cùng (gmiếng gc song song vi mặt da), chú ý nhẹ nhàng đkhông gây chy máu và đau đớn cho người bnh.

Dùng gạc mm hoặc bông cầu vô trùng tm dung dịch nước mui ra (hoặc các dung dịch sát khun có chđnh) đra vết bỏng; lấy bgimạc, dvt; ct lọc các hoi tử đang rng hoc còn sót li sau phu thuật (nếu có).

Xử trí vòm nốt phổng: nếu vòm nốt phổng còn nguyên vn, chưa bnhiễm khun: trích rạch, ct thủng nt phỏng, tháo bdch nt phng, cố gng gili m nốt phỏng, sau đó băng ép li. Nếu nt phng đã nhiễm khun: cắt bỏ, tháo dịch nt phng.

Trong khi thay băng, nếu chảy máu: đắp gạc tẩm nước muối m hoc tẩm dung dch adrenalin 1/200.000, hoặc bng các biện pháp như đt đin, thắt buc mạch máu...

Ra lại vết bng bng dung dịch sát khun. Thấm k.

- Bước 3: Sdng thuc ti chỗ vết bng

Căn cứ vào din biến, tình trng vết thương mà người bác ssquyết định sdng thuốc điều trị tại chtn thương bng.

Điều dưng vô trùng chuẩn bị các thuc hoặc vt liu thay thế da dùng ti ch. Sau khi đã làm sch vết bỏng, sdụng thuốc ti chỗ vết bỏng theo mt trong các cách sau:

+ Bôi thuốc trc tiếp lên vết bỏng mt lớp đdày, kín hết vùng tn thương bỏng, sau đó đp mt lớp gạc vô trùng bên ngoài. Nên đp tiếp mt lớp gạc tm vaseline bên ngoài lp gạc trong cùng. Sau đó đắp vài lp gạc vô trùng theo kiểu lp ni (đdày ca gc y thuộc tình trng dch xuất tiết, mvết thương, thường từ 4-6 lp gạc).

+ Tm thuc vào mt lớp gạc ri đắp lên vết bỏng sao cho mép các tấm gạc chng mt phần lên nhau; đp mt lớp gạc tẩm vaseline chồng lên lp gạc thuc; đp vài lp gạc vô trùng theo kiu lợp ngói (đdày ca gạc tùy thuộc tình trng dch xut tiết, mủ vết thương, thường từ 4-6 lp gạc).

+ Các vật liệu thay thế da tạm thời được lấy khi túi đựng vô khun, tạo các khía hay các lthng đthoát dch và k, ngâm trong dung dịch nước muối vô khun trước khi sdng.

Đắp các tấm vật liệu thay thế da tạm thời lên nền vết bng sao cho cng bám sát vào vết bỏng, không đdịch hay khí ứ đọng phía dưới.

Đắp mt lp gc tẩm dung dịch kháng sinh hay dung dch betadine 3% lên các tấm vật liu thay thế da; đp tiếp mt lớp gạc tm vaseline bên ngoài lp gc thuc và vài lp (2-4-6 lp) gc khô ngoài cùng theo kiu lp ngói.

- Bước 4: Băng vết bng, đưa người bnh vgiường và theo i sau thay băng

Điều dưng gp ngoài băng li vết bng bng băng cuộn hoặc băng lưi, kng băng quá chặt làm ảnh hưng đến lưu thông tuần hoàn ca người bnh.

Đưa người bnh vgiường, kiểm tra lại các chshô hp, mạch, nhit đ, huyết áp ca người bnh và bàn giao cho điều dưng buồng bnh.

Lưu ý:

- Trong các thì thay băng vô trùng cn tiến hành theo nguyên tắc: thay băng vùng bỏng ở đu mặt ctrước, tiếp đến chi thvà thân, sau cùng là ng tng sinh môn. Thay băng vùng bỏng không hoặc ít bnhiễm khun trước ng nhiễm khun hoặc nhiễm khun nng sau.

- Tùy theo tính chất vết bng mà sau khi thay băng vết bng đó có thđược băng kín hay để bán hở (chđmt lp gc thuc trong cùng sau đó làm khô vết bng cho đến khi vết bng tự liền).

IV. THEO DÕI VÀ XỬ TRÍ TAI BIẾN

1. Toàn thân

- Theo i trạng thái toàn thân, mạch, nhit đ, huyết ápsau thay băng cht chẽ, kp thi phát hin trạng thái sốc, đe dọa sc để xứ .

- Người bnh choáng, ngt trong và sau thay băng: Tạm dng thay băng, đặt nằm chthoáng, mát, cho thoxy, thuốc trtim. Khi người bnh tnh, trở li trng n định cho phép mới thay băng tiếp.

- Theo i tác dụng phca thuc giảm đau toàn thân hoc theo dõi chung sau gây mê để xử trí kịp thi như tình trng ngừng thngừng tim, nôn

- Tình trng đau đn sau thay băng như kêu đau, rét run hoặc st cao: tiếp tc dùng giảm đau, ủ ấm, hạ st

2. Tại chỗ

- Tt băng gạc đlvết thương: tiến hành băng bó bxung.

- Tình trng băng quá cht gây phù nề, chèn ép vùng bng: hay gặp khi thay băng trong 3 ngày đầu (vết bỏng vn tiếp tc phù nề) hoặc sau phẫu thut ghép da: ni băng, thậm chí kim tra rạch hoại tgiải phóng chèn ép khi có chđnh (theo quy trình riêng).

- Chảy máu: Thay băng li vùng chảy máu, đp nước muối m, băng ép hoặc khâu cầm máu nếu cn, lấy sạch máu cc, đắp li gạc thuc, gạc vaseline và gc khô, băng ép.

THAY BĂNG ĐIU TRỊ VT BNG TỪ 40% - 60% DIN TÍCH CƠ THỂ Ở NGƯỜI LỚN

I. KHÁI NIỆM

1. Mục đích của công tác thay băng

- Làm sạch vết bỏng, loi bdịch, mủ ứ đọng, cắt lc hoi thoặc chun bnn ghép da, ... đhtrcho vết bỏng nhanh lin.

- Sử dng các thuc điều trtại ch: chống nhiễm khun, kích thích hình thành mô hạt và to điều kiện tt cho việc biu mô hóa lin vết bỏng.

- Bổ sung chn đoán din ch, đsâu và theo dõi diễn biến tại vết bng.

2. Yêu cầu công tác thay băng

- Đm bảo vô khun, chng lây chéo, nhnhàng tm.

- Chống đau đn, không gây chy máu hoc làm bong mnh da ghép.

- Công tác thay băng nên tiến hành khi trạng thái toàn thân tạm n định. Vi người bnh bỏng nng, tiến hành thay băng khi đã kiểm soát được tình trng hô hp, tuần hoàn.

3. Người bệnh bng 40%- 60% diện tích cơ thể

Thường diễn biến toàn thân nng và rất nng. Công tác thay băng ở nm này đòi hi phải bo đảm slượng nhân viên (ti thiu 4 người), đồng thời bo đảm giảm đau toàn thân, hi sc tng hp.

II. CHỈ ĐNH

1. Thay băng vết thương bỏng mới để xử trí kỳ đầu.

2. Thay băng điu trị người bnh bỏng thường k, y theo tình trng vết thương mà quyết định áp dụng liu pháp thay băng:

- Vết thương ô nhim nng (nhiu dch, m,...): Thay băng ngày 2 ln hoặc hàng ngày.

- Vết bng ít ô nhiễm (sạch, ít tiết dch): thay băng cách ngày.

III. CHỐNG CHỈ ĐNH

Đang có các du hiệu đe da chc năng sống như suy hô hp, try tim mạch, shock.. (cn ưu tiên hi sc tổng hp, khi kiểm soát cơ bản được chc năng sống tiến hành thay băng).

IV. CHUẨN BỊ

1. Người thc hiện

- Kíp thay băng từ 4 – 5 người: 1 bác sĩ điu tr, 3 – 4 điu ng chuyên khoa bỏng hay chn thương (1 hu trùng giúp ngoài, 2 - 3 vô trùng), được đào to.

- Kíp gây mê (nếu cn): Bác sỹ gây mê và kỹ thut viên gây mê.

2. Phương tiện

2.1. Dụng c

Mi người bnh cần thay băng theo khu phn riêng, bao gm cơ bn:

- Khay quả đu,ng, băng, gc, vi vô khun.

- Na có mấu và không mu, kéo cong, kéo thng, găng tay. Nên có sẵn nhng dng cụ cầm máu như pince, m cầm kim...

- Xô đựng đbn.

2.2. Thuc thay băng bỏng

- Các dung dch sát khun ng để ra vết bng: Dung dịch Natriclorid 0,9%; dung dch becberin 1%; dung dch PVP iodine 10%, ngoài ra có thdùng dung dch acid boric 2-4%; nitrat bạc 0,5%,…

- Các thuc bỏng dùng ti ch:

Thuc có tác dụng kháng khun: Các thuc có cha silver sulfadiazin (SSD) 1%, thuc cha bạc như nitrat bạc hoặc cha bạc kích thưc nano, thuc acid boric; thuốc kháng sinh dùng ngoài... Các thuc nam có tác dng kháng khun như mỡ Maduxin; mEupoline; cream berberin,...

Thuc tăng cường quá trình tái to, biểu mô hóa như Biafine; cream Dampomade; mật ong, cream rau má, nghệ (cream nghệ...); thuc cha các yếu ttăng trưng (các GF: growth factor), thuc tạo môi trường ẩm như Vaseline; thuc cha corticoid, cha các yếu tố cn thiết cho liền vết thương như oxyd kẽm...

Các thuc to màng che phủ vết bng mới như B76 (theo quy trình riêng).

Các thuc hoặc vật liệu giúp cầm máu ti chnhư spongel, dung dch adrenalin...

- Các vt liệu thay thế da tạm thi: da đng loi; da dloại (trung bì da ln; da ếch); các tấm tế bào nuôi cấy (tấm nguyên bào sợi…); màng collagen; các vt liu sinh hc và tng hp khác… Các băng vết thương có thuc: vật liệu nano, các băng vết thương vật liệu hydrocoloid

Vic sdụng c thuốc và vt liu do bác schđịnh theo nh cht vết thương.

3. Người bệnh

- Giải thích đng viên người bnh

- Dặn người bnh nhn ăn trước 6 ginếu phải gây mê.

- Thử phản ứng thuc (nếu cần)

- Kiểm tra mạch, nhit đ, huyết áp, tình trng hô hp

4. Đa điểm thay băng

- Buồng thay băng hoặc buồng bnh (bung bnh nng hoc buồng bnh hồi sc cấp cu) có đủ các trang bhi sc: máy thở; ngun cung cp oxy; máy hút; monitor theo dõi người bnh; các dụng cvà thuc cp cu cần thiết khác.

V.C BƯỚC TIN HÀNH

1. Vô cảm

Sử dụng thuc giảm đau toàn thân hoặc gây mê (theo quy trình riêng).

2. Kỹ thut

- Bảo đảm quy định vô khun trong thay băng: Nhân viên kíp thay băng ra tay vô trùng; mặc qun áo mũ, khẩu trang vô trùng; đi găng vô trùng. Dng cthay băng vô khun, mi người bnh phải dùng riêng đtnh lây chéo.

- Bác sĩ điều tr: trc tiếp và chđạo công tác thay băng đđánh giá vết thương, chđnh các thuốc hay vật liu thay thế da dùng ti chvết bng và xử trí vết thương bng cùng vi kíp thay băng.

Bác svà 3 điu dưng vô trùng sthc hiện các kthuật vô trùng còn 1 điu dưỡng hu trùng sgiúp ngoài, chđng theo dõi tình trng người bnh trong quá trình thay băng.

- Bước 1: Tháo bbăng cũ và các lớp gc pa ngi

Điều dưng hu trùng đưa người bnh nm trên bàn thay băng (hoặc giường bnh);

Dùng na kéo ct bbăng cũ, tháo bcác lp gạc phía ngoài, đli lp gc trong cùng.

Dùng dung dịch nước muối sinh lý vô trùng làm m lớp gạc trong cùng.

- Bước 2: Bóc blp gc trong cùng và làm sch vết bng

Điều dưng vô trùng c blớp gạc trong cùng (gmiếng gc song song vi mặt da), chú ý nhẹ nhàng đkhông gây chy máu và đau đớn cho người bnh.

Dùng gc mm hoặc bông cu vô trùng tm dung dch nước mui ra (hoc các dung dch sát khun có chđịnh) đra vết bỏng; lấy bgimạc, dvt; ct lọc các hoi tử đang rng hoc còn sót li sau phu thuật (nếu có).

Xử trí vòm nốt phổng: nếu vòm nốt phổng còn nguyên vn, chưa bnhiễm khun: trích rch, ct thủng nt phng, tháo bdch nt phổng, cgng gilại m nốt phỏng, sau đó băng ép li. Nếu nt phổng đã nhiễm khun: cắt b, tháo dịch nt phng.

Trong khi thay băng, nếu chảy máu: đp gạc tẩm nước muối m hoặc tẩm dung dch adrenalin 1/200.000, hoặc bng các bin pháp như đt đin, thắt buc mạch máu...

Ra lại vết bng bng dung dịch sát khun. Thấm k.

- Bước 3: Sdng thuc ti chỗ vết bng

Căn cvào din biến, tình trng vết thương mà người bác ssquyết định sdng thuốc điều trị tại chtn thương bng.

Điều dưng vô trùng chun bị các thuc hoặc vt liu thay thế da dùng ti ch. Sau khi đã làm sch vết bng, sdụng thuc ti chvết bỏng theo mt trong các cách sau:

+ Bôi thuc trc tiếp lên vết bỏng mt lp đdày, n hết vùng tn thương bỏng, sau đó đắp mt lp gạc vô trùng bên ngoài. Nên đp tiếp mt lp gạc tẩm vaseline bên ngoài lp gạc trong cùng. Sau đó đp vài lp gạc vô trùng theo kiu lp ngói (đdày ca gạc y thuc nh trng dch xut tiết, mvết thương, thường t4-6 lp gạc).

+ Tm thuc vào mt lp gc ri đắp lên vết bỏng sao cho mép các tấm gạc chng mt phn lên nhau; đp mt lp gc tẩm vaseline chồng lên lp gc thuc; đp vài lp gạc vô trùng theo kiểu lợp ngói (đdày ca gạc tùy thuc tình trng dịch xut tiết, mủ vết thương, thường từ 4-6 lp gạc).

+ Các vật liệu thay thế da tạm thời được ly khỏi túi đựng vô khun, to các khía hay các lthủng đthoát dch và k, ngâm trong dung dịch nước mui vô khun trước khi sdng.

Đắp các tấm vật liu thay thế da tạm thi lên nền vết bỏng sao cho cng bám sát vào vết bng, không đdch hay khí ứ đng phía dưới.

Đắp mt lp gc tẩm dung dịch kháng sinh hay dung dch betadine 3% lên các tấm vật liu thay thế da; đp tiếp mt lp gạc tẩm vaseline bên ngoài lớp gc thuc và vài lp (2-4-6 lp) gạc khô ngoài cùng theo kiu lợp ngói.

- Bước 4: Băng vết bng, đưa người bnh vgiường và theo i sau thay băng

Điều dưng giúp ngoài băng li vết bỏng bng băng cun hoc băng lưi, kng băng quá chặt làm ảnh hưng đến u thông tun hoàn ca người bnh. Đưa người bnh vgiường, kiểm tra lại các chshô hp, mạch, nhiệt đ, huyết áp ca người bnh và bàn giao cho điều dưng bung bnh.

Lưu ý:

- Trong các thì thay băng vô trùng cn tiến hành theo nguyên tắc: thay băng vùng bỏng ở đầu mặt cổ trước, tiếp đến chi thvà thân, sau cùng là ng tng sinh môn. Thay băng vùng bng không hoặc ít bnhiễm khun trước vùng nhiễm khun hoặc nhiễm khun nng sau.

- Tùy theo nh cht vết bng mà sau khi thay băng vết bỏng đó có thđược băng kín hay đbán hở (chđmt lớp gạc thuc trong cùng sau đó làm khô vết bỏng cho đến khi vết bỏng tự lin).

IV. THEO DÕI VÀ XỬ TRÍ TAI BIẾN

1. Toàn thân

- Theo dõi trng thái toàn thân, mạch, nhit đ, huyết ápsau thay băng cht chẽ, kp thời phát hin trng thái sc, đe da sc để xlý.

- Người bnh choáng, ngất trong và sau thay băng: Tạm dừng thay băng, đt nằm chthoáng, mát, cho thoxy, thuc trtim. Khi người bnh tnh, trở li trng n định cho phép mới thay băng tiếp.

- Theo dõi tác dụng phụ ca thuc giảm đau toàn thân hoặc theo dõi chung sau gây mê để xử trí kp thi như tình trng ngừng thngng tim, nôn

- Tình trng đau đớn sau thay băng như kêu đau, rét run hoc st cao: tiếp tục dùng giảm đau, ủ m, hạ sốt…

2. Ti ch

- Tt băng gạc đlvết thương: tiến hành băng bó bxung.

- Tình trng băng quá cht gây phù nề, chèn ép ng bng: hay gp khi thay băng trong 3 ngày đầu (vết bỏng vn tiếp tc phù nề) hoặc sau phẫu thut ghép da: ni băng, thậm chí kim tra rạch hoại tgiải phóng chèn ép khi có chđnh (theo quy trình riêng)

- Chảy máu: Thay băng lại vùng chy máu, đắp nước muối ấm, băng ép hoặc khâu cầm máu nếu cn, lấy sạch máu cc, đắp li gạc thuc, gạc vaseline và gc khô, băng ép.

THAY BĂNG ĐIU TRỊ VT BNG TỪ 20% - 39% DIN TÍCH CƠ THỂ Ở NGƯỜI LỚN

I. KHÁI NIỆM

1. Mục đích của công tác thay băng

- Làm sạch vết bỏng, loi bdịch, mủ ứ đọng, cắt lc hoi thoặc chun bnn ghép da, ... đhtrcho vết bỏng nhanh lin.

- Sử dng các thuc điều trtại ch: chống nhiễm khun, kích thích hình thành mô hạt và to điều kiện tt cho việc biu mô hóa lin vết bỏng.

- Bổ sung chn đoán din ch, đsâu và theo dõi diễn biến tại vết bng.

2. Yêu cầu công tác thay băng

- Đm bảo vô khun, chng lây chéo, nhnhàng tm.

- Chống đau đn, không gây chy máu hoc làm bong mnh da ghép.

- Công tác thay băng nên tiến hành khi trạng thái toàn thân tạm n định. Vi người bnh bỏng nng, tiến hành thay băng khi đã kiểm soát được tình trng hô hp, tuần hoàn.

3. Người bệnh bng 20%- 39% diện tích cơ thể thường diễn biến toàn thân nng. Công tác thay băng ở nm này đòi hi phi bo đảm slượng nhân viên (ti thiểu 4 người), đng thi bảo đảm giảm đau toàn thân, sẵn sàng hồi sc tổng hp.

II. CHỈ ĐNH

1. Thay băng vết thương bng mới để xử trí kỳ đầu.

2. Thay băng điu trị người bnh bỏng thường k, y theo tình trng vết thương mà quyết định áp dụng liu pháp thay băng:

- Vết thương ô nhim nng (nhiu dch, m,...): Thay băng ngày 2 ln hoặc hàng ngày.

- Vết bng ít ô nhiễm (sạch, ít tiết dch): thay băng cách ngày.

III. CHỐNG CHỈ ĐNH

Đang có các du hiu đe dọa chc năng sống như suy hô hp, try tim mạch, shock.. (cn ưu tiên hi sc tổng hp, khi kiểm soát cơ bản được chc năng sống tiến hành thay băng).

IV. CHUẨN BỊ

1. Người thc hiện

- Kíp thay băng ti thiu 4 người: 1 bác sĩ điu tr, 3 điều dưng chuyên khoa bỏng hay chn thương (1 hu trùng giúp ngoài, 2 vô trùng), được đào to.

- Kíp gây mê (nếu cn): Bác sỹ gây mê và kỹ thut viên gây mê.

2. Phương tiện

2.1. Dụng c

Mi người bnh cần thay băng theo khu phn riêng, bao gm cơ bn:

- Khay quả đu,ng, băng, gc, vi vô khun.

- Na có mấu và không mu, kéo cong, kéo thng, găng tay. Nên có sn nhng dụng cụ cầm máu như pince, kìm cm kim...

- Xô đựng đbn.

2.2. Thuc thay băng bỏng

- Các dung dch sát khuẩn dùng để ra vết bng: Dung dch Natriclorid 0,9%; dung dch becberin 1%; dung dch PVP iodine 10%, ngoài ra có thdùng dung dch acid boric 2-4%; nitrat bc 0,5%,…

- Các thuc bỏng dùng ti ch:

Thuc có tác dng kháng khun: Các thuc có cha silver sulfadiazin (SSD) 1%, thuc cha bạc như nitrat bạc hoc cha bạc kích thước nano, thuc acid boric; thuc kháng sinh ng ngoài... Các thuc nam có tác dụng kháng khun như mỡ Maduxin; mEupoline; cream berberin,...

Thuc tăng cường quá trình tái to, biu mô hóa như Biafine; cream Dampomade; mật ong, cream rau má, ngh(cream nghệ...); thuc cha các yếu ttăng trưng (các GF: growth factor), thuốc tạo môi trường ẩm như Vaseline; thuc cha corticoid, cha các yếu tố cn thiết cho liền vết thương như oxyd kẽm...

Các thuc to màng che phủ vết bng mới như B76 (theo quy trình riêng).

Các thuốc hoặc vt liu gp cầm máu tại chnhư spongel, dung dch adrenalin...

- Các vật liu thay thế da tạm thi: da đồng loi; da dloi (trung bì da ln; da ếch); các tấm tế bào nuôi cấy (tm nguyên bào si); màng collagen; các vt liu sinh hc và tổng hp khác… Các băng vết thương có thuc: vt liệu nano, các băng vết thương vật liu hydrocoloid

Vic sdụng c thuốc và vt liu do bác schđịnh theo nh cht vết thương.

3. Người bệnh

- Giải thích đng viên người bnh

- Dặn người bnh nhn ăn trước 6 ginếu phải gây mê.

- Thử phản ứng thuc (nếu cần)

- Kiểm tra mạch, nhit đ, huyết áp, tình trng hô hp

4. Đa điểm thay băng

- Buồng thay băng hoặc buồng bnh (buồng bnh nng hoc buồng bnh hồi sc cp cu) có đủ các trang bhi sc: máy th; ngun cung cp oxy; máy t; monitor theo dõi người bnh; các dụng cvà thuốc cấp cu cn thiết khác.

V.C BƯỚC TIN HÀNH

1. Vô cảm: Sử dng thuc giảm đau toàn thân hoặc gây mê (theo quy trình riêng).

2. Kỹ thut

- Bảo đảm quy định vô khun trong thay băng: Nhân viên kíp thay băng ra tay vô trùng; mặc qun áo mũ, khu trang vô trùng; đi găng vô trùng. Dụng cthay băng vô khun, mi người bnh phải dùng riêng đtnh lây chéo.

- Bác sĩ điều tr: trc tiếp và chđạo công tác thay băng đđánh giá vết thương, chđịnh các thuc hay vật liu thay thế da dùng ti chvết bỏng và xử trí vết thương bng cùng vi kíp thay băng.

Bác svà 3 điu dưng vô trùng sthc hin các kthuật vô trùng còn 1 điu dưng hu trùng sgiúp ngoài, chđng theo dõi tình trng người bnh trong quá trình thay băng.

- Bước 1: Tháo bbăng cũ và các lớp gc pa ngi

Điều dưng hu trùng đưa người bnh nm trên bàn thay băng (hoặc giường bnh);

Dùng nỉa kéo cắt bbăng cũ, tháo bcác lp gạc phía ngoài, đli lp gạc trong cùng.

Dùng dung dịch nước muối sinh lý vô trùng làm m lớp gạc trong cùng.

- Bước 2: Bóc blp gc trong cùng và làm sch vết bng

Điều dưng vô trùng bóc blp gạc trong cùng (gmiếng gc song song vi mặt da), chú ý nhẹ nhàng đkhông gây chy máu và đau đớn cho người bnh.

Dùng gạc mm hoặc bông cầu vô trùng tm dung dịch nước mui ra (hoặc các dung dịch sát khun có chđnh) đra vết bỏng; lấy bgimạc, dvt; ct lọc các hoi tử đang rng hoc còn sót li sau phu thuật (nếu có).

Xử trí vòm nốt phổng: nếu vòm nốt phổng còn nguyên vn, chưa bnhiễm khun: trích rạch, ct thủng nt phỏng, tháo bdch nt phng, cố gng gili m nốt phỏng, sau đó băng ép li. Nếu nt phng đã nhiễm khun: cắt bỏ, tháo dịch nt phng.

Trong khi thay băng, nếu chảy máu: đắp gạc tẩm nước muối m hoc tẩm dung dch adrenalin 1/200.000, hoặc bng các biện pháp như đt đin, thắt buc mạch máu...

Ra lại vết bng bng dung dịch sát khun. Thấm k.

- Bước 3: Sdng thuc ti chỗ vết bng

Căn cứ vào din biến, tình trng vết thương mà người bác ssquyết định sdng thuốc điều trị tại chtn thương bng.

Điều dưng vô trùng chun bị các thuc hoặc vật liệu thay thế da dùng tại ch. Sau khi đã làm sch vết bỏng, sdụng thuc tại chvết bỏng theo mt trong các cách sau:

+ Bôi thuc trc tiếp lên vết bỏng mt lp đdày, n hết vùng tn thương bỏng, sau đó đắp mt lp gạc vô trùng bên ngoài. Nên đp tiếp mt lp gạc tẩm vaseline bên ngoài lp gạc trong cùng. Sau đó đp vài lp gạc vô trùng theo kiu lp ngói (đdày ca gạc y thuc nh trng dch xut tiết, mvết thương, thường t4-6 lp gạc).

+ Tm thuc vào mt lp gc ri đắp lên vết bỏng sao cho mép các tấm gạc chng mt phn lên nhau; đp mt lp gc tẩm vaseline chồng lên lp gc thuc; đp vài lp gạc vô trùng theo kiểu lợp ngói (đdày ca gạc tùy thuc tình trng dịch xut tiết, mủ vết thương, thường từ 4-6 lp gạc).

+ Các vật liệu thay thế da tạm thời được ly khỏi túi đựng vô khun, to các khía hay các lthủng đthoát dch và k, ngâm trong dung dịch nước mui vô khun trước khi sdng.

Đắp các tấm vật liu thay thế da tạm thi lên nền vết bỏng sao cho cng bám sát vào vết bng, không đdch hay khí ứ đng phía dưới.

Đắp mt lp gc tẩm dung dịch kháng sinh hay dung dch betadine 3% lên các tấm vật liu thay thế da; đp tiếp mt lp gạc tẩm vaseline bên ngoài lớp gc thuc và vài lp (2-4-6 lp) gạc khô ngoài cùng theo kiu lợp ngói.

- Bước 4: Băng vết bng, đưa người bnh vgiường và theo i sau thay băng

Điều dưng giúp ngoài băng lại vết bỏng bng băng cun hoặc băng lưi, kng băng quá chặt làm ảnh hưng đến u thông tun hoàn ca người bnh. Đưa người bnh vgiường, kiểm tra lại các chshô hp, mạch, nhiệt đ, huyết áp ca người bnh và bàn giao cho điều dưng bung bnh.

Lưu ý:

- Trong các thì thay băng vô trùng cn tiến hành theo nguyên tắc: thay băng vùng bỏng ở đầu mặt cổ trước, tiếp đến chi thvà thân, sau cùng là ng tng sinh môn. Thay băng vùng bng không hoặc ít bnhiễm khun trước vùng nhiễm khun hoặc nhiễm khun nng sau.

- Tùy theo nh cht vết bng mà sau khi thay băng vết bỏng đó có thđược băng kín hay đbán hở (chđmt lớp gạc thuc trong cùng sau đó làm khô vết bỏng cho đến khi vết bỏng tự lin).

IV. THEO DÕI VÀ XỬ TRÍ TAI BIẾN

1. Toàn thân

- Theo dõi trng thái toàn thân, mạch, nhit đ, huyết ápsau thay băng cht chẽ, kp thời phát hin trng thái sc, đe da sc để xlý.

- Người bnh choáng, ngất trong và sau thay băng: Tạm dừng thay băng, đt nằm chthoáng, mát, cho thoxy, thuc trtim. Khi người bnh tnh, trở li trng n định cho phép mới thay băng tiếp.

- Theo dõi tác dụng phụ ca thuc giảm đau toàn thân hoặc theo dõi chung sau gây mê để xử trí kp thi như tình trng ngừng thngng tim, nôn

- Tình trng đau đớn sau thay băng như kêu đau, rét run hoc st cao: tiếp tục dùng giảm đau, ủ m, hạ sốt…

2. Ti ch

- Tt băng gạc đlvết thương: tiến hành băng bó bxung.

- Tình trng băng quá cht gây phù nề, chèn ép ng bng: hay gp khi thay băng trong 3 ngày đầu (vết bỏng vn tiếp tc phù nề) hoặc sau phẫu thut ghép da: ni băng, thậm chí kim tra rạch hoại tgiải phóng chèn ép khi có chđnh (theo quy trình riêng)

- Chảy máu: Thay băng lại vùng chy máu, đắp nước muối ấm, băng ép hoặc khâu cầm máu nếu cn, lấy sạch máu cc, đắp li gạc thuc, gạc vaseline và gc khô, băng ép.

THAY BĂNG ĐIU TRỊ VT BNG TỪ 10% - 19% DIN TÍCH CƠ THỂ Ở NGƯỜI LỚN

I. KHÁI NIỆM

1. Mục đích của công tác thay băng

- Làm sạch vết bỏng, loi bdịch, mủ ứ đọng, cắt lc hoi thoặc chun bnn ghép da, ... đhtrcho vết bỏng nhanh lin.

- Sử dng các thuc điều trtại ch: chống nhiễm khun, kích thích hình thành mô hạt và to điều kiện tt cho việc biu mô hóa lin vết bỏng.

- Bổ sung chn đoán din ch, đsâu và theo dõi diễn biến tại vết bng.

2. Yêu cầu công tác thay băng

- Đm bảo vô khun, chng lây chéo, nhnhàng tm.

- Chống đau đn, không gây chy máu hoc làm bong mnh da ghép.

- Công tác thay băng nên tiến hành khi trạng thái toàn thân tạm n định. Vi người bnh bỏng nng, tiến hành thay băng khi đã kiểm soát được tình trng hô hp, tuần hoàn.

3. Người bnh bng 10%- 19% diện tích cơ thể thuc nhóm bng mc đva, có thvn có diễn biến nng.

II. CHỈ ĐNH

1. Thay băng vết thương bng mới để xử trí kđu.

2. Thay băng điu trị người bnh bỏng thường k, y theo tình trng vết thương mà quyết định áp dụng liu pháp thay băng:

- Vết thương ô nhim nng (nhiu dch, m,...): Thay băng ngày 2 ln hoặc hàng ngày.

- Vết bng ít ô nhiễm (sạch, ít tiết dch): thay băng cách ngày.

III. CHỐNG CHĐNH: Đang có các dấu hiu đe da chc năng sng như suy hô hp, try tim mch, shock.. (cn ưu tiên hi sc tng hp, khi kiểm soát cơ bn được chc năng sng tiến hành thay băng).

IV. CHUẨN BỊ

1. Người thc hiện

- Kíp thay băng ti thiu 3 người: 1 bác sĩ điu tr, 2 điều dưng chuyên khoa bỏng hay chn thương (1 hu trùng giúp ngoài, 1 vô trùng), được đào to.

- Kíp gây mê (nếu cn): Bác sỹ gây mê và kỹ thut viên gây mê.

2. Phương tiện

2.1. Dụng c

Mi người bnh cần thay băng theo khu phn riêng, bao gm cơ bn:

- Khay quả đu,ng, băng, gc, vi vô khun.

- Na có mấu và không mu, kéo cong, kéo thng, găng tay. Nên có sẵn nhng dng cụ cầm máu như pince, m cầm kim...

- Xô đựng đbn.

2.2. Thuc thay băng bng

- Các dung dch sát khun dùng để ra vết bng: Dung dch Natriclorid 0,9%; dung dch becberin 1%; dung dch PVP iodine 10%, ngoài ra có thdùng dung dịch acid boric 2-4%; nitrat bc 0,5%,…

- Các thuc bỏng dùng ti ch:

Thuc có tác dụng kháng khun: Các thuc có cha silver sulfadiazin (SSD) 1%, thuc cha bạc như nitrat bạc hoặc cha bạc kích thưc nano, thuc acid boric; thuốc kháng sinh dùng ngoài... Các thuc nam có tác dng kháng khun như mỡ Maduxin; mEupoline; cream berberin,...

Thuc tăng cường quá trình tái to, biểu mô hóa như Biafine; cream Dampomade; mật ong, cream rau má, nghệ (cream nghệ...); thuc cha các yếu ttăng trưng (các GF: growth factor), thuc tạo môi trường ẩm như Vaseline; thuc cha corticoid, cha các yếu tố cn thiết cho liền vết thương như oxyd kẽm...

Các thuc to màng che phủ vết bng mới như B76 (theo quy trình riêng).

Các thuc hoặc vật liệu giúp cầm máu ti chnhư spongel, dung dch adrenalin...

- Các vt liệu thay thế da tạm thi: da đng loi; da dloại (trung bì da ln; da ếch); các tấm tế bào nuôi cấy (tấm nguyên bào sợi…); màng collagen; các vt liu sinh hc và tng hp khác… Các băng vết thương có thuc: vật liệu nano, các băng vết thương vật liệu hydrocoloid

Vic sdụng c thuốc và vt liu do bác schđịnh theo nh cht vết thương.

3. Người bệnh

- Giải thích đng viên người bnh

- Dặn người bnh nhn ăn trước 6 ginếu phải gây mê.

- Thử phản ứng thuc (nếu cần)

- Kiểm tra mạch, nhit đ, huyết áp, tình trng hô hp

4. Đa điểm thay băng

- Buồng thay băng hoặc buồng bnh có đủ các trang bhồi sc: máy th; ngun cung cấp oxy; máy hút; monitor theo dõi người bnh; các dng cvà thuc cấp cu cần thiết khác.

V.C BƯỚC TIN HÀNH

1. Vô cảm: Sử dng thuc giảm đau hoc có thể gây mê (theo quy trình riêng).

2. Kỹ thut

- Bảo đảm quy định vô khun trong thay băng: Nhân viên kíp thay băng ra tay vô trùng; mặc qun áo mũ, khu trang vô trùng; đi găng vô trùng. Dụng cthay băng vô khun, mi người bnh phải dùng riêng đtnh lây chéo.

- Bác sĩ điều tr: trc tiếp và chđạo công tác thay băng đđánh giá vết thương, chđịnh các thuc hay vật liệu thay thế da dùng ti chvết bng và xử trí vết thương bng cùng vi kíp thay băng.

Bác svà 3 điu dưng vô trùng sthc hin các kthuật vô trùng còn 1 điu dưng hu trùng sgiúp ngoài, chđng theo dõi tình trng người bnh trong quá trình thay băng.

- Bước 1: Tháo bbăng cũ và các lớp gc pa ngi

Điều dưng hu trùng đưa người bnh vào bung băng, đnằm trên bàn thay băng (hoặc giường bnh); dùng na kéo cắt bbăng cũ, tháo bỏ các lp gc phía ngoài, đlại lp gạc trong cùng.

Dùng dung dịch nước muối sinh lý vô trùng làm m lớp gạc trong cùng.

- Bước 2: Bóc blp gc trong cùng và làm sch vết bng

Điều dưng vô trùng bóc blp gạc trong cùng (gmiếng gc song song vi mặt da), chú ý nhẹ nhàng đkhông gây chy máu và đau đớn cho người bnh.

Dùng gạc mm hoặc bông cầu vô trùng tm dung dịch nước mui ra (hoặc các dung dịch sát khun có chđnh) đra vết bỏng; lấy bgimạc, dvt; ct lọc các hoi tử đang rng hoc còn sót li sau phu thuật (nếu có).

Xử trí vòm nốt phổng: nếu vòm nốt phổng còn nguyên vn, chưa bnhiễm khun: trích rạch, ct thủng nt phỏng, tháo bdch nt phng, cố gng gili m nốt phỏng, sau đó băng ép li. Nếu nt phng đã nhiễm khun: cắt bỏ, tháo dịch nt phng.

Trong khi thay băng, nếu chảy máu: đắp gạc tẩm nước muối m hoc tẩm dung dch adrenalin 1/200.000, hoặc bng các biện pháp như đt đin, thắt buc mạch máu...

Ra lại vết bng bng dung dịch sát khun. Thấm k.

- Bước 3: Sdng thuc ti chỗ vết bng

Căn cứ vào din biến, tình trng vết thương mà người bác ssquyết định sdng thuốc điều trị tại chtn thương bng.

Điều dưng vô trùng chun bị các thuc hoặc vật liệu thay thế da dùng tại ch. Sau khi đã làm sch vết bỏng, sdụng thuc tại chvết bỏng theo mt trong các cách sau:

+ Bôi thuc trc tiếp lên vết bỏng mt lp đdày, n hết vùng tn thương bỏng, sau đó đắp mt lp gạc vô trùng bên ngoài. Nên đp tiếp mt lp gạc tẩm vaseline bên ngoài lp gạc trong cùng. Sau đó đp vài lp gạc vô trùng theo kiu lp ngói (đdày ca gạc y thuc nh trng dch xut tiết, mvết thương, thường t4-6 lp gạc).

+ Tm thuc vào mt lp gc ri đắp lên vết bỏng sao cho mép các tấm gạc chng mt phn lên nhau; đp mt lp gc tẩm vaseline chồng lên lp gc thuc; đp vài lp gạc vô trùng theo kiểu lợp ngói (đdày ca gạc tùy thuc tình trng dịch xut tiết, mủ vết thương, thường từ 4-6 lp gạc).

+ Các vật liệu thay thế da tạm thời được ly khỏi túi đựng vô khun, to các khía hay các lthủng đthoát dch và k, ngâm trong dung dịch nước mui vô khun trước khi sdng.

Đắp các tấm vật liu thay thế da tạm thi lên nền vết bỏng sao cho cng bám sát vào vết bng, không đdịch hay khí ứ đng phía dưới.

Đắp mt lp gc tẩm dung dịch kháng sinh hay dung dch betadine 3% lên các tấm vật liu thay thế da; đp tiếp mt lp gạc tẩm vaseline bên ngoài lớp gc thuc và vài lp (2-4-6 lp) gạc khô ngoài cùng theo kiu lợp ngói.

- Bước 4: Băng vết bng, đưa người bnh vgiường và theo i sau thay băng

Điều dưng giúp ngoài băng li vết bỏng bng băng cun hoc băng lưi, kng băng quá chặt làm ảnh hưng đến lưu thông tuần hoàn ca người bnh.

Đưa người bnh vgiường, kiểm tra lại các chshô hp, mch, nhit đ, huyết áp ca người bnh và bàn giao cho điều dưng buồng bnh.

Lưu ý:

- Trong các thì thay băng vô trùng cn tiến hành theo nguyên tắc: thay băng vùng bỏng ở đầu mặt cổ trước, tiếp đến chi thvà thân, sau cùng là vùng tng sinh môn. Thay băng vùng bng không hoặc ít bnhiễm khun trước vùng nhiễm khun hoặc nhiễm khun nng sau.

- Tùy theo nh cht vết bng mà sau khi thay băng vết bỏng đó có thđược băng kín hay đbán hở (chđmt lớp gạc thuc trong cùng sau đó làm khô vết bỏng cho đến khi vết bỏng tự lin).

IV. THEO DÕI VÀ XỬ TRÍ TAI BIẾN

1. Toàn thân

- Theo dõi trng thái toàn thân, mạch, nhit đ, huyết ápsau thay băng cht chẽ, kp thời phát hin trng thái sc, đe da sc để xlý.

- Người bnh choáng, ngất trong và sau thay băng: Tạm dừng thay băng, đt nằm chthoáng, mát, cho thoxy, thuc trtim. Khi người bnh tnh, trở li trng n định cho phép mới thay băng tiếp.

- Theo i tác dụng phca thuc giảm đau toàn thân hoặc theo dõi chung sau gây mê đxử trí kp thi như tình trng ngừng thngng tim, nôn

- Tình trng đau đớn sau thay băng như kêu đau, rét run hoc st cao: tiếp tục dùng giảm đau, ủ m, hạ sốt…

2. Ti ch

- Tt băng gạc đlvết thương: tiến hành băng bó bxung.

- Tình trng băng quá cht gây phù nề, chèn ép ng bng: hay gp khi thay băng trong 3 ngày đầu (vết bỏng vn tiếp tc phù nề) hoặc sau phẫu thut ghép da: ni băng, thậm chí kim tra rạch hoại tgiải phóng chèn ép khi có chđnh (theo quy trình riêng)

- Chảy máu: Thay băng lại vùng chy máu, đắp nước muối ấm, băng ép hoặc khâu cầm máu nếu cn, lấy sạch máu cc, đắp li gạc thuc, gạc vaseline và gc khô, băng ép.

THAY BĂNG ĐIU TRỊ VT BNG DƯỚI 10% DIỆN TÍCH CƠ THỂ Ở NỜI LỚN

I. KHÁI NIỆM

1. Mục đích của công tác thay băng

- Làm sạch vết bỏng, loi bdịch, mủ ứ đọng, cắt lc hoi thoặc chun bnn ghép da, ... đhtrcho vết bỏng nhanh lin.

- Sử dng các thuc điều trtại ch: chống nhiễm khun, kích thích hình thành mô hạt và to điều kiện tt cho việc biu mô hóa lin vết bỏng.

- Bổ sung chn đoán din ch, đsâu và theo dõi diễn biến tại vết bng.

2. Yêu cầu công tác thay băng

- Đm bảo vô khun, chng lây chéo, nhnhàng tm.

- Chống đau đn, không gây chy máu hoc làm bong mnh da ghép.

- Công tác thay băng nên tiến hành khi trạng thái toàn thân tạm n định. Vi người bnh bỏng nng, tiến hành thay băng khi đã kiểm soát được tình trng hô hp,